Lịch sử giáo dục Việt
Lịch sử giáo dục Việt
nam
nam
1.
1.
GIAÙO DUÏC PHONG KIEÁN
GIAÙO DUÏC PHONG KIEÁN
H
H
iỆN TƯỢNG GIÁO DỤC THỜI BẮC
iỆN TƯỢNG GIÁO DỤC THỜI BẮC
THUỘC
THUỘC
GD THỜI NGÔ, ĐINH, TiỀN LÊ VÀ LÍ,
GD THỜI NGÔ, ĐINH, TiỀN LÊ VÀ LÍ,
TRẦN, HỒ (Thế kỉ X-TK XIV).
TRẦN, HỒ (Thế kỉ X-TK XIV).
GD THỜI LÊ SƠ (1428-1527)
GD THỜI LÊ SƠ (1428-1527)
GD THỜI LÊ - MẠC, TRỊNH - NGUYỄN
GD THỜI LÊ - MẠC, TRỊNH - NGUYỄN
(TKXVI – TKXVIII)
(TKXVI – TKXVIII)
GD THỜI TÂY SƠN (TKXVIII)
GD THỜI TÂY SƠN (TKXVIII)
GD TRIỀU NGUYỄN (TKXIX)
GD TRIỀU NGUYỄN (TKXIX)
2.
2.
GD THỜI PHÁP THUỘC (1858-
GD THỜI PHÁP THUỘC (1858-
1945)
1945)
3.
3.
GDVN TỪ 8/45-NAY
GDVN TỪ 8/45-NAY
GIAÙO DUÏC PHONG KIEÁN
GIAÙO DUÏC PHONG KIEÁN
HIÊN TƯỢNG GIÁO DỤC THỜI BẮC THUỘC
HIÊN TƯỢNG GIÁO DỤC THỜI BẮC THUỘC
(TK I.tr.cn-TK X)
(TK I.tr.cn-TK X)
1.
1.
Tây Hán xâm lược nước ta năm 111 tr.cn. Năm 23
Tây Hán xâm lược nước ta năm 111 tr.cn. Năm 23
s.cn nước ta chính thức bị nhà Đông Hán đô hộ
s.cn nước ta chính thức bị nhà Đông Hán đô hộ
2.
2.
Khởi nghiã Hai Bà Trưng (40-43), Bà triệu (248),
Khởi nghiã Hai Bà Trưng (40-43), Bà triệu (248),
Lí Bí (544), Mai Thsc Loan (722), Phùng Hưng
Lí Bí (544), Mai Thsc Loan (722), Phùng Hưng
(766-791), Khúc Thừa Dụ (TK X)-Ngô-Đinh-Tiền
(766-791), Khúc Thừa Dụ (TK X)-Ngô-Đinh-Tiền
Lê-Lí
Lê-Lí
3.
3.
Nhà Hán cố đồng hóa dân tộc ta bằng cả vũ lực và
Nhà Hán cố đồng hóa dân tộc ta bằng cả vũ lực và
văn hóa. Nho giáo và nhà trường xuất hiện ở nước
văn hóa. Nho giáo và nhà trường xuất hiện ở nước
ta từ TK I, tr.cn (Sĩ Nhiếp). Nho sĩ người Việt thời
ta từ TK I, tr.cn (Sĩ Nhiếp). Nho sĩ người Việt thời
bấy giờ có: Lí Tiến, lí Cầm, Trương Trọng, Khương
bấy giờ có: Lí Tiến, lí Cầm, Trương Trọng, Khương
công Phụ, Tinh Thiều
công Phụ, Tinh Thiều
Phật giáo
Phật giáo
1.
1.
Phật giáo du nhập vào nước ta từ TK III qua
Phật giáo du nhập vào nước ta từ TK III qua
đường thủy và đường bộ. Khi vào VN Phật
đường thủy và đường bộ. Khi vào VN Phật
giáo chia làm hai dạng: PG dân gian và PG
giáo chia làm hai dạng: PG dân gian và PG
cung đình
cung đình
Phật giáo nguyên thủy-tiểu thừa-Nam tông
Phật giáo nguyên thủy-tiểu thừa-Nam tông
Đại thừa-Bắc tông
Đại thừa-Bắc tông
Mật tông
Mật tông
Vô ngã, vô thường, duyên,
Vô ngã, vô thường, duyên,
Con đường giải thoát: là sự thành tâm, làm
Con đường giải thoát: là sự thành tâm, làm
điều thiện, chấp nhận thân phận
điều thiện, chấp nhận thân phận
Xu hướng tam giáo đồng nguyên là nét riêng của
Xu hướng tam giáo đồng nguyên là nét riêng của
người Việt
người Việt
Giáo dục thời Ngô-Đinh-Tiền Lê và Lí-
Giáo dục thời Ngô-Đinh-Tiền Lê và Lí-
Trần-Hồ
Trần-Hồ
Từ 907-1009 nước ta trải qua 5 lần hưng
Từ 907-1009 nước ta trải qua 5 lần hưng
vong của các triều đại với những người
vong của các triều đại với những người
đứng đầu là thủ lónh quân sự do đó giáo dục
đứng đầu là thủ lónh quân sự do đó giáo dục
không phát triển mạnh.
không phát triển mạnh.
Khúc Th a D -Dương Diên Nghệ-Ngô ừ ụ
Khúc Th a D -Dương Diên Nghệ-Ngô ừ ụ
Quyền-Đinh Bộ Lónh-Lê Hoàn
Quyền-Đinh Bộ Lónh-Lê Hoàn
Phần lớn việc học là ở các chùa của Phật
Phần lớn việc học là ở các chùa của Phật
giáo
giáo
Lí C
Lí C
ông Uẩn mở đầu kỉ nguyên ổn đònh của nước
ông Uẩn mở đầu kỉ nguyên ổn đònh của nước
Đại Việt (1009-1225).
Đại Việt (1009-1225).
Lí Thánh Tông cho dựng Văn Miếu(1070).
Lí Thánh Tông cho dựng Văn Miếu(1070).
Lí Nhân Tông cho xây dựng Quốc tử Giám (1076).
Lí Nhân Tông cho xây dựng Quốc tử Giám (1076).
Khoa cử để tuyển chọn nhân tài bắt đầu từ khoa thi
Khoa cử để tuyển chọn nhân tài bắt đầu từ khoa thi
“Minh kinh bác học”-1075, người đỗ đầu là Lê Văn
“Minh kinh bác học”-1075, người đỗ đầu là Lê Văn
Thònh ( biết cả tam giáo).
Thònh ( biết cả tam giáo).
1232, Trần Thái Tông mở khoa thi Thái học sinh
1232, Trần Thái Tông mở khoa thi Thái học sinh
(tiến só).
(tiến só).
1304 bỏ thi Phật giáo, Đạo giáo chỉ chú trọng Nho
1304 bỏ thi Phật giáo, Đạo giáo chỉ chú trọng Nho
giáo.
giáo.
Nhà Hồ (1400-1407) tổ chức thi thêm mơn
Nhà Hồ (1400-1407) tổ chức thi thêm mơn
tốn
tốn
1918 thơì Nguyễn bãi bỏ thi cử của Nho
1918 thơì Nguyễn bãi bỏ thi cử của Nho
giáo
giáo
CHU VĂN AN (1293-1370)
CHU VĂN AN (1293-1370)
Ham học, cương trực, liêm khiết, thông tuệ
Ham học, cương trực, liêm khiết, thông tuệ
Học để dạy học giúp cho người thành đạt. Không
Học để dạy học giúp cho người thành đạt. Không
đem sở học mưu cầu danh lợi, không khuất phục
đem sở học mưu cầu danh lợi, không khuất phục
trước áp lực.
trước áp lực.
Nhiều học trò đỗ đạt.
Nhiều học trò đỗ đạt.
Dạy nội dung kinh điển của Nho giáo và tìm hiểu
Dạy nội dung kinh điển của Nho giáo và tìm hiểu
cuộc sống dưới ánh sáng của Nho giáo.
cuộc sống dưới ánh sáng của Nho giáo.
Phương pháp dạy học liên hệ thực tế, soi sáng cuộc
Phương pháp dạy học liên hệ thực tế, soi sáng cuộc
sống, xã hội, thời cuộc, phát triển trí thông minh.
sống, xã hội, thời cuộc, phát triển trí thông minh.
Cách dạy đáp ứng được với việc thay đổi thi cứ của
Cách dạy đáp ứng được với việc thay đổi thi cứ của
nhà vua
nhà vua
Làm chức Tế tửu nhà Thái học, dạy Thái tử.
Làm chức Tế tửu nhà Thái học, dạy Thái tử.
Hồ Quý Ly đề cao văn hóa dân tộc, chú trọng kó
Hồ Quý Ly đề cao văn hóa dân tộc, chú trọng kó
nghệ, pgổ biến rộng rãi chữ Nôm, đưa cả môn
nghệ, pgổ biến rộng rãi chữ Nôm, đưa cả môn
toán vào thi cử. Tiếp thu có phê phán văn minh
toán vào thi cử. Tiếp thu có phê phán văn minh
Trung Hoa
Trung Hoa
1383 mở thư viện, đònh lại phép thi cử. Chống lối
1383 mở thư viện, đònh lại phép thi cử. Chống lối
học vẹt, máy móc, học trò suy nghó tích cực, sáng
học vẹt, máy móc, học trò suy nghó tích cực, sáng
tạo và liên hệ thực tế cuộc sống
tạo và liên hệ thực tế cuộc sống
1397 đề ra chính sách khuyến học, mở trường đến
1397 đề ra chính sách khuyến học, mở trường đến
tận châu, huyện, cử các học quan, tạo kinh phí cho
tận châu, huyện, cử các học quan, tạo kinh phí cho
việc học. Khuyến khích các mặt giáo dục khác như
việc học. Khuyến khích các mặt giáo dục khác như
học võ, học nghề, làm thuốc, chữa bệnh
học võ, học nghề, làm thuốc, chữa bệnh
GIÁO DỤC THỜI LÊ SƠ
GIÁO DỤC THỜI LÊ SƠ
Mục tiêu: Đào tạo nhân tài và nâng cao dân
Mục tiêu: Đào tạo nhân tài và nâng cao dân
trí.
trí.
Đào tạo độ ngũ quan lại thông qua thi cử (thi
Đào tạo độ ngũ quan lại thông qua thi cử (thi
Văn, Võ, Lại viên).
Văn, Võ, Lại viên).
Đào con người yêu nước, bảo vệ tổ quốc.
Đào con người yêu nước, bảo vệ tổ quốc.
Tuyển chọn hiền tài qua thi cứ giúp vua trò
Tuyển chọn hiền tài qua thi cứ giúp vua trò
quốc.
quốc.
Truyền bá ý thức hệ phong kiến cho nhân dân.
Truyền bá ý thức hệ phong kiến cho nhân dân.
Việc học hướng tới vinh hoa phú q, giúp dân, cứu
Việc học hướng tới vinh hoa phú q, giúp dân, cứu
nước, biết sống theo đạo lý Nho giáo
nước, biết sống theo đạo lý Nho giáo
Tu thân theo mẫu người quân tử của Nho giáo.
Tu thân theo mẫu người quân tử của Nho giáo.
Nội dung giáo dục thời Lê sơ
Nội dung giáo dục thời Lê sơ
Nội dung kinh điển của Tống Nho: Tứ
Nội dung kinh điển của Tống Nho: Tứ
thư, Ngũ Kinh do Chu Hy (1130-1200)
thư, Ngũ Kinh do Chu Hy (1130-1200)
chú giải.
chú giải.
Gắn với chính trò, gia đình: hiếu đễ, trật
Gắn với chính trò, gia đình: hiếu đễ, trật
tự, ký cương, gia phong.
tự, ký cương, gia phong.
Tam cương, ngũ thường.
Tam cương, ngũ thường.
Coi trọng cả đức lẫn tài.
Coi trọng cả đức lẫn tài.
Học tự kết hợp, tích cực suy nghó
Học tự kết hợp, tích cực suy nghó
Dụ đạo khải phát: ví von, hỏi han, hướng
Dụ đạo khải phát: ví von, hỏi han, hướng
dẫn, khêu gợi, mở mang cho người học tự
dẫn, khêu gợi, mở mang cho người học tự
suy nghó.
suy nghó.
Nhân tài thi giáo: dạy học tùy theo đối
Nhân tài thi giáo: dạy học tùy theo đối
tượng.
tượng.
Hiếu học, lạc học: vui mà học, hăng say, có
Hiếu học, lạc học: vui mà học, hăng say, có
ý chí, nghò lực.
ý chí, nghò lực.
PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
Tu dưỡng theo con đường khắc kỉ: tự tụng, tự
Tu dưỡng theo con đường khắc kỉ: tự tụng, tự
kiểm, tự trách, tự giới, thận ngôn, vô tranh,
kiểm, tự trách, tự giới, thận ngôn, vô tranh,
quan nhân, kết giao bằng hữu, thầy gương
quan nhân, kết giao bằng hữu, thầy gương
mẫu.
mẫu.
Học thuộc lòng theo sách thánh nhân.
Học thuộc lòng theo sách thánh nhân.
Bình giảng, học nghóa lí.
Bình giảng, học nghóa lí.
Kết hợp tự giáo dục với bạn bè, thầy giáo,
Kết hợp tự giáo dục với bạn bè, thầy giáo,
gia đình, cộng đồng, làng xã, hội tu văn, dư
gia đình, cộng đồng, làng xã, hội tu văn, dư
luận khen chê, nêu danh, yết bảng, lễ vinh
luận khen chê, nêu danh, yết bảng, lễ vinh
quy bái tổ, vinh dự cho gia đình, tổ tiên, quê
quy bái tổ, vinh dự cho gia đình, tổ tiên, quê
hương.
hương.
Hệ thống trường lớp
Hệ thống trường lớp
Trường công mở đến phủ lộ,
Trường công mở đến phủ lộ,
Trường lớp tư thục, dân lập đóng vai
Trường lớp tư thục, dân lập đóng vai
trò quan trọng trong việc giáo dục,
trò quan trọng trong việc giáo dục,
Hai bậc: sơ học và đại học
Hai bậc: sơ học và đại học
Chính sách sử dụng
Chính sách sử dụng
và đãi ngộ hiền tài
và đãi ngộ hiền tài
Đỗ cao làm quan to, đỗ th p làm quan nhỏ, ấ
Đỗ cao làm quan to, đỗ th p làm quan nhỏ, ấ
nho só chiếm ưu thế.
nho só chiếm ưu thế.
Cấp lương bổng
Cấp lương bổng
Ghi bảng vàng, bia đá
Ghi bảng vàng, bia đá
Khảo hạch đònh kì và thưởng phạt theo công
Khảo hạch đònh kì và thưởng phạt theo công
trạng.
trạng.
Nguyễn Trãi
Nguyễn Trãi
Đề cao vai trò của giáo hóa.
Đề cao vai trò của giáo hóa.
Tính nết có thể cải hóa được theo ý đònh của nhà
Tính nết có thể cải hóa được theo ý đònh của nhà
giáo dục.
giáo dục.
Quan niệm về đức, tài cụ thể, coi trọng cả đức lẫn
Quan niệm về đức, tài cụ thể, coi trọng cả đức lẫn
tài.
tài.
Giáo dục cho thế hệ tương lai, chuẩn bò người kế
Giáo dục cho thế hệ tương lai, chuẩn bò người kế
cận.
cận.
Dùng người hiền tài với sự đãi ngộ thích hợp
Dùng người hiền tài với sự đãi ngộ thích hợp
Yêu nước gắn với thương dân, nước với dân là một
Yêu nước gắn với thương dân, nước với dân là một
GIÁO DỤC THỜI LÊ-MẠC,
GIÁO DỤC THỜI LÊ-MẠC,
TRỊNH-NGUYỄN
TRỊNH-NGUYỄN
1499-1526 VIỆC HỌC VÀ THI NHƯ THỜI
1499-1526 VIỆC HỌC VÀ THI NHƯ THỜI
LÊ SƠ. SAU ĐÓ BỊ GIÁN ĐOẠN DO NỘI
LÊ SƠ. SAU ĐÓ BỊ GIÁN ĐOẠN DO NỘI
CHIẾN, SỐ NGƯỜI ĐI THI GIẢM.
CHIẾN, SỐ NGƯỜI ĐI THI GIẢM.
Nho só xuống cấp, thi cử không nghiêm
Nho só xuống cấp, thi cử không nghiêm
1692 CHÚ TRỌNG TUYỂN NGƯỜI
1692 CHÚ TRỌNG TUYỂN NGƯỜI
GIẢNG DẠY Ở QUỐC TỬ GIÁM.
GIẢNG DẠY Ở QUỐC TỬ GIÁM.
Giáo dục thời Tây Sơn
Giáo dục thời Tây Sơn
Chấn chỉnh việc học, việc thi
Chấn chỉnh việc học, việc thi
Chú trọng chữ Nôm
Chú trọng chữ Nôm
Khuyến khích các xã mở trường học
Khuyến khích các xã mở trường học
Những sinh đồ tuyển trong các kì thi
Những sinh đồ tuyển trong các kì thi
cũ phải thi lại
cũ phải thi lại
Mở khoa thi tuyển chọn nhân tài
Mở khoa thi tuyển chọn nhân tài
Nguyễn Thiếp (La Sơn Phu Tử) coi
Nguyễn Thiếp (La Sơn Phu Tử) coi
sóc việc học.
sóc việc học.
GD thời Nguyễn
GD thời Nguyễn
Học và thi giống như thời Lê Sơ
Học và thi giống như thời Lê Sơ
Cuối thơì Nguyễn: Nho giáo không còn
Cuối thơì Nguyễn: Nho giáo không còn
được chú trọng như trước.
được chú trọng như trước.
Nguyễn Tường Tộ
Nguyễn Tường Tộ
-Phê phán nền học chạy theo lối khoa cử,
-Phê phán nền học chạy theo lối khoa cử,
tầm chương trích cú
tầm chương trích cú
-Ông chủ trương học để làm, gắn học với
-Ông chủ trương học để làm, gắn học với
hành, học các môn khoa học mơí như:
hành, học các môn khoa học mơí như:
thiên văn, toán, địa lí, lịch sử, pháp lí,
thiên văn, toán, địa lí, lịch sử, pháp lí,
ngoại ngữ, khoa học kĩ thuật của phương
ngoại ngữ, khoa học kĩ thuật của phương
Tây
Tây
-Đề nghị nên cho người du học ở Anh, Pháp
-Đề nghị nên cho người du học ở Anh, Pháp
GDVN TỪ 8/45 ĐẾN NAY
GDVN TỪ 8/45 ĐẾN NAY
8/45-12/46
8/45-12/46
12/46-1954
12/46-1954
1954-1975
1954-1975
1975-1986
1975-1986
1986-NAY
1986-NAY
BA CUỘC CẢI CÁCH GIÁO
BA CUỘC CẢI CÁCH GIÁO
DỤC
DỤC
CUỘC CẢI CÁCH LẦN THỨ
CUỘC CẢI CÁCH LẦN THỨ
NHẤT-
NHẤT-
1950
1950
CCGD LẦN THỨ HAI-
CCGD LẦN THỨ HAI-
1956
1956
CCGD LẦN THỨ BA-
CCGD LẦN THỨ BA-
1979
1979
Sau khi dành được chính quyền nhân
Sau khi dành được chính quyền nhân
dân chúng ta cần phải xây dựng một
dân chúng ta cần phải xây dựng một
nền giáo dục dân chủ nhân dân.
nền giáo dục dân chủ nhân dân.
Xác định mục tiêu, nguyên tắc, nội
Xác định mục tiêu, nguyên tắc, nội
dung và cơ cấu hệ thống giáo dục.
dung và cơ cấu hệ thống giáo dục.
HỆ THỐNG GD VN
HỆ THỐNG GD VN
4.GD ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC: ĐT
4.GD ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC: ĐT
tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng.
tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng.
3.GD NGHỀ NGHIỆP: TCCN, dạy nghề.
3.GD NGHỀ NGHIỆP: TCCN, dạy nghề.
2.GD PHỔ THÔNG: THPT, THCS, tiểu
2.GD PHỔ THÔNG: THPT, THCS, tiểu
học
học
1.GD MẦM NON:Mẫu giáo, nhà trẻ
1.GD MẦM NON:Mẫu giáo, nhà trẻ
Trường công lập
Trường công lập
Trường dân lập
Trường dân lập
Trường tư thục
Trường tư thục
Trường chuyên biệt
Trường chuyên biệt
HỌC SINH, SINH VIÊN, NHÀ GIÁO
HỌC SINH, SINH VIÊN, NHÀ GIÁO
Trẻ theo lớp mầm non: 3.024.662- GV:
Trẻ theo lớp mầm non: 3.024.662- GV:
160.172
160.172
HS tiểu học: 7.321.739-GV: 353.608
HS tiểu học: 7.321.739-GV: 353.608
HS THCS: 6.458.518-GV: 306.067
HS THCS: 6.458.518-GV: 306.067
HS THPT: 2.976.872-GV: 118.327
HS THPT: 2.976.872-GV: 118.327
HS học nghề: 1.145.100-GV: 8.380
HS học nghề: 1.145.100-GV: 8.380
HS trung cấp CN: 500.252—GV: 14.230
HS trung cấp CN: 500.252—GV: 14.230
SV: 1.363.167: GV: 48.579 (442 GS,
SV: 1.363.167: GV: 48.579 (442 GS,
2114 PGS, 6.037 TS, 15.670 ThS) – 156
2114 PGS, 6.037 TS, 15.670 ThS) – 156
SV/ 1 vạn dân.
SV/ 1 vạn dân.
Học viên cao học và NCS: 38.270
Học viên cao học và NCS: 38.270
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
MỤC TIÊU GIÁO DỤC
MỤC TIÊU GIÁO DỤC
Mục tiêu: dự kiến trước kết quả
Mục tiêu: dự kiến trước kết quả
-Mục tiêu về số lượng
-Mục tiêu về số lượng
-MT về chất lượng
-MT về chất lượng
-MT về cơ cấu
-MT về cơ cấu
-MT về thể chế
-MT về thể chế
Kết quả: mức độ đạt được mục tiêu về các
Kết quả: mức độ đạt được mục tiêu về các
mặt nói trên
mặt nói trên
CÁC LOẠI MỤC TIÊU
CÁC LOẠI MỤC TIÊU
1.
1.
CHIẾN LƯỢC
CHIẾN LƯỢC
2.
2.
TÁC NGHIỆP
TÁC NGHIỆP
SỐ LƯỢNG
SỐ LƯỢNG
CHẤT LƯỢNG
CHẤT LƯỢNG
CƠ CẤU
CƠ CẤU
THỂ CHẾ
THỂ CHẾ
CHƯƠNG
TRÌNH
KẾT
QUẢ
MỤC
TIÊU
PHƯƠNG
PHÁP
PHƯƠNG
TIỆN
THẦY
TRÒ