Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Một khoảng thời gian thực tập tốt nghiệp nhằm gắn liền việc học tập lý
thuyết và thực tế . Tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với thực tế để hoàn
thành các môn học được phân công của tổ kinh tế , trực tiếp là bộ môn kế toán
DNSX của trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật Thái Nguyên em đã thực hiện
chuyên đề “Hoàn thành kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây
dựng Bình Minh ” .
Em xin cam đoan rằng với số liệu và kết quả nghiên cứu trong báo cáo
này là hoàn toàn trung thực và chưa hề sử dụng cho 1 học vị nào . Các thông
tin số liệu trong báo cáo này đều được trình bày rõ nguồn gốc .
Sinh viên
Hoàng Thị Nhung
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện chuyên đề và hoàn thành báo cáo thực tập em
đã được sự giúp đỡ tận tình của BGH, phòng tài vụ, các cán bộ công nhân
viên công ty cổ phần đầu tư xây dựng Bình Minh cùng các thầy cô trong Ban
Giám Hiệu, các thầy cô giáo tổ bộ môn kinh tế đặc biệt là thầy Trần Anh Sơn
đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ em từ khi hình thành ý tưởng cho đến khi hoàn
thành báo cáo này.
Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể cán bộ công nhân
viên trong công ty cổ phần đầu tư xây dựng Bình Minh, các thầy cô giáo đã
giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp. Do thời gian và trình độ
chuyên môn còn hạn chế, dù đã rất cố gắng song không tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô
giáo, các bạn để báo cáo của em được hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên
Hoàng Thị Nhung
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
+NVL …………………………. Nguyên vật liệu
+ SX …………………………….Sản xuất
+ DN…………………………….Doanh nghiệp
+XDCB………………………… Xây dựng cơ bản
+GTGT………………………….Giá trị gia tăng
+SDĐK………………………….Số dư đầu kỳ
+SDCK………………………….Số dư cuối kỳ
+PGĐ………………………… Phòng Giám Đốc
+TSCĐ…………………………Tài sản cố định
+NVLTT………………………. Nguyên vật liệu trực tiếp
+NCTT …………………………Nhân công trực tiếp
+SXC ………………………… Sản xuất chung
+CPĐT…………………………Cổ phần đầu tư
+CCDC……………………… Công cụ dụng cụ
+KPCĐ……………………… Kinh phí công đoàn
+DNSX……………………… Doanh nghiệp sản xuất
+BGH ………………………… Ban giám hiệu
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 01: Sơ đồ kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song.Error:
Reference source not found
Sơ đồ 02 : Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân
chuyển Error: Reference source not found
Sơ đồ 03 : Sơ đồ kế toán vật tư theo phương pháp sổ số dư Error: Reference
source not found
Sơ đồ 04 : Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu. Error: Reference source not found
Sơ đồ 05 : Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu. Error: Reference source not found
Sơ đồ 06 : Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Error: Reference
source not found
Sơ đồ 07 : Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần ĐTXD Bình
Minh Error: Reference source not found
Sơ đồ 08: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Error: Reference source not found
Sơ đồ 09: Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: Error:
Reference source not found
Bảng số 01: Một số kết quả công ty đạt được trong những năm gần đây :
Error: Reference source not found
Bảng số 02 : Số dư đầu kỳ của các tài khoản : Error: Reference source not
found
Bảng số 03 : Bảng sổ quỹ tiền mặt: Error: Reference source not found
Bảng số 04 : Bảng sổ chi tiết tiền gủi ngân hàng :.Error: Reference source not
found
Bảng số 06: Xác định kết quả sản xuất kinh doanh Error: Reference source not
found
Sơ đồ số 11:Sơ đồ phương pháp khóa sổ: Error: Reference source not found
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng số 07: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Error: Reference source
not found
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta chuyển sang cơ chế kinh tế mới , cơ chế thị trường với sự
cạnh tranh gay gắt , đặt ra yêu cầu cho các DN phải tính toán đưa ra các
phương án kinh doanh tối ưu nhất để có thể tồn tại , đứng vững và phát triển
trên thị trường . trong khi đó mục tiêu đặt lên hàng đầu của mọi DN là lợi
nhuận . Vì thế yêu cầu đó lại càng quan trọng hơn , mong muốn thu được lợi
nhuận cao lại đặ ra câu hởi cho các nhà quản lý , là làm thế nào để giảm thiểu
chi phí tối đa ,giảm được chi phí cũng đồng nghĩa với việc hạ giá thành sản
phẩm . Vậy chi phí sản xuất gồm những gì ? đó là toàn bộ nhũng chi phí về
lao động sống và lao động vật hóa , chi phí NVL đặc biệt trong quá trình SX
vật liệu là đối tượng lao động , nên nó vừa là một trong 3 yếu tố cơ bản của
quá trình SX vừa là yếu tố cấu thành nên thực thể sản phẩm . Khi tham gia
vào SX giá trị của nó chuyển dịch hoàn toàn vào giá thành sản phẩm . Khi
hoàn thành một sản phẩm thì chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ
các khoản mục chi phí . Do vậy các nhá quản lý cần quan tâm để làm tôt công
tác thu mua , dự chữ ,bảo quản và sử dụng đúng đủ hợp lý nguồn NVL.
Từ đó sẽ tiết kiệm được chi phí giúp hạ giá thành sản phẩm góp phần sử dụng
đồng vốn có hiệu quả trong các DN .
Là một trong những DN kinh doanh về lĩnh vực xây dựng . công ty cổ
phần đầu tư xây dựng Bình Minh luôn chú ý đến công tác hạch toán kế toán
NVL tại công ty . Do đặc thù là DN xây dựng nên chi phí về NVL là rất lớn ,
nên công tác hạch toán kế toán NVLlà rất cần thiết ,nó phản ánh được tình hình
cung ứng và sử dụng nguồn NVL , đồng thời thông qua số liệu các nhà quản lý
sẽ luôn nắm được hiệu quả của công việc sử dụng NVL , thấy được những mặt
còn hạn chế để kịp thời khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh .
Xuất phát từ tầm quan trọng đó nên em đã chọn đề tài “hoàn thành kế
toán Nguyên Vật Liệu “ tại công ty cổ phầ đầu tư xây dựng Bình Minh
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
1
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2 . Mục tiêu thực tập
+ Giúp cho sinh viên vận dụng hết những kiến thức đã học khi còn ngồi
trên ghế nhà trường để biết vận dụng “lý luận phải đi đôi với thực tiễn “ vận
dụng nó linh hoạt cho phù hợp với thực tế .
+ Tìm hiểu thực tế tình hình tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở công ty
cổ phần đâù tư xây dựng Bình Minh
+ Qua nghiên cứu , đánh giá về công tác kế toán nguyên vật liệu của
công ty , tìm ra những mặt mạnh , mặt tồn tại . Từ đó có kiến nghị nhằm góp
phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần
đầu tư xây dựng Bình Minh .
3. Nội dung thực tập
+ Tìm hiểu về cơ sở lý luận chung của công tác kế toán nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp .
+ Phân tích thực trạng kế toán NVL tại đơn vị thực tập
+ Đưa ra một số định hướng và giải pháp cho công tác hạch toán kế
toán NVL tại công ty .
4 . Thời gian và địa điểm thực tập
* Thời gian nghiên cứu : Từ ngày 25/03/2001 đến ngày 25/05/2011
* Địa điểm thực tập :Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Bình Minh
5 . Ý nghĩa khoa học của báo cáo
6 . Bố cục báo cáo
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngoài phần đạt vấn đề còn có 3 chương :
Chương 1 : Cơ sở lý luận chung của công tác kế toán nguyên vật
liệu trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2 :Thực trạng tổ chức công tác kế toán kế toán nguyên vật
liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Bình Minh
Chương 3 : Một số giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán
nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Bình Minh .
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
2
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.Khái niệm , phân loại , tính gía nguyên vật liệu
1.1.1.Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu
* Khái niệm: Nguyên vật liệu là hàng tồn kho thuộc loại tài sản ngắn
hạn , NVL là những đối tượng lao động doanh nghiệp mua ngoài hoặc tự chế
dùng cho sản xuất , kinh doanh , cung cấp dịch vụ . NVL chỉ tham gia vào
một chu kỳ sản xuất , kinh doanh nhất định . khi tham gia vào quá trình sản
xuất , kinh doanh dưới tác động của lao động , NVL bị tiêu hao toàn bộ hoặc
thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thành thực thể của sản phẩm .
* Đặc điểm: NVL có giá trị thấp, thời gian sử dụng ngắn ( thường là
trong vòng một chu kỳ kinh doanh hoặc trong một năm). Tuy nhiên, mỗi loại
NVL lại có công dụng, mục đích sử dụng và đặc điểm khác nhau, cần thiết
phải dự trữ phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc điểm của NVL là
chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị
NVL được chuyển hết một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Khi tham gia
vào hoạt động sản xuất kinh doanh , NVL bị biến dạng hoặc tiêu hao hoàn
toàn . NVL được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như mua ngoài , tự sản
xuất , vốn góp của các thành viên tham gia vào công ty , trong đó chủ yếu là
doanh nghiệp mua ngoài .
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu
NVL sử dụng trong các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại , mỗi loại có
công dụng , yêu cầu quản lý khác nhau . Nhằm tạo điều kiện cho hạch toán và
quản lý , đòi hỏi doanh nghiệp cần phải phân loại NVL . Dựa vào tiêu thức
khác nhau , NVL được phân thành từng loại , từng nhóm khác nhau .
Căn cứ vào vai trò , tác dụng của NVL trong sản xuất , kinh doanh ,
NVL được chia thành các loại sau :
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
3
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- NVL chính : là đối tượng chế biến chính hoặc đóng vai trò
chính của quá trình sản xuất . NVL chính khi tham gia vào quá trình sản xuất
cấu thành thực thể vật chất của sản phẩm . Phân loại NVL thành nguyên liệu ,
vật liệu chính gắn liền với doanh nghiệp sản xuất cụ thể và chỉ có ý nghĩa
trong phạm vi từng doanh nghiệp . Trong các doanh nghiệp kinh doanh
thương mại không phân loại NVL thành vật liệu chính vật liêị phụ . NVL
chính cũng bao gồm cả bán thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá
trình sản xuát , chế tạo sản phẩm . Ví dụ : vải (doanh nghiệp may mặc ) , gỗ
(doanh nghiệp sản xuất đồ mộc ) , cá (doanh nghiệp chế biến nước mắm)
, v.v .
- NVL phụ : là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình
sản xuất , không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp
với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc , mùi vị , hình dáng bề ngoài , tăng
thêm chất lượng của sản phẩm , tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm
được thực hiện bình thường , hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ , kỹ thuật
bảo quản đóng gói , phục vụ cho quá trình lao động . Ví dụ :chỉ may , giẻ lau ,
dầu nhờn , đinh , vít , phụ gia , v.v .
- Nhiên liệu , động lực : là những loại vật liệu dùng để tạo ra
nhiệt năng cho quá trình sản xuất , kinh doanh , tạo điều kiện cho quá trình
chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường . Ví dụ : xăng dầu ,khí đốt ,than
,củi , v.v.
- Phụ tùng thay thế : là những vật liệu dùng để thay thế , sửa
chữ máy móc thiết bị ,phương tiện vận tải ,công cụ , dụng cụ sản xuất , v.v.
Ví dụ : lưỡi cưa mũi khoan ,
- Vật liệu và thiết bị XDCB là những loại vật liệu và thiết bị
được sử dung cho công việc XDCB . Đối với thiết bị XDCB bao gồm cả thiết
bị cần lắp đặt ,công cụ ,khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình
XDCB. Ví dụ : xi măng , cát , ghạch,
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
4
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Vật liệu khác :là các loại vật liệu không thuộc các nhóm vật
liệu kể trên như phế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất , kinh doanh.
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
5
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.1.3.Tính giá nguyên vật liệu
Tính giá nguyên vật liệu là việc sử dụng thước đo tiền tệ dể tính toán ,
xác định giá tri ghi sổ của chúng .
*Tính giá NVL nhập kho
Giá thực tế của NVL nhập kho được xác định theo từng nguồn nhập
cụ thể
a) NVL mua ngoài
Các doanh nghiệp mua NVL dùng cho sản xuất , kinh doanh ,
hàng hóa , dịch vụ chịu chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ , giá
trị của NVL mua ngoài được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT đầu
vào . Nếu doanh nghiệp mua NVL dùng cho hoạt động sản xuất , kinh doanh
hàng hóa , dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì giá trị NVL mua vào được phản
ánh theo tổng giá thanh toán (giá có thuế GTGT) .
Giá thực tế của NVL mua ngoài bao gồm :
- Giá mua ghi trên hóa đơn
- Các loại thuế không được hoàn lại (thuế nhập khẩu phải nộp , thuế
tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu ,…v.v
- Hao hụt trong định mức (nếu có )
- Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua NVL , chi phí
vận chuyển , bốc xếp , bảo quản ,phân loại , bảo hiểm , v.v NVL từ nơi mua
về đến kho của đơn vị , chi phí của bộ phậnthu mua độc lập , …v.v
Trong giá thực tế của NVL mua ngoài bao gồm các khoản chiết khấu thương
mại , giảm giá hàng mua ,giá trị hàng mua trả lại do hàng không đúng quy
cách , phẩm chất .
b) NVL tự chế biến
Giá thực tế của việc của NVL tự chế biến bao gồm : Giá thực tế NVL ,
xuất chế biến và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc chế biến ( chi
phí nhân công chế biến , khấu hao thiết bị , v.v )
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
6
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
c) NVL thuê ngoài gia công chế biến
Giá thực tế của NVL thuê ngoài gia công chế biến bao gồm : giá thực tế
NVL xuất thuê ngoài gia công chế biến ( tiền thuê gia công chế biến, chi phí
vận chuyển ,bốc xếp NVL đến nơi chế biến và từ nơi chế biến về đơn vị
, v.v)
d) NVL nhận góp vốn liên doanh ,góp cổ phần
Giá thực tế của NVL nhận góp vốn lien doanh , góp cổ phần bao gồm :
giá trị được các bên tham gia vốn góp liên doanh thống nhất đánh giá chấp
thuận , các chi phí liên quan đến việc tiếp nhận NVL .
e) NVL vay mượn tạm thời của đơn vị khác
Đối với NVL vay mượn tạm thời của đơn vị khác , giá thực tế nhập kho
được tính theo giá thị trường hiện tại của số NVL đó .
f) NVL được biếu tặng viện trợ
Giá thực tế của NVL được biếu, tặng, viện trợ, là giá ghi trong biên bản
bàn giao(hoăc giá do hội đồng định giá tài sản của đơn vị xác định) và các chi
phí liên quan đến tiếp nhận NVL(nếu có)
g.)Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất kinh doanh
Đối với phế liệu th hồi từ quá trình sản xuất , kinh doanh giá thực tế
được tính theo giá thực tế do Hội đồng định giá hoặc theo giá trị có thể thu
hồi tối thiểu (căn cứ vào giá bán trên thị trường ).
* Tính giá NVL xuất kho
Căn cứ vào đặc điểm của từng loại doanh nghiệp , số lượng danh điểm
NVL, tần số nhập – xuất kho, trình độ nhân viên kế toán, trình độ thủ kho,
điều kiện kho bãi, …v.v để lựa chọn phương pháp tính giá xuất kho phù hợp
theo nguyên tắc nhất quán trong hạch toán. Việc tính giá NVL xuất kho được
thực hiện theo một trong các phương pháp nhập trước -xuất trước, nhập sau -
xuất trước,bình quân gia quyền, giá thực tế đích danh.trong thực tế, một số
doanh ngiệp còn sử dụng phương pháp giá hạch toán để tính giá NVL xuất
kho . Phương pháp này được thực hiện như sau :
(+) Phương pháp giá hạch toán
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
7
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Theo phương pháp này, toàn bộ NVL xuất dung trong kỳ được tính theo
giá hạch toán . doanh nghiệp có thể căn cứ vào giá kế hoạch hoặc giá mua
NVL tại một thời điểm nào đó hay giá bình quân kỳ trước,…v.v để xây dựng
giá hạch toán .cuối kỳ kế toán tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá
thực tế theo công thức :
Giá trị thực tế NLVL Giá trị thực tế NLVL
Hệ số chênh tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ
lệch giá =
Giá trị hạch toán NLVL Giá trị hạch toán NLVL
tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ
Giá trị thực tế Giá trị hạch toán nguyên Hệ số chênh
nguyên liệu,vật = liệu,vật liệu xuất kho x lệch giá
liệu xuất kho
Sử dụng giá hạch toán làm giảm bớt khối lượng công việc kế toán, số
liệu phản ánh kịp thời, kết hợp chặt chẽ kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp
vật tư nên việc tính giá được thực hiện nhanh chóng, không phụ thuộc vào
cường độ nhập, xuất và số lượng danh điểm NVL. phương pháp này thích hợp
với những doanh nghiệp có nhiều chủng loại NVL, đội ngũ kế toán có trình
độ chuyên môn cao .
1.2.Vai trò , nhiệm vụ , nguyên tắc kế toán nguyên vật liệu
1.2.1. Vai trò của kế toán nguyên vật liệu
NVL là những đối tượng lao động ,thể hiện dưới dạng vật hóa .Trong các
doanh nghiệp,NVL được sử dụng cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc
thực hiện dịch vụ hay sử dụng cho bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp. NVL
được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như mua ngoài, tự sản xuất, nhận
vốn góp, nhận biếu tặng . Trong đó, chủ yếu là doanh nghiệp mua ngoài .
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
8
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
Nhằm cung cấp đầy đủ , kịp thời , chính xác thông tin về việc quản lý ,
sử dụng NVL trong doanh nghiệp, kế toán NVL phải thực hiện được các
nhiệm vụ cơ bản sau :
- Ghi chép tính toán, phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác số lượng , chất
lượng và giá thực tế của NVL nhập kho , xuất kho .
- Mỗi loại NVL có vai trò, tác dụng, định mức sử dụng khác nhau, ảnh
hưởng đến chất lượng, giá thành sản phẩm, do đó cầ phải kiểm ta tình hình
chấp hành cá định mức tiêu hao NVL
- NVL được xuất dùng cho nhiều đối tượng khác nhau, kế toán cần phân
bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng cho các đối tượng .
- Tính toán, phản ánh chính xác số lượng, chất lượng,giá trị NVL tồn
kho. Phát hiện kịp thời vật tư thừa, thiếu,kém phẩm chất, từ đó có biện pháp
sử lý kịp thời, hạn chế tối đa thiệt hại có thể xảy ra .
1.2.3.Nguyên tắc kế toán nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản
xuất ,kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Quản lý tới khâu thu mua, dự trữ và
sử dụng và sử dụng vật tư nói chung, NVL nói riêng là điều kiện cần thiết để
đảm bảo chât lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nhằm quản lý tố NVL cần phải dảm bảo các
nguyên tắc sau :
- Để tránh nhầm lẫn trong công tác quản lý và hạch toán , đối
với doanh nghiệp có nhiều loại NVL cần xây dựng hệ thống danh điểm NVL
nhằm thống nhất tên gọi , qui cách ,ký hiệu ,đơn vị tính , giá hạch toán của
từng danh điểm NVL . Hệ thống danh điểm NVL phải rõ ràng, dễ nhớ,tương
ứng với quy cách, chủng loại của NVL .
- Quản lý tốt quá trình bảo quản, vận chuyển NVL về đơn vị ,
chống hao hụt,mất mát, giảm chất lượng trong quá trình vận chuyển .
- Để quá trình sản xuất,kinh doanh được thực hiện liên tục sử
dụng vốn có hiệu quả, doanh nghiệp cần phải xây dựng định mức dự trữ hợp
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
9
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
lý cho từng danh điểm NVL, tránh trường hợp dự trữ quá nhiều hoặc ít quá
một loại NVL nào đó .Định mức tồn kho NVL còn là cơ sở để xây dựng kế
hoạch thu mua NVL kế hoạch tài chính của doanh nghiệp .
- Để quản lý tôt việc dự trữ NVL, giảm thiểu việc hao hụt, mất
mát , doanh nghiệp phải xây dựng hệ thống kho tang đảm bảo tiêu chuẩn kỹ
thuật, nhân viên phải có trình độ chuyên môn và phẩm chất đạo đức tốt. Các
quy trình nhập, xuất kho NVL cần được thực hiện đầy đủ ,chặt chẽ .
1.3. Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu
1.3.1.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
1.3.1.1.Chứng từ kế toán sử dụng
Kế toán phải đảm bảo theo dõi được tình hình biến động của từng danh
điểm NVL về mặt giá trị, số lượng,chất lượng theo từng kho, từng người phụ
trách vật chất . Để theo dõi chi tiết vật tư , kế toán sử dụng các chứng từ chủ
yếu sau :
Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
Biên bản kiểm kê vật tư,công cụ,sản phẩm ,hàng hóa(Mẫu 05 VT)
Biên bản kiểm ngiệm vật ,công cụ , sản phẩm , hàng hóa (Mẫu 05-VT)
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ( Mẫu 04-VT)
Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT)
Bảng kê nhập (xuất) vật tư
Phiếu giao nhậ chứng từ
Bảng lũy kế nhập - xuất - tồn kho
Bảng phân bổ nguyên liệu ,vật liệu , công cụ ,dụng cụ (Mẫu 07-VT)
1.3.1.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác kịp thời, các thông tin, tình trạng,sự
biến động của từng danh điểm vật tư, kế toán chi tiết vật tư được thực hiện ở
kho, ở phòng kế toán và tiến hành theo mộton trong ba phương pháp :phương
pháp thẻ song song, phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển,phương pháp sổ
số dư .
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
10
Trng C Kinh t K thut Thỏi Nguyờn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
a) Phng phỏp th song song
Theo phng phỏp ny, k toỏn chi tit NVL c tin hnh nh sau :
+ kho : Th kho theo dừi, phn s lng, giỏ tr NVL nhp, xut, tn
kho trờn th kho .
+ phũng k toỏn: K toỏn theo dừi, phn ỏnh s lng, giỏ tr NVL
nhp , xut, tn kho trờn s chi tit vt liu, dng c ,sn phm ,hng húa .
Cui thỏng lp bng tng hp chi tit vt liu, dng c, sn phm,hng húa.
S liu trờn bng tng hp chi tit vt liu, dng c,sn phm hng húa c
i chiu vi s liu ca k toỏn tng hp theo dừi trờn S cỏi hoc Nht ký -
S cỏi .
Phng phỏp th song song n gin, d lm tuy nhiờn viờc ghi chộp cũn
nhiu trựng lp. Phng phỏp ny ch thớch hp vi n v cú quy mụ nh, s
lng nghip v phỏt sinh liờn quan n nhp, xut NVL ớt, trỡnh nhõn
viờn k toỏn cha cao .
S 01: S k toỏn chi tit vt t theo phng phỏp th song song
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
(Ngun s liu : Phũng k toỏn)
b) Phng phỏp s i chiu luõn chuyn
Theo phng phỏp ny,k toỏn chi tit NVL c tin hnh nh sau :
SV: Hong Th Nhung Lp:CKT_K4A
11
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho
Phiếu xuất
kho
Sổ chi tiết
vật liệu,
dụng cụ
Bảng tổng
hợp chi tiết
vật liệu,
dụng cụ
Kế toán
tổng hợp
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ ở kho: Thực hiện tương tự phương pháp thẻ song song. Thủ kho theo
dõi , phản ánh số lượng NVL nhập, xuất , tồn kho, trên thẻ kho.
+ ở phòng kế toán : Căn cứ vào Bảng kê nhập(xuất) vật tư, cuối kỳ kế
toán vào Sổ đối chiếu luân chuyển. Số liệu trên Sổ đối chiếu luân chuyển
được được đối chiếu với số liệu theo dõi trên Thẻ kho, đồng thời đối chiếu giá
trị của từng danh điểm NVL với số liệu kế toán tổng hợp theo dõi trên Bảng
kê tính giá theo giá hạch toán .
Phương pháp này giảm nhẹ khối lượng công việc của kế toán, nhưng
trong trường hợp tần xuất nhập, xuất của từng danh điểm NVL lớn thì công
việc kiểm tra, đối chiếu được thực hiện vào cuối kỳ thường gặp khó khăn và
ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các khâu kế toán khác. Phương pháp chỉ
thích hợp với những đơn vị có nhiều danh điểm NVL, tần xuất nhập, xuất
không lớn .
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
12
Trng C Kinh t K thut Thỏi Nguyờn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
S 02 : S k toỏn chi tit NVL theo phng phỏp s i chiu
luõn chuyn
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu
( Ngun s liu : Phũng k toỏn )
c) Phng phỏp s s d
+ kho: Ngoi vic ghi th kho tng t hai phng phỏp trờn, nh k
sau khi ghi th kho xong, th kho tp hp ton b chng t nhp kho, xut
kho phỏt sinh theo tng danh im NVL, lp Phiu giao nhn chng t kốm
theo cỏc chng t nhp, xut kho gi cho k toỏn. Cui k, cn c vo Th
kho ghi s lng NVL tn kho vo S s d.
+ phũng k toỏn: Khi nhn c chng t do th kho gi n, k toỏn
kim tra, tớnh giỏ theo tng chng t, tng cng s tin trờn Phiu giao nhn
chng t, ng thi ghi s tin va tớnh c ca tng danh im NVL vo
Bng ly k nhp, xut, tn kho. Cui thỏng, tớnh ra giỏ tr tn kho ca tng
SV: Hong Th Nhung Lp:CKT_K4A
13
Phiếu
nhập kho
Thẻ kho
Phiếu
xuất kho
Bảng kê
nhập vật t
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê
xuất vật t
Kế toán tổng hợp
Trng C Kinh t K thut Thỏi Nguyờn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
danh im NVL trờn S s d, trờn Bng ly k nhp, xut, tn kho, s liu
trờn hai s ny c i chiu vi nhau.
Phng phỏp ny trỏnh c vic ghi chộp trựng lp v dn u cụng
vic ghi s trong k, nhng vic kim tra, i chiu, phỏt hin sai sút gp
nhiu khú khn. Phng phỏp ny ũi hi nhõn viờn k toỏn v th kho phi
cú trỡnh chuyờn mụn cao. Phng phỏp ny thớch hp vi nhng n v cú
nhiu danh im NVL; cng nhp, xut kho NVL khỏ ln.
S 03 : s k toỏn vt t theo phng phỏp s s d
SV: Hong Th Nhung Lp:CKT_K4A
14
Phiếu
nhập kho
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Thẻ kho Sổ số d
Bảng lũy kế nhập,
xuất, tồn kho
Kế toán
tổng
hợp
Phiếu
nhập kho
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi hµng ngµy
Ghi cuèi th¸ng
§èi chiÕu
( Nguồn số liệu : Phòng kế toán )
1.3.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
1.3.2.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
1) Đặc điểm
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh
thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư trên
sổ kế toán. Trong trường hợp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên,
các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình
hình biến động tăng, giảm của vật tư. Vì vậy, giá trị vật tư tồn kho trên sổ kế
toán có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê vật tư tồn kho thực tế, so
sánh, đối chiếu với số liệu tồn kho trên số kế toán, nếu có chênh lệch phải xác
định nguyên nhân và xử lý kịp thời. Phương pháp kê khai thường xuyên
thường áp dụng cho các đơn vị sản xuất (công nghiệp, xây lắp, v.v…) và các
đơn vị thương mại kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn.
2) Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, công ty cổ phần đầu tư xây dựng
Bình Minh sử dụng các tài khoản sau:
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
15
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK 151: Hàng mua đang đi đường
TK 152: Nguyên vật liệu
+ Tài khoản 151: Hàng mua đang đi đường. Tài khoản này phản ánh giá trị
của các loại vật tư mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng
cuối tháng vẫn chưa về nhập kho của doanh nghiệp.
Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường Có
SDĐK: Trị giá thực tế hàng mua
đang đi đường hiện có đầu kỳ.
Trị giá thực tế hàng mua đang đi
đường phát sinh trong kỳ.
Trị giá hàng mua đang đi đường về
nhập kho.
Trị giá thực tế hàng mua đang đi
chuyển bán thẳng.
SDCK: Trị giá thực tế hàng mua
đang đi đường hiện có cuối kỳ.
+ Tài khoản 152: Nguyên vật liệu
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
16
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kết cấu:
Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu Có
SDĐK: Trị giá thực tế NVL hiện có
đầu kỳ.
Trị giá thực tế của NVL nhập kho
trong kỳ (do mua ngoài, tự chế
biến, nhận góp vốn…)
Trị giá thực tế NVL phát hiện thừa
khi kiểm kê.
Giá trị thực tế NVL tăng do đánh
giá lại.
Trị giá phế liệu thu hồi được khi
giảm giá.
Trị giá thực tế NVL xuất dùng cho các
mục đích trong kỳ.
Giá trị NVL phát hiện thiếu khi kiểm
kê.
Giá trị thực tế NVL giảm do đánh giá
lại.
Trị giá NVL trả lại người bán.
SDCK: Trị giá thực tế NVL hiện có
cuối kỳ.
3) Phương pháp hạch toán
- Kế toán tăng nguyên vật liệu
+ Mua nguyên vật liệu trong nước:
Trường hợp 1: Hàng mua và hóa đơn cùng về.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 152: Giá chưa thuế.
Nợ TK 133: Thuế GTGT.
Có TK 111, 112, 331: Giá thanh toán
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 152: Giá thanh toán.
Có TK 111, 112, 331: Giá thanh toán.
Trường hợp 2: Hóa đơn về nhưng hàng mua chưa về.
Nợ TK 151:
Có TK 111, 112, 331:
Tháng sau khi có hàng về căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho, kế toán ghi:
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
17
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 152:
Có TK 151:
Nếu NVL không nhập kho mà giao thẳng cho bộ phận sản xuất
Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp.
Có TK 151: Hàng mua đang đi đường.
Trường hợp 3: Hàng về nhưng hóa đơn chưa về (ghi giá tạm tính).
Nợ TK 152: Giá tạm tính chưa có thuế.
Nợ TK 133: Thuế trên giá tạm tính.
Có TK 111, 112, 331: Giá tạm tính có thuế.
Khi hóa đơn về:
Nếu giá tạm tính > Giá ghi trên hóa đơn.
Nợ TK 111, 112, 331:
Có TK 152:
Có TK 133:
Nếu giá tạm tính < Giá ghi trên hóa đơn.
Nợ TK 152:
Nợ TK 133:
Có TK 111, 112, 331
+ Nhập khẩu nguyên vật liệu
Nợ TK 152, 153: Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.
Có TK 111, 112, 331: Số tiền thanh toán cho người bán
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu.
Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Nợ TK 133:
Có TK 33312:
Nộp thuế vào kho bạc nhà nước.
Nợ TK 3333:
Nợ TK 33312:
Có TK 111, 112:
Chịu thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế.
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
18
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 152:
Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
+ Nhập kho nguyên vật liệu để chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế
biến.
Nợ TK 152:
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
+ Nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn góp liên doanh bằng vật tư,
hàng hóa.
Nợ TK 152:
Có TK 411: (nếu nhận góp vốn)
Có TK 222, 228: (nếu nhận lại vốn đã góp)
+ Nguyên vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê.
Trường hợp nguyên vật liệu của đơn vị khác.
Khi phát hiện thừa thì ghi đơn: Nợ TK 002:
Khi trả lại thì ghi: Có TK 002
Trường hợp nguyên vật liệu của đơn vị mà chưa rõ nguyên nhân.
Nợ TK 152:
Có TK 3381:
Xử lý:
Nợ TK 3381:
Có TK 411, 711:
- Kế toán giảm nguyên vật liệu
1/ Xuất dùng cho sản xuất:
Nợ TK 621, 622, 627, 641, 642:
Nợ TK 241: Dùng cho XDCB, sửa chữa TSCĐ.
Nợ TK 154: Xuất vật tư gia công chế biến.
Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho.
2/ Xuất kho vật liệu nhượng bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
SV: Hoàng Thị Nhung Lớp:CĐKT_K4A
19