Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

bài tập lớn thông gió mỏ hầm lò

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.01 KB, 48 trang )

B mụn Khai thỏc hm lũ Bi tp ln thụng giú m hm lũ
Lời nói đầu
Hiện nay khai trờng khai thác than lộ thiên ngày càng khó khăn về diện
sản xuất ,sản lợng khai thác than lộ thiên sẽ giảm đáng kể .Để hoàn thành kế
hoạch đặt ra phải tăng tỷ lệ khai thác ở các mỏ than hầm lò.Việc tăng sản lợng
cũng có nghĩa là mở rộng sản xuất và tất yếu cần tăng khối lợng các đờng lò
thực hiện trong mỗi năm.
Khi khác thác than hầm lò ,có rất nhiều khâu cần giải quyết nh thoát n-
ớc ,vận tải ,cung cấp điện .Một trong những yếu tố ảnh hởng quyết định đến
tiến độ đào các đờng lò là công tác thông gió. Thông gió phảI đảm bảo về
mặt kỹ thuật và tuân theo quy phạm an toàn ,đồng thời phải tối u về phơng diện
kinh tế.Nhiệm vụ của công tác thông gió là phải đa vào gơng lò chuẩn bị một l-
ợng không khí sạch đủ để hoà loãng các khí độc ,khí nổ và bụi nổ xuống dới
mức cho phép theo quy phạm an toàn ;mặt khác tạo ra điều kiện vi khí hậu phù
hợp đảm bảo cho con ngời ,các thiế bị máy móc hoạt động.
Môn học thông gió mỏ là môn học hết sức quan trọng đối với sinh viên
ngành khai thác mỏ .Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản
nhất trong công tác khai thác hầm lò và giúp cho những kĩ s khai thác mỏ tơng
lai hiểu biết về công việc cần phải làm trong công tác khai thác hầm lò và đa
ra những giải pháp hiệu quả nhất ,an toàn nhất ,tối u về phơng diện kinh tế.
Việc thiết kế Thông gió mỏlà một trong những công việc quyết định đến hiệu
quả của việc khai thác cũng nh mức độ an toàn trong khai thác hầm lò.
Trên đây là những nhận xét sơ bộ về công tác thiết kế Thông gió mỏ
.Trong quá trình thiết kế do cha có nhiều kinh nghiệm nên không thể tránh đợc
những sai sót.Vì vậy rất mong sự đóng góp và bổ xung của thầy và các bạn
đồng nghiệp để em có kinh nghiệm cho những bản thiết kế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
BI
Bi 1:
SV : Luanvan24h.vn 1 LP : KHAI THC D K52
Bộ môn Khai thác hầm lò Bài tập lớn thông gió mỏ hầm lò


Đường lò chuẩn bị với các thông số sau :
-
Đường lò đào trong : Than
-
Tiết diện đường lò : 15,4 m
2
-
Chiều dài đường lò cần đào : 1500 m
-
Hệ số rò gió : P = 1,49
-
Hệ số sức cản : = 0,00048
Hãy tính toán và thiết kế thông gió để phục vụ cho việc đào lò trên.
Bài 2:
Hãy lựa chọn phương án mở vỉa và khai thác hợp lý cho khu mỏ.Thiết kế
thông gió đảm bảo sản lượng như thiết kế.Với một cụm vỉa than gồm 3 vỉa có cấu
tạo và điều kiện địa chất mở như sau :
-
Chiều dày trung bình các vỉa như sau :m
1
= 4,8 m ; m
2
= 2,3 m ; m
3
= 9,0 m
-
Khoảng cách các vỉa :vỉa V
1
đến vỉa V
2

là 50 m và vỉa V
2
đến vỉa V
3
là 35 m
-
Độ dốc trung bình các vỉa : 23
0
-
Lớp đất đá phủ có chiều dày : > 25 m
-
Độ sâu khai thác tới mức : -402
-
Chiều dài theo phương của vỉa : 3628 m
-
Tỷ trọng than : = 1,62 tấn/m
3
-
Mỏ có độ xuất khí CH
4
tương đối là : 5,6 m
3
/T-24h
-
Công suất thiết kế mỏ : 1.550.000 T/năm.
Đề bài 1 :
Đường lò chuẩn bị với các thông số sau :
-
Đường lò đào trong than
-

Tiết diện đường lò : S = 15,4 m
2
SV : Luanvan24h.vn 2 LỚP : KHAI THÁC D –K52
B mụn Khai thỏc hm lũ Bi tp ln thụng giú m hm lũ
-
Chiu di ng lũ cn o L =1500m
-
H s rũ giú P = 1,49
-
H s sc cn

= 0,00048
Tớnh toỏn v thit k thụng giú phc v cho vic o ng lũ
Bi lm
I.Tớnh toỏn khoan n mỡn
1. Chỉ tiêu thuốc nổ: q (kg/m
3
)
q = q
1
. v. e. f
c
. k
đ
Trong đó:
q
1
= 0,1. f = 0,1 .2 = 0,2: chỉ tiêu thuốc nổ tiêu chuẩn:
f = 2: hệ số kiên cố của than:
e - Hệ số xét đến sức công nổ của loại thuốc nổ:

e =
52,1
250
380380
==
P
P = 250: công nổ của thuốc nổ AH
1
v - Hệ số kể đến mức độ nén ép của khối đá xung quanh:
v =
65,1
4,15
5,65,6
==
d
s
f
c
= 1,1 : hệ số chú ý đặc điểm của khối đá:
k
đ
= 1: hệ số tính tới ảnh h đờng kính thỏi thuốc.
Vậy: q = 0,2. 1,65 .1,52. 1,1. 1 = 0,55 (kg/m
3
)
2. Chi phí thuốc nổ cho một lần nổ:
Q = q.V = q. S
đ
.l
k

= 0,55 .15,4 . 1,4 = 11,86 (kg)
l
k
- Chiều dài lỗ khoan: l
k
= 1,4m
3. Tổng số lỗ mìn trên gơng đào:
N =

d
Sq.
(lỗ)
SV : Luanvan24h.vn 3 LP : KHAI THC D K52
B mụn Khai thỏc hm lũ Bi tp ln thụng giú m hm lũ
Trong đó:


: Mt thuc n cho 1m l khoan ,

= 0,57 (kg/m)
S
d
: Tit din ng lũ , S
d
= 15,4 m
2
q : Ch tiờu thuc n , q = 0,55 (kg/m
3
)
=> N =

57,0
4,15.55,0
= 15 (l)
II. Khối lợng công việc thực hiện trong chu kỳ đào lò
- Khối lợng công tác khoan nổ mìn:
V
kh
= N
r
.l
r
+ N
b
.n
b
+ N
p
.n
p
= N . l
k
=15. 1,4 = 21 m
- Khối lợng công tác xúc bốc:
V
x
= S
đ
.

.l

k
.k
r
.
à
(m
3
)
Trong đó: S
đ
- tiết diện đờng lò: S
đ
= 15,4 m
2



- hệ số sử dụng lỗ mìn:

= 0,85
l
k
- chiều sâu lỗ khoan: l
k
= 1,4 m
k
r
- hệ số nở rời của đất đá: k
r
= 1,5


à
- hệ số thừa tiết diện:
à
= 1,1
=> V
x
= 15,4
ì
0,85
ì
1,4
ì
1,5
ì
1,1 = 30,23 (m
3
)
- Khối lợng công tác chống giữ :(Khoảng cách giữa các vì chống: L = 0,5 m)
V
ch
=
.
1,4 0,85
2,38
0,5
k
l
L


ì
= =
, Chọn V
ch
= 2 vì chống
III. Biểu đồ tổ chức chu kỳ
- Số lao động cần thiết để thực hiện chu kì đào lò:
n
i
=
i
i
H
V
, ngời ca
Trong đó: V
i
: Khối lợng công việc thứ i
SV : Luanvan24h.vn 4 LP : KHAI THC D K52
B mụn Khai thỏc hm lũ Bi tp ln thụng giú m hm lũ
H
i
: Định mức lao động công việc thứ i
TT
Tờn cụng vic Khi lng c/v nh mc c/v
n
i
(ng - ca)
(1
Khoan l mỡn

21 18 m/ ng -ca 1,16
2
Np thuc n
15 30lỗ/ng-ca 0,5
3
Cụng tỏc xỳc bc
30,23 10m
3
/ ng-ca 3,02
4
Cụng tỏc chng gi
2
1 vỡ /ng -ca
2
5
o rónh nc
2,5 10m/ng-ca 0,25
6 Đặt đờng ray (m) 2,5 5m/ng-ca 0,5
7
Ni ng giú
10 20m/ng-ca 0,5
- Số ngời-ca cho 1 chu kì đào lò
N
i
=

n
i
=7,93 ,ngời-ca
- Chọn đội thợ:

+Số ngời đợc chọn: N
ch
=7, ngời-ca
+Hệ số vợt mức: K
v
=
ch
i
N
N
=
7
93,7
=1,13
IV.La chn phng phỏp thụng giú
Phơng pháp thông gió khi đào lò chuẩn bị là phơng pháp thông gió cục bộ,
chọn quạt VME-8-90.
Các thông số của quạt VM-5M:
-
Đờng kính ống gió: 1m
-
Lu lợng gió của quạt: 5 18m
3
/s
-
Hạ áp của quạt: 200 560 mmH
2
O
-
Diện tích gơng: 10 20m

2
-
Loại ống gió: mềm và cứng
SV : Luanvan24h.vn 5 LP : KHAI THC D K52
Bộ môn Khai thác hầm lò Bài tập lớn thông gió mỏ hầm lò
10,5m
10m
1
2
H×nh 2.4 Sơ đồ th«ng giã khi ®µo lß chuÈn bÞ
IV.1.Tính toán lưu lượng gió
1.Tính toán lưu lượng gió trong lò chuẩn bị
a. Tính theo số người làm việc lớn nhất trong gương lò chuẩn bị
 Q
ng
= 6 .n , m
3
/s
Trong đó : n : số người làm việc lớn nhất ở gương lò chọn n= 7
 Q
ng
= 6 . 7 =42, m
3
/phút
 Q
ng
= 0,7 m
3
/s
b.Tính theo yếu tố bụi

Q
v
= S
.
V
Trong đó : - S tiết diện sử dụng của đường lò chuẩn bị
- V tốc độ gió tối ưu trong đường lò chuẩn bị
SV : Luanvan24h.vn 6 LỚP : KHAI THÁC D –K52
Bộ môn Khai thác hầm lò Bài tập lớn thông gió mỏ hầm lò
V = (0,5
÷
0,7)m/s
+ Với S

= 15,4 m
2
chọn V = 0,5m/s
 Q
V
= 15,4 .0,5 = 7,7 m
3
/s
c.Tính theo độ xuất khí CH
4

Q
4
CH
=
o

CH
nn
q

×
4
100
m
3
/phút
Trong đó : -
4
CH
q
=0,03 m
3
/phút theo tiêu chuẩn viện KHCN mỏ
- n = 0,05% nồng độ khí mê tan tối đa cho phép
- n
0
=0 nồng độ khí mê tan có trong gió sạch ban đầu
 Q
4
CH
=
05,0
03.0100×
= 60 m
3
/phút

Q
4
CH
= 1m
3
/

s
d. Tinh theo lượng thuốc nổ lớn nhất trong một lần nổ
Q
TN
=
bVA
t

4,3
, m
3
/phút
Trong đó : + t = 30 phút là thời gian đưa gương lò về trạng thái ban đầu
+ A lượng thuốc nổ lớn nhất trong 1 lần nổ A
gn
= 20 kg
+ b lượng khí độc sinh ra khi nổ 1 kg thuốc nổ
Khi nổ trong than b = 100,l/kg
+ V thể tích đường lò: V = S .L
SV : Luanvan24h.vn 7 LỚP : KHAI THÁC D –K52
Bộ môn Khai thác hầm lò Bài tập lớn thông gió mỏ hầm lò
S- tiÕt diÖn ®êng lß, S=15,4 m
2

L- ChiÒu dµi ®êng lß cÇn ®µo, L=1500 m
Thay số  Q
TN
=
100.1500.4,15.20
30
4,3
= 770 m
3
/phút
Q
TN
= 12,8 m
3
/s
Kết luận : Lưu lượng cần thiết để đào một đường lò chuẩn bị là
Q = Q
max
= Q
TN
= 12,8 m
3
/s
BÀI 2 :
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT KHU MỎ
I.1. Điều kiện tự nhiên
* Vị trí địa lý – địa hình khu mỏ :
SV : Luanvan24h.vn 8 LỚP : KHAI THÁC D –K52
Bộ môn Khai thác hầm lò Bài tập lớn thông gió mỏ hầm lò

- Khu mỏ có địa hình đồi núi tương đối bằng phẳng , bề mặt địa hình không
có sông hồ , các công trình cần bảo vệ.
* Điều kiện khí hậu khu vực :
- Khu mỏ có khí hậu phân bố rõ rệt theo hai mùa : mùa mưa và mùa khô.
I.2. Điều kiện địa chất
* Cấu tạo vỉa :
- Khu mỏ có một cụm vỉa gồm 3 vỉa than nằm song song nhau.Khoảng cách
các vỉa : vỉa V
1
đến vỉa V
2
là 50 m và vỉa V
2
đến vỉa V
3
là 35 m.Lớp đất phủ có
chiều dày : h
P
=52 m.Độ sâu khai thác tới mức : -402 m.Chiều dài theo phương của
vỉa : 3628 m.
- Các vỉa có chiều dày và góc dốc ổn định :
Tên vỉa Chiều dày (m) Góc dốc (độ)
(T/m
3
)
V
1
4,8 23
0
1,62

V
2
2,3 23
0
1,62
V
3
9,0 23
0
1,62
Dựa vào bảng trên ta thấy các vỉa than có độ dày trung bình và dày. Độ dốc của
vỉa than 23
0
thuộc loại vỉa nghiêng.Vỉa than có thế nằm tương đối ổn định về
thành phần và chiều dày trong phạm vi khoáng sàng.Vỉa có cấu tạo đơn giản,chỉ có
than đồng nhất.
SV : Luanvan24h.vn 9 LỚP : KHAI THÁC D –K52
Bộ môn Khai thác hầm lò Bài tập lớn thông gió mỏ hầm lò
m1=4,6m m2=2,3m m3=12,4m
V
1
V
2
V
3
23°
23°
23°
* Cấu tạo địa chất :
- Đá vách , đá trụ phá hỏa toàn phần.

* Điều kiện địa chất thủy văn :
- Nước mặt :Khu vực khai thác mỏ có địa hình đồi núi nên nguồn cung cấp
nước mặt chủ yếu là nước mưa; mỏ sẽ chịu ảnh hưởng một lượng nhỏ nước mặt bị
ngấm xuống theo các khe nứt nhỏ trên mặt đất.
- Nước ngầm :Không có tầng nguồn nào đáng kể.Nước ngầm ở đây chủ yếu do
nước mặt ngấm xuống,nhưng phần vỉa nằm dưới mực nước biển sẽ chịu ảnh
hưởng,nhưng do độ ngấm không đáng kể do đó công tác thoát nước không gặp
nhiều khó khăn.
* Đặc điểm khí mỏ :
- Mỏ có độ xuất khí CH
4
tương đối là : 5,6 m
3
/T-24h.
SV : Luanvan24h.vn 10 LỚP : KHAI THÁC D –
K52
Bộ môn Khai thác hầm lò Bài tập lớn thông gió mỏ hầm lò
I.3. Điều kiện kinh tế - xã hội
* Kinh tế xã hội :
- Khu vực chủ yếu là người kinh sinh sống ,
* Điều kiện giao thông khu vực :
- Khu vực thiết kế mỏ nằm gần đường giao thông,lại có đường sắt chạy qua
nên rất thuận tiện cho công tác vận chuyển.
* Nhận xét :
- Với những đặc điểm địa hình như đã nêu tạo ra những thuận lợi và khó
khăn nhất định.
- Thuận lợi:Do gần đường giao thông, địa hình bằng phẳng nên vận tải đường
mỏ thuận lợi;thuận lợi cho cung cấp năng lượng;nguyên vật liệu phục vụ cho khai
thác và thông tin liên lạc,phần trên của vỉa thuận lợi cho thoát nước mỏ.
- Khó khăn: án mở vận chuyên các máy móc thiết bị lên núi gặp khó khăn.

CHƯƠNG II
MỞ VỈA VÀ CHUẨN BỊ RUỘNG MỎ
II.1.Sản lượng và tuổi mỏ
A,Trữ lượng mỏ :
* Trữ lượng địa chất:
-Theo tài liệu thăm dò địa chất khu mỏ có cụm vỉa than gồm 3 vỉa V
1
,V
2
,V
3

.Trữ lượng địa chất được tính theo công thức sau :
Z
§C
= S.H

.m.γ , tÊn
SV : Luanvan24h.vn 11 LỚP : KHAI THÁC D –
K52
B mụn Khai thỏc hm lũ Bi tp ln thụng giú m hm lũ
Trong đó:
S Kích thớc ruộng mỏ theo phơng, m (S = 3628 m)
H

Kích thớc ruộng mỏ theo độ dốc, m
H

=
H Kích thớc ruộng mỏ theo phơng thẳng đứng, m

H = 402 - h
P
h
P
- chiều dày lớp đất đá phủ, h
P
= 52m
H = 402 52 = 350m
m Chiều dày của vỉa than, m
- Dung trọng của than, m
Các thông số S, H

, m, , Z
ĐC
đợc tính toán ghi trong bảng sau:
Tờn va
S (m) H

(m) m (m)
(T/m
3
) Z
C
(T)
V
1
3628 895,75 4,8 1,62 25270297
V
2
3628 895,75 2,3 1,62 12108684

V
3
3628 895,75 9,0 1,62 47381806
C
84760787
Theo tài liệu có đợc các vỉa than đều thoả mãn về mặt kỹ thuật và kinh tế.
Nghĩa là khai thác nó đủ đảm bảo mang lại hiệu quả kinh tế. Do đó trữ lợng địa
chất cũng chính là trữ lợng trong bảng cân đối.
Z

= Z
ĐC
= 84760787 (tấn)
* Trữ lợng công nghiệp của mỏ:
SV : Luanvan24h.vn 12 LP : KHAI THC D
K52
B mụn Khai thỏc hm lũ Bi tp ln thụng giú m hm lũ
Quá trình khai thác mỏ ngời ta không thể lấy hết toàn bộ trữ lợng trong bảng
cân đối lên mặt đất, do đó trong thiết kế phải dùng trữ lợng nhỏ hơn và đợc gọi là
trữ lợng công nghiệp và đợc xác định:
Z
CN
= Z

.C , (tấn)
Trong đó:
Z
CN
- Trữ lợng công nghiệp, tấn
Z


- Trữ lợng trong bảng cân đối, tấn
C - H s khai thỏc.Theo ỏn m khai thỏc trong iu kin thun li nờn
C = 0,85 0,9 , chon C = 0,9.
Z
CN
=84760787.0,9 = 76284708 (tn)
B,Công suất mỏ: A
m
Theo đồ án đợc giao thì công suất của mỏ là 1.550.000tấn/năm. Một năm
làm việc 300ngày thì sản lợng một ngày :
A
ng-đ
=
300
n
A
=
300
1550000
= 5166,6tấn/ng-đ
C, Tuổi mỏ: T
tt
-Thời gian tồn tại của mỏ để khai thác hết trữ lợng của mỏ. Giữa trữ lợng công
nghiệp, sản lợng năm và tuổi mỏ tính toán có mối quan hệ mật thiết với nhau và đ-
ợc thể hiện:
T
tt
=
n

CN
A
Z
, năm
Trong đó: T
tt
Tuổi mỏ tính toán, năm
A
n
Sản lợng năm của mỏ, tấn/năm
SV : Luanvan24h.vn 13 LP : KHAI THC D
K52
B mụn Khai thỏc hm lũ Bi tp ln thụng giú m hm lũ
T
t
=
1550000
76284708
= 49(năm)
-Nếu kể đến thời gian xây dựng mỏ và khấu vét đóng cửa mỏ thì tuổi mỏ thực
tế đợc xác định:
T
th
= T
t
+ t
1
+ t
2
, năm

Trong đó: T
th
- Tuổi mỏ thực tế, năm
t
1
Thời gian xây dựng mỏ , t
1
=2 năm
t
2
Thời gian khấu vét, t
2
= 2năm
Vậy tuổi mỏ thực tế : T
th
=49 + 2 +2 = 53 năm
D, Chế độ làm việc của mỏ:
a)Bộ phận lao động trực tiếp:
Bộ phận lao động trực tiếp của mỏ làm việc 3 ca một ngày, tuần làm việc 6
ngày, nghỉ chủ nhật.
Ca I từ 6
h
đến 14
h
Ca II từ 14
h
đến 22
h
Ca III từ 22
h

đến 6
h
Để đảm bảo thời gian làm việc và nghỉ ngơi hợp lý, mỏ đã áp dụng phơng thức
đổi ca ngợc. Thể hiện ở bảng sau:
i
1
Th 7
Ch
nht
Th 2
S gi
ngh
Ca I Ca II Ca
III
Ngh Ca I Ca II Ca III
SV : Luanvan24h.vn 14 LP : KHAI THC D
K52
B mụn Khai thỏc hm lũ Bi tp ln thụng giú m hm lũ
1 56
2 32
3 32
.b) Bộ phận lao động gián tiếp:
Bộ phận lao động gián tiếp của mỏ làm việc 8 giờ một ngày, tuần làm việc 5
ngày, nghỉ thứ 7 và chủ nhật. Giờ làm việc:
- Buổi sáng: từ 7h30đến 11h30

-Buổi chiều:từ 12h30

đến 16h30


II.2. M va v chun b rung m
II.2.1,Phng ỏn m va
Qua việc nghiên cứu bản đồ địa chất, mặt cắt địa chất, bản đồ địa hình và
địa chất khu vực thiết kế.Vi sõu khai thỏc 402 m v cỏc va cú dc trung
bỡnh : 23
0
ta chn phng ỏn m va bng ging ng kt hp vi xuyờn va tng.
II.2.2,Chun b rung m
+ Da vo cỏc yu t sõu khai thỏc m H = - 421m ;chiu dy lp t ph
h
p
= 29 m v gúc dc
0
23=

ta chia lm 4 tng => H
t
=
421 29
4

= 98 m
+ H
hd
=
0
98
sin 23
=250 m
+ Chiu di lũ ch : do mi tng khai thỏc l 250m, li 15m lm tr than bo

v, dựng mt lũ vn ti, mt lũ thụng giú, mt lũ song song vn ti, mi lũ 3m, vy
chiu di lũ ch thc t lũ ch l 226m.
SV : Luanvan24h.vn 15 LP : KHAI THC D
K52
Bộ môn Khai thác hầm lò Bài tập lớn thông gió mỏ hầm lò
+ Chiều dài theo phương: S = 3628 m.
II.2.3,Sơ đồ mở vỉa
m1=4,6m m2=2,3m m3=12,4m
V
1
V
2
V
3
23°
23°
23°
1
2
4
3
6
14
7
5
8
13
15
SV : Luanvan24h.vn 16 LỚP : KHAI THÁC D –
K52

Bộ môn Khai thác hầm lò Bài tập lớn thông gió mỏ hầm lò
5
6
7
10
12
11
9
1415
8
1,Giếng đứng chính 8,Lò DV thông gió của tầng thứ nhất
2,Giếng đứng phụ 9,Lò cắt
3,Sân giếng vận tải của tầng thứ nhất 10,Lò song song
4,Sân giếng thông gió của tầng thứ nhất 11,Họng sáo
5,Lò xuyên vỉa vận tải của tầng thứ nhất 12,Lò chợ
6,Lò xuyên vỉa thông gió của tầng thứ
nhất
13, Sân giếng vận tải của tầng thứ hai
7,Lò dọc vỉa vận tải của tầng thứ nhất 14, Lò xuyên vỉa vận tải tầng thứ hai
15,Lò dọc vỉa vận tải của tầng thứ hai
1,Trình tự đào lò
Buớc đầu,người ta đào các đường lò mở vỉa và chuẩn bị theo thứ tự như sau :
Từ mặt đất ở vị trí chân núi tiến hành đào hai giếng đứng chính 1 và phụ 2 sâu đến
mức vận tải của tầng thứ nhất.Sau đó tạm dừng việc đào giếng , xây dựng các sân
giếng vận tải 3 và sân giếng thông gió của tầng thứ nhất.Từ các sân giếng ,đào các
SV : Luanvan24h.vn 17 LỚP : KHAI THÁC D –
K52
Bộ môn Khai thác hầm lò Bài tập lớn thông gió mỏ hầm lò
lò xuyên vỉa của tầng : xuyên vỉa 5 và thông gió 6 ,sao cho từ giếng có thể liên hệ
được với các vỉa than trong cụm vỉa.

Từ chỗ giao nhau giữa lò xuyên vỉa với từng vỉa than ,theo phương vỉa về hai
cánh đào các lò dọc vỉa của tầng :lò dọc vỉa vận tải 7 và lò dọc vỉa thông gió 8.Khi
các lò dọc vỉa vận tải 7 và lò dọc vỉa thông gió 8 đến biên giới của tầng thì được
nối với nhau bằng lò cắt 9.Để bảo vệ lò dọc vỉa vận tải 7 ta phải đào lò song song
10 và các họng sáo 11 để chừa lại các vỉa than nguyên khối.Cuối cùng tiến hành
xây dựng lò chợ 12.
Đến thời điểm kết thúc khấu than ở tầng thứ nhất ,cần chuẩn bị xong tầng
thứu hai.Muốn thế phải đào sâu them hai giếng đến mức vận tải của tầng thứ hai
,xây dựng sân giếng mới 13 ,đào lò xuyên vỉa vận tải mới 14 và các lò chuẩn bị
khác giống như tầng thứ nhất.Lò xuyên vỉa vận tải 5 cùng với các lò dọc vải vận tải
7 của tầng thứ nhất sẽ được sử dụng làm các lò thông gió cho tầng thứ hai.
2,Sơ đồ vận tải
Trong phương pháp mở vỉa này ,than khai thác được vận tải bằng máng cào
đặt dọc theo lò dọc vỉa vận tải 7,theo nó từ hai cánh được đưa về lò xuyên vỉa vận
tải 5 ,vào sân giếng vận tải 3 ,rồi được trục lên mặt đất qua giếng đứng 1.
Vật liệu cung cấp cho các lò chợ được đưa vào mỏ qua giếng phụ 2 ,vào sân
giếng thông gió 4 rồi theo lò xuyên vỉa thông gió 6 đến lò dọc vỉa thông gió 8 vào
lò chợ.Tầng thứ hai tương tự như tầng thứ nhất.
3,Sơ đồ thông gió
+Gió sạch được đưa vào mỏ qua giếng phụ 2 xuống đến mức vận tải của tầng
đang khai thác vào sân giếng vận tải 3 sau đó theo lò xuyên vỉa vận tải 5 ,lò dọc vỉa
vận tải 7 vào lò chợ 12.
+Gió bẩn từ lò chợ sẽ thoát lên lò dọc vỉa thông gió 8 theo lò xuyên vỉa thông
gió 6 vào sân giếng thông gió 4 vầ giếng chính 1 ,rồi qua nó thoát lên mặt đất.
Chú ý :Để thoát nước cho mỏ ta phải đào các giếng gom nước ở đầu các
đường lò dọc vỉa sau đó bơm lên mặt đất.
SV : Luanvan24h.vn 18 LỚP : KHAI THÁC D –
K52
B mụn Khai thỏc hm lũ Bi tp ln thụng giú m hm lũ
II.2.4.Lựa chọn các thông số mở vỉa và chuẩn bị hợp lý

Chọn tiết diện tất cả các đờng lò mở vỉa
TT
Tên các đờng lò Tiết
diện
2
m
Chu vi
m
Vì chống Chiều dài
m
Hệ số ma
sát
1 Giếng đứng chính 28 16 Bê tông 430
4
10.5

2 Giếng đứng phụ 28 16 Bê tông 430
4
10.5

3 Lò xuyên vỉa thông
gió
20 14 Vì sắt 120
4
10.20

4 Lò xuyên vỉa vận tải 20 14 Vì sắt 185
4
10.20


5
Lò dọc vỉa thông
gió 10 12 Vì sắt 1800
4
10.20

6 Lò dọc vỉa vân tải 10 12 Vì sắt 1800
4
10.20

7 Họng sáo 9 12 Vì sắt 15
4
10.20

8 Lò song song 10 12 Vì sắt 1800
4
10.20

9 Lò chợ 9 12
Thy lc
n
226
4
1080


10 Rãnh quạt gió 20 16 Bê tông 60
4
10.5


* Để thông gió khi đào các đờng lò chuẩn bị với mỏ xếp loại m siờu hng theo
khí Mê tan ( CH
4
) thì ta dùng phơng pháp thông gió đẩy .Và quạt gió đợc đặt cách
mép các đờng lò chuẩn bị là 10 m
SV : Luanvan24h.vn 19 LP : KHAI THC D
K52
B mụn Khai thỏc hm lũ Bi tp ln thụng giú m hm lũ
*Trong một ca làm việc thì số ngời làm việc trong gơng lò chuẩn bị lớn nhất là 8
ngời.Và lợng thuốc nổ nổ một lần ở trong gơng lò chuẩn bị lớn nhất là 20 kg cho
một lần nổ.
*Vị trí hầm chứa thuốc đợc đặt ở dới ngay sát đờng lò xuyên vỉa vận tải ,và thể tích
hầm chứa thuốc nổ là 30
3
m
*Vị trí đặt trạm bơm đợc bố trí đặt sát giếng đứng chính và nằm ngay dới đờng lò
xuyên vỉa vận tải để thoát nớc cho các đờng lò .Và công suất động cơ của bơm là
120 kw.
S thụng giú cho lũ chun b
CHNG III
SV : Luanvan24h.vn 20 LP : KHAI THC D
K52
4S
10 m
Bộ môn Khai thác hầm lò Bài tập lớn thông gió mỏ hầm lò
HỆ THỐNG KHAI THÁC VÀ CÁC THÔNG
SỐ HỢP LÝ
III.1.Hệ thống khai thác
1.Lựa chọn HTKT
Theo bài ra ta có : chiều dày trung bình các vỉa như sau m

1
= 4,6m ; m
2
=
2,3m m
3
= 12,4m.Độ dốc trung bình của các vỉa 23
0
; chiều dài theo phương của
vỉa : S = 3628m.
- Với vỉa V
1
và vỉa V
3
ta dùng hệ thống khai thác chia lớp nghiêng
+ Vỉa V
1
chia làm 2 lớp,mỗi lớp dày 2 m còn lại lớp đệm bảo vệ
+ Vỉa V
3
chia làm 4 lớp, mỗi lớp 2,2 m còn lại các lớp đệm sẽ
được khấu thu hồi.
- Vỉa V
2
ta dùng hệ thống cột dài theo phương
2.Sơ đồ hệ thống khai thác
2.1. HTKT cét dµi theo ph¬ng lß chî tÇng:
a, S¬ ®å HTKT
3
7

4
2 4
5
7
3
1
8
6
A A
B
B
A_A
B_B
H×nh 2.1.S¬ ®å HTKT cét dµi theo ph¬ng lß chî tÇng
SV : Luanvan24h.vn 21 LỚP : KHAI THÁC D –
K52
B mụn Khai thỏc hm lũ Bi tp ln thụng giú m hm lũ
1,XVVT ca tng 2,XVTG ca tng 3,Lũ DVVT ca tng
4,Lũ DVTG ca tng 5,6,Lũ ch 7,Lũ song song ; 8,Hng sỏo
b, Công tác khai thác :
Từ lò xuyên vỉa vận tải, thông gió (1và 2) ta đào về hai cánh của tầng lò dọc
vỉa thông gió (4) và lò dọc vỉa vận tải (3). Sau khi các đờng lò dọc vỉa thông gió và
vận tải đào ra đến biên giới của khu khai thác, tiến hành đào lò song song cho lò
dọc vỉa vận chuyển, cứ đào đợc khoảng 30m, ta đào một họng sáo nối đờng lò dọc
vỉa vận chuyển với đờng lò song song. Đồng thời tiến hành đào lò cắt nối đờng lò
dọc vỉa vận chuyển và đờng lò dọc vỉa thông gió. Khi tiến hành khai thác thì lò cắt
biến thành lò chợ.
c, Công tác vận tải:
Than khai thác ra từ lò chợ đợc vận chuyển bằng máng cào xuống lò dọc vỉa
song song. Tại lò song song sử dụng máng cào để tải than ra họng sáo và tự chảy

xuống lò dọc vỉa vận tải. Từ đờng lò dọc vỉa vận tải than đợc vận chuyển bằng tàu
điện ra lò xuyên vỉa vận tải, và than lại đợc vận chuyển tiếp tục bằng tàu điện ra sân
giếng trung tâm và đợc trục thẳng lên mặt đất bằng trục tải skip.
2. HTKT cột dài theo phơng-lò chợ tầng chia lớp nghiêng
a, Sơ đồ HTKT:
SV : Luanvan24h.vn 22 LP : KHAI THC D
K52
B mụn Khai thỏc hm lũ Bi tp ln thụng giú m hm lũ
A
B
A_A
B_B
B
A
Hình 2.2. Sơ đồ HTKH cột dài theo phơng chia lớp nghiêng
b, Công tác khai thác :
Sau khi đã hoàn tất công tác mở vỉa. Bắt đầu từ lò xuyên vỉa vận tải và xuyên
vỉa thông gió ta tiến hành đào lò dọc vỉa vận tải và lò dọc vỉa thông gió đến biên
giới của ruộng khấu đi bám vách và bám trụ vỉa,từ lò thông gió và lò vận tải ta kết
nối chúng với nhau bằng lò cắt và là lò chợ khi đi vào khai thác. Do ta phải để lại
các lò vận tải để phục vu thông gió cho tầng dới nên ta phải các lò song song và cứ
đào đợc khoảng 30m ta lại đào họng sáo để nối lò dọc vỉa vận tải với lò song song.
đây ta áp dụng HTKT chia lớp nghiêng lên ta sẽ bố trí khai thác lớp vách tr-
ớc khi lớp vách khai thác đợc khoảng 60m thì ta tiến hành khai thác lớp trụ và thu
hồi than hạ trần lớp giữa. Trong quá trình khai thác lớp vách sau khi khai thác than
ở lò chợ xong thì ta tiến hành rải lới B40 xuống nền lò tạo nóc giả khi khai thác lớp
trụ.
c, Công tác vận tải:
han khai thác từ lò chợ đợc máng cào vận chuyển xuống lò các song song và
theo họng sáo xuống lò dọc vỉa vận tải của tầng , than ở đây theo tàu điện đi ra lò

xuyên vỉa vận chuyển, tiếp tục theo tàu điện vận chuyển ra hệ thống sân giếng
trung tâm, và đợc trục lên mặt đất bằng thùng trục skip.
III.2.Chn cụng ngh khai thỏc
SV : Luanvan24h.vn 23 LP : KHAI THC D
K52
B mụn Khai thỏc hm lũ Bi tp ln thụng giú m hm lũ
+ ể đảm bảo sản lợng của mỏ là A = 1 100 000 tấn/năm. Công nghệ khấu
than trong lò chợ là cơ khí hoá toàn bộ ta chọn sản lợng ra than của mỗi lò chợ A
lc
= 220 000 tấn/ năm. Vậy số lò chợ hoạt động đồng thời sẽ đợc tính theo công thức:
1100000 1100000
0,02. 0,02. 5,1
220000 220000
n n
lc
lc lc
A A
n
A A
= + = + =
(lò chợ )
Vy chn s lũ ch hot ng ng thi : 5 (lũ ch) v 1 lũ ch d phũng.
+ Cụng ngh chng gi lũ ch : Ta chn cụng ngh chng gi lũ ch bng vỡ
chng thy lc n
+ Cụng ngh khai thỏc than lũ ch : Ta dựng thit b mỏy liờn hp RKU-13
v mỏng co un SPTs-273 cú cỏc thụng s c trng sau
- Chiu di lũ ch L
lc
= 200 m
- Chiu cao khu1,25


2,69 m
- Gúc dc gii hn ca va
0
35

- Chiu rng di khu 0,8m
- Bc phỏ ha 0,8m
- Phự hp vi vỡ chng thy lc n
+ Cỏc thụng s ca lũ ch
- Chiu di lũ ch : L
lc
= 226(m)
- Chiu cao khu 2,3m vi va V
2
; 2 m vi va V
1
v 2,2 m vi V
3
- Chiu di theo phng lũ ch 1800m
- Sn lng lũ ch A
lc
= 220000 T/nm
CHNG IV
THIT K THễNG GIể M
IV.1 Khỏi quỏt chung
+ Nhim v ca thụng giú m : Trong quỏ trỡnh sn xut trong m hm lũ,
cụng tỏc thụng giú m l cụng tỏc rt quan trng, khụng th thiu c nhm m
bo an ton cho ngi v thit b, thụng giú m nhm mc ớch hũa loóng nng
SV : Luanvan24h.vn 24 LP : KHAI THC D

K52
B mụn Khai thỏc hm lũ Bi tp ln thụng giú m hm lũ
khớ c, khớ chỏy n thoỏt ra trong quỏ trỡnh khai thỏc n mc m bo an ton
cho ngi v thit b lm vic .
+Nhim v ca thit k m : Thit k m l mt bc u quan trng trong
khõu chun b cho quỏ trỡnh tin hnh khai thỏc,chu chi phi bi cỏc yu t v c
mt kinh t v k thut cho mt m cú th hot ng vi iu kin k thut tt
nht giỏ thnh nh nht,hiu qu kinh t em li cao nht iu kin an ton lao
ng tt thỡ khõu thit k m ny cú mt vai trũ quan trng.
Cỏc khõu trong thit k m : M va ,Khai thỏc,Thụng giú mú
+Phm vi thit k : sõu khai thỏc :- 421 m
dc trung bỡnh cỏc va
0
23=

+c im ch khớ : m cú xut khớ CH
4
tng i l : 15,7m
3
/T-24h
IV.2.Chn h thng thụng giú
- Để thông gió chung cho mỏ ,ngời ta có các phơng pháp thông gió sau :
Phơng pháp thông gió đẩy.
Phơng pháp thông gió hút.
Phơng pháp thông gió hỗn hợp.
- Căn cứ vào hạng mỏ ,thì đối với mỏ loại siờu hng theo khí mêtan (CH
4
) thì ta
lựa chọn phơng pháp thông gió hỳt để thông gió chung cho mỏ.Và vị trí của trạm
quạt gió chính dợc đặt trên mặt đất có rãnh gió nối thông với giếng đứng phụ(2).

- S mng giú m
SV : Luanvan24h.vn 25 LP : KHAI THC D
K52

×