Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Bán hàng và xác định kết quả bán hàng cuả Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Thương Mại Tổng hợp Thúy Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.72 KB, 69 trang )

MC LC
3.1 Nhận xét chung về công tác quản lý kế toán bán hàng và xác định kết quả
tại công ty 59
3.2. Nhận xét cụ thể: 61
3.2.3. Kế toán bán hàng: 62
3.2.4. Tình hình theo dõi công nợ: 63
3.2.5. Về nghiệp vụ bán hàng, xác định doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
64
3.3. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
ở Công ty 64
3.3.1 í kiến về bộ máy kế toán và phân công trong bộ máy kế toán: 65
3.3.2. í kiến về hoàn thiện kế toán chi tiết hàng hoá: 65
3.3.3. í kiến về giá vốn hàng hoá: 66
3.3.4. í kiến hoàn thiện về kế toán bán hàng: 66
Danh mục tài liệu tham khảo 69
1
Lời mở đầu
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với
trình độ ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát
triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế.
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng,
phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế
của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát
triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và
hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để
đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để
có thể quản lý hoạt động kinh doanh thě hạch toán kế toán lŕ một
công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động
kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ
để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung


cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ
tin cậy cao, giúp DN và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng
đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó ban quản lý DN sẽ
đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết
sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của DN.
Đối với các DN kinh doanh, thông qua công tác kế toán, DN sẽ
biết được thị trường nào, mặt hàng nào mà mình bán hàng có hiệu
quả nhất. Điều này không những đảm bảo cho DN cạnh tranh trên
thị trường đầy biến động mà còn cho phép DN đạt được những mục
tiêu kinh tế đã đề ra như: Doanh thu, lợi nhuận, thị phần, uy tín
2
Xuất phát từ nhận thức và qua thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần
Dịch Vụ Thương Mại Tổng Hợp Thúy Sơn, em cho rằng: Bán hàng
là một trong những hoạt động chính của Công ty. Nó giúp ban quản
lý Công ty nắm rõ được doanh thu, lợi nhuận, tình hình kinh doanh
của Công ty và hiện nay Công ty có thích ứng với cơ chế thị trường
không.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo cũng như sự giúp đỡ
của cán bộ phòng Nghiệp vụ kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch
vụ Thương mại Tổng hợp Thúy Sơn, em đã lựa chọn chuyên đề cho
bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình là: “Bán hàng và xác định
kết quả bán hàng cuả Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Thương Mại
Tổng hợp Thúy Sơn”.
Báo cáo tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương I: Lý luậnchung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng của doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng của Công ty Cổ Phần Dịch vụ Thương Mại
Tổng hợp Thúy Sơn.
Chương III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và

xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
3
CHƯƠNG I – LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Bán hàng là khâu cuôí cùng trong hoạt động kinh doanh, là
quá trình thực hiện giá trị của hàng hóa. Nói cách khác đi, bán hàng
là quá trình doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa của mình cho
khách hàng và khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp.
Trong quá trình kinh doanh của doang nghiệp, hàng hóa được
cho là yếu tố quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Hàng hóa đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, giá thành hạ thì
hàng hóa của doanh nghiệp tiêu thụ nhanh mang lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp một vị trí vững chắc trên thị trường.
− Bản chất của quá trình bán hàng.
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2
mặt: Doanh nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ
đồng thời đã thu được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua.
Đối với doanh nghiệp XDCB, giá trị của sản phẩm xây lắp được
thực hiện thông qua công tác bàn giao công trình XDCB hoàn
thành.
Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và sản
xuất của xã hội gọi là bán ra ngoài. Trường hợp, hàng hoá cung cấp
giữa các đơn vị trong cùng một công ty, tổng công ty, được gọi là
bán hàng trong nội bộ.
4
Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu
giữa người bán và người mua trên thị trường hoạt động.
− Ý nghĩa của công tác bán hàng.
Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là công đoạn

cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt
công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực
hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước thông qua việc nộp thuế, đầu
tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao động trong doanh
nghiệp.
1.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp.
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức bán hàng trực
tiếp.
1.2.1.1.1 Giá gốc thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán trực tiếp,
kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm.
Có TK 154: Xuất trực tiếp tại phân xưởng.
1.2.1.1.2 Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112: Số đã thu bằng tiền.
5
Nợ TK 131: Số bán chịu cho khách hàng.
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 511: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1.1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh.
1.2.1.1.3.1 Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại
chấp nhận cho khách hàng được hưởng (nếu có).
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Có TK 111, 112: Trả lại tiền cho khách hàng
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 3388: Số giảm giá chấp nhận nhưng chưa

thanh toán cho khách hàng
1.2.1.1.3.2 Trường hợp hàng bán bị trả lại.
Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 531: Doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Có TK 111, 112, 131, 3388: Tổng giá thanh toán
Phản ánh giá gốc của hàng bán bị trả lại.
6
Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán (gửi tại kho người mua)
Nợ TK 911: Xác định KQKD
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
1.2.1.1.4 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ
doanh thu để xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
1.2.1.1.5 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
1.2.1.1.6 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển trị giá vốn hàng bản của hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
7
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng theo phương thức bán trực tiếp.
1.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức gửi hàng.

Phương thức gửi hàng đi bán là phương thức bên bán gửi hàng
cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã kí kết.
Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhân thanh toán thì lợi ích và rủi ro được
chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hóa đã được thực
hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng.
1.2.1.2.1 Giá gốc hàng gửi đi cho khách hàng, dịch vụ đã cung cấp
nhưng khách hàng chưa trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Có TK 155: Thành phẩm
8
TK 154, 155
TK 632
TK 911
TK 511, 512
TK 111, 112, 131
TK 521, 531, 532
TK 33311
  


Giá gốc của
sản phẩm,
dịch vụđã
cung cấp
Kết
chuyển
giá vốn
hàng hóa

Kết chuyển
doanh thu
thuần
Ghi nhận
doanh thu
bán hàng
Tổng
giá
thanh
toán
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ DT
1.2.1.2.2 Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
tiền hàng.
1.2.1.2 2.1 Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
1.2.1.2.2.1 Phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng gửi đi bán đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
1.2.1.2.3 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
1.2.1.2.4 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632: Giá vốn hàng bán
9
Sơ đồ 1.2 : Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng
1.2.1.3 Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán
đúng giá hưởng hoa hồng.
Bên giao đại lý (chủ hàng).
1.2.1.3.1Giá gốc hàng chuyển giao cho đại lý hoặc cơ sở ký gửi.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 154, 155
1.2.1.3.2 Căn cứ vào hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các
đại lý hưởng hoa hồng gửi.
1.2.1.3.2.1 Giá gốc của hàng gửi đại lý, ký gửi đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
10
TK 154, 155
TK 157
TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
TK 33311
Trị giá vốn
thực tế của
hàng gửi bán
Doanh thu
của hàng
gửi bán
Trị giá vốn
thực tế của
hàng gửi
bán đã bán
K/c DTT để

xác định
KQKD
Kết
chuyển
giá vốn
hàng bán

2.1
2.2

1.2.1.3.2.2 Ghi nhận doanh thu của hàng đã bán được.
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
1.2.1.3.3 Xác định số hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý, ký gửi.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (tổng số hoa hồng)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Sơ đồ 1.3: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý.
11
TK 154, 155
TK 157
TK 632 TK 911 TK 511 TK 131
TK 641
TK 33311
Giá gốc
hàng gửi
bán đại lý,
ký gửi.
Giá gốc của
hàng gửi

bán đại lý
đã bán.
Kết chuyển
giá vốn
hàng bán.
K/c doanh
thu thuần.
Ghi nhận
doanh
thu
Hoa hồng
gửi cho
bên nhận
đại lý, ký
gửi.


2.1
2.2
Bên nhận đại lý, ký gửi.
− Khi nhận hàng để bán, căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng
kinh tế, kế toán ghi: Nợ TK 003 - hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi.
− Khi xuất bán hàng hoá hoặc trả lại không bán được cho bên
giao đại lý, ký gửi, kế toán ghi: Có TK 003.
1.2.1.3.4 Phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho chủ hàng.
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng số tiền hàng
Có TK 331: Phải trả cho người bán
1.2.1.3.5 Doanh thu bán đại lý, ký gửi được hưởng theo hoa hồng đã
thoả thuận.
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán

Có TK 511: DTBH (hoa hồng bán đại lý, ký gửi)
1.2.1.3.6 Thanh toán tiền bán hàng đại lý, ký gửi cho chủ hàng.
Nợ TK 331: Số tiền hàng đã thanh toán
Có TK 111, 112, 131
12
Sơ đồ 1.4: Kế toán hàng gửi đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý.
1.2.2 Doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm trừ doanh thu.
1.2.2.1Doanh thu bán hàng.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm : Tổng giá trị cao có
lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được sẽ thu được như : doanh thu
bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài
chính, tiền lãi, bản quyền, tổ chức và lợi nhuận được chia.
13
TK 511 TK 331 TK 131
TK 111, 112


Hoa hồng bán đại lý, ký gửi.
Số tiền bán hàng đại lý,
ký gửi.
Trả tiền bán hàng đại lý, ký gửi.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : là toàn bộ số tiền
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả
các khoản phụ phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có ).
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn

tất cả 5 điều kiện sau:
- DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người
sở hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng bao gồm : doanh thu bán hàng ra ngoài và
doanh thu bán hàng nội bộ.
1.2.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản trừ doanh thu và cung cấp dịch vụ bao gồm :
- Chiết khấu thương mại : là khoản Doanh nghiệp bán giảm
giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
14
- Giảm giá hàng bán : là khoản giảm trừ cho khách hàng do
hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại : là giá trị khối lượng hàng bán đã
xác định là bán hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh
toán.
- Chiết khấu thanh toán.
- Các loại thuế có tính vào giá bán: thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế giá trị gia tăng…
1.2.3 Kế toán chi phí bán hàng.
1.2.3.1 Khái niệm và nội dung chi phí bán hàng.
.Khái niệm : Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh
trong qua trình bảo quản và tiến hàng hoạt động bán hàng bao gồm :
chi phí chào hàng, chi phí bảo quản sản phẩm hàng hóa hoặc công
trình xây dựng đóng gói vận chuyển.

Nội dung chi phí bán hàng và tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết
chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
15
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641.
TK 641 - Chi phí bán hàng.
− Tập hợp chi phí phát sinh liên
quan đến quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch
vụ.
− Các khoản ghi giảm CPBH.
− Kết chuyển CPBH vào TK
911 để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
TK này không có số dư cuối kỳ.
Kế toán cần theo dõi chi tiết CPBH theo nội dung kinh tế của chi
phí.
TK 641 có 7 TK cấp 2.
+ Chi phí nhân viên ( TK6411) : phản ánh các khoản phải trả
cho nhân viên đóng gói, bảo quản vận chuyển sản phẩm hàng hóa…
bao gồm : tiền lương, tiền công, và các khoản phụ cấp tiền ăn giữa
ca, các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT.
+ Chi phí vật liệu bao bì ( TK 6412 ) : Phản ánh các chi phí
vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa trong quá trình bán hàng vật liệu dùng cho sửa chữa bảo quản
TSCĐ…của doanh nghiệp.
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng ( TK 6413 ) : Phản ánh cách chi
phí về công cụ phục vụ cho hoạt động bán sản phẩm, hàng hóa :
dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc…

16
+ Chi phí khấu hao TSCĐ ( TK 6414 ) : Phản ánh các chi phí
khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quả, bán hàng như : nhà kho, cửa
hàng, phương tiện bốc dỡ vận chuyển, phương tiện tính toán đo
lường, kiểm nghiệm chất lượng.
+ Chi phí bảo hành (TK 6415 ) : Phản ánh các khoản chi phí
liên quan đến bảo hành sản phẩm hàng hóa, công trình xây dựng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài ( TK 6417 ) : Phản ánh các chi
phí mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng : chi phí thuê ngoài
sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận
chuyển, hoa hồng cho đại lý bán hàng cho các đơn vị nhận ủy thác
xuất khẩu.
+ Chi phí bằng tiền khác ( TK 6418 ) : phản án các khoản chi
phí phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí kể trên như : chi
phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí cho lao động nữ…
17
Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu.
Sơ đồ 1.5 : Kế toán CPBH
18
TK 641TK 334, 338
TK 214
153, 142, 242
111, 112, 336
111, 112, 331
111, 112, 141
TK 911
TK 335
111, 112, 138, 334
TK 242, 142
Fân bổ dần CPSC

lớn TSCĐ
TK 142
Chi phí bảo hành sản phẩm
Giá t. tế CCDC phục vụ cho
bộ phận bán hàng
Giá t. tế NL, VL phục vụ cho
bộ phận bán hàng
Chi phí khấu hao TSCĐ
CP nhân viên bán hàng
CP dịch vụ mua ngoài
Cuối kỳ kết
chuyển CPBH
để xác định
KQKD

TK 133
TK 133
CP khác bằng tiền
Tập hợp CPSC lớn
TSCĐ
Các khoản giảm trừ
CPBH
Trích trước CPSC
lớn TSCĐ
CP sửa chữa t. tế
phát sinh









7.1
7.2
7.1
7.2
111, 112, 152, 331
111, 112, 131, 152
( 1 ) Chi phí nhân viên bán hàng phát sinh.
Nợ TK 6411: Chi phí nhân viên
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
( 2 ) Trị giá thực tế NL, VL phục vụ cho hoạt động bán hàng.
Nợ TK 6412: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 152: Nguyên liêu, vật liệu
Có TK 111, 112, 331 (nếu mua ngoài)
( 3 ) Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho hoạt động QLDN.
Nợ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Có TK 153: Công cụ dụng cụ (nếu CCDC giá trị nhỏ)
Có TK 1421: Phân bổ dụng cụ, đồ dùng có giá trị lớn
( 4 ) Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng.
Nợ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
19
( 5 ) Chi phí bảo hành sản phẩm.
Nợ TK 6415: Chi phí bảo hành
Có TK 111, 112, 154, 335, 336

( 6 ) Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động bán hàng.
Nợ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331, 111, 112
( 7 ) Chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng.
• Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước CP sửa chữa
TSCĐ.
Tính trước CP sửa chữa TSCĐ vào chi phí bán hàng.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 335: Chi phí phải trả
Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh.
Nợ TK 335: Chi phí phải trả
Có TK 111, 112, 152, 331, 214
• Trường hợp không tính trước chi phí sửa chữa TSCĐ.
Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh.
Nợ TK 142: Chi phí trả trước
Có TK 111, 112, 152, 331, 214
Định kỳ, tính vào CPBH từng phần chi phí đã phát sinh.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 142: Chi phí trả trước
Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
20
( 8 ) Các khoản ghi giảm CPBH phát sinh.
Nợ TK 111, 112, 334, 138
Có TK 641: Chi phí bán hàng
( 9 ) Cuối kỳ, kết chuyển CPBH để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng
1.2.4 Kế toán xác định kết quả bán hàng
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả

kinh doanh.
Dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kết
toán.
21
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911.
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
− Giá gốc của sản phẩm, hàng
hoá đã bán, dịch vụ đã cung cấp.
− CPBH, CPQLDN.
− Chi phí tài chính.
− Chi phí khác.
− Số lợi nhuận trước thuế của
hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
− Doanh thu thuần của hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
− Doanh thu thuần của hoạt
động tài chính.
− Thu nhập khác.
− Số lỗ của hoạt động kinh
doanh trong kỳ.
TK này không có số dư cuối kỳ.
22
* Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
Sơ đồ 1.6: Kế toán xác định kết quả bán hàng
23
TK 911
TK 632

TK 635
TK 511
TK 512
TK 811
TK 515
TK 711
TK 421
TK 1422
TK 641
TK 642
Kết chuyển giá gốc của sản
phẩm, hàng hoá đang bán
Kết chuyển CP tài chính
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển DT hoạt
động bán hàng,
cung cấp dịch vụ
Kết chuyển thu nhập thuần
của các hoạt động khác
Kết chuyển DTT hoạt động
tài chính
Kết chuyển DT thuần bán
hàng nội bộ
Kết chuyển CPQLDN
Kết chuyển CPBH, CPBH chờ
kết chuyển
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
9.2
9.1





 


(1) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả
kinh doanh.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512: Doanh thu nội bộ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
(2) Cuối kỳ, kết chuyển giá gốc của sản phẩm, dịch vụ đã bán.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
(3) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: CPBH
Có TK 1422: CPBH chờ kết chuyển
(4) Cuối kỳ, kết chuyển CPQLDN.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: CPQLDN
Có TK 1422: CPQLDN chờ kết chuyển
(5) Kết chuyển chi phí tài chính.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
24
(6) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động tài
chính.
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
(7) Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập từ các hoạt động khác.
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
(8) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định
KQKD.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: Chi phí khác
(9) Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Lỗ: Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Lãi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
25

×