Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Bài giảng sinh học tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.79 MB, 93 trang )

BÀI 1 TẾ BÀO
Học thuyết tế bào - 1839:
- Tế bào là đơn vị căn bản của sinh giới.
- Tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều có cấu tạo là tế bào
Tế bào là đơn vị cơ bản về cấu trúc cũng như chức năng (sinh sản, sinh trưởng, vận động, trao đổi
chất, các quá trình sinh hóa) của cơ thể sống.
Học thuyết tế bào:
- Tế bào được hình thành từ tế bào có trước
- Tế bào là đơn vị cơ bản về cấu trúc, chức năng và tổ chức ở tất cả cơ thể sống. Tất cả những
vật hay cơ thể sống đều được hình thành từ tế bào
Các dạng sống:
Cách 1
Sinh vật chưa có cấu tạo
tế bào
Virus, thực khuẩn thể
Sinh vật có cấu tạo tế bào
Prokaryote Vk, Vk lam
Eukaryote Động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật
Cách 2 Sinh vật đơn bào – Sinh vật đa bào
5 giới sinh vật:
- Giới VSV
- Giới nguyên sinh động vật
- Giới nấm
- Giới TV
- Giới động vật
BÀI 2 CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA TẾ BÀO
Căn cứ vào nhân:
Prokaryote Chưa có nhân chính thức, nhân không có màng nhân VK và VK lam
Eukaryote Có nhân chính thức, nhân có màng nhân Nguyên sinh động vật, nấm,
thực vật, động vật
2.1.CẤU TẠO TỔNG QUÁT CỦA TẾ BÀO:


Giới hạn sinh lý của TB Giới hạn giữa TB và môi trường sống
Tính thấm chọn lọc Kiểm soát trao đổi chất. duy trì sự khác nhau chủ yếu
giữa tế bào và môi trường
Chất nguyên sinh Toàn bộ nội dung bên
trong tế bào – các bào
quan
Nhân : chứa thông tin di truyền, trung tâm kiểm soát
hoạt động của tế bào
Các bào quan khác: hô hấp, quang hợp, tổng hợp
protein, bài tiết
2.2.TẾ BÀO PROKARYOTE:
2.2.1.HÌNH THÁI – KÍCH THƯỚC:
- Chiều dài: 1-10µm
- Chiều rộng: 0.2-1µm
- Nhỏ hơn khoảng 10 lần so với Eu
- Hình thái rất đa dạng:
o Hình que - Trực khuẩn: Bacillus
o Hình xoắn – Xoắn khuẩn: Spirillum
o Hình phẩy – Phẩy khuẩn: Vibrio
o Hình cầu – Cầu khuẩn: Coccus
 Song cầu khuẩn – Diplococcus
 Liên cầu khuẩn – Streptococcus
 Tụ cầu khuẩn – Staphylococcus
2.2.2.CẤU TẠO:
a.Vỏ bọc (Capsule)
- 8-30nm
- Đa số VK tiết ra một số chất hữu cơ bao quanh vách tế bào làm thành một lớp nhày  vỏ bọc
hay nang - tăng khả năng bảo vệ
- Có thể rất dày hoặc mỏng
- Có thể bao cả một chuỗi gồm nhiều VK

b.Vách tế bào (thành tế bào):
- Bao bên ngoài màng sinh chất
- Tạo khung vững cứng, giúp TB:
 Duy trì hình dạng
 Chống chịu các tác nhân bất lợi, nhất là áp suất thẩm thấu của môi trường bên ngoài
 Mang các kháng nguyên của VK
 VK không sống được nếu thiếu vách
Cấu tạo:
- Glycopeptid (peptidoglycan, murein, mucopeptid, glycozaminopeptid) – chỉ có ở tế bào
Prokaryote
- Phân tử peptidoglycan = 2 loại đường + 1 peptid ngắn có 2 acid amin
- Các đường và các peptid nối lại với nhau thành một đại phân tử bao toàn bộ bên ngoài màng
sinh chất
Căn cứ cấu tạo vách:
VK gram dương VK gram âm
Giữ phức hợp tím tinh thể iod Không giữ được phức hợp tím tinh thể iod và bị khử
màu
Chỉ có vách peptidoglycan dày rồi tới màng
sinh chất
Lớp ngoài cùng: lipoprotein + lipopolysaccharide -
phức hợp lipid- polysaccharide
Lớp peptidoglycan mỏng
Màng sinh chất
c.Màng sinh chất:
- Cấu tạo giống màng sinh chất của TB Eu
- Có thêm acid diaminopimelic và acid formic
- Có những chỗ lõm vào, gấp nếp gọi là mesosome, mesosome có khi gắn với nhân của VK
- Có tính thấm chọn lọc: có chứa các men điều khiển quá trình trao đổi chất, chứa men hô
hấp, men của chu trình Krebs (NLđược tạo ra trên màng sinh chất khác với Eu)
- Còn có vai trò trong sinh tổng hợp protein vai trò trong sinh sản

d.Tế bào chất:
- Chứa ribosom, ARN, thể vùi (nơi dự trữ chất dinh dưỡng và năng lượng), protid, lipid, glycogen
- Vk quang hợp chứa chlorophyll gắn với màng hay các phiến mỏng, trừ ở VK lam, các phiến
mỏng liên thông với màng, không phải là cấu trúc độc lập, không nằm trong lục lạp như Eu
e.Miền nhân:
- Không có cấu trúc màng nhân
- Miền nhân – vùng tương tự nhân: nucleoide
- Nhiễm sắc thể duy nhất: ADN dạng vòng tròn, trần (không gắn với protein histon)
- Còn có các phân tử ADN nhỏ độc lập dạng vòng tròn gọi là plasmid nằm tách biệt hoặc
gắn vào nhiễm sắc thể của VK
- Plasmid có thể truyền từ TB VK này sang TB Vk khác  Tiếp hợp - Plasmid: yếu tố giới tính
của VK
f.Lông và roi:
- Không có cấu tạo vi ống
- Cấu trúc khác với Eu
- Cơ chế chuyển động khác
2.2.3.SINH SẢN:
Vi khuẩn thường sinh sản = Trực phân / Phân bào không tơ / Phân bào vô nhiễm
Nhiễm sắc thể nhân đôi rồi tế bào tách ra làm hai
Thời gian rất nhanh: thời gian của 1 chu kỳ tế bào E.Coli là 20-30p
2.2.4.SO SÁNH TẾ BÀO PROKARYOTE – EUKARYOTE:
Pro Eu
Nhóm sinh vật VK, VK lam Động vật nguyên sinh, nấm,
thực vật, động vật
Kích thước 1-10µm
0.2-1µm
10-100µm
Vách tế bào Peptidoglycan
Màng tế bào Acid diaminopimelic và acid
formic

Có các mesosome
Có vai trò hô hấp, quang hợp,
STH protein, và sinh sản
Màng nhân Không có Có
Nhiễm sắc thể ADN dạng vòng, trần, duy nhất
plasmid
ADN thẳng, nhiều
ADN gắn với protein histon
Lưới nội chất Không có Có
Bộ golgi Không có Có
Ty thể, lục lạp Không có Có
Tiêu thể lysosome Không có Có
Vi ống, vi sợi Không có Có
Chlorophyll Trên màng Tb hoặc liên thông
với màng Tb
Trong lục lạp
Ribosome 70S 80S
Lông và roi Không có cấu trúc 9+2 Có cấu trúc 9+2
2.3.TẾ BÀO EUKARYOTE:
2.3.1.Kích thước và hình dạng:
Kích thước và hình dạng thay đổi phụ thuộc vào nhiệm vụ và vị trí trong cơ thể
Kích thước: rất biến thiên, thường TB TV: 10-100µm; TB ĐV: 10-30µm
Hình dạng: Thay đổi theo chức năng, nói chung TB thực vật có vách cứng nên có hình dạng nhất định
2.3.2.MÀNG TẾ BÀO:
a.MÀNG SINH CHẤT:
Chức năng:
- Giới hạn độ lớn của tế bào, giới hạn giữa tế bào và môi trường
- Tính thấm chọn lọc:
o Duy trì sự khác nhau cần thiết giữa tế bào và môi trường
o Điều hòa sự ra vào của các chất: đưa thức ăn vào, thải cặn bã và chất tiết

- Có khả năng biến hình để TB di động, thực bào và ẩm bào
- Có khả năng dẫn truyền xung động thần kinh
- Có khả năng nhận diện các tế bào đồng loại và khác loại
- Tiếp nhận và truyền thông tin
- Có chức năng miễn dịch
Cấu trúc cơ bản:
- 70-100
- Màng đôi phospholipid có chứa protein
- Gồm: lipid, protein, carbohydrate
- Quan sát dưới kính hiển vi: Hai lớp sẫm song song kẹp giữa một lớp nhạt. Mỗi lớp 25-30. Lớp
nhạt là lớp lipid kép, còn lớp sẫm là các phân tử protein và các đầu tự do của các phân tử
protein lộ ra khỏi lớp lipid
- Ở một số TB Eu, hệ thống màng chiếm trên 80% khối lượng khô của tế bào
LIPID:
- Lipid chiếm gần 50% khối lượng màng
- Gồm phospholipid, cholesterol, và glycolipid. Cả 3 loại phân tử đều có 1 đầu kị nước và 1 đầu ưa
nước.
 Hai dãy phân tử lipid áp sát vào nhau, đầu ưa nước quay ra bề mặt trong và bề mặt ngoài tiếp
xúc với nước, đầu kị nước quay vào nhau
 Tính chất dấu đầu kỵ nước làm cho màng luôn có xu hướng kết dính với nhau và khép kín lại
 Màng có tính linh động, tái hợp nhanh mỗi khi mở ra, có thể tiếp nhận một lipid mới vào màng,
có thể hợp nhất hai màng tế bào
 Các phân tử lipid trong màng có khả năng chuyển động
PHOSPHOLIPID:
- Là thành phần nhiều nhất trong màng tế bào
- Gồm đầu phân cực ưa nước và 2 đuôi hydrocacbon không phân cực kị nước là các acid béo. Mỗi
đuôi khoảng 14-24 C, đuôi thứ 2 bị uốn cong do có 1 liên kết đôi.
- Cấu trúc lớp kép phospholipids, các mạch hydrocacbon trong lớp kép phospholipids thường
xuyên chuyển động
 Tính chất của màng:

o Là một chất lỏng
o Không thấm hầu hết các phân tử có cực
o Tính dòng chảy 2 chiều
Phospholipid: làm dung môi của protein màng hoặc giúp cho protein màng hoạt động tối ưu. Một số
protein màng chỉ có thể hoạt động dưới sự có mặt của các nhóm phospholipid đặc hiệu.

CHOLESTEROL:
- Steroid = sterol + acid béo
- Các phân tử cholesterol nằm xen vào các phospholipids
- Ngăn cản các chuỗi hydrocacbon liên kết với nhau và kết tinh nên duy trì tính linh động của
màng
- Còn có tác dụng duy trì tính bền vững cơ học của màng
- Không có cholesterol màng lipid không tồn tại được
GLYCOLIPID:
- Glycolipis = lipid + oligosaccharide (≤ phân tử đường)
- Nằm xen kẽ các phân tử phospholipids, các nhóm đường bộc lộ ra bề mặt tế bào
- Có tác dụng là các phân tử tiếp nhận các tín hiệu giữa các tế bào
PROTEIN:
- Ở hầu hết màng SC, protein chiếm hơn 50% khối lượng màng
- Nhưng số lượng phân tử protein ít hơn lipid: 1 protein /50 lipid
- Số lượng và các loại protein ở các loại màng là khác nhau. Mỗi loại bào quan chứa một thành
phần duy nhất protein.
- Căn cứ vị trí của protein trên màng sinh chất:
o Protein xuyên màng, lộ hai đầu ưa nước ra hai bên màng, khó tách khỏi màng
o Protein gắn một phần vào màng, chỉ lộ ra ở một bên màng
o Protein không gắn với màng lipid mà liên kết với protein xuyên màng
o Protein nằm tự do trên bề mặt màng, dễ tách khỏi màng
Chức năng:
- Vai trò chính của protein màng là chức năng của nó hơn là về mặt cấu trúc
- Một số chức năng của protein màng:

o Tạo kênh protein giữa TB liền kề: LINKER
o Vận chuyển thụ động hoặc tích cực các chất qua màng TB: TRANSPORTER
o Nhận và chuyển tín hiệu từ TB này qua TB khác: RECEPTOR
o Một số protein nhô vào trong tế bào chất gắn với bộ xương tế bào giúp duy trì hình dạng
tế bào (các protein nằm trên màng tế bào liên kết lỏng lẻo với đầu hữu cực của
phospholipids bằng lk ion hay lk hydrogen).
o Enzyme có chức năng xúc tác: ENZYME
CARBOHYDRATE:
- 2-10% khối lượng màng
- Dưới dạng các chuỗi oligosaccharide
- Liên kết với lipid  glycolipid. Mỗi glycolipid chỉ mang 1 chuỗi oligosaccharide
- Liên kết với protein  glycoprotein. Mỗi glycoprotein có thể mang nhiều chuỗi oligosaccharide
- Nằm ở mặt ngoài màng
 Điểm nhận biết các tín hiệu và quan hệ giữa các tế bào
 Hiện tượng ức chế khi tiếp xúc
b.MÀNG BẢO VỆ - VÁCH TẾ BÀO
VK
Gram
dương
-Giữ phức hợp tím
tinh thể iod
-Chỉ có vách
peptidoglycan dày rồi
tới màng sinh chất
Gram
âm
-Không giữ được
phức hợp tím tinh thể
iod và bị khử màu
-Lớp ngoài cùng:

lipoprotein +
lipopolysaccharide 
phức hợp lipid-
polysaccharide
-Lớp peptidoglycan
mỏng
-Màng sinh chất
TB nấm
-Lớp mannoproteins
-Lớp β-1,3-glucan
-Lớp chitin (trùng
hợp của N-acetyl-D-
glucosamine)
-Màng sinh chất
TB thực vật
- Phiến giữa
- Vách sơ cấp
- Vách thứ cấp
- Màng sinh chất
VÁCH TẾ BÀO THỰC VẬT
- Thành phần căn bản là phức hợp polysaccharide cellulose, các sợi cellulose gắn chủ yếu nhờ
hemicellulose và pectin
- Không có tính chất của màng bán thấm
- Gồm: phiến giữa, vách sơ cấp, vách thứ cấp
- Trên vách có các lỗ  nước, không khí, và các chất di chuyển từ tế bào này sang tế bào khác
Phiến giữa:
- Khi phân bào, phiến giữa được hình thành để tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con
- Là phiến chung, gắn với 2 tế bào
- Thành phần căn bản là pectin, dưới dạng pectat calcium
- Nếu pectin bị tan thì các tế bào gắn vào nhau yếu hơn

Vách sơ cấp:
- Sau khi phiến giữa hình thành, tế bào chất tạo ra vách sơ cấp
- Cấu tạo từ cellulose, pectin, hemicellulose, protein (extensins có chức năng tăng trưởng TB và
lectin có chức năng nhận biết các phân tử từ bên ngoài)
- Các lớp sợi cellulose xếp song song và chéo nhau 60-90o
- Sự dày không đồng đều  tạo ra các lỗ
- Tế bào mô mềm chỉ có phiến giữa và vách sơ cấp
Cellulose Hemicellulose
Polymer thẳng Polymer mạch nhánh
7000-15000 glucose 500-3000 đơn vị đường
Xylose, mannose, arabinose, rhamnose, galactose, trong đó xylose là nhiều
nhất
Được tổng hợp bởi
cellulose synthase
trên màng TB
Được tổng hợp tại bộ máy Golgi
Pectin:
- Polysaccharide phức tạp
- Là chất keo định hình, mềm dẻo và ưa nước
- Duy trì trạng thái ngậm nước ở các vách còn non
- Được tổng hợp tại bộ máy Golgi
Vách thứ cấp:
- Sau khi ngừng tăng trưởng, tế bào chất tạo ra vách thứ cấp nằm giữa vách sơ cấp và
màng tế bào
- Ngoài cellulose và hemicellulose, vách thứ cấp còn có lignin nên cứng
- Khi tế bào chết, vách thứ cấp  ống cứng dài để vận chuyển chất lỏng trong thân cây
- Vách tế bào dày: lỗ trao đổi  ống nhỏ trao đổi.
- Sợi liên bào: sợi nhỏ li ti xuyên qua các lỗ và ống trao đổi nối tế bào chất của các tế bào cạnh
nhau.
- Hai loại lỗ:

Chức năng:
- Tạo khung cứng  giúp tế bào có hình dạng nhất định  có thể xem là bộ xương tế bào TV
- Bảo vệ tế bào chống lại các tác động môi trường: các tác nhân gây bệnh và cân bằng áp suất
thẩm thấu
SỰ BIẾN ĐỔI CỦA VÁCH TẾ BÀO tv:
Sự hóa nhày:
- Mặt trong vách tế bào phủ thêm chất nhày. Chất nhày hút nước  phồng lên và nhớt
- Chất pecti trong phiến giữa hút nhiều nước  tách các tế bào, thànb lập các đạo hay các khuyết
- Sự tạo chất nhày: tăng tiết pectic, hóa nhày, ở lại trong khoảng gian bào
- Sự tạo gôm: tăng tiết pectic nhiều hơn nữa + tiêu hủy một số tế bào
Sự hóa khoáng:
- Tẩm các chất vô cơ: SiO2, CaCO3
 Thực hiện ở biểu bì các bộ phận
Sự hóa bần:
- Tẩm suberin
- Suberin giàu acid béo, hoàn toàn không thấm nước và khí. Do nước không qua được nên
khi tế bào chết, vách vẫn còn tạo một mô che chở gọi là bần
- Sự hóa bần khác sự hóa gỗ ở chỗ: nó chỉ phủ lên vách sơ lập chứ không cẩn vào
- Tế bào nội bì: suberin chỉ tạo một khung không hoàn toàn gọi là Caspary
Sự hóa cutin:
- Tế bào biểu bì: lớp cutin (bản chất lipid) phủ ngoài vách tế bào
- Cutin không thấm nước và không khí
- Tính đàn hồi kém hơn cellulose  dễ bong ra
- Lớp cutin dày  giảm bớt sự thoát hơi nước
- Nhuộm xanh vàng bởi phẩm lục iod
Sự hóa sáp:
Tế bào biểu bì: vách tế bào  lớp cutin  lớp sáp
Sự hóa gỗ:
- Sự tẩm lignin hay gỗ vào vách của: mạch gỗ, tế bào nâng đỡ như sợi, mô cứng hay mô mềm
lúc già

- Gỗ cứng, dòn, ít thấm nước, kém đàn hồi hơn cellulsoe  dễ bị gãy khi uốn cong
- Gỗ được tạo ở tế bào chất và cẩn vào sường cellulose
- Gỗ nhuộm xanh bởi xanh iod
- Để tách gỗ và cellulose: dùng acid đậm đặc hoặc kiềm/phenol
- Acid vô cơ đậm đặc làm tan cellulose để lại gỗ
- Kiềm hay phenol làm tan lignin để lại cellulose
2.3.3.TẾ BÀO CHẤT:
Tế bào chất = chất tế bào = chất nguyên sinh = bào tương
Gồm: dịch tế bào chất, các bào quan và các thể vùi
a.DỊCH TẾ BÀO CHẤT (THỂ TRONG SUỐT):
- Cấu trúc hệ keo: mixen tích điện cùng dấu chuyển động Brown
- Khối chất quánh, nhớt, đàn hồi, trong suốt # lòng trắng trứng
- Không tan trong nước
- 50-60
o
C: mất khả năng sống
- Chiếm gần ½ khối lượng tế bào
Gồm:
- Nước 85%
- Protein: protein sợi của bộ xương tế bào, ribosome, enzym
- ARN
- Glucide, acid amin, nucleoside, nucleotide, các ion
Chức năng:
- Nền môi trường: thực hiện các phản ứng, thực hiện các quá trình điều hòa
- Chứa vật liệu cho các phản ứng tổng hợp, chất dự trữ năng lượng
b.THỀ VÙI:
Chứa chất dự trữ của TB: hạt mỡ, hạt glycogen ở tế bào ĐV, giọt dầu, hạt tinh bột, tinh thể muối, tinh
thể protein ở tế bào TV
2.3.4.CÁC BÀO QUAN:
Các bào quan: mỗi bào quan đảm nhiệm một vài chức năng chuyên biệt, các bào quan phối hợp đồng

bộ đảm bảo hoạt động sống của tb
a.RIBOSOM:
Ribosome từ mọi nguồn đều có cấu trúc tương tự nhau
Cấu tạo:
- Gồm hai tiểu đơn vị lớn và nhỏ, được tổng hợp ở hạch nhân, xuyên qua lỗ nhân để ra TBC
- Hai tiểu đơn vị có thể tách ra tồn tại tự do hoặc gắn lại với nhau tạo thành ribosom hoàn chỉnh một
cách thuận nghịch.
- Ribosome có thể:
o Tự do trong TBC
o Gắn chặt với lưới nội chất
o Kết hợp thành chuỗi polyribosome hay polysom
- Dựa vào hệ số lắng S có 3 loại ribosom:
o Ribosom của Pro 70S
o Ribosom của Eu 80S
o Ribosom của ty thể động vật có vú 50S
70S
50S
23S,5S
34pro
30S
16S
21-23pro
80S
60S
28S, 5.8S, 5S
45pro
40S
18S
33 pro
Thành phần của ribosome: nước (50%), ribonucleoprotein(50%) gồm rARN (63%) và

protein (37%)
Trong quá trình tổng hợp protein, nhiều ribosome tiếp xúc với phân tử mARN tạo thành chuỗi
polyribosome. Phức hợp này có thể dính với lưới nội chất hoặc tự do.
Chức năng:
- Là nơi diễn ra quá trình dịch mã tổng hợp protein
- Ribosome tự do: sản xuất protein hòa tan
- Ribosome gắn trên lưới nội chất: sản xuất protein đóng gói như men của tiêu thể,
kháng thể, hormone…
b.LƯỚI NỘI SINH CHẤT:
Hệ thống các túi dẹt và ống rất nhỏ, phân nhánh, thông từ màng nhân, các bào quan ra màng sinh
chất để thông với khoảng gian bào
Màng của lưới nội chất: màng đơn, cấu tạo giống màng sinh chất
Gồm:
- Lưới nội sinh chất có hạt (nhám)
- Lưới nội sinh chất không có hạt (trơn)
Lưới nội sinh chất có hạt (nhám):
- Là hệ thống các túi dẹt
- Có các hạt ribosome bám vào bề mặt
- Gần với màng nhân, thông với khoảng quanh nhân
- Tham gia tái tạo màng nhân ở kỳ cuối của phân bào
- Cũng có phần không hạt gọi là đoạn chuyển tiếp
- Phát triển ở tế bào tuyến chuyên hoặc tế bào tiết
- Chức năng: tổng hợp protein: protein màng, protein tiết, men tiêu thể. Sau khi tổng hợp,
lưới sẽ bảo quản và phân phát các sản phẩm cho một số bào quan trong tế bào, hoặc tiết ra
khỏi tế bào nhờ những túi bao gói làm bằng đầu mút của các đoạn chuyển tiếp không có
hạt
-
Lưới nội sinh chất không có hạt (trơn):
- Hệ thống ống chia nhánh
- Không có các hạt ribosome bám vào

- Thông với lưới có hạt, liên kết mật thiết với bộ máy Golgi
- Phát triển ở tế bào gan và chứa các men có khả năng giải độc, các tế bào sx hormone steroid
- Chức năng: rất phức tạp và chưa được biết hết
o Tổng hợp phospholipid, cholesterol
o Tổng hợp steroid ở tinh hoàn, buồng trứng và tuyến thượng thận
o Vận chuyển lipid ở biểu mô ruột
o Điều hòa lượng đường từ gan và khử độc
o Dự trữ calcium
c.BỘ MÁY GOLGI:
Vị trí: gần nhân và trung thể
Cấu tạo:
- Là một hệ thống các túi dẹt hình dĩa: chồng đĩa + các bọt tròn nhỏ có màng bao nằm rải
rác xung quanh các chồng dĩa, được tách rời từ lưới nội chất
- 6-8 túi dẹt xếp song song, uốn cong hình cung  chồng Golgi hay thể golgi
- từ 1 hàng trăm chồng Golgi trong một tế bào gọi là bộ Golgi
- Nang golgi: được hình thành từ rìa các túi dẹt hay được nảy chồi từ mặt trans
- Chồng Golgi là một cấu trúc có cực: các túi khép kín với màng sinh chất gọi là mặt trans, các túi
khép kín với trung tâm tế bào gọi là mặt cis
- Bộ Golgi:
o Phía lồi: Mặt cis (mặt hình thành = mặt nhập): nằm gần đoạn chuyển tiếp không có
hạt của LNSC có hạt, được hình thành bởi đoạn lưới nội chất chuyển tiếp không hạt tạo
thành túi cầu rồi nhập lại thành túi dẹt
o Phía lõm: Mặt trans (mặt trưởng thành = mặt xuất): các túi dẹt phía lõm, nằm gần
màng sinh chất tạo nên các túi cầu chứa chất tiết
Chức năng:
- Biến đổi, chọn lọc và gói các đại phân tử sinh học như glycoprotein , phân phối nội và ngoại
bào sản phẩm tiết
- Tổng hợp chất tiết mucopolysaccharide (glycoprotein, glycolipid, glycolipoprotein)
- Tạo thể đầu của tinh trùng và các chất thuộc hoàng thể
- Tham gia sự hình thành màng sinh chất

- Tạo vách sơ cấp ở tế bào thực vật: tổng hợp polysaccharide phức tạp (hemicellulose và
pectin) và extensin-protein vách
d.TIÊU THỂ (LYSOSOME)
Cấu tạo:
- Túi cầu nhỏ, đường kính 0.2-0.5 µm
- Màng đơn (cấu tạo từ lớp kép phospholipid)
- Chứa khoảng 40 men thủy phân (còn gọi là hydrolase) hoạt động ở pH acid (pH5): protease,
lipase, nuclease, glycosidase, glucosidase, mucopolysaccharidase, hexosaminidase, iduronidase,
glucocerebrocidase
Men có 2 trạng thái hoạt động:
- Trạng thái nghỉ: bao kín trong túi tiêu thể, không tiếp xúc với cơ chất
- Trạng thái hoạt động: túi tiêu thể hòa nhập với túi cơ chất, men tiếp xúc với cơ chất
Có 2 loại tiêu thể:
- Tiêu thể sơ cấp: chứa các men thủy phân
- Tiêu thể thứ cấp: chứa các men thủy phân và cơ chất, hình thành từ sự hòa nhập túi tiêu thể và
túi cơ chất
- Do các liên kết tĩnh điện khóa các vị trí hoạt động của men hydrolase vào các polyamine tại mặt
trong của màng tiêu thể và chỉ tự do khi có sự hoạt hóa tại màng theo kiểu kích thích sinh ý
hoặc có tác nhân làm tổn thương
Chức năng:
- Bào quan tiêu hóa:
- Tiêu hóa thức ăn và diệt vk
- Tiêu diệt các bào quan bị hư hỏng
Sự hình thành tiêu thể:
CÁC MEN
THỦY
PHÂN
TRONG
LƯỚI
NỘI

SINH
CHẤT
CÓ HẠT

CÁC MEN
THỦY
PHÂN
TRONG
LƯỚI
NỘI
SINH
CHẤT
KHÔNG
HẠT

TÚI
CHỨA
CÁC
MEN
THỦY
PHÂN

BỘ
GOLGI

TIÊU
THỂ
TÚI ẨM BÀO
+ TIÊU THỂ
SƠ CẤP

⇒ TIÊU THỂ THỨ CẤP
TÚI THỰC BÀO
KHÔNG BÀO TỰ THỰC
(tiêu hóa bào quan già)
Một số bệnh của tiêu thể:
- Bệnh Pompe: thiếu enzyme glucosidase thủy giải polysaccharide  tích tụ glycogen trong gan
 hư tế bào gan
- Bệng Tay-Sachs: thiếu enzyme hexosaminidase thủy giải glycolipid  tích tụ lipid trong tế
bào thần kinh
- Bệnh Hurler: thiếu enzyme iduronidase thủy giải mucopolysaccharide  xương bị biến dạng,
chi ngắn cử động hạn chế, khuôn mặt to và thô
- Bệnh Gaucher: thiếu enzyme Glucocerebrocidase  gan và lá lách to, xương bị thoái hóa, tn
TK có thể bị hư hại
e.PROTEASOM:
Vị trí: có trong TBC và nhân
Cấu tạo:
Proteasom 26S gồm 2 mũ điều chỉnh 19S và lõi 20S. Lõi 20S gồm 2 loại tiểu đơn vị: α và β. Tiểu đơn vị
β: vị trí hoạt động
Chức năng:
Loại các protein bất thường hoặc các protein không còn cần thiết cho tế bào thành chuỗi peptid 6-8 aa
 aa để tổng hợp protein mới.

f.PEROXYSOM:
Vị trí:
- Có trong tất cả tế bào ĐV (trừ hồng cầu) và nhiều tế bào TV
- Nằm gần LNSC không hạt hoặc phần nhẵn của lưới nội sinh chất có hạt
Cấu tạo:
- Túi cầu nhỏ 0.2-1 µm

- Màng đơn (cấu tạo từ lớp kép phospholipid)
- Giữa có tinh thể, chung quanh có vật liệu màu xám không định hình
- Chứa các enzyme oxy hóa: catalase, urat oxydase, D-aminoacid oxydase, pH kiềm nhẹ
Hình thành:
- Bằng cách tự sinh sản giống ty thể: phình to rồi phân chia
- Vài peroxysom được hình thành trực tiếp
- LNSC có hạt  protein của màng peroxysom  phần không hạt  túi của peroxysom

×