MỘT SỐ HỘI CHỨNG CHÈN ÉP MẠCH MÁU
Ổ BỤNG VÀ KHUNG CHẬU TRÊN
MULTIDETECTOR CT
NT ĐÀO XUÂN HẢI
NỘI DUNG
1. Hội chứng dây chẳng cung giữa (median arcuate
ligament syndrome).
2. Hội chứng động mạch mạc treo tràng trên (SMA
syndrome).
3. Hội chứng May – Thurner (Hội chứng chèn ép tĩnh
mạch chậu trái).
4. Hội chứng Nutcracker (Hội chứng chèn ép tĩnh
mạch thận trái).
5. Hội chứng nối bể thận – niệu quản
6. Sự chèn ép niệu quản của mạch máu.
HỘI CHỨNG DÂY CHẰNG CUNG GIỮA
Hội chứng chèn ép động mạch thân tạng –
Dunbar syndrome.
Mô tả lần đầu 1963 bởi Harjola.
Hiếm, dây chằng cung giữa bám thấp hoặc gốc
động mạch thân tạng xuất phát cao-> hẹp đoạn
đầu thân tạng bởi dây cằng cung giữa
Liên quan đến nhịp thở: thở ra > hít vào
Có thể gây triệu chứng thiếu máu mạc treo do
hội chứng cướp máu.
Giải phẫu dây chằng cung giữa
Lâm sàng
Hầu hết không có triệu chứng
Nếu có triệu chứng thường ở phụ nữ trẻ,
đau thượng vị và sút cân.
Đau bụng, nôn sau ăn
Khám có thể tiếng thổi thay đổi khi thở
vùng giữa bụng do cân bằng dòng máu
HỘI CHỨNG DÂY CHẰNG CUNG GIỮA
DẤU HIỆU HÌNH ẢNH
Khi nghi ngờ -> CT 64 dãy hai thì hít vào
sâu và thờ ra sâu.
Dấu hiệu điển hình là hình móc câu
Cần loại trừ xơ vữa động mạch.
Có thể kèm giả phình động mạch tá tụy.
Nam 28t, đau bụng trên mạn tính
Nam 67t
![]()
![]()
ĐIỀU TRỊ
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH MẠC TREO
TRÀNG TRÊN
Hội chứng Wilkie – hội chứng chèn ép tá tràng
của động mạch mạc treo.
Rokitansky mô tả 1861.
Là sự tắc nghẽn đoạn D3 tá tràng do kẹp giữa
động mạch MTTT và ĐM chủ bụng.
nữ > nam , tuổi 10-39
SMA syndrome
Lâm sàng
Đau thượng vị sau ăn, đầy bụng, buồn nôn,
nôn, sụt cân và chán ăn.
Đau có thể giảm đi khi nằm sấp hoặc nghiêng
trái.
Nôn và giảm cân -> vòng xoắn bệnh lý -> mất
thêm lớp mỡ khoang sau phúc mạc.
Trào ngược nặng, viêm thực quản và dạ dày.
ĐMMTTT bình thường
Nữ 23t
Nữ 37t
Điều trị
Giai đoạn cấp hoặc sớm: điều trị bảo tồn -> bù
nước và điện giải, cho ăn qua sonde từ mũi
xuống hồi tràng quan đoạn hẹp, nằm sấp hoặc
nghiêng trái -> tăng mỡ sau phúc mạc và cân
nặng -> giảm triệu chứng
Phẫu thuật khi điều trị bảo tồn thất bại, cắt bỏ
đoạn hẹp.
HỘI CHỨNG CHÈN ÉP TĨNH MẠCH CHẬU
Hội chứng May – Thurner, Hội chứng Cockett.
Do động mạch chậu phải đi qua chèn ép vào.
Ứ trệ tĩnh mạch mạn tính -> sưng chân trái mạn
tính kèm hoặc không kèm huyết khối.
49%- 62% trong số những BN huyết khối chậu
đùi trái.
CHÈN ÉP TĨNH MẠCH CHẬU TRÁI
LÂM SÀNG
Trẻ hoặc trung niên, nữ > nam
Điển hình sưng chân trái +/- huyết khối.
Biến chứng: tắc động mạch phổi hoặc huyết
khối tĩnh mạch sâu.
Nam 45t
Điều trị
Stent
Mổ
Hội chứng chèn ép tĩnh mạch thận trái
Hội chứng Nutcracker.
Schepper 1972.
Sự chèn ép giải phẫu của tĩnh mạch thận trái:
Giữa ĐMMTTT với ĐMCB ( nutcracker phía
trước)
Giữa ĐMCB và mặt trước thân đốt sống
(Nutcracker phía sau).
Hiếm, Grant mô tả lần đầu năm1937