Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN AGRIBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.47 KB, 27 trang )

GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ - NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
o0o
Bộ môn : Quản Trị Ngân Hàng
Giáo viên hướng dẫn : PHẠM THANH HÙNG
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
AGRIBANK
Những người thực hiện: Phạm Quang Dương
Thái Hoàng Kiên
Nguyễn Thị Ngọc Diệu
Nguyễn Thị Kim Chung
Hoàng Trọng Đại
Hồ Bôn
Hà Xuân Tuyến
Lê Thị Tuyền
BUÔN MA THUỘC 2011
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 1
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này chúng em đã nhận được sự hướng dẫn và
giúp đỡ của các thầy cô giáo và bạn bè. Chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
và chân thành tới:
Thầy giáo Phạm Thanh Hùng là người hướng dẫn và chỉ bảo chúng
em tận tình trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu đề tài và truyền đạt
nhiều kinh nghiệm quý báu để chúng em có thể hoàn thành luận văn đề tài
này.
Các thầy, cô giáo trường Đại học Tây Nguyên, khoa Kinh Tế, các
thầy, cô trong tổ bộ môn Tài chính Ngân hàng trường Đại học Tây Nguyên
đã giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình học tập và đã tạo điều kiện


cho chúng em trong quá trình thực hiện đề tài.
Các bạn sinh viên lớp Tài chính Ngân hàng K08 đã ủng hộ, giúp đỡ
chúng em trong quá trình học tập cũng như trong suốt thời gian chúng em
thực hiện đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng vì năng lực có hạn và thời gian
hạn chế nên việc nghiên cứu đề tài còn có nhiều thiếu sót. Kính mong quý
thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn!
ĐăkLăk, năm 2011
Nhóm 7
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 2
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 3
Tính cấp thiết của đề tài 3
Mục tiêu nghiên cứu 4
Đối tượng nghiên cứu 4
Phạm vi nghiên cứu 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 4
Một số khái niệm cơ bản về quản trị chiến lược 4
Phân tích môi trường kinh doanh ngân hàng 5
Ma trận SWOT 7
ĐẶC ĐIỂM NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 8
Giới thiệu về AGRIBANK 8
Bộ máy tổ chức 10
Chức năng của một số phòng ban chính 12
Các sản phẩm dịch vụ mảng Tài chính Ngân hàng AGRIBANK 14
Phương pháp nghiên cứu 14
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 15
Định vị chiến lược của AGRIBANK 15

Phân tích môi trường kinh doanh ngân hàng 15
Phân tích ma trận SWOT: 17
Các chiến lược của ngân hàng Agribank 19
MỘT SỐ ĐỀ SUẤT HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC AGRIBANK 24
Đinh hướng phát triển của Agribank đến năm 2015 và tầm nhìn 2020 24
Vận dụng mô hình SWOT để nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank 24
Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank trong xu thế hội nhập. 25
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
− AGRIBANK là ngân hàng thương mại hàng đầu ở Việt Nam, là ngân
hàng duy nhất với 100% vốn nhà nước và trong quá trình hoạt động kinh doanh cũng đã
xây dựng được những chiến lược phát triển cụ thể.
− Và từ thực tiễn hoạt động của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam mảng tài chính đã bộc lộ nhiều khó khăn thách thức trước yêu
cầu cạnh tranh để hội nhập nền quốc tế và khu vực.Ngoài những khó khăn chung của môi
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 3
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
trường kinh tế xã hội còn có nhiều nguyên nhân là việc quản trị điều hành ngân hàng,
quản lý các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh còn nhiều vấn đề tồn tại cần phải nghiên
cứu giải quyết nhằm đánh giá, phân tích và đưa ra một số giải pháp đề suất cho chiến
lược phát triển của Ngân hàng trong giai đoan tiếp theo.
− Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên, nhằm vận dụng tốt các
kiến thức về quản trị ngân hàng đã được trang bị, đã được giảng dạy. Chúng tôi đã quyết
định lựa chọn đề tài nghiên cứu: “ Chiến lược hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng
Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”
Mục tiêu nghiên cứu
− Hệ thống hóa cá vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của
các ngân hàng thương mại, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực quản trị chiến lược, năng
lực cạnh tranh của ngân hàng Agribank.
− Mục đích nghiên cứu của đề tài là vận dụng những kiến thức đã tiếp thu

được và một số kinh nghiệm trong môn quản trị chiễn lược, tôi sẽ tiến hành phân tích,
đánh giá chiến lược phát triển kinh doanh hiện tại của Ngân hàng AGRBANK mảng
kinh doanh dịch vụ tài chính. Trên cơ sở đó đưa ra một số ý kiến hoàn thiện công tác
quản trị chiến lược của Ngân hàng trong một số thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu
− Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận cơ bản về hoạt
động quản trị chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng AGRIBANK mảng dịch
vụ tài chính ngân hàng.
− Giải pháp những kiến nghị nhằm nâng cao chiến lược quản trị kinh doanh
của Agribank trong một số năm tới.
Phạm vi nghiên cứu
− Phạm vi về nội dung: nghiên cứu hoạt động kinh doanh và công tác quản
trị chiến lược của Ngân hàng AGRIANK mảng dịch vụ tài chính ngân hàng
− Phạm vi về không gian : Ngân hàng AGRIBANK
− Phạm vi về thời gian: Một vài năm gần đây
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Một số khái niệm cơ bản về quản trị chiến lược
1.1.2 Khái niệm về chiến lược
Quan điểm 1: Chiến lược kinh doanh là một kế hoạch đặc biệt
Quan điểm 2: Chiến lược kinh doanh là nghệ thuật
Quan điểm 3: Chiến lược kinh doanh vừa là kế hoạch vừa là nghệ thuật.
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 4
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
Quản trị chiến lược là quá trình phân tích môi trường hiện tại, dự báo môi trường
tương lai; xác định sứ mệnh và mục tiêu; tổ chức triển khai, kiểm tra đánh giá việc thực
hiện chiến lược trên thực tế.
1.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu
1.2 Tầm nhìn: Xác định định hướng lâu dài mà doanh nghiệp muốn hướng
đến trong tương lai.
1.3 Sứ mệnh: Trình bày lý do tồn tại của tổ chức và chỉ ra nó sẽ làm gì.

1.4 Mục tiêu: Chủ yếu xác định những gì mà tổ chức hy vọng đáp ứng trong
phạm vi trung và dài hạn. Hầu hết các tổ chức theo đuổi lợi nhuận, mục tiêu đạt được
năng lực vượt trội chiếm vị trí hàng đầu. Các mục tiêu thứ nhì là các mục tiêu mà
công ty xét thấy cần thiết nếu họ muốn đạt đến năng lực vượt trội.
Phân tích môi trường kinh doanh ngân hàng
1.4.1 Môi trường bên ngoài
1.4.1.1 Môi trường vĩ mô
− Môi trường kinh tế: Các yếu tố cần phân tích: Lạm phát, lãi suất, tỷ giá,
tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP, GNP, …), chính sách tiền tệ của ngân hàng Nhà nước.
− Môi trường chính trị, luật pháp:
+ Chính trị: Chính trị có mối quan hệ mật thiết với nền kinh tế của một
quốc gia. Nói đến chính trị người ta quan tâm đến tình hình ổn định chính trị. Nếu ổn
định chính trị thì nền kinh tế có điều kiện tăng trưởng và ngược lại.
+ Luật pháp: Ngân hàng luôn chịu sự điều chỉnh của luật pháp. Trước
hết phải tìm hiểu xem luật pháp có đầy đủ những văn bản pháp quy quy định hoạt động
của ngân hàng chưa (ngân hàng chỉ thực hiện hoạt động pháp luật quy định. Môi trường
luật pháp có minh bạch, rõ ràng, các văn bản pháp luật có gì chồng chéo, mâu thuẫn
không? Có thường xuyên thay đổi không?…
− Môi trường văn hóa, xã hội: Các yếu tố cần phân tích: Dân số (Cơ cấu
dân số, tỷ lệ kết hôn, tỷ lệ tăng dân số…), trình độ dân trí, phong tục tập quán, tâm lý tiêu
dùng,…
− Môi trường công nghệ: Đó là sự phát triển của khoa học công nghệ để
phục vụ cho hoạt động kinh doanh ngân hàng. Khi ngân hàng áp dụng khoa học kỹ thuật,
công nghệ sẽ góp phần tiết kiệm lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao mức
độ an toàn, thuận tiện thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
− Môi trường tự nhiên: Các điều kiện của tự nhiên như thời tiết, khí hậu,
thiên tai…
1.4.1.2 Phân tích môi trường vi mô
Theo M. Porter có 5 đối tượng tác động vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
và ngân hàng:

CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 5
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
1.4.2 Phân tích môi trường bên trong
1.4.2.1 Nội dung phân tích
− Nguồn lực về tài chính
+ Quy mô vốn tự có: Quy mô vốn tự có là khả năng mở rộng tài sản của
ngân hàng từ đó cho thấy phạm vi hoạt động, quy mô đầu tư của ngân hàng.
+ Khả năng huy động vốn của ngân hàng: Nguồn vốn huy động là
nguồn vốn chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng. Nguồn vốn huy động lớn thì ngân hàng
mới có khả năng kinh doanh và ngược lại.
+ Nợ quá hạn: Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng tín dụng.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, rủi ro là yếu tố không thể tránh khỏi nên các
ngân hàng quy định một tỷ lệ nợ quá hạn được coi là hợp lý (<1%) nếu tỷ lệ này cao thì
ngân hàng phải đưa ra các biện pháp để hạn chế rủi ro, giảm tỷ lệ nợ quá hạn.
− Nguồn nhân lực
+ Đội ngũ quản trị viên.
+ Người lao động.
− Trình độ tổ chức
+ Bộ máy tổ chức: Hiệu lực của các mệnh lệnh, các quyết định của cấp
trên, khi hiệu lệnh của các mệnh lệnh được triển khai một cách nhanh chóng, chính xác
đẫn đến hiệu quả hoạt động cao. Đánh giá sự phối hợp của các bộ phận chức năng trong
ngân hàng nếu tốt sẽ giúp ngân hàng tiết kiệm trong hoạt động kinh doanh ngân hàng,
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
+ Hệ thống thông tin quản lý của ngân hàng: Để có thể kinh doanh
thắng lợi, các nhà quản trị ngân hàng, ngân hàng cần phải quan tâm đến vấn đề hệ thống
thông tin quản lý, nếu các thông tin sai lệch, không cập nhật sẽ dễ dẫn tới quyết định sai
lầm.
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 6
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
• Thông tin khách hàng: năng lực hoạt động của khách hàng, tình hình

kinh doanh của khách hàng trong quá khứ và hiện tại.
• Thông tin thị trường: cung cầu tiền tệ, các biến số tỷ giá, lãi suất, lạm
phát, lĩnh vực mà khách hàng hoạt động.
• Trên thế giới các ngân hàng thường mua thông tin từ các tổ chức
chuyên nghiệp nên các thông tin thường có độ chính xác, tin cậy cao.
− Trình độ công nghệ: Xem xét trình độ công nghệ của ngân hàng ra sao?
Có phù hợp với sự phát triển của khoa học tiên tiến hay không? Có phù hợp với trình độ
hiểu biết của người lao động hay không? Đặc biệt là có ngang bằng với đối thủ cạnh
tranh hay không. Đối với trang bị kỹ thuật, ngân hàng cũng xem xét có phù hợp hay
không để có hướng nâng cấp trang thiết bị.
− Mạng lưới chi nhánh: Đánh giá hiệu quả hoạt động của từng chi nhánh
trong ngân hàng để từ đó có các quyết định phù hợp. Nếu trong thực hiện các chi nhánh
hoạt động tốt, ngân hàng sẽ phải đầu tư thêm nguồn lực cho chi nhánh đó hoặc có hướng
nâng cấp các chi nhánh lên. Nếu mạng lưới chi nhánh hoạt động không tốt dẫn đến làm
giảm năng lực hoạt động, tăng chi phí dẫn tới bất lợi theo quy mô.
1.4.2.2 Xác định Điểm mạnh – Điểm yếu
− Điểm mạnh của ngân hàng là những lợi thế của ngân hàng so với các
ngân hàng khác thông qua sức mạnh nội tại của ngân hàng. Ví dụ: Tiềm lực tài chính
mạnh, mạng lưới chi nhánh rộng khắp, công nghệ kỹ thuật hiện đại, truyền thống lịch sử
lâu đời.
− Điểm yếu của ngân hàng là những nhược điểm hạn chế của ngân hàng so
với các ngân hàng khác. Ví dụ: Trình độ nhân viên chưa cao, quy mô vốn điều lệ nhỏ.
Ma trận SWOT
MA TRẬN SWOT
Những cơ hội
(O)
O
1
O
2

Những nguy cơ
(T)
T
1
T
2
Những điểm mạnh
(S)
S
1
S
2
Các chiến lược
SO
Các chiến lược
ST
Những điểm yếu (W)
W
1
W
2
Các chiến lược
WO
Các chiến lược
WT
− Bước 1: Liệt kê những điểm mạnh chủ yếu bên trong tổ chức.
− Bước 2: Liệt kê những điểm yếu cơ bản của tổ chức.
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 7
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
− Bước 3: Liệt kê các cơ hội lớn từ bên ngoài mà tổ chức có thể khai thác

được.
− Bước 4: Liệt kê các mối đe doạ trực tiếp từ bên ngoài đối với tổ chức.
− Bước 5: SO (Strengths - Opportunities): các chiến lược dựa trên ưu thế
của công ty để tận dụng các cơ hội thị trường.
− Bước 6: WO (Weaks - Opportunities): các chiến lược dựa trên khả năng
vượt qua các yếu điểm của công ty để tận dụng cơ hội thị trường.
− Bước 7: ST (Strengths - Threats): các chiến lược dựa trên ưu thế của của
công ty để tránh các nguy cơ của thị trường.
− Bước 8: WT (Weaks - Threats): các chiến lược dựa trên khả năng vượt
qua hoặc hạn chế tối đa các yếu điểm của công ty để tránh các nguy cơ của thị trường.
− Qua phân tích SWOT từ đó để khai thác điểm mạnh, nắm bắt cơ hội vượt
qua những thách thức, khắc phục điểm yếu để nâng cao năng lực cạnh tranh.
ĐẶC ĐIỂM NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Giới thiệu về AGRIBANK
1.4.3 Tổng quan về AGRIBANK
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, đến
nay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank là ngân hàng
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 8
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam,
đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân
viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến tháng 12/2009, vị thế dẫn
đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều phương diện:
− Tổng nguồn vốn 434.331 tỷ đồng.
− Vốn tự có: 22.176 tỷ đồng.
− Tổng tài sản 470.000 tỷ đồng.
− Tổng dư nợ 354.112 tỷ đồng.
− Mạng lưới hoạt động: 2300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc.
− Nhân sự: 35.125 cán bộ.

1.4.4 Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng AGRIBANK
Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo Nghị
định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc
thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp
Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) ký
Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân hàng
Phát triển Nông nghiệp Việt Nam.
Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt
Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hoạt động theo mô hình Tổng công
ty 90, là doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt, hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng
và chịu sự quản lý trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Với tên gọi mới, ngoài
chức năng của một ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn được xác định thêm nhiệm vụ đầu tư phát triển đối với khu vực nông thôn thông qua
việc mở rộng đầu tư vốn trung, dài hạn để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho sản xuất
nông, lâm nghiệp, thủy hải sản góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa
- hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
Năm 2002, NHNo tiếp tục tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế. Đến cuối năm 2002
NHNo là thành viên của APRACA, CICA và ABA, trong đó Tổng Giám đốc NHNo là
thành viên chính thức Ban điều hành của APRACA và CICA
Năm 2003 Chủ tịch nước CHXHCNVN đã ký quyết định số 226/2003/QD/CTN
ngày 07/05/2003 phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới cho Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Đến cuối năm 2005, vốn tự có của NHNo&PTNT VN đạt 7.702tỷ VND, tổng tài sản
có trên 190 ngàn tỷ , hơn 2000 chi nhánh trên toàn quốc và 29.492 cán bộ nhân viên
(chiếm 40% tổng số CBCNV toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam), ứng dụng công nghệ
hiện đại, cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hoàn hảo… Đến nay, tổng số Dự
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 9

GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
án nước ngoài mà NHNo&PTNT VN tiếp nhận và triển khai là 68 dự án với tổng số vốn
2.486 triệu USD, trong đó giải ngân qua NHNo là 1,5 tỷ USD. Hiện nay NHNo&PTNT
VN đã có quan hệ đại lý với 932 ngân hàng đại lý tại 112 quốc gia và vùng lãnh thổ, là
thành viên của nhiều tổ chức, hiệp hội tín dụng có uy tín lớn.
Từ năm 2006 bằng những giải pháp mang tính đột phá và cách làm mói
NHNo&PTNT VN (Agribank) thực sự khởi sắc. Đến cuối năm 2007, tổng tài sản đạt
325.802 tỷ đồng tương đương với 20 tỷ USD gấp gần 220 lần so với ngày đầu thành lập.
Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 242.102 tỷ đồng trong đó cho vay nông nghiệp nông
thôn chiếm trên 70% với trên 10 triệu hộ gia đình, cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
chiếm trên 36% với gần 3 vạn doanh nghiệp dư nợ. Tổng nguồn vốn 295.048 tỷ đồng và
gần như hoàn toàn là vốn huy động.
Năm 2008 là năm ghi dấu chặng đường 20 năm xây dựng và trưởng thành của
Agribank và cũng là năm có tính quyết định trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế theo
chủ trương của Đảng, Chính phủ. Trong chiến lược phát triển của mình, Agribank sẽ trở
thành một Tập đoàn tài chính đa nghành, đa sở hữu, hoạt động đa lĩnh vực.
Năm 2009 Agribank chú trọng giới thiệu và phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng tiện ích tiên tiến, điển hình là các dịch vụ Mobile Banking như: SMS Banking,
VnTopup, ATransfer, Apaybill, VnMart; kết nối thanh toán với Kho bạc, Hải quan trong
việc phối hợp thu ngân sách; phát hành được trên 4 triệu thẻ các loại.
Đến cuối năm 2009, tổng tài sản của Agribank đạt xấp xỉ 470.000 tỷ đồng, tăng 22%
so với năm 2008; tổng nguồn vốn đạt 434.331 tỷ đồng, tổng dư nợ nền kinh tế đạt
354.112 tỷ đồng, trong đó cho vay nông nghiệp nông thôn đạt 242.062 tỷ đồng.
Năm 2009, Agribank vinh dự được đón Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh tới thăm và
làm việc vào đúng dịp kỷ niệm 21 năm ngày thành lập 26/3/1988 - 26/3/2009); vinh dự
được Đảng, Nhà nước, Chính phủ, ngành ngân hàng, nhiều tổ chức uy tín trên thế giới
trao tặng các bằng khen cùng nhiều phần thưởng cao quý: TOP 10 giải SAO VÀNG ĐẤT
VIỆT, TOP 10 Thương hiệu Việt Nam uy tín nhất, danh hiệu “DOANH NGHIỆP PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG” do Bộ Công thương công nhận, TOP 10 Doanh nghiệp Việt Nam
theo xếp hạng của VNR500.

Bộ máy tổ chức
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 10
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
1.5 Cơ cấu phòng ban
− Tín dụng cá nhân
− Tín dụng doanh nghiệp
− Dịch vụ khách hàng cá nhân
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 11
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
− Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp
− Kinh doanh tiền tệ
− Kinh doanh thẻ
− Thanh toán quốc tế
− Kế toán tổng hợp
− Thẩm định giá
− Đầu tư tài chính
− Kiểm toán nội bộ
− Phòng nghiên cứu phát triển
− Phòng Marketing
− Phòng quản lý tín dụng
− Phòng pháp chế
− Phòng quan hệ quốc tế
− Phòng thu hồi nợ
− Phòng kế hoạch tổng hợp
− Phòng tín dụng
− Phòng kế toán – ngân quỹ
− Phòng hành chính nhân sự
− Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ
− Phòng kinh doanh ngoại hội
− Phòng dịch vụ và Marketing

Chức năng của một số phòng ban chính
1.5.2 Phòng kế hoạch tổng hợp
− Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu về kỳ hạn, loại
tiền tệ, loại tiền gửi… và quản lý các hệ số an toàn theo quy định. Tham mưu cho giám
đốc chi nhánh điều hành nguồn vốn, chịu trách nhiệm đề suất chiến lược khách hàng,
chiến lược huy động vốn tại địa phương và giải pháp phát triển nguồn vốn.
− Chịu trách nhiệm về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân đối vốn
và kinh doanh tiền tệ theo quy chế, quy trình quản lý rủi ro, quản lý tài sản nợ.
1.5.3 Phòng tín dụng
− Đầu mối tham mưu đề suất với giám đốc chi nhánh xây dựng chiến lược
khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng
loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến,
tiêu thụ, xuất khẩu: gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.
− Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng
để lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 12
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
− Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền.
− Tiếp nhận và thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong
nước, nước ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ ủy thác nguồn vốn thuộc chính phủ; bộ; ngành
khác: các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
− Xây dựng và thực hiện mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trong địa
bàn, đồng thời theo dõi, đánh giá, sơ kết, tổng kết, đề xuất tổng giám đốc cho phép nhân
rộng.
− Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và
đề xuất hướng khắc phục.
1.5.4 Phòng kế toán – ngân quỹ.
− Thực hiện hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy
định của NHNN, NHNo&PTNT Việt Nam.
− Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài

chính quỹ tiền lương; tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và
các báo cáo theo quy định.
1.5.5 Phòng hành chính nhân sự
Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quỹ và có trách nhiệm thường xuyên
đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được giám đốc phê duyệt; tham mưu cho giám
đốc trong việc tuyển dụng, đào tạo nguồn lực, đề bạt lương thưởng cho cán bộ công nhân
viên, đề xuất cử cán bộ, nhân viên đi công tác, học tập.
1.5.6 Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ
Chức năng chủ yếu là kiểm tra giám sát việc chấp hành quy định nghiệp vụ kinh
doanh theo quy định của pháp luật, của NHNN, và giám sát việc chấp hành các quy định
của NHNo về đảm bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.Tổ
chức kiểm tra, xác minh, tham mưu cho giám đốc giải quyết đơn thư thuộc thẩm quyền.
1.5.7 Phòng kinh doanh ngoại hối
Các nhiệm vụ kinh doanh ngoại tệ (mua, bán, chuyển đổi), thanh toán quốc tế theo
quy định, thực hiện công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT NHNo, các
nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có liên quan đến thanh toán quốc tế, các dịch vụ
kiều hối và chuyển tiền, mở tài khoản khách hàng nước ngoài.
1.5.8 Phòng dịch vụ và Marketing: là phòng mới được thành lập tại chi
nhánh năm 2008 với những chức năng chính sau:
− Phát hiện và tìm hiểu cặn kẽ nhu cầu, ước muốn của khách hàng để thiết
kế những sản phẩm dịch vụ phục vụ tốt nhất nhu cầu, ước muốn đó.
− Gợi mở khách hàng, phát hiện và giải thích rõ nguyên nhân của những
thay đổi tăng hoặc giảm mức cầu.
− Phát hiện cơ hội và thách thức do môi trường đem lại.
− Chủ động đề ra các chiến lược và biện pháp marketing như tuyên truyền,
quảng cáo…để quảng bá hình ảnh của ngân hàng, thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng.
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 13
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
Các sản phẩm dịch vụ mảng Tài chính Ngân hàng AGRIBANK

1.5.9 Huy động vốn
− Tài khoản tiền gửi:
− Tiền giửi thanh toán
− Gửi, rút nhiều nơi
− Tiền gửi Tiết kiệm: Ngắn, Trung, Dài hạn
− Giấy tờ có giá: Kỳ phiếu, Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn
1.5.10 Tín dụng
− Tín dụng tiêu dùng
− Vay bảo lãnh
− Vay đầu tư
− Vay ưu đãi xuất nhập khẩu
− Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
− Tín dụng theo hạn mức
− Dịch vụ thu ngân sách Nhà nước
− Dịch vụ Nhờ thu tự động
− Dịch vụ nhờ thu xuất nhập khẩu
Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở kiến thức môn học Quản trị ngân hàng, đặc biệt qua mô hình SWOT và
các công vụ hỗ trợ khác chúng tôi tiến hành khảo sát, phân tích thực trạng chiến lược
kinh doanh của AGRIBANK và đưa ra một số giải pháp đề xuất. Trình tự nghiên cứu
thực hiện theo các bước:
− Bước 1: Cơ sở lý thuyết và các công cụ hỗ trợ thực hiện nhận định,
nghiên cứu chiến lược kinh doanh hiện tại của AGRIBANK
− Bước 2: Khảo sát thực trạng chiến lược của AGRIBANK qua mô hình
Swot.
− Bước 3: Bình luận, đánh giá chiến lược hiện tại AGRIBANK qua mô hình
Swot.
− Bước 4: Một số giải pháp đề suất hoàn thiện công tác quản trị chiến lược
của AGRIBANK
− Bước 5: Kết luận

CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 14
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Định vị chiến lược của AGRIBANK
1.5.11 Lựa chọn chiến lược
− Agribank luôn không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh trong giai đoạn
mới để tiếp tục giữ vững vị trí ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, tương lai gần
phát triển theo hướng trở thành Tập đoàn Tài chính - Ngân hàng mạnh và hiện đại trong
nước, có uy tín cao trên thị trường khu vực và quốc tế. Chiến lược phát triển thương hiệu
Agribank sẽ gắn với phương châm vì sự thịnh vượng và phát triển bền vững của khách
hàng, ngân hàng, đối tác và cộng đồng.
− Trong thời gian gần đây ngân hàng Agribank đã triển khai các chiến lược:
+ Chiến lược huy động vốn(2010)
+ Chiến lược xây dựng thương hiệu 2009-2010 và 5 năm tiếp theo.
+ Chiến lược phát hành thẻ
1.5.12 Tầm nhìn - Sứ mệnh
1.6 Sứ mệnh: “Agribank - Mang phồn thịnh đến khách hàng”.
1.7 Tầm nhìn: Agribank phấn đấu tiếp tục là ngân hàng thương mại hàng đầu
giữ vai trò chủ đạo, chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là khu vực
nông nghiệp, nông thôn.
1.7.1 Giá trị cốt lõi
− Định hướng khách hàng là nền tảng của mọi hoạt động.
− Văn hóa của Agribank là: Trung thực, Kỷ cương, Sáng tạo, Chất lượng và
Hiệu quả.
− Chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, liên tục được cải tiến, đáp ứng
yêu cầu của khách hàng.
− Kết hợp hài hòa lợi ích khách hàng, nhân viên và cổ đông là đảm bảo sự
thành công của Ngân hàng.
− Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, Agribank còn thể hiện trách nhiệm xã hội
của một doanh nghiệp lớn với sự nghiệp An sinh xã hội của đất nước.

Phân tích môi trường kinh doanh ngân hàng
1.7.2 Phân tích môi trường vĩ mô
− Môi trường chính trị, pháp luật (P)
+ Chính trị Việt Nam luôn luôn giữ được ổn định, tạo niềm tin cho các
doanh nghiệp trong và ngoài nước yên tâm đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Việt Nam hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế thế giới tạo cơ hội bình
đẳng cho các ngân hàng nước ngoài đầu tư ở Việt Nam, tạo áp lực mạnh mẽ cho các ngân
hàng trong nước.
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 15
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
+ Ngân hàng Nhà nước kiển soát các hoạt động của toàn hệ thống ngân
hàng taoj cơ sở pháp lý cho hoạt động kinh doanh tiền tệ của các ngân hàng thương mại
cổ phần, ngân hàng liên doanh và Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
− Môi trường kinh tế (E)
+ Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng cao liên tục trong nhiều năm từ 5%
-:- 8%/năm.
+ Tuy nhiên cuối năm 2008 đầu năm 2009 phát triển chậm do khủng
hoảng kinh tế toàn cầu, dự kiến tăng trưởng kinh tế năm 2009 của Việt Nam từ 5% -:-
6%.
+ Nền kinh tế phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động ngân
hàng có nhiều cơ chế khuyến khích về vốn, công nghệ, thị trường, tăng cường quản lý các
doanh nghiệp, định hướng kinh doanh đạt kết quả cao.
− Môi trường xã hội – dân số (S)
+ Nguồn nhân lực trẻ, dồi dào
+ Chất lượng cuộc sống người dân được nâng cao ảnh hưởng tốt sản
phẩm huy động vốn và hoạt động tín dụng, ví dụ: tín dụng hộ gia đình, tín dụng tiêu dùng
cá nhân, tín dụng bất động sản
+ Chất lượng dịch vụ tài chính ngân hàng ngày càng chuyên nghiệp,
nâng cao, đáp ứng tốc độ phát triển của ngành.
− Môi trường công nghệ (T)

+ Việc ứng dụng công nghệ ngân hàng mới, xu hướng chuyển giao công
nghệ trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng cao như: dịch vụ internet banking, mobile
banking, thanh toán điện tử
+ Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng trong khâu thanh toán và các
nghiệp vụ cơ bản, thanh toán điện tử chương trình kế toán ngân hàng, quản lý dữ liệu trên
máy tính
− Môi trường kinh tế quốc tế (W)
1.8 Hội nhập nền kinh tế quốc tế là cơ hội và thức đối với hoạt động của các
ngân hàng thương mại Việt Nam.
1.8.1 Phân tích môi trường vi mô
− Cạnh tranh của đối thủ trong ngành
+ Năng lực cạnh tranh cao
+ Cạnh tranh: lãi suất, chi phí,chất lượng, đa dạng sản phẩm
+ Quảng cáo, tiếp thị, dịch vụ khách hàng
− Cạn tranh nhà cung cấp
+ Nhà cung cấp đồng thời là khách hàng
+ Cạnh tranh chi phí, lãi suất, chất lượng dịch vụ
+ Liên doanh – Liên kết cung cấp các sản phẩm ngân hàng tiện ích
− Cạnh tranh của khách hàng
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 16
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
+ Khách hàng có nhiều lựa chọn sản phẩm với cácmức lãi suất khác
nhau
+ Sản phẩm tiền gửi và tín dụng trên thị trường ngân hàng phong phú,
đa dạng
− Cạnh tranh của đối thủ cạnh tranh tiềm năng
+ Các ngân hàng nhà nước, ngân hàng liên doanh, các ngân hàng nước
ngoài
+ Các công ty tài chính, đầu tư
+ Các kênh đầu tư trên thị trường tài chính, chứng khoán, bất động sản

− Cạnh tranh của các sản phẩm thay thế
Các kênh đầu tư khác trên thị trường như chứng khóan, bất động sản, vàng
Phân tích ma trận SWOT:
− Điểm mạnh (S):
+ Mạng lưới các chi nhánh và phòng giao dịch rộng khắp, đây là những
lợi thế mà Agribank có được: Thị phần ổn định, khách hàng dồi dào, Phát triển thị trường
bán lẻ.
+ Xây dựng thương hiệu tạo dựng niềm tin đối với khách hàng trong và
ngoài nước.
− Điểm yếu (W):
+ Chịu sự chi phối từ Chính phủ, hoạt động không hoàn toàn vì mục
đích thương mại.
+ Cơ chế quản lý chưa phù hợp.
+ Sản phẩm chưa đa dạng, nghèo nàn về sản phẩm, chất lượng dịch vụ
chưa cao.
+ Năng lực tài chính còn yếu so với chuẩn mực tài chính quốc tế.
+ Công tác quản trị rủi ro ngân hàng còn thấp, chưa có khả năng dự bảo
rủi ro.
− Cơ hội (O):
+ Tốc độ phát triển nền kinh tế khả quan trong tương lai
+ Cơ hội mở rộng thị trường từ việc Việt Nam tham gia WTO việc tiếp
cận công nghệ, kinh nghiệm quản lý từ các ngân hàng nước ngoài rất cao.
+ Nhu cầu về chất lượng và việc sử dụng các tiện ích ngân hàng lớn, tạo
cơ hội phát triển các sản phẩm mang tính công nghệ có triển vọng cao.
− Thách thức (T):
+ Sự tham gia của các đối thủ cạnh tranh trong tương lai, với công nghệ
hiện đại, năng lựctài chính lớn mạnh, trình độ chuyên nghiệp từ các ngân hàng trong
nước và nước ngoài tham gia vào thị trường trong nước.
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 17
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7

+ Áp lực cạnh tranh từ các tổ chức tín dụng phi ngân hàng và quỹ đầu tư
trong và ngoài nước càng gia tăng, đặc biệt là sự lớn mạnh của các ngân hàng thương mại
cổ phần, liên doanh
+ Rủi ro thị trường tài chính như: lãi suất, tỷ giá, và cán cân vốn tự do
hóa, khủng hoảng tài chính quốc tế.
+ Nền kinh tế trong giai đoạn hội nhập và phát triển, phát triển chưa bền
vững.
+ Nguồn nhân lực dễ dàng bị lôi kéo bởi các đối thủ cạnh tranh khác.
Bảng phân tích SWOT
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
Tận dụng mạng lưới rộng khắp để phát
triển sản phẩm dịch vụ.
Đáp ứng các yêu cầu tốt nhất dành cho
khách hàng
Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn,
sản phẩm thẻ, sản phẩm công nghệ cao.
Đẩy mạnh hợp tác phát triển các mảng
thanh toán quốc tế đa biên.
Sự hỗ trợ của Chính phủ và các tổ
chức quốc tế để tiếp cận và sử dụng nguồn
vốn, giá rẻ‟ để phát triển công nghệ, nâng
cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, củng cố
phát huy thị phần…
Sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng, nghèo
nàn về sản phẩm, chưa đáp ứng các nhu cầu
thực tế của người tiêu dùng.
Năng lực tài chính yếu so với chuẩn
mực tài chính quốc tế.
Trình độ công nghệ ngân hàng chưa
cao.

Công tác kiểm soát quản trị rủi ro thấp,
chưa có khả năng dự đoán và dự báo rủi ro.
Cơ hội (O) Thách thức (T)
Tốc độ phát triển nền kinh tế khả quan
Cơ hội mở rộng thị trường khi tham
gia thị trường tài chính quốc tế.
Nhu cầu về chất lượng và việc sử dụng
các tiện ích ngân hàng lớn, cơ hội phát
triển sán phẩm mang tính công nghệ cao là
có triển vọng.
Cạnh tranh của các đối thủ cạnh tranh
trong tương lai với công nghệ hiện đại,
năng lực tài chính lớn mạnh, trình độ quản
lý chuyên nghiệp.
Áp lực cạnh tranh từ các tổ chức tín
dụng, quỹ đầu tư trong và ngoài nước ngày
càng lớn mạnh và mạng lưới, quy mô, năng
lực tài chính
Rủi ro biến động lãi suất, tỷ giá
Nguồn nhân lực dẽ bị lôi kéo bởi các
đối thủ cạnh tranh.
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 18
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
Các chiến lược của ngân hàng Agribank
1.8.2 Chiến lược huy động vốn của Agribank
− Bất cứ ngân hàng nào nghiệp vụ huy động vốn cũng đóng vai trò quan
trọng hàng đầu vì nó tạo ra nguồn vốn kinh doanh ,đảm bảo các hoạt động của ngân hàng
được diễn ra đồng bộ và hiệu quả.
− Thuận lợi:
+ Mang lưới chi nhanh rộng lớn trên toàn quốc.

+ Tuổi đời và Uy tín đã khẳng định trong thời gian hoạt động.
+ Cơ động các mức lãi suất cụ thể cho từng loại sản phẩm và dịch vụ
huy động vốn.
+ 100% vốn nhà nước-được sự hỗ trợ của CP.
+ Sản phẩm đa dạng-giá rẽ.
− Đồng thời cũng phải đối mặt nhiều hơn với thách thức, cạnh tranh
+ Sự xuất hiện của nhiều ngân hàng TMCP trong nước và ngân hàng
nước ngoài gia nhập tạo áp lực cạnh tranh.
+ Chay đua lãi suất của các NH.
+ Kinh tế bất ổn,vốn trong nền kinh tế khan hiếm….
− Ý thức được điều đó trong thời gian qua, Ngân hàng Agribank đã thực
hiện nhiều giải pháp để giữ ổn định và phát triển nguồn vốn như:
+ Kịp thời điều chỉnh lãi suất và kỳ hạn tiền gửi phù hợp với diễn biến
của thị trường.
+ Tăng cường tiếp thị, cung cấp các gói sản phẩm (tiền gửi, tín dụng,
thanh toán quốc tế…
+ Khai thác nhiều kênh huy động vốn, thiết kế sản phẩm huy động vốn
linh hoạt;
+ Đổi mới phong cách giao dịch, nâng cao chất lượng phục vụ khách
hàng…,
+ Đặc biệt đã nâng cấp phát triển thêm nhiều điểm giao dịch mẫu có
thiết kế quy chuẩn mang thương hiệu mới.
Trong những năm tới, vốn đầu tư cho các thành phần kinh tế vẫn chủ yếu là từ kênh
tín dụng ngân hàng. Vì vậy, đứng trước nhu cầu vốn thực hiện chiến lược phát triển kinh
tế của đất nước, đòi hỏi các NHTM cần thực hiện một hệ thống giải pháp đồng bộ về tiếp
tục đa dạng hóa các hình thức huy động mới, về đổi mới cong tác cán bộ và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, tăng cường đầu tư hiện đại hóa đồng bộ công nghệ, về đẩy mạnh
hoạt động maketing, về nâng cao hiệu qủa chiến lược cạnh tranh nhằm mở rộng màng
lưới, nhất là phát triển chi nhánh tại các nơi có tiềm năng huy động vốn là hết sức cần
thiết. Bên cạnh đó, hiệu quả huy động vốn tiền gửi từ các hoạt động dịch vụ ngân hàng

tiện ích trong dân cư cũng hết sức cần thiết và quan trọng đối với các NHTM.
1.8.3 Chiến lược xây dựng hình ảnh Agribank:
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 19
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
Đặc biệt chú trọng vấn đề xây dựng, quảng bá thương hiệu trong bối cảnh kinh tế
phát triển với tốc độ cao, ngày càng đòi hỏi tính chuyên nghiệp, hiện đại, Agribank vừa
hoàn tất quá trình đấu thầu quốc tế chọn ra một đơn vị chuyên nghiệp giúp xây dựng
chiến lược phát triển thương hiệu Agribank giai đoạn 2009- 2010 và 05 năm tiếp theo.
− Nếu ở giai đoạn đầu mới được thành lập (1988-1990) với tên gọi là Ngân
hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam, các khái niệm về thương hiệu chưa được định
hình rõ
− Từ 1990 đến 1996, với việc đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt
Nam, hoạt động theo cơ chế của một ngân hàng thương mại tự chủ, Agribank bắt đầu
quan tâm đến việc định vị, hình thành thương hiệu cho mình. Tháng 01/1991, Ngân hàng
chính thức lựa chọn logo hình vuông 04 màu: màu nâu đất, xanh lá cây, vàng, trắng, có
09 hạt lúa vàng kết nối thành hình chữ S, hình đất nước Việt Nam, bên ngoài có chữ
“Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam” viền bao xung quanh, bên trong có chữ viết tắt tiếng
Anh: VBA.
− Năm 1996, sau khi đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam, hoạt động theo mô hình tổng công ty, thì hình ảnh, vị thế và uy tín
của Agribank dần được khẳng định trong nước và được biết đến trong khu vực và thế
giới. Biểu tượng logo trên tiếp tục được Ngân hàng sử dụng và có thay đổi phù hợp với
phần tên mới của ngân hàng và các chữ cái tiếng Anh viết tắt là VBARD (Vietnam Bank
for Agriculture and Rural Development), với câu định vị thương hiệu “Mang phồn thịnh
đến khách hàng” được sử dụng cho tới hôm nay. Trong môi trường công nghệ thông tin
ngày càng phát triển, cạnh tranh gay gắt hơn, yêu cầu về quảng bá hình ảnh, thương hiệu
được đặt ra và càng trở nên quan trọng.
− Tháng 4/2003, được phép thiết lập trang tin điện tử, website Agribank
chính thức ra mắt vào cuối tháng 5/2003.
Có thể nói, quá trình xây dựng, phát triển thương hiệu từ năm 1990 đến nay, đặc biệt

trong những năm gần đây, hoạt động quảng bá thương hiệu đã được Agribank chú ý coi
trọng hơn và bắt đầu được triển khai có hệ thống. Agribank thực hiện công tác tiếp thị,
quảng bá thương hiệu với nhiều hình thức như từ việc định vị đến đồng bộ hóa logo,
slogan, màu sắc, biển hiệu, biển quảng cáo tấm lớn
Đồng thời, thực hiện công tác thông tin tuyên truyền thông qua tờ Thông tin
Agribank; website Agribank (tiếng Việt và tiếng Anh). Thông qua các hình thức nêu trên
cùng với việc nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, thái độ phục vụ tận tình, chu đáo,
hình ảnh và thương hiệu của Agribank được gắn với các sự kiện chính trị, kinh tế, văn
hóa - xã hội của đất nước có nhiều ý nghĩa, tác động sâu rộng, thu hút được sự quan tâm
của đông đảo khách hàng, cộng đồng.
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 20
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
Tồn tại thiếu sót: hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu của Agribank hiện
tại chưa đồng bộ, còn thiếu tính chuyên nghiệp, mang tính thụ động, chưa chuyển tải hết
thông điệp của một ngân hàng thương mại hàng đầu. Logo và Slogan được thiết kế và sử
dụng từ những năm 90 với thông điệp của ngân hàng hoạt động phục vụ cho một thị
trường trọng tâm đó là nông nghiệp, nông thôn.
Các bước tiến hành tiếp theo :
− Vừa qua, Agribank đã hoàn tất quá trình đấu thầu quốc tế chọn ra một
đơn vị chuyên nghiệp giúp xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu Agribank giai
đoạn 2009- 2010 và 05 năm tiếp theo.
− Theo đó, Agribank sẽ tiến hành nghiên cứu thị trường, đánh giá thương
hiệu cũng như hiệu quả các hoạt động truyền thông hiện nay; tiến hành định vị thương
hiệu bao gồm: xác định lại hình ảnh, giá trị thương hiệu Agribank theo định hướng trở
thành Tập đoàn tài chính đa ngành, đa lĩnh vực, đa sở hữu hàng đầu tại Việt Nam.
− Hệ thống nhận diện thương hiệu mới được xây dựng dựa trên các giá trị
thương hiệu của Agribank, thể hiện bản sắc riêng có của Agribank.
− Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu; chuẩn hóa hệ thống logo;
Slogan; Thông điệp truyền thông; bảo hộ thương hiệu; xây dựng chiến lược hoạt động
truyền thông cho thương hiệu Agribank và các sản phẩm dịch vụ của Agribank; tổ chức

quản trị thương hiệu; xây dựng và phát triển văn hóa Agribank một cách chuẩn mực và
chuyên nghiệp, vun đắp giá trị cốt lõi…
− Chiến lược phát triển thương hiệu Agribank sẽ gắn với phương châm vì
sự thịnh vượng và phát triển bền vững của ngân hàng, khách hàng, đối tác và cộng đồng.
1.8.4 Chiến lược phát hành thẻ
1.8.4.1 Mục tiêu
− Sự thuận tiện trong giao dịch thanh toán là yếu tố quan trọng hàng đầu
trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ nên việc phát triển thị trường thẻ để đáp ứng nhu cầu này
là tất yếu khách quan. Đặc biệt là khi Việt Nam đang trong trình hội nhập vào khu vực
thế giới.
− Agribank cho ra đời các sản phẩm thẻ phù hợp với nhu cầu và mong
muốn của từng phân khúc khách hàng, đặc biệt chú trọng tới các sản phẩm có tính xã hội
hóa cao. Việc đa dạng hóa sản phẩm không ngừng của Agribank không chỉ cho thấy
chiến lược phát triển của ngân hàng mà còn thể hiện những nỗ lực nhằm hạn chế sử dụng
tiền mặt trong lưu thông, góp phần kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô của đất
nước, phù hợp với mục tiêu, định hướng của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước Việt
Nam.
− Đây là một phần vốn đáp ứng cho ngân hàng cho ngân hàng
1.8.4.2 Lợi thế
1.9 Dựa vào các điểm mạnh và cơ hội của AGRIBANK như:
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 21
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
− Tận dụng lợi thế về mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc với hơn 2.300 chi
nhánh
− Phòng giao dịch cùng đội ngũ nhân viên tận tâm.
1.9.1.2 Thành tựu đạt được của chiến lược phát hành thẻ.
Bểu đồ tổng hợp số lượng thẻ phát hành qua các năm
(Nguồn: Trung tâm Thẻ Agribank)
− Sau 7 năm liên tục phát triển mạng lưới với mục đích giúp chủ thẻ giao
dịch thuận tiện nhất, trong vai trò của một định chế tài chính lớn nhất Việt Nam với bề

dày truyền thống, giờ đây Agribank đã bước đầu thành công trong việc xây dựng lòng tin,
uy tín với khách hàng, mạng lưới rộng khắp và luôn tích cực chủ động nâng cao chất
lượng phục vụ.
− Tổng số lượng thẻ phát hành của Agribank trong năm 2010 vẫn đạt 2,15
triệu thẻ, tăng 51% so với cùng kỳ năm 2009.
− Tính đến tháng 12/2010, Agribank là ngân hàng có mạng lưới ATM lớn
nhất tại Việt Nam với 1.700 ATM hiện đại, 100% máy ATM được trang bị chức năng
phòng chống sao chép trái phép thông tin chủ thẻ và mã hóa thông tin bàn phím Triple
DES.
− Mạng lưới 4.000 EDC/POS đã góp phần không nhỏ nhằm tạo sự tiện lợi
và tiết kiệm thời gian giao dịch cho khách hàng, phục vụ không chỉ cho gần 7 triệu chủ
thẻ của Agribank mà còn phục vụ cho hàng triệu khách hàng của các ngân hàng thành
viên trong liên minh Banknetvn, Smartlink, VNBC… Bên cạnh việc mở rộng phát triển
mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ, Agribank còn tập trung đẩy mạnh tăng trưởng doanh số
thanh toán tại EDC/POS (năm 2010 tăng 62% so với cùng kỳ năm trước).
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 22
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
− Ngoài ra, Agribank còn liên tục kết nối thanh toán với nhiều tổ chức
chuyển mạch thẻ, như: JCB, China Union Pay, Smartlink…
− Agribank đã phát hành 12 sản phẩm thẻ nội địa và quốc tế bao gồm:
− Thẻ ghi nợ nội địa Success; thẻ "Lập nghiệp" liên kết với ngân hàng
Chính sách Xã hội Việt Nam; thẻ liên kết sinh viên phát hành trên cơ sở liên kết giữa
Agribank và hơn 50 trường đại học, cao đẳng trong cả nước; thẻ ghi nợ, tín dụng quốc tế
Visa/MasterCard.
− Đặc biệt với sản phẩm mới "Vươn tới thành công", Agribank là ngân
hàng đầu tiên tại Việt Nam phát hành thẻ tín dụng quốc tế mang thương hiệu MasterCard
dành cho công ty. Sự kiện được Tổ chức thẻ quốc tế và các NHTM khác đánh giá cao.
Tháng 12/2010, Agribank được Tổ chức thẻ Quốc tế MasterCard vinh danh tại lễ trao giải
"MasterCard Hall of Fame 2010", ghi nhận những đóng góp ấn tượng trong việc phát
triển và quảng bá sản phẩm.

1.9.1.3 Hướng phát triển thẻ cho các năm sau
− Trước những thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế đất nước và xu hướng
phát triển của xã hội, yêu cầu ngày càng cao của khách hàng Agribank nhận thức rõ ràng
nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, đa dạng hóa các tiện ích gia tăng dựa trên việc áp
dụng công nghệ hiện đại mới có thể giữ vững được vị thế hàng đầu và mở rộng thị phần
trên thị trường.
− Trong thời gian tới, bên cạnh việc tiếp tục đầu tư trang bị thêm hàng trăm
ATM, ngân hàng sẽ đẩy mạnh nghiên cứu, đưa ra thị trường các sản phẩm, dịch vụ mới
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đồng thời, với việc lấy đảm bảo an toàn
tài sản của Nhà nước, Ngân hàng và khách hàng là định hướng phát triển trong những
năm tới, Agribank đang phấn đấu sớm hoàn thành dự án phát hành và thanh toán thẻ chip
theo chuẩn EMV. Từ đó, tạo điều kiện cho ngân hàng phát triển các dịch vụ gia tăng trên
thẻ theo hướng an toàn, thuận tiện và dễ dàng sử dụng cho khách hàng. Đồng thời, triển
khai thành công dự án này sẽ giúp Ngân hàng quản lý và chăm sóc khách hàng tốt hơn
thông qua việc tích hợp các ứng dụng cho thẻ như chương trình tính điểm thưởng,
chương trình khách hàng trung thành,v.v…
− Tiếp theo, trong những năm tới, để khẳng định hình ảnh một dịch vụ thẻ
chất lượng cao với mạng lưới giao dịch thuận tiện, ngân hàng sẽ ưu tiên đầu tư phát triển
mạng lưới chấp nhận thanh toán thẻ, đặc biệt là mạng lưới EDC/POS. Với những nỗ lực
trong ứng dụng công nghệ, tận dụng mạng lưới và thương hiệu uy tín, Agribank hi vọng
sẽ tiếp tục có bước đột phá mạnh mẽ hơn nữa nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng.
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 23
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
MỘT SỐ ĐỀ SUẤT HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC AGRIBANK
Đinh hướng phát triển của Agribank đến năm 2015 và tầm nhìn 2020
1.9.2 Với phương châm hoạt động là “Vì sự thịnh vượng và phát triển bền
vững của khách hàng và ngân hàng”, mục tiêu của Agribank là tiếp tục giữ vững vị trí
của ngân hàng Thương mại hàng đầu Việt Nam, tiên tiến trong khu vực và có uy tín cao
trên thị trường quốc tế.

1.9.3 Giữ vững và cũng cố vị thế chủ đạo và chủ lực trong vai trò cung cấp
tín dụng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển nông nghiệp và nông thôn phù hợp
với mục tiêu,chính sách của Đảng và Nhà nước, mở rộng hoạt động kinh doanh an toàn,
hiệu quả, phát triển bềng vững, áp dụng công nghệ thông tin hiện đại, cung cấp dịch vụ
tiện ích đến cho mọi loại hình doanh nghiệp và dân cư, phát triển và bồ dững nguồn nhân
lực để có chất lượng cạnh tranh cao và thích ửng với quá trình hội nhập quốc tế.
Vận dụng mô hình SWOT để nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank
1.9.4 Phát huy thế mạnh:
− Tận dụng mạng lưới rộng khắp để phát triển sản phẩm dịch vụ, hướng
agribank trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu.
− Đa dạng hóa các dòng sản phẩm tiền gửi và huy động vốn, sản phẩm thẻ,
sản phẩm công nghệ cao ơt các thành phố lớn, thành phố đang phát triển.
− Đẩy mạnh quan hệ hợp tác, mở Văn phòng đại diện, chi nhánh tại Trung
Quốc để phát triển mảng thanh toán đa biên, chuyển tiền dựa trên thương hiệu hơn 20
năm trên thị trường.
− Tranh thủ sự hỗ trợ của Chính phủ và Tổ chức quốc tế để tiếp cận phát
triển công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng nhân sự, củng cố và phát huy thị phần…
1.9.5 Khắc phục điểm yếu
− Nâng cao chất lượng nhân sự trên cơ sở xây dựng và đào tạo đội ngũ nhân
sự với tư tưởng mới, hiểu bag nhận biết tầm quan trọng của khách hàng đối với sự tồn
vong và phát triển của ngân hàng. Đào tạo đội ngũ lao động với tinh thần làm việc hết
mình, cống hiến vì sự nghiệp của Agribank.
− Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ hoàn thiện chất lượng dịch vụ dựa trên lợi
thế về mạng lưới, thương hiệu và sự ủng hộ của Chính phủ…
− Để khắc phục rủi ro tín dụng mà Agribank phải gánh chịu trong những
năm qua chính đối tượng đầu tư của Agribanhk mang lại thì Agribanhk phải tận dụng tốt
những lợi thế của Chính Phủ để khắc phục những điểm yếu này bằng cách hoán chuyển
rủi ro cho một đối tượng khác đó chính là Công ty Bảo hiểm.
− Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đảm bảo tính đồng bộ về lĩnh vực công nghệ.
Tinh giảm bớt những Chi nhánh và phòng giao dịch để tạo dễ dàng cho đầu tư phát triển

công nghệ cũng như tạo bộ mặt cho Ngân hàng.
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 24
GVHD: PHAM THANH HÙNG TH: NHÓM 7
− Nâng cao chất lượng công tác báo cáo để làm cơ sở cho việc dự báo và
định hướng phát triển của Agribanhk.
1.9.6 Tận dụng cơ hội
− Nhanh chóng phát triển những dòng sản phẩm mang tính công nghệ cao,
đẩy mạnh phát triển xu hướng kinh doanh của Ngân hàng theo hướng Ngân hàng bán lẻ
hiện đại.
− Tranh thủ sự hợp tác của các NHNNg để tiếp cận phương pháp quản lý
chuyên nghiệp, công nghệ mới.
− Mở rộng mạng lưới chi nhánh ra ngoài lãnh thổ nhằm nâng cao sức mạnh
thanh toán và tạo lập thương hiệu.
1.9.7 Vượt qua thử thách
− Tăng cường sức mạnh tài chính, hoàn thiện cơ sở hạ tầng nâng cấp thiết bị
công nghệ đảm bảo sự an toàn chính xác trong mọi giao dịch.
− Hoàn thiện và nâng cao vai trò của quản trị trong hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng.
− Tiếp tục hoàn thiện chế độ tiền lương, chế độ đãi ngộ, công tác tuyển
dụng đảm bảo tạo ra đội ngũ nhân viên trình độ cao.
− Tạo nên sự khác biệt trong chính hoạt động kinh doanh của mình dựa trên
các sản phẩm, con người chất lượng và dịch vụ.
Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank trong xu thế hội nhập.
1.9.8 Tăng cường sức mạnh tài chính
1.9.8.1 Tăng vốn cấp 1.
− Tăng vốn điều lệ từ việc xin cấp bổ sung từ ngân sách Nhà nước, thu hồi
nợ tồn đọng, nợ đã hạch toán ngoại bảng.
− Các quỹ được tính tăng như: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự
phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ.
1.9.8.2 Tăng vốn cấp 2.

− Tiếp tục phát hành trái phiếu với lãi suất cạnh tranh để tăng vốn cấp 2.
− Tổ chức đánh giá lại tài sản cố định.
1.9.9 Nâng cao công tác quản trị tài sản nợ - tìa sản có.
− Hoàn thiện và đẩy mạnh công tác báo cáo thống kê một cách chính xác.
− Xây dựng và ứng dụng mô hình quản trị tài sản nợ_có trong hoạt động
kinh doanh.
− Phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ giữa quản trị rủi ro tín dụng - quản trị rủi
ro thanh khoản trong quản trị tài sản nợ - có.
1.9.10 Hoàn thiện công tác tín dụng.
− Xây dựng, rà soát danh mục khách hàng để cấp và quản lý tín dụng một
cách tốt nhất.
CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG - AGRIBANK Page 25

×