L/O/G/O
Sự nảy mầm của hạt, sinh
trưởng chồi ngọn và chồi rể
Giảng viên: TS Lê Thị Trung
Thực hiện: Lê Nguyên Khương
Phạm Duy
Phan Trọng Tín
Nguyễn Nam Trân
Nguyễn Thị Mỹ Linh.
Chuyên đề:
www.themegallery.com
I. Sự nảy mầm của hạt:
+ Các yếu tố ngoại sinh
+ Các yếu tố nội sinh
+ Sinh lý của sự nảy mầm
II. Sinh trưởng chồi ngọn, chồi rể.
+ Vận động hướng động
Mục lục
www.themegallery.com
I. Sự nảy mầm của hạt
•
Sự nảy mầm của hạt có thể xem là bắt đầu
của quá trình sinh trưởng, phát triển của cây.
•
Sự nảy mầm của thực vật bao gồm sự nảy
mầm của hạt , củ , chồi ngủ… quan trọng nhất
là sự nảy mầm của hạt.
www.themegallery.com
Các yếu tố ngoại sinh
1. Nước:
•
Là điều kiện quan trọng cho sự nảy mầm.
•
Hạt khô trong không khí có độ ẩm 10- 14% thì
ngủ nghỉ. Khi hạt hút nước đạt hàm lượng 50-
70% thì hạt bắt đầu phát động sinh trưởng và
nảy mầm.
www.themegallery.com
•
Nước là dung môi cho các phản ứng hóa
sinh trong hạt đang nảy mầm và là điều kiện cần
thiết cho hô hấp của hạt, cho quá trình sinh trưởng
của mầm.
•
Ngâm hạt vào nước là biện pháp đầu tiên
trong kỹ thuật ngâm ủ hạt giống
www.themegallery.com
2. Nhiệt độ:
•
Giới hạn nhiệt độ cho sự nảy mầm phụ thuộc
vào các loại hạt khác nhau.
•
Nhiệt độ tốt nhất cho sự nảy mầm của đa số
thực vật khoảng 25-28
o
C.
•
Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng
hóa sinh diễn ra trong quá trình nảy mầm và hô
hấp của hạt.
www.themegallery.com
Giới hạn nhiệt độ cho sự nảy mầm
của một số hạt
www.themegallery.com
3. O
2
và CO
2
:
•
Oxy rất cần cho sự nảy mầm vì cần cho sự hô
hấp của hạt. Tuy nhiên, phản ứng của các loại
hạt khác nhau với hàm lượng oxy trong nảy
mầm rất khác nhau.
•
Ví dụ hạt lúa mì nảy mầm thuận lợi trong không
khí trong khi hạt lúa có thể nảy mầm tốt trong
nước khi hàm lượng oxy chỉ đạt 0,2%.
•
Quá trình hô hấp sản sinh ra co
2
mà lượng co
2
nhiều sẽ ức chế nảy mầm và có thể gậy chết.
www.themegallery.com
4. Ánh sáng và sự lạnh ẩm:
•
Hoạt động của ánh sáng ở cường độ thấp cảm
ứng hay cản sự nảy mầm, tùy theo loài, theo
cách chuyên biệt hơn,.
•
Lạnh ẩm củng là yếu tố chuyên biệt để gỡ sự
ngủ
www.themegallery.com
5. Các chất hóa học;
•
ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt như kích
thích hoặc kìm hãm sự nảy mầm
•
Vd: nitrat potassium, calcium, thioure, etilen
kích thích nảy mầm.
KCN, DNP, hidroxilamin là các chất cản trở nảy
mầm.
www.themegallery.com
Các yếu tố nội sinh
1. Sự trưởng thành của hạt:
•
Điều kiện đầu tiên để hạt nảy mầm là sự
trưởng thành của mọi thành phần cấu tạo của
hạt, các mô dự trữ và phôi.
•
Chú ý là hạt trưởng thành chua được xem là
hạt có khả năng nảy mầm vì hạt có thể ngủ.
www.themegallery.com
2. Tuổi thọ của hạt:
•
Là khoản thời gian mà hạt còn sống và giữ khả
năng nảy mầm. Thay đổi theo từng loài.
•
Tuổi thọ của hạt còn phụ thuộc vào điều kiện
dự trữ. Độ ẩm và nhiệt độ cao cũng ảnh hưởng
đến tuổi thọ của hạt.
www.themegallery.com
Sinh lý của sự nảy mầm
•
Từ hạt đang ngủ nghỉ chuyển sang trạng
thái nảy mầm là cả một quá trình biến đổi
sâu sắc và nhanh chóng về hóa sinh và
sinh lý xảy ra trong hạt.
www.themegallery.com
Biến đổi hóa sinh
Đặc trưng nhất của các biến đổi hóa
sinh trong khi nảy mầm là sự tăng đột ngột
hoạt động thủy phân xảy ra trong hạt.
Các hợp chất dự trữ dưới dạng các
polyme như tinh bột, protein, lipit…. bị phân
giải thành các monome như : đường đơn,
axit amin,axit béo…phục vụ cho sự nảy
mầm.
www.themegallery.com
Chính vì vậy mà các enzym thủy phân
được tổng hợp mạnh và hoạt tính cũng
được tăng lên nhanh khi hạt phát động sinh
trưởng. Mức độ hoạt hóa của các enzym
thủy phân trong hạt phụ thuộc thành phân
hóa học của hạt.
www.themegallery.com
Giới thiệu 1 số enzym trong các
loại hạt có các thành phần khác
nhau thì khác nhau
*Các hạt dự trử là tinh bột : enzym α-
amylase…
*Các hạt dự trử là protein : enzym
protease
*Các hạt dự trử là Lipit : enzym
lipase
www.themegallery.com
Biến đổi sinh lý
•
Biến đổi sinh lý đặc trưng nhất trong quá
trình nảy mầm là hô hấp.
•
Ngay sau khi hạt rút nước, hoạt tính các
enzym hô hấp tăng lên mạnh, làm cường độ hô
hấp của hạt tăng lên rất nhanh. Việc tăng hô hấp
đã giúp cây có đủ năng lượng cần thiết cho sự
nảy mầm
www.themegallery.com
Ví dụ
•
Khi hạt thóc hút nước có độ ẩm 30-35
% thì cường độ hô hấp tăng lên một nghìn lần so
với hạt khô.
•
Chẳng hạn: 1kg thóc khô giải phóng 0.3-0.4
mg co
2
/ ngày, còn khi hút ẩm 30-35 % thì có thể
lên 1000-2000 mg co
2
/ ngày
www.themegallery.com
Biến đổi cân bằng hocmon
•
Trong quá trình nảy mầm có sự thay đổi cân
bằng hocmon.
•
Sự cân bằng hocmon điều chỉnh quá trình nảy
mầm là cân bằng GA /ABA.
•
Khi hạt đang ngủ nghỉ, hàm lượng ABA rất cao
và GA là không đáng kể.
www.themegallery.com
www.themegallery.com
II. Sinh trưởng chồi ngọn, chồi rể.
Sự tăng trưởng của rễ
Mô phân sinh rễ được bảo vệ bởi một chóp rễ hình
nón, gồm một khối tế bào không phân cắt được.
Ngay sau của chóp rễ là vùng mô phân sinh ngọn
rễ, vùng này ngắn và gồm những tế bào nhỏ có
khả năng phân chia tích cực.
Phần lớn các tế bào mới được tạo ra nằm xa chóp
rễ. Mô phân sinh tiếp tục phân cắt cho tế bào mới
và đầu rễ tiếp tục mọc sâu vào trong đất. Chính các
tế bào được tạo ra từ mô phân sinh này sẽ thành lập
mô sơ cấp cho rễ.
Khi các tế bào được mới được đẩy ra khỏi vùng mô
phân sinh ngọn, do số lượng tế bào tăng lên sự
phân cắt chậm lại thì sự gia tăng kích thước tế bào
là quá trình chính. Phần lớn sự tăng kích thước làm
rễ tăng trưởng chiều dài nhiều hơn là chiều rộng.
Sự tăng dài của tế bào chịu tác động của các
hormon mà đặc biệt là auxin và gibberellin.
www.themegallery.com
Ở đỉnh của thân là một chuỗi những
lóng chưa được mọc dài ra.
. Cấu trúc gồm mô phân sinh ngọn và
các lóng chưa được tăng dài được bao
bọc trong các khối sơ khởi của lá được
gọi là chồi (bud)
khi các chồi ngũ này nở ra, thì các vảy
che chở rụng đi và những lóng chứa bên
trong các chồi bắt đầu tăng dài một cách
nhanh chóng. Do đó các lóng sẽ dần
dần được tách xa nhau ra, sự phân cắt
tế bào xảy ra ở khối sơ khởi của lá và
tạo ra lá non.
SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA NGỌN
www.themegallery.com
II. Sinh trưởng chồi ngọn, chồi rể.
Cảm ứng của cây con với điều kiên chiếu sáng
www.themegallery.com
•
Ở điều kiện chiếu sáng khác nhau, cây non có
phản ứng sinh trưởng rất khác nhau.
www.themegallery.com
•
Hướng động (vận động định hướng) là hình thức phản
ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích
từ một hướng xác định.
. Hướng động dương: sinh trưởng hướng tới nguồn
kích thích.
. Hướng động âm: sinh trưởng theo hướng tránh xa
nguồn kích thích.
•
Vận động hướng động diễn ra tương đối chậm và
được điều tiết nhờ hoạt động của hoocmôn thực vật.