1
SV thực hiện : Vũ Thị Trà My
Lớp : MTA - K49
GV hướng dẫn: Lý Thị Thu Hà
2
CẤU TRÚC BÁO CÁO
TỔNG QUAN
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
3
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi kinh tế và đời sống phát triển sẽ đồng thời tạo ra một lượng 
lớn chất thải.
Phần lớn các khu đô thị, đô thị mới đều chưa có bãi chôn lấp 
hợp vệ sinh và vận hành đúng quy trình. 
Thành phố Bắc Ninh là đơn vị hành chính và là tỉnh lỵ của tỉnh 
Bắc Ninh. Với tốc độ phát triển kinh tế nhanh, quá trình đô thị 
hoá diễn ra mạnh mẽ cùng với sự gia tăng dân số đã làm nảy sinh 
những vấn đề rác thải. Hiện nay thành phố chỉ có một bãi xử lý 
rác thải Đồng Ngo. Công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại thành 
phố Bắc Ninh là một vấn đề mang tính chất cần thiết và lâu dài.
 Từ đó tiến hành nghiên cứu đề tài
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
4
1.2. Mục đích yêu cầu
Điều tra và đánh giá tình hình quản lý rác thải sinh 
hoạt trên địa bàn thành phố Bắc Ninh. Từ đó đề xuất các giải 
pháp nhằm tăng cường công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại 
địa phương.
1.2.1. Mục đích
1.2.2. Yêu cầu
 Nắm được cơ sở pháp lý trong việc quản lý môi trường.
 Nắm được Luật Bảo vệ môi trường, các văn bản, quy định 
của Nhà nước và địa phương về quản lý rác thải sinh hoạt.
 Đánh giá đúng thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại địa 
phương.
Đề xuất các giải pháp để công tác quản lý rác thải sinh hoạt 
tại địa phương được tốt nhất.
5
PHẦN 2. TỔNG QUAN
Các khái niệm
Nguồn gốc và thành phần rác thải sinh hoạt
Phân loại, thu gom, vân chuyển và xử lý 
rác thải sinh hoạt
Cơ sở lý luận về quản lý rác thải
Tình hình quản lý rác thải trên Thế giới và 
Việt Nam
6
3.2. Nội dung nghiên cứu
•
 Nghiên cứu các văn bản về quản lý rác thải, rác thải sinh hoạt.
•
 Điều tra về hiện trạng phát sinh, tình hình phân loại, thu gom, 
vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố.
•
 Trên cơ sở lý luận và các số liệu phân tích về thực trạng quản 
lý đưa ra được nhận xét về những ưu, nhược điểm và những vấn 
đề còn tồn tại trong công tác quản lý rác thải sinh hoạt.
•
 Dự báo lượng rác thải và đề xuất một số giải pháp để quản lý 
rác thải sinh hoạt theo hướng tốt hơn.
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Rác thải sinh hoạt tại thành phố Bắc Ninh - tỉnh Bắc Ninh.
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7
3.3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
 - Thu thập số liệu thứ cấp
 - Thu thập số liệu sơ cấp thông qua quá trình khảo sát
 - Thu thập số liệu thông qua phỏng vấn người dân với 40 
phiếu điều tra
 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Phương pháp xử lý số liệu
8
Điều kiện tự nhiên
 Thành phố Bắc Ninh nằm giữa vùng đồng bằng trù phú 
với diện tích đất tự nhiên 8.260,88 ha; thuộc vùng khí hậu 
nhiệt đới gió mùa, thời tiết nóng ẩm mưa nhiều.
Điều kiện kinh tế - xã hội
 Tính đến 31/12/2007 dân số thành phố Bắc Ninh là 
154.485 người. Dân số trong độ tuổi lao động là 84.987 
người, chiếm khoảng 54% trong tổng dân số.
 Tốc độ đô thị hoá nhanh, nền kinh tế phát triển với nhịp 
độ khá cao, tổng sản phẩm (GDP) trên địa bàn tăng bình 
quân 17,63%/năm. Thu nhập bình quân đầu người trên địa 
bàn đạt 17,5 triệu đồng/năm.
4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
9
4.2. Thực trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt 
trên địa bàn thành phố Bắc Ninh
4.2.1. Nguồn phát sinh, khối lượng và thành phần rác thải 
sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt phát sinh từ các nguồn:
- Từ các hộ dân
- Từ du lịch, dịch vụ, nhà hàng, khu chợ
- Từ công sở, cơ quan, trường học
- Rác phát sinh từ đường phố
Khối lượng và thành phần rác thải sinh hoạt
Theo thống kê của Công ty MT&CTĐT năm 
2007 khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn 
thành phố Bắc Ninh là 46.274 tấn. Khối lượng RTSH 
phát sinh bình quân trên đầu người là 0,82 
kg/người/ngày. 
10
% trọng lượng
6.4
1.8
1.3
0.7
18.4
71.4
Chất hữu cơ
Plastic
Giấy vụn
Kim loại
Thuỷ tinh
Đất, cát và các chất
khác
Biểu đồ 1: Thành phần RTSH trên địa bàn thành phố Bắc Ninh
(Nguồn: Công ty MT&CTĐT Bắc Ninh)
11
4.2.2. Cơ cấu và sơ đồ tổ chức quản lý rác thải thành phố Bắc Ninh
UBND thành phố Bắc Ninh
Công ty Môi trường và 
Công trình đô thị
UBND phường, xã
Hộ gia đình, cơ quan, nơi 
công cộng 
Đội vệ sinh 
cấp xã
Sơ đồ 1: Tổ chức quản lý chất thải thành phố Bắc Ninh
12
4.2.3. Thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành 
phố Bắc Ninh
Rác thải sinh hoạt
Thu gom bằng phương tiện 
chuyên dụng
Chôn lấp hợp vệ sinh
Sơ đồ 2: Mô hình quản lý RTSH của Công ty 
MT&CTĐT Bắc Ninh
13
a. Thực trạng thu gom rác thải sinh hoạt
Tổng lượng rác thải sinh hoạt hàng ngày Công ty thu gom 
được từ 88 - 93 tấn/ngày, đạt khoảng 70% khối lượng rác thải trên 
địa bàn thành phố. Hiện tại Công ty có 06 xe ô tô vận chuyển rác, 
211 xe gom rác đẩy tay, 1 xe ủi rác, 1 xe xúc rác.
Bảng 1: Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh, thu gom trên địa 
bàn thành phố Bắc Ninh từ năm 2005 - 2007
Thành phố Bắc Ninh Lượng RTSH phát 
sinh(tấn/năm)
Lượng RTSH thu gom 
(tấn/năm)
Năm 2005 39.000 27.300
Năm 2006 44.580 31.206
Năm 2007 46.274 32.392
(Nguồn: Công ty MT&CTĐT Bắc Ninh)
14 
0
10000
20000
30000
40000
50000
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Năm
Khối lượng (tấn/năm)
Lượng RTSH phát sinh
(tấn/năm)
Lượng RTSH thu gom
(tấn/năm)
t
Biểu đồ 2: Khối lượng RTSH phát sinh và thu gom từ năm 
2005 - 2007
15
- Hình thức thu gom rác thải: thu gom bằng các xe đẩy 
tay và tập trung vào các thùng chứa do Công ty MT&CTĐT 
cung cấp.
- Thời gian thu gom rác thải: tần suất 2lần/ngày:
+ Lần 1: Thời gian từ 3 giờ 30 phút đến 7 giờ
+ Lần 2: Thời gian từ 14 giờ 30 phút đến 18 giờ
b. Thực trạng vận chuyển rác thải
Rác thải thu gom được tập kết tại các địa điểm. Các 
điểm tập kết rác này thường được bố trí ở đầu các con đường 
chính, có khoảng trống rộng. Sau đó được vận chuyển về bãi 
xử lý rác thải Đồng Ngo.
c. Thực trạng xử lý rác thải
Bãi xử lý rác thải Đồng Ngo có diện tích khoảng 
4.000m2, nằm trên phường Đại Phúc và cách nhà dân gần nhất 
khoảng 600m. Bãi gồm 3 ô chôn lấp và đáy các ô chôn lấp đều 
có lớp chống thấm nước rác. 
16
Hiện tại Công ty áp dụng biện pháp xử lý rác bằng chế 
phẩm EM và thuốc diệt côn trùng Terex để xử lý các côn 
trùng gây bệnh. 
Theo Công ty MT&CTĐT có 23 bãi rác tạm thời ở 9 xã 
mới sáp nhập thành phố. Rác thải được vận chuyển về các bãi 
tạm thời và được lưu giữ ở đây đến buổi chiều trong ngày. Sau 
đó rác được vận chuyển về bãi xử lý rác thải Đồng Ngo. Đặc 
điểm của các bãi chôn lấp tạm thời này là các bãi rác lộ thiên, 
có diện tích nhỏ. 
17
d. Tình hình thu phí VSMT
 Hình thức thu phí VSMT của Công ty đang áp dụng chủ 
yếu được thực hiện thông qua việc ký kết hợp đồng với các 
đơn vị, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn.
- Hộ gia đình mặt phố:
+ Hộ sản xuất, kinh doanh: thu 10.000 đồng/hộ/tháng
+ Hộ không sản xuất, kinh doanh: thu 7.000đồng/hộ/tháng
- Hộ gia đình trong xóm, ngõ:
+ Hộ sản xuất, kinh doanh: 6.000đồng/hộ/tháng
+ Hộ không sản xuất, kinh doanh: thu 4.000đồng/hộ/tháng
- Các cơ quan hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp sản 
xuất kinh doanh, dịch vụ, bến xe, chợ thực hiện theo hợp 
đồng thu phí: thu 60.000 đồng/m
3
 rác thải. 
18
Bảng 2: Đánh giá của cộng đồng dân cư về tình hình 
thu phí VSMT
Nhóm hộ
% ý kiến dân cư
Thấp Trung bình Cao
Nhóm hộ 1 15 80 5
Nhóm hộ 2 5 80 15
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2008)
Chú thích: + Nhóm hộ 1: hộ dân tại 10 phường 
 + Nhóm hộ 2: hộ dân tại 9 xã
19
4.2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại 
thành phố Bắc Ninh
a. Tính hiệu quả của công tác quản lý rác thải sinh hoạt
Tỷ lệ thu gom đã đạt khoảng 70% lượng phát sinh trong 
thời gian 3 năm từ năm 2005 đến năm 2007. 
Hệ thống quản lý rác thải của Công ty Môi trường và Công 
trình đô thị theo kiểu phân bố đến từng hộ gia đình trên địa 
bàn và sử dụng lao động thủ công trong công đoạn thu gom 
như hiện nay là khá phù hợp. 
 Tại 10 phường và 9 xã đã có đội vệ sinh môi trường thực 
hiện việc thu gom rác thải đến từng ngõ, xóm. 
Công tác quản lý rác thải trên địa bàn đã thu hút được sự 
tham gia của tổ dân phố, hội phụ nữ, đoàn thanh niên và đặc 
biệt là ý thức của người dân sống trong khu phố
20
Bảng 3: Đánh giá của cộng đồng dân cư về hệ thống quản lý 
rác thải sinh hoạt tại địa phương
Nhóm hộ
% ý kiến dân cư
Tốt Bình thường Chưa tốt
Nhóm hộ 1 15 70 15
Nhóm hộ 2 15 60 25
Chú thích: + Nhóm hộ 1: hộ dân tại 10 phường 
 + Nhóm hộ 2: hộ dân tại 9 xã
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2008)
21
b. Những vấn đề đặt ra cho công tác quản lý rác thải sinh hoạt 
tại thành phố Bắc Ninh
Rác thải trên địa bàn không được phân loại tại nguồn mà được 
thu lẫn lộn vận chuyển đến bãi chôn lấp. 
Tổng lượng thu gom rác thải đạt khoảng 70%. Như vậy, trung 
bình một người dân thải ra 0,82 kg rác/người/ngày thì lượng rác 
tồn đọng sẽ lớn. 
Tỷ lệ thu hồi các chất từ nguồn phát sinh đến bãi chôn lấp 
tương đối cao, tuy nhiên hoạt động thu gom các chất có thể tái 
sử dụng hoàn toàn do tự phát và không có tổ chức quản lý.
Phương pháp xử lý hiện nay còn đơn giản, thủ công 
Hầu hết các bãi rác tạm thời tại các xã không hợp vệ sinh. 
Trên toàn thành phố hiện nay chỉ có một bãi chôn lấp là bãi rác 
Đồng Ngo. Theo quy hoạch đô thị bãi chôn lấp này nằm trong 
khu đô thị mới, lại nằm ở hướng gió chính thổi vào trung tâm đô 
thị, do vậy nó sẽ không còn phù hợp.
22
4.3. Giải pháp quản lý rác thải sinh hoạt tại thành 
phố Bắc Ninh
4.3.1. Dự báo khả năng phát sinh rác thải sinh hoạt của thành 
phố Bắc Ninh đến năm 2020
Khả năng phát sinh rác thải trong tương lai phụ thuộc rất 
nhiều vào sự phát triển của đô thị, sự gia tăng dân số, sự phát 
triển công nghiệp, dịch vụ, thương mại và mức sống của người 
dân. 
Khối lượng rác sẽ được dự báo theo giai đoạn từ năm 
2008 đến năm 2020 để có cơ sở cho việc tính toán trang thiết bị, 
diện tích cần thiết cho bãi chôn lấp, chi phí đầu tư, chi phí vận 
hành 
23
Bảng 4: Dự báo dân số thành phố Bắc Ninh đến năm 2020
Năm
Tỷ lệ tăng dân 
số tự nhiên 
(%)
Tỷ lệ tăng dân 
số cơ học (%)
Dân số trung 
bình (người)
2008 0,96 2,51 159.845
2009 0,92 2,50 165.311
2010 0,90 2,50 170.931
2015 0,89 2,53 202.229
2020 0,90 2,55 239.652
(Nguồn: UBND thành phố Bắc Ninh) 
24
Bảng 5: Dự báo khối lượng rác thải sinh hoạt thành 
phố Bắc Ninh đến năm 2020
Năm
Dân số 
(người)
Lượng 
RTSH phát 
sinh theo 
đầu người
(kg/ngày)
Lượng 
RTSH/ ngày 
(tấn/ngày)
Lượng 
RTSH/ 
năm 
(tấn/năm)
Tỷ lệ 
RTSH 
thu gom 
được (%)
Lượng 
RTSH thu 
gom được 
trong 1 
năm (tấn)
2008 159.845 0,82 131,07 47.841 72 34.446
2009 165.311 0,82 135,56 49.479 74 36.614
2010 170.931 0,82 140,16 51.158 75 38.369
2015 202.229 0,90 182,01 66.434 80 53.147
2020 239.652 0,95 227,67 83.100 85 70.635
25
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
90000
2008 2009 2010 2015 2020
Năm
Khối lượng (tấn/năm)
Lượng RTSH phát sinh
(tấn/năm)
Lượng RTSH thu gom
(tấn/năm)
Biểu đồ 3: Dự báo khối lượng RTSH thành phố Bắc Ninh 
đến năm 2020