Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.21 KB, 21 trang )

Phim How I Met Your Mother - 1- 22
00:12 It was May of 2006 in New York City, and life was good. = Tháng 5
năm 2006, ở New York, cuộc sống rất tốt.
00:17 But everything was about to change. = Nhưng mọi thứ sắp thay đổi.
00:20 So what do you think? = Các cậu nghĩ sao?
00:24 Robin again? = Lại là Robin à?
00:26 Ted, the universe clearly does not want you and Robin to be
together. = Ted, vũ trụ rõ ràng là không muốn cậu và Robin bên nhau.
00:31 Don't piss off the universe. The universe will slap you. = Đừng chọc
giận vũ trụ. Vũ trụ sẽ tát cậu đấy.
00:34 Don't you think the universe = Cậu không nghĩ là vũ trụ
00:35 has more important things to worry about than my dating life? = có
nhiều việc quan trọng phải lo lắng hơn là việc hẹn hò của tớ à?
00:37 Unless your dating life is the glue holding the entire universe
together. = Trừ khi việc hẹn hò của cậu là keo dán toàn bộ vũ trụ lại với
nhau.
00:41 Whoa, chills. Anybody else get chills? = Ghê chưa. Mọi người thấy
ghê chưa?
00:45 Look, I realize we've been down this road before, = Tớ biết là bọn
tớ đã thử rồi,
00:49 but the fact is, whatever I do, it all keeps coming back to Robin. =
nhưng sự thật là, dù tớ làm gì đi nữa, nó cứ quay về Robin.
00:53 So I gotta do this. = Nên tớ phải làm điều này.
00:57 - What the hell? - That wasn't me. = - Cái quái gì thế? - Không phải
tớ.
00:59 That was the universe. = Là vũ trụ đấy.
01:02 The funny thing was, at that very moment, = Điều buồn cười là, tại
thời điểm đó,
01:04 the universe was working on something. = vũ trụ đang làm việc
khác.
01:06 A storm. = 1 cơn bão.


01:08 So Tropical Storm Willie is gonna be with us at least until Monday.
= Cơn bão nhiệt đới Willie sẽ kéo dài ít nhất cho đến thứ 2.
01:11 It's gonna rain cats and dogs, foIks. = Trời sẽ mưa như trút nước đấy
quý vị.
01:14 So don't step in a poodle. = Cẩn thận đi đứng nhé.
01:16 - Sandy, Robin? - Thanks, Lou. = - Sandy, Robin? - Thanks, Lou.
01:18 Boy, too bad. = Tệ thật.
01:20 Our big Metro News 1 camping trip was gonna be this weekend. =
Buổi cắm trại của đài Metro News 1 sẽ diễn ra cuối tuần này.
01:22 Yeah, but camping out in the rain? No fun. Muddy. Yuck. = Ừ,
nhưng cắm trại dưới trời mưa à? Không vui tí nào. Lầy lội. Kinh lắm.
01:25 Guess we'll have to take a rain check. = Chắc chúng ta phải kiểm tra
trời có mưa không.
01:27 And we'll check in with you tomorrow, New York. = Và chúng ta sẽ
kiểm tra cùng quý vị vào ngày mai, New York.
01:29 Have a great night. = Chúc quý vị 1 buổi tối tuyệt vời.
01:31 MAN: And we're clear. = Xong rồi.
01:32 Bummer. I was hoping to finally have sex with you this weekend,
Scherbatsky. = Bummer. Anh đã hi vong được quan hệ với em cuối tuần
này, Scherbatsky.
01:36 Well, I'd give you the 'I don't date co-workers' speech again, = Đáng
lẽ em sẽ cho anh bài thuyết trình "Em không hẹn hò với đồng nghiệp" lần
nữa,
01:39 but, God, you must have that son-of-a-bitch memorized by now. =
nhưng trí nhớ của anh kém quá.
01:42 Shame, though. It was a pretty hot show tonight. = Tiếc thật.
Chương trình tối nay rất tuyệt.
01:45 The rhythmic give and take of our improvised banter there at the
end = Âm điệu của những câu đùa qua lại cuối chương trình
01:48 really got my freak juice flowing. = thật sự làm cho anh hứng khởi.

01:52 Dude, he is right. = Cậu ấy nói đúng đấy.
01:53 How many times do you have to watch this crash and burn = Cậu
còn phải xem tình yêu này sụp đổ bao nhiêu lần
01:55 - before you say, 'Enough'? - One more. One more time. = - trước
khi cậu nói "Đủ rồi" hả? - 1 lần nữa. 1 lần nữa thôi.
01:58 One more big, beautiful, stupid, romantic gesture = 1 hành động
to lớn, đẹp đẽ, ngu ngốc và lãng mạn nữa thôi
02:01 and then, whatever she says, yes or no, that's it. = và sau đó, dù cô
ấy nói đồng ý hoặc không, vậy là xong.
02:03 If it's yes, great. = Nếu đồng ý, tuyệt.
02:05 If it's no, then I am done going after Robin forever. = Nếu không, tớ
sẽ không bao giờ theo đuổi Robin nữa.
02:08 So what's this big, beautiful, romantic gesture? = Vậy hành động to
lớn, đẹp đẽ, lãng mạn là gì?
02:11 I am going to make her = Tớ sẽ làm cho cô ấy
02:14 a mix CD. = 1 CD nhạc.
02:17 No, I'm kidding. I got a plan. = Không, tớ đùa thôi. Tớ có kế hoạch
rồi.
02:19 Lily, I'm gonna need the spare key to Robin's apartment. = Lily, tớ
cần chìa khóa dự phòng căn hộ của Robin.
02:21 I see where this is going. = Tớ đoán ra rồi.
02:22 Ted, waiting naked in a girl's bed = Ted, trần truồng nằm trên
giường của 1 cô gái
02:24 wearing whipped cream undies does not work. = với quần lót màu
kem sẽ không hiệu quả đâu.
02:27 Usually. The setting, Martha's Vineyard, 1999. = Thông thường, bối
cảnh là Martha's Vineyard, 1999.
02:30 The characters, yours truly and a raven-haired au pair by the =
Nhân vật, chính cậu và cô gái nước ngoài tóc đen tên gọi
02:34 Universe. = Vũ trụ.

02:36 So this plan you speak of. = Kế hoạch cậu nói là gì?
02:39 Remember the first night Robin and I went out? = Có nhớ đêm đầu
tiên Robin và tớ đi chơi không?
02:41 I stole a blue French horn for her, and it almost worked. = Tớ đã
trộm 1 cây kèn Pháp màu xanh cho cô ấy, và gần như thành công.
02:45 Yeah, dude, that was awesome. But how are you ever gonna top
that? = Yeah, chuyện đó thật tuyệt. Nhưng làm gì để tuyệt hơn chuyện đó?
02:55 She should be here any second. So = Cô ấy sẽ về bất cứ lúc nào.
Nên
02:57 We're pretty hungry. When do we get our pizza? = Bọn tôi đói lắm
rồi. Khi nào mới được ăn pizza đây?
03:00 Enough with the = Ngưng chuyện
03:01 We'll go get pizza later, all right? Just stay = Chúng ta sẽ đi ăn
pizza sau, được chứ? Cứ ở đây
03:16 Damn it. = Chết tiệt.
03:24 - Hello? - Hey, Lily. = - Hello? - Hey, Lily.
03:25 I'm locked out of my apartment. I need to come pick up my extra
key. = Tớ bị nhốt ngoài cửa rồi. Tớ cần ghé qua lấy chìa khóa dự phòng.
03:29 Extra key? = Chìa dự phòng à?
03:31 Do I have an extra key to your apartment? = Tớ có chìa dự phòng
căn hộ của cậu à?
03:33 Yes, I gave it to you. = Ừ, tớ đã đưa nó cho cậu mà.
03:35 Oh, right. That key. Yeah, I lost it. = À, phải. Cái chìa đó à. Tớ làm
mất rồi.
03:38 Great. Now I gotta go to the locksmith. = Tuyệt. Giờ tớ phải tới thợ
khóa.
03:40 No. Wait. = Không. Chờ đã.
03:42 Maybe you should just knock. = Có lẽ cậu nên gõ cửa thử xem.
03:44 Knock? = Gõ cửa à?
03:46 Lily, my dogs aren't that well-trained. = Lily, chó của tớ đâu có

được huấn luyện giỏi cỡ đó.
03:53 Hello, Lily. This is Janet Kagen, = Hello, Lily. Đây là Janet Kagen,
03:55 at the Russell House Art Foundation here in San Francisco. = tại
Russell House Art Foundation ở San Francisco.
03:57 I'm pleased to inform you that we've accepted your application =
Tôi rất vui khi thông báo cho cô chúng tôi đã chấp nhận đơn xin của cô
04:00 for our summer fellowship. = cho học bổng hè của chúng tôi.
04:01 We look forward to hearing from you. Bye-bye. = Mong được nhận
hồi âm của cô. Bye-bye.
04:03 Robin, I gotta go. Just knock, okay? = Robin, tớ phải cúp máy đây.
Chỉ việc gõ cửa thôi, được chứ?
04:08 Summer fellowship? = Học bổng hè à?
04:11 Just knock. Okay. = Chỉ việc gõ cửa thôi. Okay.
04:19 - Hi. - Hi. = - Hi. - Hi.
04:32 Robin. I've sort of said this already. = Robin. Anh đã từng nói điều
này rồi.
04:35 I mean, I've half-said it. I've tried to say it and I've said it badly. = Ý
anh là, anh đã nói 1 nửa. Anh đã cố nói nhưng nói rất tệ.
04:40 So this is me, just saying it. = Nên anh ở đây, nói lại điều này.
04:43 With strings. = Cùng với dàn nhạc.
04:45 I'm crazy about you. I think we should be together. = Anh phát điên
vì em. Anh nghĩ bọn mình nên ở bên nhau.
04:49 What do you say? = Ý em thế nào?
04:58 - What do you say? - Yes. No. I don't know. = - Ý em thế nào? -
Được. Không. Em không biết.
05:02 Those are the three options. = Đó là 3 lựa chọn.
05:04 - Ted, this is so - I know. = - Ted, điều này thật - Anh biết.
05:06 I mean, I come home, I was gonna watch Jeopardy, = Em về nhà,
định xem Jeopardy,
05:09 and there's a string quartet, = thì có 1 dàn nhạc,

05:12 and I have to pee. = và em phải đi vệ sinh.
05:14 Oh, I'm sorry. = Anh xin lỗi.
05:16 - Well, go ahead, we'll wait. - Great. = - Đi đi, bọn anh sẽ chờ . -
Tuyệt.
05:30 Yeah, 'cause when we taIked earlier, you said there'd be pizza. = Khi
nãy chúng ta nói chuyện, anh nói sẽ có pizza.
05:33 No, I said I'd get you a pizza afterwards. = Không, tôi nói tôi sẽ mua
pizza cho các anh sau.
05:37 Look, could we taIk about this later? = Chúng ta có thể nói chuyện
này sau không?
05:39 - I'm sort of professing my love here. - Sure. = - Tôi đang tỏ tình
mà. - Dĩ nhiên.
05:44 We're not getting any pizza. = Chúng ta sẽ không được ăn pizza
đâu.
05:48 Okay. Let's taIk. = Okay. Nói chuyện thôi.
05:51 Okay. = Okay.
05:55 Hey, you guys wanna take five? All right. = Này, mọi người muốn
giải lao không? Được rồi.
05:58 Thanks, guys, we just need a minute. Sort of a big life decision. =
Cám ơn mọi người, chỉ cần 1 phút thôi. Quyết định của cả đời mà.
06:02 Love the blue instruments, though. Kind of an inside joke. = Tôi
thích mấy cái nhạc cụ màu xanh lắm. Giống 1 kiểu đùa ẩn dụ.
06:05 Thanks. = Thanks.
06:08 - You're crazy. - Right. Come on. = - Anh thật điên rồ. - Phải. Thôi
nào.
06:11 It's not that I haven't thought about this. = Không phải là em chưa
nghĩ về chuyện này.
06:13 You know that I have. But let's look at this, okay? = Anh biết là em
đã từng nghĩ. Nhưng nghe này.
06:16 We only just started being friends again. = Bọn mình chỉ mới bắt

đầu làm bạn trở lại.
06:18 I know. But come on. = Anh biết. Nhưng thôi nào
06:20 And And we want different things. That's still there. That's not
going away. = Và bọn mình muốn những thứ khác nhau. Điều đó vẫn thế.
Chẳng có gì khác cả.
06:24 I mean, what if we do this and it doesn't work out = Nếu bọn mình
hẹn hò, và chẳng đi đến đâu cả
06:26 and I'd lose you as a friend? = em sẽ mất 1 người bạn như anh.
06:29 I gotta think about this. = Em phải suy nghĩ về chuyện này.
06:30 Okay, fine. Think about it on the plane. = Okay, không sao. Nghĩ về
nó trên máy bay đi.
06:32 Let's go to Paris for the weekend. I'm serious. = Mình đi Paris cuối
tuần này đi. Anh nghiêm túc đấy
06:35 - I'm kidding. I'm serious. - I can't go to Paris. I'm going camping. =
- Anh đùa thôi. Anh nghiêm túc đấy. - Em không thể đi Paris. Em sẽ đi
cắm trại.
06:38 - Well, I thought that thing was canceled. - Well, it's back on. = -
Anh tưởng cái đó bị hủy rồi mà. Kế hoạch đổi lại rồi.
06:41 - Since when? - Since like an hour ago. = - Từ lúc nào? - Khoảng 1
tiếng trước.
06:44 Sending the storm back out into the Atlantic. = Cơn bão đã quay trở
lại Đại Tây Dương.
06:47 So it's blue skies this weekend. = Vậy là cuối tuần này trời sẽ trong
xanh.
06:50 - Sandy, Robin? - Thanks, Lou. = - Sandy, Robin? - Thanks, Lou.
06:52 But that blue sky isn't without at least one cloud. = Nhưng bầu trời
trong xanh đó sẽ thiếu đi 1 đám mây.
06:57 I'm sorry to announce that one week from today = Tôi rất tiếc phải
thông báo rắng ngày này tuần sau
06:59 I will be leaving Metro News 1. = Tôi sẽ rời Metro News 1.

07:01 It has been an honor to bring you the news each night, = Thật vinh
dự khi mang đến cho các bạn tin tức hàng đêm,
07:04 and read the paper to you each morning. = và đọc báo cho các bạn
mỗi sáng.
07:06 I will always treasure it. Good night, New York. = Tôi sẽ luôn trân
trọng nó. Chúc ngủ ngon, New York.
07:10 MAN: And we're clear. = Xong rồi.
07:12 - You're leaving? - There. I quit my job. = - Anh đi à? - Thế đó, anh
nghỉ việc.
07:15 We're not co-workers. Will you please have dinner with me? = Bọn
mình không là đồng nghiệp nữa. Em làm ơn ăn tối với anh nhé?
07:19 I'm joking. I got offered a job at CNN. = Anh đùa thôi. Anh được đề
nghị 1 công việc tại CNN.
07:21 - Oh, congratulations. - Congratulations, yourself. = - Xin chúc
mừng. - Tự chúc mừng bản thân em đi.
07:25 - What do you mean? - Well, Joe asked me = - Ý anh là gì? - Joe
đã hỏi anh
07:27 who I thought should replace me as lead anchor. = ai nên thay thế
anh đứng đầu tường thuật tin tức.
07:30 I told him you. = Anh bảo ông ấy là em.
07:32 They're announcing it next week. Act surprised. = Họ sẽ thông báo
nó tuần sau. Giả vờ ngạc nhiên nhé.
07:35 Wow. Thanks. = Wow. Thanks.
07:40 And, yes. = Đồng ý.
07:41 - Yes, what? - Yes, let's go get dinner. = - Đồng ý cái gì? - Đi ăn tối.
07:45 How about this weekend on the camping trip? = Cuối tuần này trong
buổi cắm trại thì thế nào?
07:47 I roast a mean weenie. = Anh sẽ chuẩn bị xúc xích.
07:51 You're kidding me. No way. Don't go on this thing. = Em đùa anh à.
Không đời nào. Đừng đi.

07:54 Ted, I have to go. It's a company camping trip. = Ted, em phải đi.
Đây là buổi cắm trại của công ty.
07:57 Really? Because it also kind of sounds like a date with Sandy =
Thật à? Bởi vì nghe cũng giống như 1 buổi hẹn hò với Sandy
08:00 and his weenie. = và của quý của hắn.
08:03 - I mean, is this not a date? - I don't know. = - Đấy không phải hẹn
hò à? - Em không biết.
08:06 - So, what, you actually like this guy now? - I don't know. = - Giờ
em thích hắn ta rồi à? - Em không biết.
08:10 - Are you gonna hook up with him? - I don't know. = - Và em sẽ hẹn
hò với hắn? - Em không biết.
08:12 - Yes, you do. - No, Ted, I don't. = - Có, em biết. - Không, Ted, em
không biết.
08:14 And you know what? That's okay. = Và anh biết gì không? Thế cũng
được.
08:16 I don't plan out every second of my life, like you do. = Em không
lên kế hoạch từng giây trong đời mình như anh.
08:19 - I don't plan out every - Oh, really? = - Anh không lên kế hoạch
từng giây - Thật à?
08:21 What is all of this? = Tất cả cái này là gì đây?
08:22 I mean, why can't you just say, 'Hey, Robin, let's go get some sushi?'
= Tại sao anh không thể chỉ nói, "Robin, đi ăn sushi không?"
08:26 No, it has to be a string quartet, and Paris, and flowers, and
chocolates, = Nhưng không, nó phải là 1 dàn nhạc, và Paris, và hoa, và
socola,
08:31 and 'Let's spend the rest of our lives together.' = và "hãy dành trọn
đời bên nhau."
08:33 Don't you think we're a little past sushi at this point? = Em không
nghĩ bọn mình nên ăn sushi lúc này chứ?
08:36 God, you are so terrified of anything real. = Chúa ơi, em sợ hãi bất

cứ gì có thật.
08:39 It's like you're floating out in space. Touch the ground, Robin. = Cứ
như em đang lơ lửng ngoài vũ trụ vậy. Xuống mặt đất đi, Robin.
08:43 Live in the world, make a mistake. Make this mistake. = Sống trên
đời phải phạm sai lầm. Phải phạm sai lầm này này.
08:46 I need to think about this. = Em cần suy nghĩ về chuyện này.
08:48 Fine. = Được thôi.
08:50 No. I'm sorry, = Không. Anh xin lỗi,
08:52 I can't do this anymore. I need an answer. = Anh không thể làm điều
này nữa. Anh cần 1 câu trả lời.
08:56 If you want me to say yes right now, I can't do that. = Nếu anh muốn
em nói đồng ý ngay bây giờ, thì em không thể làm thế.
09:00 Well, if it's not yes then it's a no. = Nếu không phải đồng ý, vậy thì
là không.
09:06 Then I guess it's not meant to be. = Em đoán chúng ta sinh ra không
dành cho nhau.
09:12 - Nice try, buddy. - Good hustle out there. = - Cố gắng tốt đấy, anh
bạn. - Cậu hối thúc tốt lắm.
09:16 Look at the bright side. At least you got some closure. = Hãy nhìn
vào mặt tốt. Ít ra cậu đã biết kết quả.
09:18 She's made her choice, and you can finally move on. = Cô ấy đã đưa
ra lựa chọn của cô ấy, và cậu cuối cùng có thể bước tiếp.
09:22 Screw that. This ain't over. = Vớ vẩn. Chuyện này chưa xong đâu.
09:25 You sat here, in this very booth, and you said = Ted, cậu đã ngồi ở
chính chỗ này và nói
09:27 I don't care what I said. This is gonna happen. = Tớ không quan tâm
tớ đã nói gì. Chuyện này sẽ xảy ra.
09:30 She can't say it's not meant to be. It is meant to be. = Cô ấy không
thể nói chúng tớ không thuộc về nhau. Chúng tớ thuộc về nhau.
09:33 And you know why? 'Cause I mean it to be. = Và các cậu biết tại

sao không? Vì tớ sẽ làm cho nó như thế.
09:40 - Unpause? - Unpause. = - Xả mê? - Xả mê.
09:41 Let's pause. = Xí mê tí.
09:43 See, Marshall and Lily had a rule that at any point during a fight, =
Marshall và Lily có 1 luật là bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc cãi
nhau,
09:46 they could pause and take a break. Their fights often lasted for days.
= họ có thể tạm dừng và nghỉ giải lao. Những cuộc cãi nhau của họ thường
kéo dài vài ngày.
09:50 - A painting fellowship? - I was never gonna take it. = - Học bổng
hội họa à? - Em sẽ không bao giờ tham gia.
09:52 - In California? - I was never gonna take it. = - Ở California? - Em
không tham gia mà.
09:55 Ted, she is going on that camping trip. = Ted, cô ấy sẽ đi cắm trại.
09:57 Dude, barring some act of God, = Trừ khi Chúa ra tay,
09:59 Robin's gonna be with Sandy this weekend. = Không thì Robin sẽ ở
cùng Sandy cuối tuần này.
10:03 Fine. = Được thôi.
10:05 If an act of God is what it takes, then an act of God it is. = Nếu như
phải cần đến Chúa giúp đỡ, thì hãy để Chúa giúp đỡ .
10:10 What are you taIking about? = Cậu đang nói gì thế?
10:14 I'm gonna make it rain. = Tớ sẽ làm trời mưa.
10:19 I can't let Robin go camping with this guy. = Tớ không thể để Robin
đi cắm trại với hắn ta.
10:21 So how do I keep that from happening? Simple. I make it rain. =
Vậy làm sao tớ ngăn điều đó? Đơn giản mà. Tớ làm trời mưa!
10:25 Ted, do you want me to slap you again? 'Cause I kind of enjoyed it
the first time. = Ted, cậu muốn tớ tát cậu nữa không? Vì lần đầu tớ thấy rất
khoái.
10:29 I might be crazy right now. No, you know what? = Lúc này tớ có thể

bị điên điên Không, cậu biết gì không?
10:31 I am definitely crazy right now. But I have a plan. = Lúc này tớ rõ
ràng đang điên. Nhưng tớ có 1 kế hoạch.
10:33 That girl you used to go out with, Penelope. = Cô gái mà cậu từng
hẹn hò ấy, Penelope.
10:35 Wasn't she getting her PhD in Native American culture? = Cô ấy có
bằng tiến sĩ văn hóa người Mỹ Bản Xứ phải không?
10:37 - Yeah. - Are you still in touch with her? = - Yeah. - Cậu vẫn còn
liên lạc với cô ấy chứ?
10:39 Sure. I mean, even though we stopped having sex, = Dĩ nhiên. Ý tớ
là, dù bọn tớ không còn quan hệ nữa,
10:41 we still get together like once a month to chat and catch up, = bọn tớ
vẫn gặp nhau mỗi tháng 1 lần để tám và cập nhật tin tức,
10:44 and of course I'm not in touch with her! = Dĩ nhiên là tớ không liên
lạc với cô ấy nữa!
10:45 Well, you're gonna need to get in touch with her. = Cậu sẽ cần phải
liên lạc với cô ấy.
10:47 She's gonna teach me how to do a rain dance. = Cô ấy sẽ dạy tớ vũ
điệu cầu mưa.
10:51 - Did you just say a rain dance? - Yes. = - Cậu vừa nói là vũ điệu
cầu mưa? - Yes.
10:54 - A rain dance? - Yes. = - 1 điệu nhảy cầu mưa? - Yes.
10:57 - A dance to make it rain. - Yes. = - 1 điệu nhảy làm cho trời mưa. -
Yes.
11:08 - No, we are not! - Yes, we are! = - Bọn mình sẽ tìm Penelope! -
Không!
11:10 Ted, you're forcing me to be the voice of reason. = Ted, cậu ép tớ
làm chuyện điên khùng.
11:12 And it's not a good look for me! = Và nó chả hay ho gì với tớ cả!
11:15 - Why the hell should I help you? - Come on. = - Tại cái quái gì mà

tôi phải giúp anh chứ? - Thôi nào.
11:17 I know it didn't work out between us, but we did have a relationship.
= Anh biết chuyện chúng ta không có kết quả, nhưng bọn mình đã từng có
quan hệ với nhau
11:22 We had sex twice in your car and then you dumped me. = Chúng ta
quan hệ 2 lần trên xe anh, rồi anh đá tôi.
11:25 How is that a relationship? = Làm sao đó là 1 mối quan hệ được?
11:27 Twice? = 2 lần đấy!
11:29 Barney, there is no way I am = Barney, không đời nào tôi
11:32 Seriously, come on. = Nghiêm túc đấy, thôi nào.
11:35 Penelope, I really need to make it rain this weekend. = Penelope,
Anh thật sự cần làm trời mưa cuối tuần này.
11:38 Why? = Tại sao?
11:39 There's this girl = Có cô gái này
11:41 There's this girl?' = "Có cô gái này?"
11:43 You know, the traditional rain dance is a sacred prayer to nature. =
Anh biết không, điệu nhảy cầu mưa truyền thống là 1 lời cầu nguyện
thiêng liêng với thiên nhiên.
11:47 I don't think the Great Spirit looks too kindly on white dudes =
Em không nghĩ Linh Hồn Vĩ Đại sẽ tốt bụng với 1 gã da trắng
11:49 who co-opt it to get laid. = muốn dùng nó để được quan hệ.
11:51 Penelope, this is the girl I love. = Penelope, đây là cô gái anh yêu.
11:53 If it doesn't rain this weekend, she's gonna end up with the wrong
guy. = Nếu trời không mưa cuối tuần này, cô ấy sẽ cùng với 1 gã khác.
11:56 Please. = Làm ơn đi.
11:59 - This wrong guy, is he a huge jackass? - Absolutely. = - Gã này, hắn
là 1 tên khốn à? - Dĩ nhiên rồi.
12:03 - Kind of like Barney? - Kind of. = - Giống Barney không? - Kiểu
thế.
12:05 - Hey. - You hit on my mom. = - Hey. - Anh đã tán tỉnh mẹ tôi.

12:06 We weren't exclusive. = Bọn mình đâu chỉ dành riêng cho nhau.
12:10 I'm in. = Em tham gia.
12:11 And so the three of us headed to the roof of my building. = Và thế là
3 người bọn bố lên sân thượng tòa nhà bố ở.
12:14 Okay. = Okay.
12:16 Crouch down and bend over a little bit. = Cúi xuống và khụy chân
xuống 1 chút.
12:18 Wow, it took five shots of tequila to get you in that position. = Chà,
cần 5 li tequila để khiến em có tư thế đó.
12:21 I will throw you off this roof. = Tôi sẽ ném anh khỏi sân thượng
đấy.
12:23 So much of your mom in you. = Em giống mẹ nhiều quá.
12:28 And she's been throwing up ever since. = Nó cứ nôn từ lúc đó.
12:31 So how'd she manage to eat so much chocolate? = Sao nó có nhiều
socola mà ăn thế?
12:33 Remember that guy, Ted, that I was telling you about? = Có nhớ anh
chàng mà em đã kể không, Ted ấy?
12:36 Well, I came home and I found him waiting in my apartment = Em
về nhà và em thấy anh ấy chờ trong căn hộ em
12:39 with a string quartet and roses and chocolates = với 1 ban nhạc và
hoa và socola.
12:42 Oh, that's so sweet. = Thật ngọt ngào.
12:44 Okay, yes, it's sweet in theory. But isn't it also kind of crazy? = Ừ,
về lý thuyết thì nó ngọt ngào. Nhưng không phải nó cũng điên rồ sao?
12:48 I mean, a string quartet in my living room. = Ý em là, 1 ban nhạc
trong phòng khách em.
12:51 - Who does that? - Nobody does that. = - Ai lại làm thế? - Chẳng ai
làm thế cả.
12:53 - Exactly. - No, honey. Nobody does that. = - Chính xác. - Không.
Chẳng ai có thể làm thế cả.

12:59 But I guess I'm just a hopeless romantic. = Nhưng chị nghĩ chị là 1
người thích lãng mạn.
13:02 I'm gonna put my hand up your dog now. = Giờ chị sẽ cho tay vào
con chó của em.
13:06 So you're saying you would forbid me from going. = Vậy anh nói
anh sẽ cấm em đi à?
13:09 Forbid? Who said forbid? = Cấm à? Ai nói cấm đâu?
13:10 I was just reminding you that there's this wedding coming up in a
couple of months, = Anh chỉ nhắc em là đám cưới sẽ đến trong 2 tháng
nữa,
13:14 and I was kind of hoping you'd save the date. = và anh hi vọng em
sẽ có mặt vào ngày đó.
13:15 Look for me, I'll be the guy in the awesome suit. = Xem anh này,
anh sẽ là anh chàng tuyệt vời trong bộ com lê.
13:18 I mean, come on, Lily, it's what you've always wanted. = Thôi nào,
LiLy, đây là cái em luôn muốn mà.
13:20 Yeah, but there's a lot of things I've always wanted = Yeah, nhưng
có rất nhiều điều em luôn muốn
13:23 and I haven't done any of them. = và em chưa làm được gì cả.
13:26 I'm sorry. I just need to do this before settling down forever. = Em
xin lỗi. Em chỉ cần làm điều này trước khi ổn định mãi mãi.
13:30 So now we've gone = Vậy giờ chúng ta sẽ chuyển
13:31 from 'I was never gonna do it' to 'I need to do this.' = từ "Em sẽ
không bao giờ làm" đến "Em cần phải làm" à?
13:34 Did I leave the room at some point? When did that happen? = Anh
lỡ mất đoạn nào à? Nó xảy ra khi nào thế?
13:36 Oh, maybe when you said you wouldn't let me do it. = Có lẽ là khi
anh nói anh sẽ không để em làm điều đó.
13:38 I never said that! = Anh chưa bao giờ nói thế!
13:40 You know, if you're having these kind of doubts now, = Em biết

không, nếu giờ em có những nghi ngờ như thế,
13:41 what's gonna change in three months? = điều gì sẽ thay đổi trong 3
tháng?
13:43 Maybe we just shouldn't get married at all. = Có lẽ bọn mình không
nên kết hôn thì hơn.
13:44 Maybe not. = Có lẽ thế.
13:48 - Pause. - Pause. = - Xí mê. - Xí mê.
13:50 - So are you just like starving? - Totally. = - Anh đói không? - Dĩ
nhiên.
13:52 Red Lobster? = Tôm Hùm Đỏ?
13:55 Oh, lobster, lobster, lobster, you are delicious. = Oh, tôm hùm, tôm
hùm, tôm hùm, mày ngon quá đi!
13:57 Oh, God, I love butter sauce. There's nothing bad about it. = Chúa
ơi, anh yêu nước sốt bơ. Không có gì không tốt cả
14:01 Say something bad about butter sauce, I dare you. = Thử nói điều gì
không tốt về nước sốt bơ đi, anh thách em đấy.
14:03 I wouldn't dare. = Em không dám đâu.
14:06 Marshall, no. = Marshall, no.
14:07 We're on pause. There's no crying in pause land. = Bọn mình đang
xí mê mà. Không có chuyện khóc lóc ở Vùng Đất Xí Mê.
14:11 Pause land is a magical place = Vùng Đất Xí Mê là 1 nơi nhiệm
màu
14:13 with popcorn shrimp mounds and butter sauce rivers. = với núi bỏng
ngô tôm và dòng sông nước sốt bơ.
14:17 Damn it! = Chết tiệt!
14:31 Ted, this is funny. = Ted, thật là buồn cười
14:34 Still funny. = Vẫn rất buồn cười.
14:36 Still And now it's sad. = Vẫn rất buồn và giờ thì buồn rồi
14:40 Hey, Penelope, you sure I'm doing this right? = Penelope, em chắc
là anh làm đúng chứ?

14:42 I think so. = Em nghĩ thế.
14:44 Does it look anything like a real rain dance? = Có giống 1 vũ điệu
cầu mưa thật sự chút nào không?
14:47 I think so. = Em nghĩ thế.
14:49 Hey, Penelope, have you ever actually seen a rain dance performed?
= Penelope, em đã bao giờ thật sự nhìn thấy vũ điệu cầu mưa chưa?
14:55 No. = Chưa.
14:58 - No? - I've read extensively on the subject. = - Chưa à? - Em đã đọc
rất nhiều về đề tài này.
15:00 First-hand accounts, theoretical criticisms, anthropological =
Người viết về nó, lý thuyết phê bình, nhân loại học
15:03 Have you ever seen a rain dance? = Em đã bao giờ nhìn thấy vũ
điệu cầu mưa chưa?
15:06 I've seen a film strip. = Em đã từng xem 1 đoạn phim rồi.
15:08 Terrific. Look, I should run. = Tuyệt. Nghe này. Anh phải đi đây.
15:10 I'm getting brain surgery from some guy who's seen a couple
episodes of ER. = Anh sẽ phẫu thuật não bởi 1 gã đã xem vài tập Phòng
Cấp Cứu.
15:14 I can't believe this. = Thật không thể tin được.
15:15 We've been up here for the past hour making complete asses of
ourselves. = Chúng ta ở đây cả tiếng đồng hồ làm trò ngớ ngẩn.
15:18 What do you mean 'we,' white man? = Ý cậu là gì khi nói "chúng
ta", người da trắng?
15:23 How did we get here? = Sao bọn mình lại thế này chứ?
15:26 A couple of days ago, the biggest problem in my life was, = Vài
ngày trước, vấn đề lớn nhất của đời anh là,
15:28 Did Ted eat the last pudding snack pack in the fridge?' = "Có phải
Ted đã ăn phần bánh pudding cuối cùng trong tủ lạnh không?"
15:31 - Think there's still one left. - Dibs. = - Em nghĩ vẫn còn 1 túi. - Của
anh.

15:38 - Unpause? - Unpause. = - Xả mê? - Xả mê.
15:41 Look, I know this sucks. = Em biết thế này thật tệ.
15:45 It's just something I'm going through. = Chỉ là có vài chuyện em
đang trải qua.
15:47 I'm not asking you to understand it. I'm not asking you to be happy
about it. = Em không yêu cầu anh hiểu nó. Em không yêu cầu anh phải
mừng cho em.
15:52 I'm just asking you to support it. = Em chỉ yêu cầu em ủng hộ em.
15:57 Look, I want to, Lily, okay? = Anh muôn thế mà, Lily, được chứ?
16:00 I really do. But I just can't. = Anh thật sự muốn. Nhưng anh không
thể.
16:03 - Why not? - Because you're scaring the hell out of me. = - Tại sao
không? - Vì em làm anh sợ.
16:05 That's why not. = Đấy là lý do.
16:07 What if you decide to go be a painter, = Nếu em quyết định trở
thành họa sỹ
16:09 and then you realize I don't fit into your life anymore, = và sau đó
em nhận ra anh không còn hợp với em nữa,
16:11 and three months becomes forever? = và 3 tháng trở thành mãi mãi?
16:13 Can you promise me that that's not gonna happen? = Em có thể hứa
với anh chuyện đó sẽ không xảy ra không?
16:16 - Marshall - 'Cause if you can't promise me that, = - Marshall -
Bởi vì nếu em không thể hứa được,
16:18 we should just break up right now. = bọn mình nên chia tay ngay
bây giờ.
16:19 I'm not gonna wait around for three months = Anh sẽ không chờ 3
tháng
16:20 just to have my heart ripped out. = để rồi trái tim anh bị xé nát đâu.
16:24 Marshall, I love you. = Marshall, em yêu anh.
16:27 Can you promise me that that's not gonna happen? = Em có thể hứa

với anh chuyện đó sẽ không xảy ra không?
16:30 - Pause. - No, Lily, we cannot pause this anymore. = - Xí mê. -
Không, Lily, bọn mình không thể xí mê nữa.
16:32 Can you promise me that that's not gonna happen? = Em có thể hứa
với anh chuyện đó sẽ không xảy ra không?
16:34 - Pause! - Why do you want me to pause? = - Xí mê! - Tại sao em
muôn anh xí mê?
16:39 That's just a great use of the pause function, baby. = Đó quả là tác
dụng tuyệt vời của chức năng xí mê, em ạ.
16:41 Thank you. = Thank you.
16:49 Hey, Ted, what you doing? = Hey, Ted, cậu đang làm gì thế?
16:52 A rain dance. = Nhảy cầu mưa.
16:53 Dude, that's not a rain dance. That's a fat kid with a bee in his pants.
= Đó không phải là nhảy cầu mưa. Đó là 1 thằng nhóc béo với con ong
trong quần của nó.
16:58 Look, I highly doubt the Great Spirit's a stickler for choreography. =
Tớ nghi ngờ rằng Linh Hồn Vĩ Đại không phải là người khắt khe trong vũ
đạo.
17:01 It's the thought that counts. = Nên tâm ý mới là điều quan trọng.
17:03 She's leaving in half an hour. = Cô ấy sẽ đi trong nửa tiếng nữa.
17:08 Dude, these are your awesome years, you're wasting them on this
girl. = Đây là những năm tháng tuyệt vời của cậu, cậu đang lãng phí chúng
vì cô gái này đấy
17:11 - This isn't gonna work. - Yeah. I know that. = - Nó sẽ không có kết
quả đâu. - Yeah. Tớ biết.
17:14 - Well, then why are you doing it? - Because I love her. = - Vậy tại
sao cậu còn làm? - Vì tớ yêu cô ấy.
17:17 I love her! = Tớ yêu cô ấy!
17:18 I told her that the first night we went out, = Tớ đã nói với cô ấy từ
đêm đầu tiên bọn tớ đi chơi,

17:20 and here it is, eight months later, and nothing's changed. = và đây, 8
tháng sau, chẳng có gì thay đổi cả.
17:23 So, yes, I know this isn't gonna work. = Tớ biết việc này sẽ không
có tác dụng.
17:26 But it has to work! = Nhưng nó phải có tác dụng!
17:28 Do you hear me, universe? = Có nghe tôi không, vũ trụ?
17:30 This is Ted Mosby taIking! = Ted Mosby đang nói đây!
17:33 Give me some rain! = Cho tôi mưa nào!
17:35 Come on! = Thôi nào!
17:45 Oh, come on! = Oh, thôi nào!
18:00 Pushing the front back into the tri-state area, = Trở lại khu vực ba
bang,
18:03 and giving Manhattan one of its worst storms = và mang đến
Manhattan 1 cơn bão tồi tệ nhất
18:05 in over a decade. = trong 1 thập kỷ qua.
18:07 How about that? He did it. = Thấy sao nào? Cậu ấy đã làm được.
18:29 Robin. Hey, Robin. = Robin. Hey, Robin.
18:38 Oh, thank God you're here. = Oh, cám ơn Chúa em ở đây.
18:40 My camping trip got rained out. = Buổi cắm trại bị hoãn vì mưa.
18:42 I know. I'm sorry. = Anh biết. Anh xin lỗi.
18:44 - It's not your fault. - Yeah, it is. = - Đâu phải lỗi của anh. - Phải, là
lỗi của anh.
18:46 Come down here. = Xuống đây đi.
18:47 It's pouring. You come up. = Trời mưa như trút nước kìa. Anh lên
đây đi.
18:49 No, you have to come down here. = Không, em phải xuống đây.
18:52 - Why? - Why? = - Tại sao? - Tại sao à?
18:54 Because I made it rain. That's what I did today. = Bởi vì anh đã làm
trời mưa. Đó là việc anh đã làm hôm nay.
18:57 And that's enough. I've done my part, now get down here! = Và thế

là đủ rồi. Anh đã xong phần của mình, giờ thì xuống đây đi!
19:01 I'm not dressed, Ted. You come up. = Em mặc đồ ở nhà, Ted. Anh
lên đi.
19:04 I'm not coming up there, Robin, I'm not. = Anh sẽ không lên đấy
đâu, Robin, anh không lên đâu.
19:07 You have to come down here. = Em phải xuống đây.
19:27 - I was gonna - I know. = - Em đang định - Anh biết.
19:47 And that's how Robin and I ended up together. = Và đấy là chuyện
Robin và bố cuối cùng cũng bên nhau.
19:49 Turns out all I had to do was make it rain. = Hóa ra tất cả những gì
bố phải làm là làm trời mưa.
19:53 As I rode home the next morning, the city looked the same, = Khi
bố về nhà sáng hôm sau, thành phố trông vẫn thế,
19:55 the people looked the same, it all looked the same. = Con người
trông vẫn thế, Mọi thứ trông vẫn thế.
19:58 But it wasn't. = Nhưng không phải thế.
20:00 In just one night, everything had changed. = Chỉ trong 1 đêm, mọi
thứ đã thay đổi.

×