Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.6 KB, 22 trang )

Phim How I Met Your Mother - 1-21
00:13 Kids, life is a dark road. You never really know what's up ahead. =
Các con, cuộc sống là 1 con đường tối tăm. Các con không biết được cái
gì phía trước
00:17 One night, you're cruising along, enjoying the ride, = 1 đêm, các con
đang vui chơi, tận hưởng cuộc sống,
00:20 and then all of a sudden, you're 28. = và rồi đột nhiên, các con 28
tuổi.
00:23 - And for the birthday boy, lasagna. - Thank you. = - Cho cậu bé
sinh nhật, lasagna. - Thank you.
00:27 - Careful. The plate is very hot. - Okay. = - Cẩn thận. Đĩa rất nóng
đấy. - Okay.
00:31 Oh, go on, touch it. = Thử chạm nó xem.
00:34 Sweet damn, that's a hot plate! = Chết tiệt, cái đĩa nóng quá!
00:37 All right, so, Barney, are you doing this or what? = Barney, cậu có
làm hay không?
00:39 - Oh, jeez, Barney, don't do this. - I have to. It's my birthday present
to Ted. = - Barney, đừng làm vậy. - Anh phải làm. Đây là quà sinh nhật
của anh cho Ted.
00:42 You don't have to. Please, it's going to be embarrassing, = Cậu
không phải làm. Làm ơn đi, sẽ bẽ mặt lắm,
00:45 and we're gonna have to stop coming here, which will suck, = và
bọn mình sẽ phải thôi đến đây,
00:47 in addition to probably being kind of healthy. = và sẽ trở nên khỏe
mạnh.
00:50 Come on, Marshall, it's the greatest pickup line of all time. = Thôi
nào, Marshall, đây là chiêu tán gái hay nhất mọi thời đại.
00:54 Barney. = Barney.
00:58 Ah! Happy birthday, Ted. = Ah! Chúc mừng sinh nhật, Ted.
01:03 Excuse me, has anyone ever told you = Xin lỗi cô, có ai từng nói
với cô


01:05 - Oh, my God! - What? = - Chúa ơi! - Cái gì?
01:08 Oh, call an ambulance! = Oh, gọi cấp cứu đi!
01:09 - What's going on? - Try not to speak. Here, sit down. = - Có chuyện
gì thế? - Đừng nói nữa. Đây, ngồi xuống đi.
01:12 Just don't taIk. Don't talk. = Đừng nói chuyện. Đừng nói chuyện.
01:13 - Is she okay? - I'm serious, call 911. = - Cô ấy có sao không? - Tôi
nghiêm túc đấy, gọi 911 đi.
01:16 What's wrong? What's the matter? = Sao thế? Có chuyện gì thế?
01:18 Just don't move. Don't move. Just try = Chỉ đừng cử động. Đừng
cử động. Thử
01:19 Here, have some water. Water! = Đây, uống nước đi. Nước!
01:22 Here, drink this. = Uống đi.
01:26 You know, the more I watch this, the less convinced I am = Các
anh biết không, càng nhìn em càng không bị thuyết phục
01:28 that it's the greatest pickup line of all time. = rằng đây là chiêu tán
gái hay nhất mọi thời đại.
01:30 Wait for it. = Chờ đã.
01:32 Twenty-eight. Two more until the big one. Three-O. = 28. Hai lần
nữa là đến sự kiện lớn rồi. Ba-không.
01:36 Actually, my 30th birthday wasn't so bad. = Thật ra, sinh nhật lần
thứ 30 của bố cũng không đến nỗi tệ .
01:39 Well, except for the goat in my bathroom. Which is a great story. =
trừ việc con dê trong phòng tắm bố, thì đó là 1 câu chuyện tuyệt vời.
01:42 But I'll get to that later. = Nhưng bố sẽ kể chuyện đó sau.
01:44 Still, you know, another year older. Still single. = Cậu biết đấy, già
thêm 1 tuổi. Vẫn độc thân.
01:48 You don't hear your Ted-o-Iogical clock ticking? = Cậu không nghe
thấy tiếng đồng hồ sinh học Ted chạy à?
01:50 Nope. I hit the snooze button. = Không. Tớ nhấn cái nút ngủ thêm
rồi.

01:53 And here come the paramedics. = Nhân viên y tế đến rồi kìa.
01:55 - Oh, thank God, you're here. - What is going on? = - Cảm ơn Chúa,
các anh đây rồi. - Có chuyện gì thế?
01:58 I think there might be some internal bleeding. = Tôi nghĩ có lẽ là
xuất huyết bên trong.
02:00 Probably some fractures. We gotta get her to the hospital. = Chắc là
bị gãy bên trong. Chúng ta phải đưa cô ấy đến bệnh viện.
02:02 - What are you taIking about? - You've had a terrible fall. = - Anh
đang nói cái gì thế? - Em bị ngã 1 cú khủng khiếp.
02:04 No, I haven't. = Không, tôi đâu có ngã.
02:05 Really? 'Cause I could swear you fell straight out of heaven, Angel.
= Thật à? Vì anh thề rằng em đã ngã xuống từ thiên đường, Thiên Thần ạ.
02:12 Give him your number. What? = Đưa anh ấy số của cô đi. Cái gì?
02:17 Give him your Come on, guys, you're embarrassing me. = Đưa
anh ấy Thôi nào, mọi người đang làm bẽ mặt tôi đấy.
02:19 - Give him your number. - Give him your number. = - Đưa anh ấy
số của cô đi. - Đưa anh ấy số của cô đi.
02:21 What are you Come on. = Mọi người đang Thôi nào.
02:22 - Give him your number. - Give him your number. = - Đưa anh ấy
số của cô đi. - Đưa anh ấy số của cô đi.
02:24 They're not going to stop till you give me your number. = Họ sẽ
không dừng lại cho đến khi em đưa anh số điện thoại.
02:26 - Give him your number. - Give him your number. = - Đưa anh ấy
số của cô đi. - Đưa anh ấy số của cô đi.
02:27 - All right! - It works! = - Được rồi! - Thành công rồi!
02:31 I cannot believe that she gave him her number. = Tớ không thể tin là
cô ấy đã đưa số cho cậu ấy.
02:34 Maybe she really does have a brain injury. = Có lẽ cô ấy bị chấn
thương não thật.
02:38 Thank you, everyone. Thank you, everyone. It's been fun. = Cám ơn

mọi người. Cám ơn mọi người. Thật là vui.
02:40 It's Wendy the waitress. Tip her well. Thanks a lot, guys. = Đây là
cô hầu bàn Wendy. Boa cho cô ấy nhiều nhé. Cám ơn các cậu rất nhiều.
02:42 Troilus and Cressida. Neighborhood Playhouse. = Troilus và
Cressida đến từ Neighborhood Playhouse
02:44 Check them out, they're good. They're good. = Nhìn xem, họ rất
tuyệt.
02:48 I realize why I'm still single. I'm picky. I'm not going to settle. = Tớ
nhận ra tại sao tớ vẫn độc thân. Tớ kén chọn. Tớ sẽ không lập gia đình
được.
02:51 If I'm going to marry someone, she has to be perfect. = Nếu tớ cưới
ai đó, cô ấy phải hoàn hảo.
02:53 - Well, what's perfect? - Well, it's not like I have a list. = - Cái gì
hoàn hảo? - Tớ không có lập danh sách.
02:55 - Oh, yes, you do. - Attractive, college-educated. = - Anh có mà. -
Hấp dẫn, học đại học.
02:58 She wants two kids, a boy and a girl. = Cô ấy muốn 2 con, 1 trai 1
gái.
02:59 - That's not hard. I know at least - I'm not done. = - Điều đó không
khó. Tớ biết ít nhất - Tớ đã xong đâu.
03:01 She likes dogs, Otis Redding, does the crossword. = Cô ấy thích
chó, Otis Redding, chơi ô chữ.
03:04 She's into sports, = Cô ấy thích thể thao,
03:05 but not so much so that her legs are, like, more muscular than mine.
= nhưng không được quá nhiều vì thế chân cô ấy nhiều cơ bắp hơn của tớ.
03:08 That weirds me out. = Điều đó làm tớ sợ.
03:09 And she plays bass guitar like Kim Deal from the Pixies. = Và cô ấy
chơi gitar bass như Kim Deal của nhóm Pixies
03:11 - Or Kim Gordon from Sonic Youth. - Any Kim from any cool
band, really. = - Hoặc Kim Gordon nhóm Sonic Youth. - Bất kỳ Kim nào

của nhóm nhạc hay nào, thật đấy.
03:14 - Can't be too picky. - You're never going to find this girl. = - Như
thế đâu có kén quá. - Cậu sẽ không bao giờ tìm thấy cô gái này.
03:17 Exactly. So I'm just going to wait for her to come to me. = Chính
xác. Nên tớ sẽ chỉ chờ cô ấy đến với tớ.
03:20 I am done trying to plan the unplannable. = Tớ chán phải lên kế
hoạch bất khả thi rồi.
03:22 So, what, you think fate's just going to take care of it? = Vậy cậu
nghĩ số phận sẽ giải quyết mọi chuyện à?
03:25 That's the plan. = Đó là kế hoạch.
03:28 And little did I know, at that very moment, fate, = Bố đã không biết,
tại thời điểm đó, số phận,
03:31 in the form of a 600-gigahertz, super-processing computer = ở
dạng 600 giga hẹc, siêu máy tính
03:35 was taking care of it. = đang giải quyết mọi chuyện.
03:42 - Whoa, you're up early. - Yeah, thought I'd whip up some pancakes.
= - Cậu dậy sớm thế. - Ừ, tớ định ăn vài cái bánh kếp.
03:46 - Does Marshall know? - He's still sound asleep. = - Marshall biết
không? - Anh ấy vẫn còn ngủ.
03:54 Awesome! So awesome! = Tuyệt vời! Quá tuyệt vời!
03:58 God! Best girl ever. = Chúa ơi! Cô gái tuyệt nhất từ trước tới giờ.
04:00 Screw these pancakes, I should cover you in syrup and gobble you
up. = Dẹp mấy cái bánh kếp này đi, anh nên phủ sirô lên người em và
ngấu nghiến em.
04:04 TED: Please don't do that. = Làm ơn đừng làm thế.
04:06 Hey, is this miIk any good? = Này, sữa này còn uống được không?
04:11 Oh, yeah, that totally got me yesterday. = Ừ. hôm qua tớ cũng bị y
như cậu.
04:14 God, why didn't you throw it away? = Chúa ơi, sao cậu không vứt
đi?

04:17 I'm going shopping after work. I'll pick up some miIk. = Tớ sẽ đi
shopping sau giờ làm. Tớ sẽ mua vài hộp sữa.
04:20 Oh! These pancakes are delightful. = Bánh kếp ngon quá.
04:26 What's wrong, baby? = Sao thế, anh yêu?
04:29 This is the high point of my day. = Đây là khoảnh khắc đẹp nhất
ngày hôm nay của anh.
04:31 It was true. = Đúng là như thế.
04:32 See, Marshall had always dreamed of using his law degree =
Marshall luôn mơ ước được sử dụng bằng luật của mình
04:34 to protect the environment. = để bảo vệ môi trường.
04:36 But he needed money for the wedding, = Nhưng chú ấy cần tiền cho
đám cưới,
04:37 so he'd been interning for two months at Barney's firm, = nên chú ấy
đã thực tập 2 tháng tại công ty của Barney,
04:40 and he hated every minute of it. = và chú ấy ghét từng phút ở đó.
04:42 Hey, Barney, I had some questions about filling out these
requisition forms. = Barney, tớ có vài câu hỏi để điền vào những đơn yêu
cầu này.
04:45 Binoculars. Second pair, on my desk. = Lấy ống nhòm. cặp thứ 2,
trên bàn tớ ấy.
04:47 I don't have time to be creepy, dude. I have a lot of work to do. = Tớ
không có thời gian để làm việc mờ ám đâu. Tớ còn nhiều việc phải làm.
04:50 Just take a look, will you? = Cứ nhìn thử đi?
04:55 Hey, corner office. Top floor. = Văn phòng ở góc. Tầng trên cùng.
04:58 Check out that guy. = Nhìn gã đó đi.
05:00 BARNEY: Name's Clark Butterfield. = Hắn tên là Clark
Butterfield.
05:01 He works over at Nicholson, Hewitt and West, = Hắn làm việc cho
Nicholson, Hewitt và West,
05:04 and every morning, he orders a sandwich from the deli downstairs.

= và mỗi sáng, hắn gọi 1 cái sandwich từ cửa hàng đồ ăn ở tầng dưới.
05:07 - So? - So, guess what I did to that sandwich? = - Thì sao? - Đoán
xem tại sao tôi làm gì cái sandwich đó?
05:11 Here, I took a picture. = Đây, tớ đã chụp ảnh lại.
05:15 Oh! Sweet Lord! = Oh! Trời!
05:18 And now I'm e-mailing said picture to him. = Và giờ tớ sẽ gửi bức
ảnh này cho hắn.
05:32 Duck! = Cúi xuống!
05:34 That is sick! = Thật là bệnh!
05:38 - Why would you do that? - Who knows? = - Sao cậu làm thế? - Ai
mà biết?
05:40 This feud goes so far back I can't remember who fired the first shot.
= Mối thù hận này đã lâu đến nỗi tôi không thể nhớ ai là người gây sự
trước.
05:43 - You? - Totally. = - Cậu à? - Dĩ nhiên rồi.
05:46 Well, look, if you would just help me fill out these forms, = Nghe
này, nếu cậu giúp tớ điền vào mấy cái đơn này,
05:49 that would be great. = thì rất tuyệt.
05:51 What? = Cái gì?
05:52 Butterfield is going to retaliate within the next four hours. =
Butterfield sẽ trả đũa trong vòng 4 tiếng nữa.
05:55 That's been his pattern. This is war, Eriksen. = Đó là thói quen của
hắn. Đây là chiến tranh, Eriksen.
05:58 I need you to clear your schedule. Call Lily. Tell her you'll be home
late. = Tớ cần cậu ngưng hết mọi hoạt động. Gọi Lily. Nói với cô ấy cậu
sẽ về muộn.
06:01 This is stupid. = Thật ngu ngốc.
06:03 Come on, man, I didn't recruit you to work here for your lawyering
skills. = Thôi nào, tớ không tuyển cậu làm ở đây vì kĩ năng luật sư của
cậu.

06:06 I recruited you to be my executive mischief consultant. = Tớ tuyển
cậu để làm cố vấn thi hành những trò nghịch ngợm của tớ.
06:10 This is a job for me, Barney. = Đây là công việc đối với tớ, Barney.
06:12 It's a way to make some extra wedding money, and that's it. = Nó là
cách để kiếm ít tiền cho đám cưới, chỉ thế thôi.
06:14 Now, I'm sorry, but I have work to do. = Tớ xin lỗi, nhưng tớ có
việc phải làm.
06:19 Tracy, could you come in here, please? = Tracy, cô làm ơn vào đây
được không?
06:24 Would you please inform Mr. Eriksen that I'm no longer speaking to
him? = Cô làm ơn báo cho ôngi Eriksen biết rằng tôi không nói chuyện
với ông ấy nữa?
06:28 - Mr. Eriksen, Mr. Stinson is no longer - I get it. Thank you,
Tracy. = - Ngài Eriksen, ngài Stinson không thể - Tôi hiểu rồi. Cám ơn,
Tracy.
06:38 Hello? = Hello?
06:39 Hello. May I speak with a Mr. Ted Mosby? = Hello. tôi có thể nói
chuyện với anh Ted Mosby được không?
06:43 Speaking. = Tôi đây.
06:44 Mr. Mosby, how you doing, sir? = Anh Mosby, anh khỏe chứ?
06:45 Bob Rorschach over here at Love Solutions. = Đây là Bob
Rorschach của Giải pháp Tình yêu.
06:48 You signed up for our services about six months ago. = Anh đã
đăng ký dịch vụ của chúng tôi 6 tháng trước.
06:51 Yeah. You guys never found me a match. = Các ông chưa bao giờ
tìm được cho tôi 1 người phù hợp.
06:53 Right. Well, actually, that's why I'm calling. = Phải. Thật ra, đó là lý
do tôi gọi cho anh.
06:56 We found her, sir. We found your soul mate. = Chúng tôi đã tìm
thấy cô ấy. Chúng tôi đã tìm thấy 1 nửa của anh.

07:02 I don't understand. What happened to Ellen Pierce? = Tôi không
hiểu. Chuyện gì đã xảy ra với Ellen Pierce?
07:04 Doesn't she run this place? = Không phải cô ấy điều hành chỗ này
à?
07:05 Well, my firm bought out the company. = À, công ty tôi đã mua lại
công ty này.
07:08 You know, we're a high-end meats and textiles conglomerate, =
Chúng tôi là công ty thịt cao cấp và dệt,
07:10 but the geniuses at corporate decided they wanted to diversify, =
Nhưng những thiên tài ở tập đoàn quyết định họ muốn đa dạng hóa,
07:14 so here I am. = nên tôi ở đây
07:17 So I'm in good hands. = Vậy là tôi đang ở trong tay chuyên gia.
07:18 You found me a match? = Ông đã tìm cho tôi 1 người phù hợp?
07:20 There she is. Your soul mate. That'll be 500 bucks. = Cô ấy đây. 1
nửa của anh. Chi phí là 500 đô.
07:24 No way. The last time I did this, the girl turned out to be engaged. =
Không thể nào. Lần trước tôi làm việc này, cô gái đó hóa ra đã đính hôn.
07:27 She's not engaged. She's your soul mate. = Cô ấy chưa đính hôn. Cô
ấy là 1 nửa của cậu.
07:30 Just read the file. = Cứ đọc thử đi.
07:35 So I read the file. And, by God, this woman was perfect. = Thế là bố
đọc thử. Và, ơn Chúa, người phụ nữ này hoàn hảo.
07:39 She liked dogs. She spent her summers in North Carolina. = Cô ấy
thích chó. Cô ấy dành những ngày hè ở Bắc Carolina.
07:42 She played bass guitar. She didThe Times crossword. = Cô ấy chơi
guitar bass. Cô ấy chơi ô chữ trên The Times.
07:45 She played tennis. She liked old movies. Her favorite food was
lasagna. = Cô ấy chơi tennis. Cô ấy thích những bộ phim cũ. Món ăn ưa
thích của cô ấy là lasagna.
07:48 Her favorite book was Love in the Time of Cholera. = Cuốn sách ưu

thích của cô ấy là Tình yêu thời thổ tả.
07:50 Her favorite singer was Otis Redding. And she wanted two kids, a
boy and a girl. = Ca sỹ ưa thích của cô ấy là Otis Redding. Và cô ấy muốn
2 con, 1 trai 1 gái.
07:55 All right, fine. Set it up. = Được rồi, tốt lắm. Xắp xếp đi.
07:58 You wanted to see me, so I guess that means we're taIking again. =
Cậu muốn gặp tớ, nên tớ nghĩ bọn mình lại nói chuyện với nhau
08:02 Will you taste this latte for me? I think they gave me decaf. = Cậu
nếm thử ly latte này hộ tớ được không? Tớ nghĩ họ đưa cho tớ loại không
cafein.
08:09 It tastes normal to me. = Vị bình thường.
08:10 That's what I thought, too. Then I got this e-mail from Butterfield. =
Tớ cũng nghĩ vậy. Sau đó tôi nhận được e-mail này từ Butterfield.
08:13 - Oh, God! - It got me as well. = - Chúa ơi! - Tớ cũng bị lừa.
08:17 Well, then why did you have me drink it? = Tại sao cậu bảo tớ uống
nó?
08:20 Because now you're in. = Bởi vì bây giờ cậu sẽ là người trong cuộc.
08:23 Okay. = Okay.
08:25 Don't think I'm overlooking the obvious fact = Đừng nghĩ tớ bỏ
qua sự thật hiển nhiên là
08:27 that I should just be mad at you. = Tôi đang điên cậu lắm.
08:29 But Executive Mischief Consultant Marshall Eriksen reporting for
duty. = Nhưng cố vấn thi hành những trò nghịch ngợm Marshall Eriksen
báo cáo nhận nhiệm vụ.
08:34 Let's make that bastard pay. = Hãy bắt tên khốn đó trả giá.
08:36 You think that we should brush our teeth first? = Cậu có nghĩ trước
tiên chúng ta nên đánh răng không?
08:38 - Yeah, it's probably a good idea. - Let's go. = - Ý hay đấy. - Đi
thôi.
08:41 So, that night I had a blind date with my perfect match. = Tối đó bố

có 1 cuộc hẹn với người phù hợp hoàn hảo của bố.
08:44 I was so excited, I got there early. = Bố quá kích động, bố đã đến
sớm.
08:46 But before it even started = Nhưng trước khi nó bắt đầu
08:50 Lily? = Lily?
08:51 Hey, Ted, are you busy? = Hey, Ted, cậu có bận không?
08:53 Um, yes. = Um, có.
08:55 Oh, right. Soul mate. Forgot. = Oh, phải. Nửa còn lại. Tớ quên mất.
08:57 Listen, could you take a cab out to Dutchess County = Cậu có thể
bắt taxi đến Hạt Dutchess
09:00 and change a flat on Marshall's Fiero? = và thay lốp cho chiếc Fiero
của Marshall không?
09:02 What? = Cái gì?
09:03 What? No. Can't you just call Marshall? = Cái gì? Không. Cậu
không thể gọi cho Marshall à?
09:06 Marshall can't know about this. = Marshall không thể biết điều này.
09:08 Look, Ted, it's dark, I don't know how to change a tire, = Nghe này,
Ted, trời tối lắm, tớ không biết thay lốp thế nào,
09:11 and I've stumbled into the beginning of a very scary campfire story.
= và tớ có cảm giác như bắt đầu nghe thấy câu chuyện ma ở lửa trại.
09:15 - Can you please hurry? - I can't. I'm waiting = - Cậu nhanh lên
được không? - Tớ không thể. Tớ đang chờ
09:18 Oh, my God, is that a drifter with a hook for a hand? = Chúa ơi, đó
có phải người đánh lưới với cái móc câu trên tay không?
09:21 No, drifter, no! = Không, người đánh lưới, không!
09:23 - Come on, Lily. - But you see my point. = - Thôi nào, Lily. -
Nhưng cậu hiểu ý tớ mà.
09:27 All right, stay there. I'm on my way. = Được rồi, ở đó nhé. Tớ đến
ngay.
09:33 And so, one $90 cab ride later, I was in the middle of nowhere. = Và

thế là, sau chuyến đi taxi 90 đô, bố đã đến 1 chỗ khỉ ho cò gáy nào đó.
09:40 Oh, thank God. I'm so sorry about this. = Cám ơn chúa. Tớ rất xin
lỗi về chuyện này.
09:43 - Did you get ahold of your date? - Yes. = - Cậu đã dời hẹn lại
chưa? - Ừ.
09:45 - And was she okay about pushing it back? - Yes. Because she's
perfect! = - Và cô ấy đồng ý không? - Có. Bởi vì cô ấy hoàn hảo!
09:48 So, what am I doing here? = Tớ ở đây làm gì?
09:50 - You can never tell Marshall. - I won't. = - Cậu không bao giờ được
nói với Marshall. - Tớ sẽ không nói.
09:52 Ever. Swear. Swear on the lives of your unborn boy and girl. = Thề
đi. Thề trên mạng sống của con trai và con gái chưa sinh ra của cậu.
09:56 I swear on Luke and Leia. = Tôi thề trên mạng sống của Luke và
Leia.
09:59 About a month ago, I started getting insomnia. = 1 tháng trước, tớ
bắt đầu mất ngủ.
10:03 Marrying Marshall had been all I wanted for a long time. = Cưới
Marshall là tất cả những gì tớ muốn trong 1 thời gian dài.
10:07 But now that it was really happening, it seemed kind of huge and
scary. = Nhưng khi điều đó thật sự xảy ra, nó có vẻ to lớn và đáng sợ.
10:10 Did you taIk to Marshall about it? He wouldn't have understood. = -
Cậu đã nói với Marshall về nó chưa? - Anh ấy sẽ không hiểu đâu.
10:13 He's not exactly nervous about tying the knot. = Anh ấy không thật
sự lo lắng về đám cưới.
10:20 So I spent my nights reading, painting, = Nên tớ đã dành những
buổi đêm để đọc sách, vẽ,
10:23 setting the high score on Super Bomberman. = Giành điểm cao
trong trò Đặt Bom.
10:25 - That was you? Awesome! - I know! = - Đó là cậu? Tuyệt vời! - Tớ
biết!

10:27 I just got in the zone and Not the point of the story. = Tớ vừa bắt
đầu và Không phải vấn đề chính của câu chuyện.
10:31 And then I started thinking about Victoria = Rồi tớ bắt đầu nghĩ
về Victoria
10:33 and how she followed her dream to Germany, = và cách cô ấy theo
đuổi giấc mơ của mình đến Đức,
10:36 then I found this art fellowship. = rồi tớ tìm thấy 1 học bổng vẽ.
10:38 - Let me guess. It's somewhere far away. - San Francisco. = - Để tớ
đoán. Đó là 1 nơi rất xa. - San Francisco.
10:43 But it's not like I'm going to do it. The dates conflict with the
wedding. = Nhưng không phải là tớ sẽ tham gia. Ngày học trùng với đám
cưới.
10:47 But I love painting, and I've always wondered if I'm any good. =
Nhưng tớ yêu vẽ, và tớ luôn tự hỏi tớ có giỏi hay không.
10:53 This was the way to find out. = Đây là cách để tìm hiểu.
10:55 - And the interview is tonight. - In New Haven. = - Và cuộc phỏng
vấn vào tối nay. - Tại New Haven.
11:03 You don't want to get married. = Cậu không muốn kết hôn.
11:05 Of course I want to get married! = Dĩ nhiên tớ muốn kết hôn!
11:08 I It's not like I was ever going to do it. = Không phải là tớ sẽ đi
học.
11:11 I just I just really wanted to see if I could get this. = Tớ chỉ thật sự
muốn xem tớ có đạt được hay không.
11:15 Lily, we live in the center of art and culture in America. = Lily, bọn
mình sống trong trung tâm nghệ thuật và văn hóa Mỹ.
11:19 I'm sure you could find a program here that's just as selective. = Tớ
chắc chắn cậu có thể tìm thấy 1 chương trình tự chọn ở đây.
11:22 But you chose one in a city 3,000 miles away, = nhưng cậu lại chọn
1 cái ở thành phố cách đây 3000 dặm,
11:24 and you didn't tell Marshall. = và cậu đã không nói với Marshall.

11:26 I think it's pretty clear what that means. = Tớ nghĩ điều đó khá rõ
ràng.
11:30 Okay, I = Okay, Tớ
11:32 I was having second thoughts. = Tớ có suy nghĩ khác.
11:35 But I'm not anymore. = Nhưng tớ không biết nữa.
11:37 I I mean, this flat tire was a sign. I'm not supposed to do this. =
Lốp xì hơi là 1 dấu hiệu. Lẽ ra tớ không được làm thế.
11:42 I'm supposed to go home and be with Marshall. = Lẽ ra tớ phải về
nhà và ở cùng Marshall.
11:47 - You must think I'm so stupid. - I don't think you're stupid. = - Hẳn
cậu nghĩ tớ rất ngốc. - Tớ không nghĩ là cậu ngốc.
11:51 - I love Marshall. - I know you do. Come here. = - Tớ yêu Marshall.
- Tớ biết. Lại đây.
11:57 It's okay. = Không sao đâu.
11:58 Look, marriage is big. You're allowed to freak out. = Kết hôn là
chuyện lớn. Cậu được quyền hoảng sợ.
12:03 But why am I the only one? = Nhưng tại sao chỉ có 1 mình tớ?
12:05 How come Marshall isn't doing anything crazy? = Sao Marshall
không làm bất cứ điều gì điên rồ?
12:07 So all we need is one large shipping box and 100 white mice. = Tất
cả cái bọn mình cần là 1 cái hộp gửi đồ lớn và 100 con chuột trắng.
12:14 All done. = Xong rồi.
12:18 Ted, let's go to New Haven. = Ted, đi New Haven đi.
12:20 Lily, don't do this to yourself. = Lily, đừng làm thế với bản thân.
12:23 I just need to know if I can get in. = Tớ chỉ cần biết tớ có được nhận
không thôi.
12:25 If I do this interview, and get into the program, then I'll know, =
Nếu tớ đi phỏng vấn, và được nhận vào chương trình, thì tớ sẽ biết,
12:28 and I can forget all about it, and get married. = và tớ có thể quên hết
chuyện này, và kết hôn.

12:30 Come on! It's an adventure. = Thôi nào! Đây là 1 cuộc phiêu lưu.
12:32 No, it's not an adventure. It's a mistake. = Không, đây không phải 1
cuộc phiêu lưu. Đây là 1 sai lầm.
12:35 Okay, yes, it's a mistake. I know it's a mistake. = Phải, đây là 1 sai
lầm.Tớ biết đây là 1 sai lầm.
12:38 But there are certain things in life where you know it's a mistake, =
Nhưng trong cuộc sống có những thứ cậu biết là sai lầm,
12:41 but you don't really know it's a mistake, = nhưng cậu không biết
chắc nó là 1 sai lầm,
12:43 because the only way to really know it's a mistake is to make the
mistake, = Vì cách duy nhất thật sự biết nó là 1 sai lầm là phạm sai lầm,
12:46 and look back and say, 'Yep, that was a mistake.' = và nhìn lại và
nói: "Phải, đó là 1 sai lầm."
12:48 So, really, the bigger mistake would be to not make the mistake =
Nên sai lầm lớn hơn là không phạm sai lầm
12:51 because then you'd go your whole life not really knowing = Vì sau
đó suốt cuộc đời cậu không biết rõ
12:53 if something is a mistake or not. = nếu đó là sai lầm hay không.
12:55 And, damn it, I've made no mistakes! = Và, chết tiệt, tớ chưa từng
sai lầm!
12:57 I've done all of this, = Tớ đã làm tất cả mọi chuyện,
12:58 my life, my relationship, my career, mistake-free. = cuộc sống của
tớ. quan hệ của tớ, sự nghiệp của tớ, không có sai lầm nào cả.
13:03 Does any of this make sense to you? = Cậu có hiểu gì không?
13:06 I don't know. You said 'mistake' a lot. = Tớ không biết. Cậu nói "sai
lầm" rất nhiều.
13:08 Lily, don't do this. = Lily, đừng làm thế.
13:10 Ted, I'm getting married in two months, = Ted, tớ sẽ cưới trong 2
tháng nữa,
13:12 and I'm freaking out, and you're my best friend, = và tớ đang phát

hoảng, và cậu là bạn thân nhất của tớ,
13:14 - and you just have to forgive me for this. - But forgive you for
what? = - và cậu phải tha thứ cho tớ về chuyện này. - Tha thứ cho cậu về
cái gì?
13:18 Lily. Lily! = Lily. Lily!
13:24 Hey, Lily, this is Ted, = Hey, Lily, Ted đây,
13:26 the guy you left stranded by the side of the road. = anh chàng cậu
vừa bỏ rơi bên đường.
13:29 Just wanted to say good luck with the interview. = Chỉ muốn chúc
may mắn với cuộc phỏng vấn.
13:31 Remember to pick up some miIk. = Nhớ mua ít sữa nhé.
13:33 Oh, and when I get home, I'm going to kill you. = Và khi tớ về nhà,
tớ sẽ giết cậu.
13:37 And, also, I texted you the same thing. = Và tớ cũng đã nhắn tin cho
cậu với nội dung giống vậy.
13:47 Hey, I need a big favor. = Này, tớ cần giúp đỡ.
13:48 Anything, bro. = Bất cứ điều gì, người anh em.
13:49 I need you to come up to Dutchess County and pick me up. = Tớ
cần cậu tới hạt Dutchess và đón tớ
13:51 No. = Không.
13:53 - It's kind of an emergency. - What are you doing in Dutchess
County? = - Khá là khẩn cấp đấy. - Cậu làm gì ở hạt Dutchess thế?
13:57 Apple picking. Can you just get up here? = Hái táo. Cậu có thể đến
đây không?
13:59 I wish I could help, buddy, but I'm stuck here at work. = Tớ ước tớ
có thể giúp, nhưng tớ đang kẹt ở chỗ làm.
14:02 We're kind of swamped. = Bọn tớ bận ngập đầu.
14:03 - Hey, is that Ted? - Yeah. He's stuck in Dutchess County. = - Ted
à? - Ừ, cậu ấy mắc kẹt ở Dutchess County.
14:06 Don't you have a big date tonight? = Không phải cậu có 1 cuộc hẹn

lớn tối nay à?
14:08 Marshall. Hi. Yes. Yes, I do. = Marshall. Hi. Yes. Yes, đúng vậy.
14:10 So what are you doing in Dutchess County? = Vậy cậu làm gì ở hạt
Dutchess thế?
14:13 Can't a brother go apple picking without getting the third degree?
Damn! = 1 người anh em không thể hái táo mà không bị hỏi à? Chết tiệt!
14:17 Okay, well, hang on. I'm coming to get you. = Okay, chờ đó. Tớ sẽ
đến đón cậu.
14:19 - No! - Relax, man. I'll take the Fiero. = - No! - Bình tĩnh. Tớ sẽ đi
lấy chiếc Fiero.
14:21 No, no, no. Just forget it. = No, no, no. Quên chuyện đó đi.
14:24 A little prank. I'm not in Dutchess County. = 1 trò đùa nhỏ thôi. Tớ
đâu có ở hạt Dutchess.
14:27 So, that's the prank? That you're not in Dutchess County? = Đùa à?
Cậu không ở Dutchess County à?
14:30 Yep. Gotcha! Classic! Gotta go. = Yep. Lừa được các cậu rồi! Kinh
điển! Tớ cúp máy đây.
14:37 Hey, check it out. This one actually looks like Butterfield. = Này,
nhìn nó xem. Nó trông giống Butterfield.
14:42 You know, over at the NRDC, it's a bunch of really committed
people = You know, tại NRDC, có 1 đám người
14:45 who take their job of saving the Earth very, very seriously. = thực
sự làm việc để cứu trái đất, rất, rất nghiêm túc đấy.
14:49 Which is great and everything, but = Rất tuyệt, nhưng
14:51 I can't imagine having this much fun over there. = Tớ không thể
tưởng tượng được ở đấy có thể vui như thế này.
14:54 You're thinking about coming to work here full-time? = Cậu đang
nghĩ về việc làm việc toàn thời gian ở đây à?
14:57 Maybe. = Có lẽ.
14:58 - Don't tell Lily, okay? - No. = - Đừng nói với Lily, được chứ? - Ừ.

15:00 - Taking off for the night. - Thanks, Tracy. = - Tôi về đây. - Thanks,
Tracy.
15:03 Are you guys planning on punching some holes in that box? = Các
cậu đang định đục vài lỗ trong cái hộp đó à?
15:07 Of course we are. = Dĩ nhiên rồi.
15:11 - Were you going to think of that? - No. = - Cậu có nghĩ về điều đó
không? - Không.
15:12 - That would have been bad. - Horrible. = - Như thế thì xấu quá. -
Kinh khủng.
15:14 Luckily, there was still one person I could call to get a ride home. =
May mắn là ở đây vẫn còn 1 người bố có thể gọi và nhờ đưa về.
15:19 - Need a ride, cowboy? - Sorry. I don't get in vans with strangers. =
- Cần đi nhờ không, cao bồi? - Xin lỗi. Tôi không vào xe tải với người lạ.
15:22 - Too bad. I got candy. - Candy? = - Tệ thật. Tôi có kẹo đấy. - Kẹo
à?
15:28 So, you're not going to tell me what you were doing = Anh sẽ
không nói cho em anh làm cái gì
15:30 by the side of a highway in Dutchess County? = Trên đường cao tốc
ở hạt Dutchess chứ?
15:32 - Nope. Sworn to secrecy. - Oh, come on. = - Không. Đã thề giữ bí
mật rồi. - Thôi nào.
15:35 - I like your hat. - Right. = - Anh thích mũ của em. - Phải.
15:38 This is embarrassing. I got highlights. = Thật xấu hổ. Em vừa làm
highlight.
15:40 Oh, for the waiting room of your dental practice? = Để chờ ở phòng
nha sĩ à?
15:44 - Highlights is a children's magazine. - Yeah, I got it. = - Hughlights
là 1 tạp chí trẻ em. - Yeah, em hiểu rồi.
15:48 I thought it might look cool. = Em nghĩ là sẽ đẹp.
15:49 Of course, my colorist took 'highlights' to mean, 'I want to look like

a tiger,' = Nhưng người nhuộm tóc của em hiểu "highlights" có nghĩa "Tôi
muốn trông giống 1 con cọp"
15:53 - hence the hat. - Oh. I gotta see this. = - Vì thế mới có cái mũ này. -
Anh phải nhìn mới được.
15:56 - No way. - Please. I bet it doesn't look that bad. = - Không đời nào.
- Làm ơn đi. Anh cá là trông cũng không tệ đâu.
15:59 I bet it looks great! = Anh cá là trông rất tuyệt!
16:03 So,' she says, changing the subject, 'Big date tonight.' = "Vậy." Cô
ấy nói, đổi đề tài đi. "Hẹn hò lớn tối nay"
16:08 How does she rate on the Mosby checklist? = Cô ấy được đánh giá
thế nào trên bản danh sách Mosby?
16:10 Kind of amazingly. She's 28, like me. = Khá tuyệt vời. Cô ấy 28
tuổi, giống anh.
16:13 Wow, I'm 28. = Wow, anh 28 tuổi rồi.
16:16 College-educated, check. Plays tennis, check. = Học đại học, duyệt.
Chơi tennis, duyệt.
16:19 Favorite book is Love in the Time of Cholera, check. = Cuốn sách
yêu thích là Tình yêu trong thời thổ tả, duyệt.
16:21 I read that. More like, 'Love in the time of don't bothera.' = Em đã
đọc nó. Giống "Tình yêu thời ai cần biết" hơn.
16:27 You know, it's very rude to wear a hat indoors. I'm just saying. =
Em biết không, thật khiếm nhã khi đội mũ trong nhà. Anh chỉ nói thế thôi.
16:30 - We're not indoors. We're in a van. - Vans have doors. Let me see
your hair. = - Mình đâu ở trong nhà. Đang trong xe tải mà. - Xe tải có mái.
Cho anh thấy tóc em đi.
16:33 - Never. What else? - She loves lasagna. = - Không bao giờ. Còn gì
nữa? - Cô ấy thích lasagna.
16:36 - Barf. - You know, I am sensing a pattern here. = - Buồn nôn. - Em
biết không, anh đang cảm thấy 1 hoa văn ở đây.
16:40 What else? = Còn gì nữa?

16:42 Let's see what else. Oh, she doesn't look like a tiger, check. = Để
xem còn gì nữa. Oh, cô ấy trông không giống 1 con cọp, duyệt.
16:47 And she's looking to get married and have kids? = Và cô ấy muốn
kết hôn và có con không?
16:49 Check and check. She wants two kids, a boy and a girl. = Duyệt và
duyệt. Cô ấy muốn 2 con, 1 trai 1 gái
16:52 Wow. = Wow.
16:53 You know, I've been thinking about this. I think I want to have zero
kids. = Em đã nghĩ về điều này. Em nghĩ em không muốn có con.
16:58 Really? You don't want kids? = Thật à? Em không muốn có con?
17:00 You know, Ted, not everyone is as much of a woman as you. = Anh
biết không, Ted, không phải ai cũng có thể giống phụ nữ như anh đâu.
17:05 Hey. I'm driving. = Này, em đang lái xe mà.
17:11 Look at that. 8:56. You're early. = Để xem. 8:56. Anh đến sớm.
17:14 Hey, thanks for picking me up. = Cám ơn vì đã đón anh.
17:16 Good luck on your date. I hope she's everything you're looking for.
= Chúc anh may mắn với cuộc hẹn. Em hi vọng cô ấy là tất cả anh đang
tìm kiếm.
17:21 Thanks. = Cám ơn.
17:26 All right, you've clearly had a rough night. = Được rồi, rõ ràng là
anh đã có 1 đêm khó khăn.
17:28 I want you to go in there with a smile on your face, = Em muốn anh
vào trong đó với 1 nụ cười trên mặt,
17:31 so here's what I'm going to do. = Vậy đây là những gì em sẽ làm.
17:33 You're going to show me your hair? = Em sẽ cho anh nhìn tóc em
à?
17:34 Actually, I was going to show you my breasts, = Thật ra, em định
cho anh nhìn ngực em,
17:36 but, sure, we can do hair. = nhưng, dĩ nhiên, tóc cũng được.
17:47 You just made my night. = Em vừa cứu buổi tối của anh.

17:51 Go. = Đi đi.
18:50 Tomorrow morning, Barney's going to send out the package, = Sáng
mai, Barney sẽ gửi cái hộp đó,
18:53 and Butterfield's going to be knee-deep in angry white mice. = và
Butterfield sẽ run rẫy trong đám chuột trắng đó.
18:57 - Oh, hey, dude. - Hey, guys. = - Oh, hey, dude. - Hey, guys.
19:00 - Hi. - Hey. = - Hi. - Hey.
19:02 So, Lil, did you get the miIk? = So, Lil, cậu mua sữa chưa?
19:07 Yeah. Yeah, I got it. = Yeah. Yeah, tớ mua rồi.
19:11 You think you might want to drink the miIk? = Cậu có nghĩ cậu
muốn đi uống sữa không?
19:15 No. Nope, I'm good. = Không. Tớ ổn.
19:19 I don't need any miIk. = Tớ không cần chút sữa nào cả.
19:23 Look, guys, I know miIk is important. = Nghe này, tớ biết sữa rất
quan trọng.
19:26 It's got vitamin A, vitamin D. = Nó có vitamin A,D.
19:29 It's a great way to start the morning, but Ted just had a huge date. =
Nó là cách tuyệt vời để bắt đầu buổi sáng, nhưng Ted vừa có 1 cuộc hẹn
lớn.
19:32 - How'd it go, dude? - I didn't go. = - Nó ra sao rồi? - Tớ đã không
đi.
19:35 What? Why? = Cái gì? Tại sao?
19:36 I changed my mind. I don't want to meet her. = Tớ đổi ý. Tớ không
muốn gặp cô ấy nữa.
19:39 Why? She sounds perfect. = Tại sao? Cô ấy nghe có vẻ hoàn hảo
mà.
19:41 I don't want perfect. I want Robin. = Tớ không muốn hoàn hảo. Tớ
muốn Robin.
19:46 Oh, God, not this again. = Chúa ơi, không phải nữa chứ.
19:48 - Ted, it's a mistake! - Maybe. = - Ted, đây là 1 sai lầm! - Có lẽ.

19:51 But it's a mistake I have to make. = Nhưng đây là 1 sai lầm tớ phải
phạm.
19:53 Wrong. It's a mistake you don't have to make. = Sai rồi. Đây là 1 sai
lầm cậu không cần phải phạm.
19:56 Look at the evidence. = Thử nhìn bằng chứng xem.
19:57 You and Robin have tried this again and again = Cậu và Robin đã
thử mãi rồi
19:59 Here's the thing about mistakes. = Đây là bài học về sai lầm.
20:01 Sometimes, even when you know something's a mistake, = Đôi khi,
kể cả khi các con biết đó là sai lầm,
20:04 you gotta make it, anyway. = các con vẫn phải phạm.
20:06 Sweet damn, that's a hot plate! = Chết tiệt, cái đĩa nóng quá!
20:08 Hey, is this miIk any good? = Này, sữa này uống được không?
20:15 Even really, really dumb mistakes. = Kể cả những sai lầm rất, rất
ngu ngốc.

×