Friends season 1-8 : The One where Nana dies Twice
00:06 - Hey, gorgeous! How's it going? = Chào người đẹp! Khỏe không?
00:09 - Dehydrated Japanese noodles under fluorescent lights. = Ăn Mì
gói Nhật Bản dưới ánh đèn huỳnh quang.
00:12 - Does it get better than this? = Có gì tốt hơn thế này không chứ?
00:15 - Question: Are you dating anyone? = Câu hỏi là: Cậu không hẹn hò
với ai phải không?
00:17 - I met somebody who would be perfect for you. = Bởi vì tôi vừa
gặp một người rất hoàn hảo với cậu.
00:21 - Perfect might be a problem. = Hoàn hảo có thể là vấn đề đấy.
00:23 - Had you said codependent or self destructive = Cô nói là cùng
phụ thuộc hay là tự hủy hoại
00:27 - You want a date Saturday? Yes, please. = Cậu muốn một cái hẹn
vào thứ 7 này chứ? Vâng làm ơn.
00:31 - He is cute. = Anh ta rất dễ thương.
00:33 - He's funny. He's He's a he? = Anh ta vui tính. Anh ta Anh ta là
đàn ông à?
00:35 - Well, yeah. = À ừ.
00:37 - Oh, God! I just = Chúa ơi! Tôi chỉ
00:41 - You' re nice Oh, God. = Anh thật tốt. Chúa ơi.
00:42 - Good, Shelly. I' m gonna flush myself down the toilet now. = Hay
lắm, Shelly.Tôi sẽ tự xả nước chính mình xuống bồn cầu bây giờ.
00:46 - Okay. Bye bye. = Được rồi tạm biệt
00:50 - The One Where Nana Dies Twice =
01:37 - It's hard to enjoy noodles after that. Is that ridiculous? = Chuyện
đó làm tớ rất khó nuốt nổi tô mì ngay sau đó. Chuyện này thật nực cười
đúng không?
01:41 - Can you believe she actually thought that? = Các cậu có tin là cô
ta đã nghĩ thế không?
01:46 - Yeah. = Vậy à
01:49 - When I first met you, I thought maybe = Khi mà tớ gặp cậu lần
đầu, tớ nghĩ có thể là
01:52 - possibly = có lẽ là
01:53 - you might be. = cậu có thể là.
01:55 - You did? = Cậu nghĩ thế sao?
01:57 - You spent Phoebe's birthday party talking to my breasts = Nhưng
khi ở sinh nhật Phoebe cậu bàn tán về ngực của tớ
02:00 - so I figured maybe not. = thế là tớ hiểu có lẽ là không.
02:04 - Did any of the rest of you guys think that when you first met me?
= Thế còn các cậu, các cậu có nghĩ thế khi gặp tớ lần đầu không?
02:09 - I did. I think so, yeah. = Có tớ. Tớ nghĩ thế.
02:13 - Not me. No, no, me neither. = Không phải tớ. Cũng không phải
tớ.
02:16 - Although back in college, Susan Saladore did. = Mặc dù hồi đại
học, Susan Saladore nghĩ thế.
02:19 - You' re kidding. = Cậu đùa à.
02:21 - Did you tell her I wasn't? No. = Cậu có nói là tớ không có không?
Không.
02:25 - I wanted to go out with her too. = Tại tớ cũng muốn đi chơi với cô
ấy nữa.
02:27 - I told her you were seeing Bernie Spellman = Tớ nói cậu cặp với
Bernie Spellman
02:33 - who also liked her. = người cũng thích cô ấy.
02:40 - Well, this is fascinating. = À, chuyện này thật hấp dẫn đấy.
02:42 - So what is it about me? = Vậy cậu thấy con người tớ thế nào?
02:45 - I don't know. You' re smart, you' re funny = Tớ không biết. Cậu
thông minh, vui tính
02:48 - So is Ross. Ever think that about him? = Ross cũng thông minh và
vui tính đấy. Có bao giờ nghĩ cậu ta bị thế không hả?
02:51 - Yeah, right! What is it? = Ừ đúng rồi! Cái gì thế?
02:56 - I don't know. You just You have a quality. = Em không biết. Chỉ là
anh trông có vẻ đặc biệt.
02:59 - Yes, exactly. Yeah, a quality. = Đúng chính xác. Đúng rất đặc biệt.
03:02 - A quality. Good. I was worried you were gonna be vague about
this. = Đặc biệt tốt.Tớ đã lo là các cậu còn mơ hồ về giới tính của tớ thôi.
03:08 - I think this is gonna work for you. = Tớ nghĩ chuyện này sẽ giúp
cậu đấy.
03:10 - Excuse me? Sure, sure. = Xin lỗi? Chắc , chắc mà.
03:13 - Women find you less threatening, they let their guards down =
Phụ nữ sẽ thấy cậu ít có khả năng đe dọa và họ sẽ bớt cảnh giác với cậu
hơn và bùm
03:18 - you' re like a stealth heterosexual. = cậu như là một sát thủ tình
ái vậy.
03:32 - It's Paolo calling from Rome. Oh, my God! Calling from Rome! =
Đó là Paolo gọi từ Rome. Chúa ơi gọi từ Rome à!
03:42 - So he's calling from Rome. I could do that. = Vậy anh ta gọi từ
Rome à. Tớ cũng có thể làm thế.
03:45 - Just gotta go to Rome. = Chỉ là đi tới Rome thôi mà.
03:50 - Your Dad just beeped in. Can you make it quick? = Ba cậu vừa gọi
tới này. Cậu có thể nói nhanh được không?
03:53 - I'm talking to Rome. = Tớ đang gọi tới Rome đấy.
03:55 - I'm talking to Rome. = Tớ đang gọi tới Rome đấy.
03:58 - Hey, Dad. What's up? = Chào ba có gì thế?
04:02 - Oh, God. = ôi. Trời
04:04 - Ross, it's Nana. = Ross, đó là bà Nana.
04:18 - How you doing? Hey, Dad. = À ba này.
04:22 - So how is she doing? = bà ấy sao rồi ạ?
04:25 - The doctor says it's a matter of hours. = Bác sĩ nói đó chỉ còn là
vấn đề thời gian thôi.
04:28 - How are you, Mom? Me? I' m fine, fine. = Mẹ dạo này có khỏe
không? Mẹ à? Mẹ ổn, rất ổn.
04:31 - I' m glad you' re here. = Thật tốt khi con đến đây.
04:35 - What's with your hair? What? = Tóc con làm sao thế? Sao ạ?
04:38 - What's different? Nothing. = Có thay đổi gì không? Không có gì
cả.
04:41 - Oh, maybe that's it. = Ồ có lẽ là thế.
04:44 - She's unbelievable. Her mother's Okay, relax. = Bà ta thật không
thể tin được. Mẹ của anh ấy Được rồi bình tĩnh nào.
04:47 - We' re gonna be here a while. = Chúng ta sẽ ở đây một lúc.
04:49 - We still have boyfriends and your career to cover. = Và chúng ta
có bạn trai và sự nghiệp của em để làm lá chắn.
04:53 - Oh, God! = Chúa ơi!
05:01 - The fuzzy little mints at the bottom of her purse. = Những cái
miếng bạc hà nhỏ bên dưới ví của bà ấy.
05:05 - Yeah, they were gross. = Ừ chúng thật là kinh.
05:08 - You know what I love? = Cả nhà biết con quý gì nhất không?
05:10 - Her Sweet 'N Lows. = Những viên kẹo ngọt của bà.
05:12 - How she was always stealing them from restaurants. = Cách mà bà
chôm chúng trong nhà hàng.
05:16 - Not just from restaurants, from our house. = Không chỉ nhà hàng
đâu, mà nhà chúng ta nữa.
05:19 - Mrs. Geller? = Gia đình bà Geller à?
05:26 - She looks so small. = bà ấy trông thật nhỏ.
05:28 - I know. = Em biết.
05:30 - Well, at least she's with Pop Pop and Aunt Phylis now. = Cuối
cùng thì bà ấy cũng yên nghĩ với dì Phylis.
05:34 - Aunt Phylis is dead? = Dì Phylis chết rồi à?
05:36 - Yeah, for like six years. = Ừ được sáu năm rồi đấy.
05:38 - Where were? Can we focus, please? = Từ khi nào thế? Chúng ta
tập trung được không?
05:52 - Goodbye, Nana. = Tạm biệt bà Nana.
06:01 - Bye, Nana. = Chào bà Nana.
06:09 - Nurse! = Y tá đâu!
06:11 - What is going on? = Có chuyện gì thế?
06:13 - You know how the nurse said Nana had passed? = Mẹ biết y tá nói
bà Nana đã qua đời như thế nào không ?
06:17 - Well, she's not quite. = À thật ra thì bà chưa đi hẳn.
06:20 - What? = Cái gì?
06:21 - She's not passed! She's present! She's back! = bà ấy chưa đi! bà
sống lại! bà đã trở lại!
06:25 - What's going on? = Có chuyện gì thế?
06:26 - She may have died. = Bà ấy có thể chết.
06:29 - She may have died? = Có thể chết à?
06:30 - We're looking into it. = Chúng tôi đang xem xét vấn đề này.
06:34 - I'll go see. = Con sẽ đi xem.
06:38 - This almost never happens. = Chuyện này gần như chưa từng xảy
ra.
06:57 - Now she's passed. = Giờ thì bà đã đi.
07:09 - I just have to know, okay? = Tớ phải được biết được chứ?
07:12 - Is it my hair? = Có phải do tóc của tớ không?
07:14 - Yes, that's exactly what it is. It's your hair. = Đúng chính xác là
như thế. Đó là tóc của cậu.
07:17 - Yeah, you have homosexual hair. = Cậu có một mái tóc đồng tính.
07:26 - So did she ? = Vậy bà ấy ?
07:28 - Twice. = Hai lần.
07:31 - Twice? Oh, that sucks. = Hai lần à? Ồ tệ thật.
07:35 - You guys okay? I don't know. It's weird. = Các cậu ổn chứ hả? Tớ
không biết. Chuyện này thật kì lạ.
07:39 - I know she's gone, but I just don't feel = Tớ biết bà ấy đã đi
nhưng tớ không có cảm giác là
07:43 - Maybe she's not really gone. = Có thể là bà ấy chưa thật sự đi.
07:45 - No, no, she's gone. = Không không bà ấy đi rồi.
07:47 - We checked. = Chúng tớ đã kiểm tra.
07:49 - A lot. = Nhiều lần rồi.
07:51 - No, I mean, maybe no one ever really goes. = Không ý tớ là,
không ai thật sự là đã qua đời thật cả.
07:55 - Ever since my mom died, every now and then = Kể từ khi mẹ tớ
qua đời, kể từ đó đến giờ
07:58 - I get this feeling that she's right here, you know? = tớ luôn có
cảm giác là bà luôn có mặt ở đây?
08:06 - And Debbie, my friend from junior high = Và Debbie nữa, bạn
thân của tớ từ năm đầu trung học
08:08 - got struck by lightning on a miniature golf course. = bị sét
đánh lúc ở sân gôn thu nhỏ.
08:13 - I always get this strong Debbie vibe = Tớ luôn có cảm giác rất
thật về linh hồn của Debbie
08:15 - when I use a little yellow pencil. = mỗi khi tớ dùng bút chì nhỏ
màu vàng.
08:23 - I miss her. Here, Pheebs. = Tớ nhớ cô ấy. Đây này Pheebs.
08:27 - Want this? = Muốn cái này không?
08:28 - Oh, thanks. Sure. = Cảm ơn. Chắc rồi.
08:30 - I just sharpened her this morning. = Tớ mới vừa gọt cô ấy sáng
nay.
08:35 - I don't believe any of that. When you' re dead = Tớ chả tin điều
gì như thế cả, khi cậu chết
08:38 - you' re dead. You' re gone. You' re worm food. = thì cậu chết
rồi, cậu đã qua đời. Cậu là thức ăn cho sâu rồi.
08:45 - So Chandler looks gay, huh? = À Chandler nhìn như người đồng
tính ấy nhỉ?
08:51 - I don't know who this is, but it's not Debbie. = Tớ không biết đây
là ai nhưng đây không phải là Debbie.
09:00 - Dad, let's just make a decision. = Ba à, hãy ra quyết định đi chứ.
09:03 - You're right. It's going into the ground. = Con đúng. Thứ này sẽ
xuống dưới đất.
09:06 - We should get the most basic thing. = Chúng ta nên chọn cái bình
thường được rồi.
09:09 - The non protective corrugated fiberboard with white laminate. =
Tấm tôn nhựa phủ nhựa trắng không có tính năng bảo vệ
09:14 - Dad, we can't bury Nana in a dresser from kea. = Ba à chúng ta
không thể chôn bà Nana trong một cái bát .
09:18 - This is why your mother buys my clothes. = Đây chính là lí do mà
mẹ lúc nào cũng mua quần áo cho ba.
09:21 - I hate to shop. I hate it. = Ba rất ghét mua sắm. Ba ghét nó.
09:25 - Isn't this more about the fact that = Không phải chuyện này càng
khẳng định sự thật rằng
09:27 - once you decide, it's like acknowledging Nana's actually gone? =
một khi mà ba quyết định, nó giống như thừa nhận rằng Nana đã ra đi
hoàn toàn à?
09:33 - No, I really hate to shop. = Không ba thật sự ghét mua sắm.
09:41 - I thought it'd be a closed casket. lt doesn't mean she can't look
nice. = Con nghĩ rằng đó là một cái quan tài đóng kín. Điều đó chẳng có
nghĩa là bà không cần phải trông thật đẹp.
09:52 - Sweetie, you think you can get in there? = Con yêu con nghĩ con
có thể vào trong đó không hả?
09:55 - I don't see why not. = Con không nghĩ là tại sao không chứ .
10:16 - Here's my retainer. = Đây là cái kẹp của con.
10:26 - I was just thinking = Ba chỉ vừa nghĩ là
10:28 - when my time comes Dad. = khi mà đến lúc của ba. Ba à.
10:30 - Listen to me. = Nghe ba nói này.
10:33 - When my time comes, I wanna be buried at sea. = Khi lúc của ba
đến ba muốn được chôn ở ngoài biển.
10:40 - You what? = Ba muốn chôn ở cái gì?
10:42 - I wanna be buried at sea. It looks like fun. = Ba muốn được mai
táng ở ngoài biển nhìn có vẻ vui
10:47 - Define "fun. " = Định nghĩa từ "vui" đi ba.
10:49 - Come on. You'll make a day of it. You'll get a boat, pack a lunch
= Coi nào con có cả ngày làm việc đó, con sẽ đi thuyền và gói bữa trưa
10:53 - And then we throw your body in the water. Gee, that does sound
fun. = Và chúng con thẩy xác ba xuống dưới biển à. Nghe có vẻ vui đấy.
10:58 - Everyone thinks they know me. Everyone says I'm so predictable.
= Mọi người nghĩ . Mọi người đều nói ba là người có thể đoán được.
11:03 - Maybe after I'm gone, they'll say, " Buried at sea? Huh? " = Có thể
sau khi ba đi họ sẽ nói , " Chôn ở biển à? Huh? "
11:11 - That's probably what they'll say. = Chắc là họ sẽ nói thế.
11:13 - I'd like that. = Ba thích thế.
11:27 - Hey, gorgeous. Hey. = Chào người đẹp. Chào.
11:29 - Look, l' m sorry about yesterday. = Nghe này tôi xin lỗi về ngày
hôm qua.
11:33 - Don't worry. Apparently, other people have made the same
mistake. = Đừng lo lắng tin tôi đi. Nhìn vẻ bề ngoài thì một số người khác
cũng phạm sai lầm.
11:38 - Okay. Phew! = Okay. Phew!
11:43 - So, what do you think it is about me? = Thế cô nghĩ thế nào về
tôi?
11:46 - I don't know what. = Tôi không biết.
11:48 - You just have = Người anh nó có
11:50 - a quality. A quality. Great. = đặc biệt à. Ừ đúng đặc biệt ấy.
11:52 - It's a shame. You and Lowell would've made a great couple. = Thật
là tiếc.Anh và Lowell có thể thành một cặp rất đẹp.
11:58 - Lowell? Financial Services Lowell? That's who you saw me with?
= Lowell à ?Lowell dịch vụ tài chính ấy à? Đó là người cô thấy tôi rất hợp
à?
12:02 - What? He's cute. = Gì chứ? Anh ta dễ thương mà.
12:04 - Well, yeah. = À ừ.
12:05 - He's no Brian in Payroll. = Anh ta không phải là Brian ở bên
Payroll nhỉ.
12:10 - Is Brian? = Có Brian nào khác à?
12:12 - I don't know. If you were gonna set me up = Tôi không biết. Nếu
cô ghép tôi với người nào đó thì
12:15 - I'd like to think it'd be with somebody like him. = tôi nghĩ sẽ
là người như anh ấy.
12:19 - Brian's a little out of your league. = Tôi nghĩ Brian ngoài tầm với
của anh một chút.
12:26 - Excuse me. You don't think I could get a Brian? = Xin lỗi cô
không nghĩ tôi có thể cua được Brian à?
12:33 - Because I could get a Brian. Believe you me. = Bởi vì tôi có thể
cua được Brian đấy. Hãy tin đi cả tôi và cô.
12:38 - I'm really not. = Tôi thật sự không thể.
12:41 - This one? = Cái này à?
12:46 - I've shown you every dress we have. = Con cho mọi người xem
mọi cái váy trong này rồi.
12:49 - Unless you want her to spend eternity in a lemon yellow pantsuit
= Trừ phi mọi người muốn bà trải qua cuộc sống vĩnh hằng trong một cái
quần đùi màu vàng chanh
12:53 - go with the burgundy. = đi với màu đỏ tía.
12:56 - Whatever we pick, she'd say it's the wrong one. = Chúng ta chọn gì
thì bà ấy cũng không thích.
13:00 - Right. We'll go with the burgundy. = Được chúng ta sẽ chọn màu
đỏ tía thôi.
13:02 - A fine choice. I'm coming out. = Lựa chọn tốt đấy. Con ra ngoài
đây.
13:05 - Wait! We need shoes. = Chờ đã chúng ta cần giày.
13:16 - How about these? That's really a day shoe. = Cái này thì sao? Đó
thật sự là chiếc giày hằng ngày.
13:19 - Where she's going everyone else will be dressier? = bà ấy tính đi
chơi cùng ai mà phải trưng diện như vầy?
13:24 - Could we see something in a slimmer heel? = Cho chúng ta thấy
cái giầy nào có gót mỏng không?
13:31 - I have nothing in an evening shoe in the burgundy. = Con không
có cái giày đi tiệc nào để đi với màu đỏ tía kia cả.
13:36 - I can show you something silver that may work. = Con có thể lấy
cái màu bạc có thể sẽ hợp.
13:40 - No, it really should be burgundy. Unless we go with a different
dress. = Không nó phải là màu đỏ tía. Trừ phi chúng ta chọn cái váy màu
khác.
13:45 - No, no, no. Watch this. = Không, không, không, nhìn này.
13:47 - Wait, I may have something in the back. = Con có gì đó ở phía sau
này.
14:03 - Oh, my God. = Chúa ơi.
14:05 - Is everything all right? = Mọi chuyện ổn chứ con?
14:09 - Just Nana's stuff. = Chỉ là đồ của bà Nana thôi.
14:29 - You guys ready? = Các cậu sẵn sàng chưa?
14:30 - Mom called to tell me not to wear my hair up. = Mẹ vừa gọi điện
bảo em đừng vén tóc lên.
14:33 - Know my ears aren't my best feature? Some days it's all I can think
about. = Biết tai của em không phải là điểm nổi bật không? Một ngày nào
đó, đó là tất cả những gì em có thể nghĩ tới.
14:39 - I' m sorry l' m late. I couldn't find my bearings. = Tớ xin lỗi vì tới
trễ. Tớ không thể tìm thấy bệ cân của mình.
14:43 - You mean your earrings? = Ý cậu muôn nói là bông tai à?
14:45 - What did I say? = Tớ đã nói gì à?
14:48 - Are these the shoes? Yes. Paolo sent them from ltaly. = Đó có phải
là đôi giày đó không? Ừ, Paolo gửi chúng về từ Ý.
14:52 - What? We don't have shoes here? = GÌ chứ? Bộ ở đây không có
giày à?
14:57 - Morning. We ready to go? Don't we look nice all dressed up? =
Chào buổi sáng? Chúng ta sẵn sàng đi chưa? Chúng ta không đẹp khi
trưng diện sao?
15:03 - It's stuff like that, isn't it? = Có phải là chuyện kia không?
15:17 - lt was a really beautiful service. lt really was. = Dịch vụ ở đây thật
là tốt. Đúng vậy.
15:22 - Come here, sweetheart. = Lại đây nào con yêu.
15:27 - You know, I think it's time for you to start using night cream. =
Con biết không, đến lúc con nên dùng mĩ phẩm ban đêm rồi đấy.
15:38 - What? = Cái gì?
15:40 - Nothing. Just that your coat sounds like Brent Musberger. = Không
có gì, chỉ là cái áo khoác của cậu nghe giống tiếng Brent Musberger.
15:44 - Check it out. Giants Cowboys. You're watching football at a
funeral? = Xem này.Trận Giants gặp Cowboys. Cậu nghe một trận bóng đá
ở đám tang sao?
15:50 - No, it's the pre game. I' m gonna watch it at the reception. =
Không nó sẽ phát lại. Tớ sẽ xem nó vào lúc đãi tiệc.
15:55 - You're a frightening, frightening man. = Cậu thật là khủng khiếp
đấy anh bạn ạ.
15:58 - Oh, no! My new Paolo shoes! = Ôi không! Đôi giày mới của
Paolo!
16:01 - I hope they're not ruined. = Anh hi vọng nó sẽ không bị hư.
16:07 - God, what a great day! = Chúa ơi, thật là ngày tuyệt vời!
16:10 - What? Weather wise. = Gì chứ? Tớ nói đến thời tiết.
16:14 - I know. = Tớ biết.
16:16 - The air, the trees. = Không khí, cây cối này.
16:19 - Even though Nana's gone, there's something almost life = Ngay cả
khi bà Nana đi, thì có một cái gì đó
16:25 - Ross, are you okay? = Ross, cậu không sao chứ hả?
16:27 - No, l' m fine. = Không tớ ổn mà.
16:30 - Just = Chỉ là
16:32 - having my worst fear realized, but = đang nhận thấy nỗi sợ
hãi tồi tệ nhất,
16:42 - I' m just checking to see if the muscle's in spasm. = Đừng lo lắng
gì cả, tớ đang kiểm tra cơ bắp của cậu có còn đau nữa không.
16:47 - What? What is it? You missed a belt loop. = Hả? Cái gì đấy? Cậu
mất cái dây thắt lưng này.
16:52 - Okay, it's in spasm. = Được rồi vậy là chỗ đó đau.
16:55 - Here, sweetie. I took these when I had my gall thing accident. =
Này con yêu à, ta hay dùng thứ này mỗi khi bị té đấy.
17:00 - Thanks, Mom. = Cảm ơn mẹ.
17:09 - Sorry. = Xin lỗi.
17:11 - Hi, l' m Andrea. = Chào em là Andrea.
17:13 - I'm Dorothy's daughter. = Em là con gái của Dorothy.
17:15 - Hi, I'm Chandler, and I have no idea who Dorothy is. = Chào anh
là Chandler, và anh không biết Dorothy là ai cả.
17:21 - Look who's up! = Xem ai dậy rồi này!
17:24 - How do you feel? I feel great. = Cậu thấy sao rồi? Tớ thấy tuyệt.
17:30 - I feel great. I feel great. = Tớ thấy tuyệt, tớ thấy tuyệt.
17:34 - Wow, those pills really worked. = Ôi chao có lẽ mấy viên thuốc ấy
có tác dụng nhỉ.
17:36 - Yeah. Not the first two, but the second two = Đúng, viên thứ
nhất thì không thấy gì, nhưng viên thứ hai thì ú
17:42 - I love you guys. = Tớ yêu các cậu.
17:46 - You guys are the greatest. I love my sister. = Các cậu là những
người tuyệt vời nhất Tớ rất yêu em gái tớ.
17:49 - I love Pheebs. = Tớ rất quý Pheebs.
17:52 - That's so nice. = Điều đó rất tốt.
17:57 - I love you, man. = Tớ yêu cậu anh bạn ạ.
17:59 - And listen, if you wanna be gay, be gay! = Và nghe tớ nói này, nếu
cậu muốn làm người đồng tính thì hãy làm đi!
18:05 - It doesn't matter to me. = Chuyện đó không vấn đề gì với tớ cả.
18:09 - You were right. = Cậu đã đúng.
18:23 - I do love you. = Anh rất yêu em.
18:25 - Oh, Ross. I love you too. = Ôi Ross em cũng rất quý anh.
18:29 - Oh, no, I really love you. = Ô không anh rất rất yêu em.
18:34 - I really love you. = Em cũng rất quý anh.
18:38 - Oh, you don't get it! = Ôi trời em không hiểu rồi!
18:46 - What do you got there? Just a hearing disability. = Cậu có gì ở đó
vậy? Chỉ là cháu hơi bị khó khăn về vấn đề nghe.
18:52 - What's the score? = Tỉ số thế nào rồi hả?
18:55 - 1 7 1 4, Giants. Three minutes to go in the third. = 1 7 1 4, ưu thế
cho đội Giants. Mới ba phút mà lên vị trí thứ ba.
18:58 - Beautiful! = Tuyệt đẹp!
19:08 - Pheebs, could you maybe hand me a cracker? = Pheebs, cậu có thể
nào chuyển cho tớ cái bánh quy giòn không?
19:14 - Your grandmother would've hated this. = Bà của con có lẽ sẽ ghét
chuyện này.
19:17 - Sure. What with it being her funeral and all. = Chắc rồi. Những
chuyện đang diễn ra tại đám tang của bà và tất cả.
19:22 - No, I'd be hearing about = Không mẹ nghe nói rằng
19:25 - why didn't I get the honey glazed ham. = tại sao mẹ không đặt
món giăm bông tẩm mật ong.
19:28 - Or I didn't spend enough on flowers. Or she'd say: = Hay mẹ
không đặt đủ hoa, nếu mẹ đặt nhiều hơn thế. Thì bà sẽ nói:
19:31 - Why waste your money? I don't need flowers, l' m dead. = Tại sao
lại lãng phí tiền như thế? Ta không cần hoa, ta chết rồi mà.
19:36 - That sounds like Nana. = Nghe rất giống Nana.
19:39 - Do you know what it's like to grow up = Con có biết cảm giác
khi mà phải lớn lên với
19:42 - with someone who is critical of every single thing you say? =
người rất hay bắt lỗi mọi lời mình nói ra không?
19:49 - I can imagine. = Con có thể tưởng tượng chuyện đó.
19:51 - It's a wonder your mother turned out = Thật là đáng kinh ngạc là
mẹ của con
19:55 - to be the positive, life affirming person she is. = đã tránh
không để trở thành người như bà.
19:59 - That is a wonder. = Cái đó thật là kinh ngạc.
20:04 - So tell me something, Mom. If you had to do it all over again =
Thế nói cho con vài chuyện nha mẹ. Nếu mẹ có thể làm lại từ đầu
20:09 - I mean, if she was here right now = ý con là bà có ở đây
ngay bây giờ
20:13 - would you tell her? = thế mẹ có nói với bà về chuyện đó
không?
20:15 - T ell her what? = Nói cái gì cơ?
20:17 - How she drove you crazy, picking on every little detail. = Cách mà
bà làm cho mẹ phát điên, tìm kiếm những chi tiết nhỏ nhặt nhất.
20:22 - Like your hair, for example. = Ví dụ như là tóc mẹ chẳng hạn.
20:25 - I'm not sure I know what you're getting at. = Mẹ không chắc là mẹ
biết con đang nói đến cái gì.
20:30 - Would things have been better if you'd just told her the truth? =
Mẹ nghĩ nếu nói cho bà sự thật thì mọi chuyện có trở nên tốt hơn không?
20:40 - Some things are better left unsaid. = Không. Có vài điều đôi khi
không nên nói.
20:43 - It's nicer when people just get along. = Nó tốt hơn khi mà mọi
người đều hài lòng.
20:50 - More wine? = Thêm rượu nhé?
20:51 - Oh, I think so. = Ồ con nghĩ là thế.
21:01 - Those earrings look really lovely on you. = Đôi bông tai này rất dễ
thương khi con đeo.
21:06 - Thank you. = Cảm ơn mẹ.
21:08 - They're yours. = Chúng là của mẹ.
21:10 - Actually, they were Nana's. = Thật ra chúng là của bà Nana.
21:17 - Now l' m depressed! = Giờ thì tôi thật sự buồn rồi đấy!
21:23 - Even more than I was. = Còn buồn hơn cả lúc nãy nữa.
21:33 - Oh, look. My first grade picture. = Ồ nhìn này ảnh lớp một của
mình.
21:36 - Please ignore the Dy no mite T shirt. = Làm ơn đừng quan tâm đến
cái áo Dynomite nhé.
21:39 - Hey, who's this little naked guy? That little naked guy would be
me. = Này anh chàng cởi chuồng này là ai đây? Đó chính là tớ.
21:45 - Look at the little thing! = Nhìn cái thứ nhỏ xíu này nè!
21:50 - Yes, fine. That is my penis. = Đúng thôi đó là của quý của tớ.
21:53 - Can we be grownups now? = Chúng ta trưởng thành hơn được
không?
21:56 - Who are those people? = Những người này là ai thế?
21:57 - Got me. That's Nana right there in the middle. = Có tớ này. Đó là
bà Nana ngay ở giữa này.
22:02 - Yeah, let's see. = Đúng rồi để xem nào.
22:03 - Me and the gang at Java Joe's. = Tôi và đoàn ở Java Joe's.
22:06 - You look just like your grandmother. How old was she? = Cậu
trông thật giống bà ấy? Bà ấy lúc đó nhiêu tuổi rồi?
22:10 - Let's see, " 1 939. " = Để coi, Năm 1939.
22:13 - Twenty four, twenty five. = Cỡ 24 hay 25.
22:16 - It looks like a fun gang. = Trông họ có vẻ rất vui.
22:23 - Look, look, look! I got Monica naked! = Chú ý, chú ý! Tớ có ảnh
Monica thỏa thân.
22:27 - Let me see! = Để tớ xem!
22:30 - No, no. That would be me again. = Ồ không đó lại là tớ lần nữa.
22:38 - I'm just trying something. = Tớ chỉ đang cố làm gì đó thôi.
22:50 - Hey, Lowell. = Chào, Lowell.
22:52 - Oh, hey, Chandler. = Chào, Chandler.
22:55 - So how's it going in Financial Services? = Thế mọi chuyện ở "Sở
dịch vụ tài chính" thế nào rồi?
22:58 - It's like Mardi Gras without the papier mache heads. = It's like
Mardi Gras without the papier mache heads.
23:02 - How about you? = Còn ông thì sao?
23:03 - Good. Good. Listen = Tốt. À nói nghe này
23:07 - I don't know what Shelly told you about me, but = tôi không
biết Shellly đã nói gì với ông nhưng
23:11 - I' m not. = tôi không phải thế.
23:13 - I know. That's what I told her. = Tôi biết. Tôi đã nói với Shelly
thế.
23:16 - Really? = Thật à?
23:19 - So you can tell? = Thế cậu có thể thấy thế à?
23:22 - Pretty much. Most of the time. We have a kind of radar. = Khá
tốt.Hầu hết là thế. Chúng tôi có cách nhìn giống như là rada vậy.
23:29 - So you don't think I have = Thế ông không nghĩ tôi có một
23:31 - a quality? = cái đặc biệt gì à?
23:32 - Speaking for my people, I'd have to say no. = Nếu nói cho người
của tôi thì là không.
23:39 - By the way, your friend Brian, from Payroll? He is. = Nhân tiện
bạn anh Brian ở Payroll? Anh ta đồng tính đấy.
23:43 - He is? And way out of your league. = Thế à? Và ngoài tầm với của
ông đấy.
23:50 - Out of my league! = Ngoài tầm với của ta à!
23:51 - I could get a Brian. If I wanted to get a Brian, I could get a Brian.
= Ta có thế cua Brian. Nếu ta muốn cua Brian, thì ta có thể có Brian.
23:56 - Hey, Brian. = Chào Brian.