Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Học tiếng anh giao tiếp qua hội thoại bài 9 Danh tiếng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.3 KB, 3 trang )

Bài 09: Danh tiếng - Unit 09: Fame
00:10 - Hi every body, this is Mister Duncan in England. = Xin chào các
bạn, tôi là Duncan người Anh.
00:14 - How are you today? = Hôm nay các bạn thế nào?
00:15 - Are you OK? = Các bạn khỏe chứ?
00:16 - I hope so. Are you happy? = Tôi hi vọng thế. Các bạn có vui
không?
00:18 - I hope so. = Tôi mong là vậy.
00:20 - Welcome to another one of my learning English videos. = Chào
mừng các bạn đến với một bài học tiếng Anh trên băng hình nữa của tôi.
00:24 - Today we are going to talk about a very special subject: being
famous. = Hôm nay chúng ta sẽ bàn về một chủ đề đặc biệt: Nổi tiếng
00:41 - Oh, I’m back to normal. What a pity! = Tôi lại trở về bình thường
rồi, tiếc quá!
00:45 - There are many words = Chúng ta có thể sử dụng nhiều từ
00:48 - we can use to describe a person who is famous. = để diễn tả một
người nổi tiếng.
00:52 - We can call them a “star”. = Chúng ta có thể gọi họ là “ngôi sao”
00:56 - We could describe them as a “Celebrity” = Chúng ta có thể miêu
tả họ như là một “nhân vật có danh tiếng”
01:02 - or a “Superstar” or perhaps an “Idol” = hay một “siêu sao” hay có
thể là một “thần tượng”
01:09 - And if they are very famous = Và nếu như họ rất nổi tiếng
01:12 - we can call them a “Megastar”. = chúng ta có thể gọi họ là “siêu
sao”
01:17 - There are many ways to become famous. = Có nhiều cách để trở
nên nổi tiếng.
01:21 - You could be an Actor on the Television or in a movie. = Bạn có
thể trở thành diễn viên điện ảnh.
01:27 - You could be a singer = Bạn có thể là một ca sỹ
01:29 - and become an international pop star. = và trở thành một ngôi sao


nhạc Pop nổi tiếng thế giới.
01:36 - Maybe you could have a special skill. = Có lẽ bạn có một khả năng
đặc biệt nào đó.
01:40 - Perhaps you could become a well known “Magician”. = Bạn có
thể trở thành một ảo thuật gia nổi tiếng.
01:45 - Look at that… It’s Magic! = Nhìn đây … Ảo thuật đó!
01:54 - Of course sometimes people become famous = Tất nhiên thi
thoảng người ta cũng trở nên nổi tiếng
01:57 - for doing something bad. = do làm điều xấu.
01:59 - Throughout history there have been people who have done terrible
things = Trong suốt lịch sử đã từng có những kẻ làm điều xấu xa
02:04 - and have become a celebrity because of it. = và trở nên nổi tiếng
nhờ những điều xấu xa đó.
02:07 - We can use the word “Infamous” = Chúng ta có thể sử dụng từ “bỉ
ổi”
02:10 - or “Iniquitous” to describe this kind of fame. = hay “vô đạo đức”
để diễn tả loại danh tiếng này.
02:16 - So fame is not always a good thing! = Như vậy danh tiếng không
phải lúc nào cũng là điều hay!
02:19 - Some people desire fame because they want to become rich = Vài
người khao khát nổi tiếng do họ muốn được giàu sang
02:23 - and wealthy and have lots and lots of money. = và có địa vị cũng
như có thật nhiều, nhiều tiền.
02:32 - The industry that produces celebrities is called “Show-Business” =
Ngành công nghiệp sản sinh ra những nhân vật nổi tiếng được gọi là
“Kinh doanh giải trí”
02:38 - So whenever we talk about fame or famous people = Do đó bất cứ
khi nào nói về sự nổi tiếng hay những người nổi tiếng,
02:41 - we normally use the word “Show-Business” to describe the whole
thing. = chúng ta hay sử dụng từ “kinh doanh giải trí để diễn tả khái quát.

02:47 - We can also shorten the word to “Show-Biz”. = Chúng ta cũng có
thể rút ngắn từ trên thành “Show-biz”.
02:51 - It’s much easier to say. = Từ này dễ nói hơn.
02:53 - Many people want to be famous. = Nhiều người muốn được nổi
tiếng.
02:56 - Would you like to be famous? = Bạn có muốn được nổi tiếng
không?
03:01 - So that is the end of today’s lesson. = Bài học hôm nay đến đây là
hết.
03:05 - If you want to be famous and become a “superstar” = Nếu bạn
muốn nổi tiếng và trở thành một “siêu sao”,
03:10 - remember “Keep your eyes on the clouds” = hãy nhớ rằng: “Phải
luôn cẩn trọng tránh những điều không hay”
03:15 - “but keep your feet firmly on the ground” = cũng như “Phải gắng
gìn giữ những thành quả đã đạt được.”
03:20 - This is Mister Duncan saying. = Tôi là thầy Duncan.
03:23 - Thanks for watching and bye-bye for now. = Cảm ơn sự quan tâm
theo dõi của các bạn và xin chào tạm biệt.
03:28 - What? = Gì cơ?
03:29 - You want my “Autograph”? = Bạn muốn xin chữ ký của tôi ư?
03:30 - You want me to write my name down for you on a piece of paper?
= Bạn muốn tôi viết tên mình lên giấy cho bạn ư?
03:37 - I’m not famous. Not yet anyway. = Tôi không nổi tiếng đâu. Dù
sao thì cũng vẫn chưa nổi tiếng.
03:43 - Bye-bye for now. = Thôi chào các bạn nhé.

×