Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim những bà nội trợ kiểu mỹ phần 1 tập 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.35 KB, 30 trang )

Phim Những Bà Nội Trợ Kiểu Mỹ - Every.Day.a.Little.Death phần 1 tập 12
00:01 - Previous on Desperate Housewives = Trong các tập trước
00:03 - I think we have a mistake. These are nice people. My money says
one of 'em isn't. = Ta nhầm rồi. Họ là người tốt. Tiền tôi nói một trong số
chúng không phải.
00:06 - How creepy is Mrs. Huber's sister? Promises were made. = Chị bà
Huber nhìn ớn quá. Những lời hứa được đặt ra.
00:10 - I'm going to find out exactly what happened to her. = Tôi sẽ tìm
hiểu xem nó gặp chuyện gì.
00:13 - Marriages came undone. We are starting a family. = Hôn nhân
không hoàn thiện. Gabrielle và tôi chuẩn bị sinh con.
00:16 - We're not negotiating my uterus. = Không được bàn về tử cung
của em.
00:18 - Would you go out to dinner with me? Like a date? = George, đi ăn
với tôi không? Như hẹn hò á?
00:21 - A date? And the truth = Hẹn hò? Và sự thật
00:23 - You burned her house down. was denied. = Cô đốt nhà đối thủ
bị chối bỏ.
00:25 - I absolutely did not do that thing you accused me of. = Tôi không
làm chuyện bà vu cáo.
00:31 - Martha Huber waited her whole life for something to happen to
her, = Martha Huber chờ cả đời cho
00:36 - something exciting. = thứ gì đó thú vị
00:39 - As a child she hoped to be kidnapped by a band of pirates. = Hồi
nhỏ, bà ước được hải tặc bắt cóc
00:44 - As a tenager she dreamt of being discovered by a Hollywood
talent scout. = Khi mới lớn, bà ước được người chiêu mộ Hollywood
khám phá ra tài năng.
00:50 - As a young woman she fantasized = Khi thiếu nữ, bà ước
00:52 - a handsome millionaire would swep her off her fet. = được một tỷ
phú nâng niu, chiều chuộng.


00:57 - But the years had flown by and still nothing exciting = Nhưng
nhiều năm trôi qua,
01:01 - had ever happened to Martha Huber. = vẫn không có gì xảy ra cho
Martha Huber.
01:07 - Until the night she was murdered. = Cho đến đêm bà bị giết.
01:10 - Hello, Mrs. Huber. Let me give you a hand. = Chào, bà Huber. Để
tôi giúp.
01:13 - That's really not necessary. I insist. = Không cần đâu. Năn nỉ đó.
01:16 - In those last moments it occurred to her, in addition to being
boring, = Trong những giây cuối đời, bà nhận ra không chỉ nhàm chán,
01:22 - life could also be very cruel. = mà đời cũng rất nhẫn tâm.
01:26 - Luckily for Mrs. Huber, death was far more merciful. = May thay
bà Huber, Thần Chết lại khoan dung hơn nhiều
01:35 - What do you think? = Anh nghĩ sao?
01:38 - That's our missing woman all right. = Đúng là người đàn bà mất
tích.
01:41 - Oh, jeez. Didn't take the media long to get wind of this. = Đừng
cho cánh nhà báo dính vào.
01:46 - Make sure no one contaminates my crime scene. = Đảm bảo
không ai tiếp cận hiện trường.
01:58 - Hey, little lady. A lot of people are looking for you. You know
that? = Chào, tiểu thư. Bà biết ai cũng đang tìm bà không?
02:02 - Your face is gonna be on the front page of every paper in this
state. = Mặt bà sắp được lên trang nhất khắp bang này.
02:07 - How's that for exciting? = Có hay không?
02:09 - Officer Jackson couldn't be sure, but for a brief moment, = Trong
phút chốc, sĩ quan Jackson lưỡng lự,
02:13 - he thought he saw the corpse of Martha Huber smile. = Ông tưởng
vừa thấy xác bà Martha Huber mỉm cười.
03:07 - Death had come once again to Wisteria Lane. = Lại có chết chóc ở

Wisteria Lane.
03:11 - I'm afraid I have some bad news for you. = Tôi e có tin xấu cho
bà.
03:14 - We found your sister's body. = Chúng tôi đã tìm ra xác em bà.
03:21 - Word of the tragedy would soon spread throughout the
neighborhood. = Tin về thảm kịch sắp lan truyền khắp khu phố,
03:25 - But for now people went about their lives as they always did, =
nhưng tới giờ, mọi người vẫn vô tư sinh hoạt bình thường.
03:30 - blissfully unaware. = hoàn toàn không hay biết
03:35 - Hello? Anybody home? In the kitchen. = Chào. Ai nhà không?
Trong bếp.
03:38 - Good news. I finished my book. = Tin vui đây. Em vừa hoàn thành
quyển sách.
03:40 - So I thought to celebrate you could take me out to lunch. = Đi ăn
mừng thôi.
03:43 - Susan. Can we do a rain check? = Susan nè. Để sau được không?
03:46 - We're looking at the plans for her house. = Edie và anh đang lên kế
hoạch xây lại nhà cho cô ấy
03:48 - My insurance company's cutting my check. = Tuần tới, công ty
bảo hiểm hết gửi tiền rồi.
03:51 - There's only one plumber I want. = và tôi chỉ muốn một thợ sửa
ống duy nhất.
03:53 - Don't expect to see this guy for a few months. I'm gonna be riding
him hard. = Vài tháng nữa đừng mong gặp chàng nha. Tôi sẽ khiến anh ta
hết sức.
03:58 - Well, if anybody can go the distance, he can. I should know. = Tôi
biết anh ấy làm được mà.
04:03 - See you. = Gặp lại sau.
04:12 - Mike. = Mike.
04:15 - Mike, we're on the clock. = Mike, Tới giờ rồi.

04:25 - Hey, Felicia. What's up? = Alô, Felicia. Sao?
04:33 - Edie? = Edie?
04:36 - They found Martha. = Họ tìm ra Martha rồi.
04:38 - Here, blow. Good. All right, come on. = Ngoan lắm. Được rồi. Đi
nào.
04:43 - This is gonna be fun. Follow me. = Theo mẹ đi. Vui lắm.
04:55 - Excuse me? You can't do that. = Xin lỗi. Cô không làm vậy được.
04:59 - I'm here for the 10 am yoga meditation class. = Tôi đến lớp Yoga
10 giờ.
05:02 - Unfortunately, the daycare center's full. = Thật không may, chỗ
trông trẻ hết chỗ rồi.
05:05 - Yeah, I noticed that, but every time I come here it's full. = Biết
chứ. Nhưng lần nào tôi tới, nó cũng hết chỗ.
05:09 - It's a popular class, and the other moms come early. = Lớp có
tiếng. Nên mấy bà khác tới sớm lắm.
05:12 - Look, all I can tell you is plan ahead next time. = Lần sau, cô thu
xếp đi.
05:18 - Lauren, I'm a mother of four. Today I had to get up at five, =
Lauren nè, tôi có tới 4 đứa con. Hôm nay, 5 giờ tôi đã phải dậy,
05:22 - make lunches, make breakfast, drop the twins at school = làm bữa
sáng, bữa trưa, đưa con đi học,
05:25 - and get across town lugging a baby and a sick child. = lặn lội lên
thị trấn với một em bé và một thằng nhỏ bị bệnh.
05:28 - Telling me to plan ahead is like telling me to sprout wings. = Bảo
tôi thu xếp cũng như bảo tôi mọc cánh vậy,
05:32 - And things like being told to plan ahead make me so crazy = kiểu
như bảo tôi thu xếp làm tôi muốn điên lên,
05:36 - that yoga is the only thing to relax me. = yoga là thứ duy nhất giúp
tôi thư giãn.
05:38 - Except I show up here and I can't get in, and you tell me to plan

ahead. = Tôi lên tới đây, không vào được, cô còn bảo tôi cô thu xếp.
05:45 - It's a vicious cycle. See how that works? = Thật không chịu nổi.
Hiểu chưa?
05:48 - If I broke the rules for you, I'd have to break 'em for the other
moms. = Nhưng nếu tôi phá luật cho cô, tôi cũng phải phá luật cho người
khác.
05:53 - The moms who followed the rules would get pissed me. = rồi mấy
bà đã làm theo luật sẽ chửi tôi.
05:56 - I'd have to get pissy right back and I don't have time to read my
magazine. = Rồi tôi sẽ chửi lại, với lại, tôi cũng không có thời gian đọc tạp
chí.
06:00 - See how that works? = Hiểu chưa?
06:04 - I hope some day you have lots of children. = Cầu mong cô sẽ đẻ
thật nhiều con.
06:10 - Hello? Hey, Susan. I can't talk. I'm in the middle of something
here = Alô? Susan. Tôi không thể nói chuyện lúc này. Tôi đang làm dở
một số việc
06:17 - What? = Hả?
06:28 - I had a wonderful time today. Thank you. I did too. = Hôm nay vui
quá. Cám ơn. Tôi cũng vậy.
06:38 - I'm sorry I can't invite you in. I get it. = Xin lỗi vì không mời anh
vào dùng cà phê được Tôi hiểu.
06:41 - Rex still lives in the house. It would be awkward. = Rex còn trong
nhà. Vậy thì kỳ quá.
06:44 - And I would rather cut off my hand than hurt his feelings. = Ừ.
Tôi không muốn làm anh ta tổn thương.
06:50 - It'll be a lot easier once he gets well enough to move out. = Sẽ
thoải mái hơn khi anh ta đủ khỏe để dọn ra.
06:55 - So do you want to have lunch tomorrow? = Mai ăn trưa không?
07:01 - I'd love to. = Tôi thích lắm.

07:04 - OK. Wow. = Được rồi
07:06 - Pick me up at one. We'll have something fun I'll see you then. = 1
giờ tới đón tôi, ta sẽ chơi trò này vui lắm. Gặp lại sau
07:09 - Packages! = Mấy gói đồ!
07:12 - Thank you. = Cám ơn.
07:20 - Hello? = Alô
07:22 - Hi, Lynette. = Chào, Lynette.
07:27 - What? = Hả?
07:34 - Hi, honey. Welcome home. = Chào cưng. Chào mừng về nhà.
07:43 - Thanks, guys. = Cám ơn.
07:45 - Take it easy. = Lái xe cẩn thận.
07:53 - Come on, honey. Let's celebrate. = Ăn mừng nào anh yêu.
07:55 - Sorry it's the cheap stuff. I had to economize. = Hàng rẻ tiền thôi.
Em phải tiết kiệm.
07:58 - Now you're back we can restock the wine cellar. = Nhưng anh về
thì ta mua rượu vang được rồi.
08:01 - Let's toast. It's very good to be back. = Cụng ly. Về nhà vui quá.
08:05 - What's that? = Gì vậy?
08:08 - It transmits to this, my electronic monitoring device. = Nó truyền
tín hiệu tới thiết bị điện tử giám sát anh.
08:14 - Didn't the lawyer tell you? Tell me what? = Luật sư không nói em
hả? Nói gì?
08:16 - I'm on house arrest. It's a condition of my bail. = Anh bị giam tại
gia.
08:19 - No, he neglected to tell me that. Yeah. = Không. Hắn quên nói em.

08:23 - If I move more than 100 feet from that telephone, an alarm sounds.
= Nếu anh rời hơn 30 mét từ cái đó. Chuông báo động sẽ reo.
08:27 - If I keep going, it transmits a signal to the F.B.I. And I'm back in
jail. = Nếu anh tiếp tục đi, nó sẽ truyền tín hiệu cho FBI. Anh vào tù lại.

08:31 - But how are you gonna work? I can't. I can't do anything. = Vậy
sao đi làm được? Không làm gì được hết
08:37 - No, no, that's unreasonable. What do they expect us to do for
money? = Không. thật vô lý. Vậy họ nghĩ làm sao mình kiếm tiền?
08:41 - The lawyer's working on unfreezing the accounts, and in the
meantime, = Luật sư đang tìm cách mở lại các tài khoản, trong lúc đó, ý
anh là,
08:45 - haven't you been modeling? = em đang đi làm người mẫu phải
không?
08:47 - Carlos, this is not like New York = Carlos, đây không phải New
York
08:50 - where I made thousands of dollars a day modeling haute couture.
= nơi em từng kiếm hàng ngàn đô la một ngày.
08:54 - I'm doing boat shows. I spend eight hours a day doing this. = Em
phải làm người mẫu cho tàu. Em làm vầy 8 tiếng/ngày.
08:59 - Well, I'd buy two boats from you. = Nếu là anh, anh sẽ mua dùm
em 2 cái tàu.
09:02 - Come on. = Thôi nào.
09:05 - Where's my toast? = Cụng ly?
09:11 - Welcome home. = Mừng về nhà.
09:19 - Hello? Hi, Bree. = Alô. Chào, Bree.
09:23 - What? = Hả?
09:26 - If you find anything of your sister's that might shed light on her
death, = Nếu bà tìm thấy vật dụng dẫn đến manh mối về cái chết em bà
09:31 - letters or a date book, = như thư từ hay sổ sách,
09:34 - please call me immediately. = hãy gọi tôi ngay.
09:38 - I believe she did keep a diary or something. I'll look around for it.
= Chắc nó có nhật ký hay gì đó. Để tôi tìm.
09:46 - Look at them all. Vultures. = Nhìn họ kìa, lũ ăn bám
09:49 - Pretending to care, when all they want are the sordid details. = Giả

bộ quan tâm, thật ra chỉ là nhiều chuyện thôi.
09:53 - I don't know. I think they just wanna show their support. = Tôi
nghĩ họ muốn động viên thôi.
09:57 - Please. Human beings feed on misery. = Gớm. Con người là giống
khốn nạn.
10:02 - Well, we might as well give the people what they want. = Ta nên
cho họ thứ họ muốn.
10:09 - Hello. I want to thank you all for coming out here = Xin chào.
Cám ơn các bạn đã tới
10:13 - and expressing your genuine sorrow and disbelief. = bày tỏ thương
tiếc và hoài nghi.
10:17 - My sister Martha would've been touched. I know many of you
have questions. = Em gái Martha của tôi chắc xúc động lắm. Tôi biết có
nhiều thắc mắc.
10:21 - The police are still putting together the details of what happened. =
Tôi vừa nói chuyện với cảnh sát, họ đang điều tra.
10:26 - What they do know is Martha died a violent death. = Nhưng họ
biết Martha đã chết rất dã man.
10:32 - Yes, I know, it's hard to hear. = Tôi biết. Khó nghe lắm.
10:36 - Apparently there was a struggle. = Đã có xô xát, vật lộn.
10:39 - They found scratching and bruising on her body, several broken
bones = Họ thấy xác nó thâm và bị cào, vài xương gãy,
10:43 - and traces of dirt in her lungs, = ít đất trong phổi
10:47 - which leads us to believe she was still alive at the time of her
burial = Có vẻ nó bị chôn sống
10:51 - and probably in great pain. = rất đau đớn.
10:55 - But the good news is there are no signs that she had been
molested. = Nhưng tốt là không có dấu hiệu bị cưỡng dâm.
11:02 - Now, I think it's time that you return to your homes, = Đến giờ các
bạn về nhà

11:07 - to your loved ones. = với người thân yêu rồi.
11:11 - Oh, in lieu of a memorial service, = Thay cho lễ truy điệu,
11:14 - I'll be holding an estate sale day after tomorrow. = Ngày kia, tôi sẽ
tổ chức bán nhà,
11:17 - Please, no personal checks. = Vui lòng không séc nha.
11:30 - By the next morning, everyone on Wisteria Lane = Sáng hôm sau,
người dân Wisteria Lane
11:33 - was aware of Martha Huber's demise, with no exceptions. = nhận
ra di sản của cái chết của Martha
11:39 - OK, boys. You see this gum? = Ok, mấy đứa. Thấy kẹo gum
không?
11:42 - If you promise to be quiet while I am playing cards, it's all yours.
= Mẹ sẽ cho hết, nếu các con trật tự trên lầu khi bọn mẹ chơi bài.
11:46 - Deal? Yeah! = Dạ. Đồng ý.
11:48 - That's what I like to hear. = Giỏi. Ngoan lắm.
11:50 - What are the odds? First Mary Alice and then Mrs. Huber? It's
shocking. = Thế thì sao? Hết Mary Alice, rồi tới bà Huber chết. Sốc thật
11:56 - This is different. Someone was murdered on our street. = Nhưng
vụ này khác. Có người bị giết ở khu chúng ta.
12:00 - I talked to her right before she disappeared. = Tôi còn nhớ nói
chuyện với bà ấy trước khi bà ấy biến mất.
12:02 - What did you talk about? She yelled about my garbage cans. =
Vậy hả? Về chuyện gì? Thực ra, bà ấy chửi tôi vì không đem thùng rác
vào.
12:07 - I'm gonna miss her. = Tôi sẽ nhớ bà ấy
12:12 - Edie. Hi. = Edie. Chào
12:14 - Hi. Come on in. Oh. You're all here. = Chào. Vào đi Đông đủ quá.
12:18 - Yeah. Tuesday is poker day. = Ừ, thứ Ba là ngày chơi bài.
12:21 - Really? You know, I love poker. = Vậy hả? Tôi thích bài lắm.
12:30 - OK, then. = Được rồi. Chuyện là vầy.

12:32 - Well, here's the deal. = Thực ra là
12:35 - Since the ice queen isn't doing anything to memorialize her sister,
= Con mụ kia không làm gì để tưởng nhớ em bà ta,
12:39 - I have decided to carry Martha's ashes = Tôi quyết định mang tro
cốt bà Martha
12:41 - up to Torch Lake and scatter them myself. = rắc xuống hồ Torch.
12:45 - It's where her husband proposed. That's so sweet. = Đó là nơi
chồng bà ấy cầu hôn. Dể thương quá.
12:51 - I know. So I thought that some of the neighbors could caravan up
there = Tôi biết. Tôi nghĩ sẽ có vài hàng xóm lên cùng,
12:56 - and we'd have a little ceremony. = và ta sẽ làm nghi thức một
chút.
13:00 - I've printed out maps if anyone needs one, and the dress is
semiformal. = Tôi in bản đồ ra đây nếu ai cần, không cần mặc đồ quá
trang trọng.
13:04 - I'd love to go, but I just got back into modeling, just for fun. = Tôi
muốn đi lắm Edie, nhưng tôi mới làm người mẫu lại.
13:10 - I have a gig tomorrow. I can't leave 'em hanging. = Mai tôi phải
làm mẫu cho một con thuyền. Nên phải đi làm thôi.
13:13 - If you showed earlier, I would have arranged a sitter. = Giá mà cô
nói sớm hơn, tôi chưa kịp thuê bảo mẫu
13:15 - I have to take Rex to his angiogram. = Tôi phải đưa Rex đi chụp
Xquang
13:18 - Hmm. = Hmm.
13:25 - Well, Mayer, what's your excuse? = Còn Mayer?
13:30 - I'm just, you know, busy. Stuff. = Tôi b bận rồi.
13:34 - Well, your friends are much better liars. = Bạn cô nói dối giỏi hơn
đó.
13:45 - OK. Mommy's friends are gone now and you can = Ok, bạn mẹ
về rồi, các con có thể

13:54 - Ow! Ow!
13:56 - Well, yeah, I know it hurts. = Mẹ biết là đau
13:58 - That's what you get when you let your brothers put bubble gum in
your hair: = Nhưng ai bảo con để các anh quết kẹo gum lên đầu làm gì.
14:03 - Pain and misery. = đau và khó gỡ
14:05 - Are you mad at me? Yes! Yes, I am mad at you. = Mẹ giận con
hả? Ừ. Mẹ giận con.
14:08 - Ow!
14:10 - And I'm also cranky, like you get when you haven't taken a nap. =
Mẹ cũng cáu nữa. Con biết không được ngủ trưa thế nào không?
14:14 - Mommies are the same way. We need our downtime. = Ai cũng
vậy. Đều cần được nghỉ ngơi
14:17 - If we don't get it Sorry. = Nếu không Xin lỗi
14:20 - we end up saying and doing things which we don't normally do.
= Ta sẽ nói và làm những thứ bất bình thường.
14:24 - And that's frustrating 'cause I do want to be the best mommy I can
be. = Mẹ cũng chán lắm, mẹ muốn làm người mẹ tốt nhất có thể.
14:29 - I think you're the best mommy in the world. = Con nghĩ mẹ là tốt
nhất thế giới.
14:33 - Well, that's sweet of you, but it's not exactly true. = Dễ thương
quá, nhưng không hẳn đúng đâu.
14:43 - I was so afraid when I suggested a picnic that you'd make fun of
me, = Sợ anh cười tôi khi rủ đi picnic.
14:47 - but it's such a lovely, oldfashioned way to spend an afternoon. =
Nhưng tôi nghĩ nó dễ thương, cổ điển lắm chứ.
14:52 - Well, as it happens, I'm an oldfashioned kind of guy. = Tình cờ mà
tôi cũng là người kiểu cổ điển.
14:55 - And we got so lucky with the weather. It's just absolutely = Trời
cũng đẹp quá.
15:03 - Your lunch hour's almost up. We should get you back to the

pharmacy. = Sắp hết giờ ăn trưa rồi. Anh nên về hiệu thuốc.
15:07 - Wait. I've had such a good time these last few days. = Khoan. Mấy
ngày đây, tôi vui lắm.
15:10 - I just wanna show my appreciation. Another gift. I hope it's not
another orchid. = Tôi muốn bày tỏ sự cảm kích. Quà nữa hả? Đừng là
phong lan nữa nhé.
15:14 - They're so expensive. Relax. This didn't cost me a dime. = Chúng
đắt quá. Bình tĩnh. Cái này không tốn tôi một xu.
15:18 - OK.
15:27 - George, you shouldn't have. = George, không cần phải thế này.
15:33 - This is a ninemillimeter Luger PO8. = Đây là một khẩu 9 li.
15:39 - When you said you were in the N.R.A., I wanted to give it to you.
= Từ khi cô nói từng trong Hội bắn súng, tôi đã muốn tặng cô.
15:42 - I can't accept this. It's too valuable. = Tôi không nhận được,
George. Đây là đồ cổ. Nó quý quá.
15:45 - It's OK. My grandpa left it to me. = Không sao. Ông nội để lại cho
tôi.
15:48 - It was surrendered to him by a soldier during World War II. = Một
thằng lính nộp cho anh ấy hồi Thế Chiến thứ 2,
15:52 - Since I don't know how to shoot It's so lovely. Look at that
handle. = Vì tôi không biết bắn Nó đẹp quá. Nhìn tay nắm kìa.
15:56 - Motherofpearl? Only the officers' models had that. = Xà cừ hả?
Chắc vậy. Chỉ có cảnh sát mới có.
16:00 - Do you really like it? Absolutely. = Cô thích chứ? Quá thích.
16:04 - George, this is just so much better than an orchid. = George, cái
này hay hơn phong lan nhiều.
16:20 - Hi. I'm Susan Mayer. I saw you the other srteet, I thought you
might need a hand. = Chào, tôi là Susan Mayer. Tôi thấy bà bên kia
đường, nên qua phụ một tay.
16:24 - No, thanks. = Khỏi, cám ơn.

16:27 - I'm sorry for what happened. = Rất tiếc vì chuyện đã xảy ra.
16:30 - It must be really hard not knowing who did it or why. = Không
biết nguyên nhân ai đã làm vậy chắc bà buồn lắm
16:35 - You must feel helpless. A bit. = Chắc bà cảm thấy bất lực lắm.
Một chút.
16:38 - I'm hoping her journals will provide some insight. = Hy vọng nhật
ký của nó sẽ cho biết điều gì đó.
16:42 - Journals? Yes. Martha kept them for years. = Nhật ký? Ừ. Martha
giữ nó nhiều năm rồi
16:45 - Oh. So she must have written a lot of things in them? = Vậy chắc
bà ấy viết nhiều điều trong đó lắm.
16:51 - Every mundane detail of her life. = Từng chi tiết khi nó còn sống.
16:55 - And everyone else's, for that matter. = Và của những người khác
nữa.
16:59 - The police want to see them, = Cảnh sát muốn lấy nó,
17:01 - but I'm stalling them till I have a chance to read through them
myself. = Nhưng tôi muốn giữ lại đọc trước.
17:07 - Wouldn't want any embarrassing family secrets getting out. =
Không muốn bí mật xấu hổ nào của gia đình bị lộ.
17:11 - That's smart. That's good. That's good to hear. = Tốt. Như vậy là
khôn ngoan.
17:21 - I am so screwed. Mom, calm down. = Mẹ xong đời rồi. Mẹ bình
tĩnh đi.
17:24 - Everything about the fire and measuring cup is gonna be in that
journal. = Mọi thứ về đám cháy và cái ca sẽ đều ở trong tập nhật ký
17:29 - Everyone'll think I'm an arsonist. = Người ta sẽ nghĩ mẹ là kẻ đốt
nhà.
17:31 - It may not be as bad as it looks. = Chắc không đến nỗi vậy đâu.
17:33 - There's a chance she didn't write about it? = Vậy con tưởng bà ấy
sẽ không ghi vụ đó vào nhật ký hả?

17:36 - Please. It's great dirt. I even put it in my journal. = Là con, con
cũng ghi nữa.
17:40 - You're gonna have to convince Mrs. Britt it was an accident. = Mẹ
phải khai thật với Edie Britt rằng đó chỉ là một tai nạn thôi.
17:44 - If she doesn't press charges, the police'll let it go. = Nếu cô ta
không buộc tội mẹ, thì cảnh sát sẽ cho qua.
17:47 - Are you high? Edie hates me. = Con đùa hả? Edie ghét mẹ.
17:50 - That's why you're going to grovel at her feet and beg forgiveness.
= Vậy nên mẹ mới phải quỳ xuống và xin Edie tha thứ.
17:54 - That's right. You're gonna have to suck up to Edie Britt. = Đúng
đó. Mẹ sẽ phải lấy lòng Edie Britt.
18:26 - Hey, Mike. As you can probably se by now, I took back my
money = Chào, Mike. Anh cũng thấy tôi lấy lại tiền rồi.
18:29 - and what little information you managed to dig up on your
neighbors. = và những gì anh moi được từ hàng xóm.
18:34 - Your replacement's gonna ned it. Pack up and move on with your
life. = Người thay anh sẽ cần nó. Tiếp tục sống vui vẻ đi.
18:38 - Sorry for the mess. = Xin lỗi vì đống bửa bộn.
18:48 - We're here! Ten minutes early. = Tụi tôi tới rồi. Sớm 10 phút.
18:51 - Sign me up. You just missed the rush. Sorry. = Tôi đăng ký được
chưa? Xin lỗi. Cô trễ rồi.
18:54 - No. No, I planned ahead. We're ten minutes early. = Tôi đã thu xếp
rồi mà. Chúng tôi tới sớm 10 phút.
19:00 - Oh, my God. What? = Chúa ơi. Gì?
19:02 - When you said you had a sick child, I had no idea. = Cô nói con cô
bị bệnh. Tôi đã không biết.
19:05 - How long's it been? = Bệnh bao lâu rồi?
19:11 - Just kinda snuck up on us. = Tự nhiên bị.
19:13 - And he's so young, too. God, it just breaks my heart. = Nó còn nhỏ
quá. Chắc nó đau buồn lắm.

19:17 - Oh!
19:20 - No, see, here's the thing You go ahead into class. = Không.
Chuyện là vầy Vào lớp đi.
19:24 - I'll find room for your kids. = Tôi sẽ tìm phòng cho con cô.
19:28 - OK.
19:30 - Hey, Edie. = Nè, Edie.
19:33 - Susan. = Susan.
19:37 - I gotta say, I envy you. = Tôi ghen với cô quá.
19:42 - In the name of God, why? = Tại sao?
19:45 - Well, you get to build your dream house, for free. = Cô được xây
nhà miễn phí.
19:49 - In a weird way your house burning down was really a good thing.
= Cách nào đó, nhà cô bị đốt lại là chuyện tốt.
19:53 - There is nothing good about it. = Có gì tốt đâu.
19:56 - I can't replace the memories, the photographs, the = Còn những
kỷ niệm, hình ảnh
20:00 - Is there something you want? = Cô muốn gì vậy?
20:04 - OK, here's the deal, Edie. = OK, chuyện là thế này, Edie.
20:07 - I = Tôi
20:09 - I I, I What?! = Tôi Tôi. Tôi Làm sao?
20:12 - Spit it out already. I'm busy. = Nói nhanh lên. Tôi đang bận.
20:16 - I just wanted to see how you were holding up. = Tôi muốn thấy
sao cô chịu đựng nổi.
20:19 - You know, with Mrs. Huber and everything. = Chuyện bà Huber
và mọi thứ.
20:22 - My best friend was murdered and stuffed into a garbage bag, =
Bạn thân nhất của tôi bị giết và bọc trong bao rác,
20:26 - and nobody cares enough to = và không ai thèm
20:30 - go with me to spread her ashes. = đi rắc tro bà ấy với tôi.
20:35 - I'll go with you, Edie. = Tôi đi với cô, Edie.

20:46 - Hey. = Chào.
20:48 - Thank God. I'm starving. = Cám ơn Chúa. Anh đang chết đói.
20:51 - Well, dig in. I am way too tired to eat. = Ăn đi. Em mệt đến nỗi
không muốn ăn nữa.
20:54 - Hey. I'm sorry. = Xin lỗi. Lại đây nào.
21:05 - Hmm?
21:08 - So did you get to go by the hospital, visit Mama? = Em có ghé
bệnh viện thăm mẹ không?
21:12 - I worked ten hours today. = Hôm nay em làm suốt 10 tiếng.
21:15 - I'll go tomorrow. She doesn't know when I'm there. = Mai em đi.
Mà bà ấy cũng có biết em tới đâu.
21:18 - She's gonna wake up soon. I know it. = Mẹ sẽ tỉnh lại sớm thôi.
21:22 - And you know what'd make her happy? = Em biết điều gì làm mẹ
vui không?
21:24 - If you say a grandchild, so help me. = Đừng nói là có cháu nội
nha
21:27 - Gabrielle, please. You promised. No babies. = Gabrielle, đi mà.
Anh đã hứa không sinh con rồi.
21:30 - Things change. Yeah, I know. = Thời thế đổi thay rồi. Ừ. Em biết
21:32 - The Feds towed away my Maserati, my husband is a felon, = Ừ.
FBI lôi xe em đi. Còn chồng em là tội phạm.
21:36 - and I spend my days getting groped by fat tractor salesmen at trade
shows. = em dành cả ngày để cho người ta dòm ngó.
21:41 - I am well aware things change! A baby is solid, a constant. = Em
biết là thời thế đổi thay chứ. Em bé là một vật thể sống.
21:46 - Who's gonna change diapers when you're pumping iron in a
federal prison? Huh? = Ai sẽ thay tã khi anh ngồi tù hả?
21:52 - I like my lifestyle and I don't want you to kill it. = Em thích cách
sống này, em không muốn anh làm nó tiêu tan.
21:55 - Well, look around. It's already dead. = Nhìn đi, Gabrielle. Cũng có

còn gì đâu.
21:58 - Now there's nothing you can control. = Em không còn kiểm soát
được gì nữa.
22:00 - Maybe. But having a baby? That I can control. You, I can control.
= Có thể, nhưng mà sinh con? Em kiểm soát được. Cả anh nữa.
22:06 - You can't talk to me like that. I'm the man of this house. = Không
được nói vậy. Anh vẫn là trụ cột nhà này.
22:09 - Oh, really? The man of the house? = Vậy hả? Trụ cột nhà này?
22:14 - Don't walk away from me. = Không được đi.
22:16 - Hey, hey. My food. Gabrielle, come back here right now! = Đồ ăn
của anh. Gabrielle! Quay lại đây!
22:21 - Hey. Hey! = Này. Này
22:23 - I wouldn't go too much farther. You're gonna end up back in
prison. = Đi xa nữa là vào tù đó.
22:28 - Dammit, Gabrielle. Get inside now. = Chó thật, Gabrielle. Quay
lại đây!
22:36 - Mmm. Hey, I waited all day for that! = Anh chờ cả ngày cho cái
đó đó!
22:39 - It's perfect. Oh! = Măm, ngon quá.
22:45 - Crispy and burnt on the outside, but nice and steamy on the inside.
= Bên ngoài cháy giòn, bên trong mềm ngon.
22:52 - Ah, ah, ah!
22:55 - Mmmm.
22:58 - Mmm.
22:59 - You're the man of the house? You can't even leave it. = Trụ cột
căn nhà? Anh còn không rời nó được.
23:04 - Mmm. Oh!
23:06 - Oh!
23:09 - Aaagh!
23:17 - I love this. It's like an adventure. I've never fired a gun before. =

Chuyện này hay quá. Tôi chưa từng bắn súng bao giờ.
23:21 - The memory of this night will stay with you for ever. = Anh sẽ
nhớ mãi đêm nay.
23:24 - Really? Oh, yeah. = Vậy hả? Ừ
23:26 - You always remember your first time. I hope I brought enough
bullets. = Lần đầu tiên lúc nào cũng đáng nhớ. Hy vọng mang đủ đạn.
23:32 - You know, Bree, I can't tell you what these last few days have
meant to me. = Bree, Mấy ngày gần đây ý nghĩa với tôi lắm.
23:38 - Finally getting out of the house and trying new things. = Cuối
cùng cũng ra khỏi nhà và thử thứ mới.
23:41 - Well, we sure have had some fun. It's more than that. = Chắc rằng
ta vui rồi. Không. Còn hơn cơ.
23:45 - I forget what it's like to be Ionely. = Tôi bắt đầu quên cảm giác cô
đơn
23:47 - Oh, George, that's so sweet. = George, dễ thương quá.
23:51 - Now, come on. Let's go shoot something. = Giờ thì bắn đi nào.
23:54 - Before I fire a handgun, I go over the basics to make sure I'm
ready. = Trước khi bắn, phải chắc chắn đã sẵn sàng.
23:59 - OK? So, number one. Strong stance. = Bước một, tấn vững.
24:04 - Two. High hand grasp. = Bước hai, nắm chặt đưa cao tay.
24:06 - Three. Hard grip. = Bước ba, nắm thật chặt
24:09 - Four. Front sight. = Bước bốn, nhìn thẳng.
24:11 - Five. Release the safety, = Bước năm, tháo chốt an toàn,
24:14 - and then squeeze the trigger slowly. = từ từ bóp cò
24:17 - What's a high hand grasp? Here, take the gun. = Nắm chặt đưa cao
là sao? Đây. Cầm súng đi.
24:22 - When you're firing a semiautomatic, = Khi bắn một khẩu bán tự
động,
24:24 - you want the web of your hand up against the edge of the
backstrap. = Dùng tay nắm chặt gờ bản giằng.

24:29 - What perfume are you wearing? I'm not wearing perfume. = Cô xịt
nước hoa gì vậy? Tôi có xịt nước hoa đâu.
24:33 - Are you sure? Because you smell amazing. = Chắc không? Cô
thơm quá.
24:35 - Oh! I was making macaroons before I left the house. = Trước khi
đi, tôi vừa làm bánh hạnh nhân.
24:39 - Now, I want you to hold the gun like you're holding a beautiful
white dove, = Giờ thì nắm súng như nắm một chú bồ câu.
24:44 - firmly enough that it can't fly away, but not so firmly that you can
kill it. = Nắm chặt để giữ nó, nhưng không quá chặt để nó chết.
24:48 - Got it? I think so. = Ừ. Ừ
24:51 - Now all you have to do is take a deep breath and squeeze the
trigger = Bây giờ chỉ việc thở sâu và bóp cò.
24:57 - George!
24:59 - Ow! Ow! My God! Oh, George! = Ow! Ow! Chúa ơi, George!
25:02 - Sorry! = Tôi xin lỗi
25:11 - Hey. = Chào
25:17 - George.
25:20 - I'm so sorry you lost your toe. = Rất tiếc vì anh mất ngón chân.
25:23 - The doctor said it's the middle one, so your balance shouldn't be
affected. = Bác sỹ nói là ngón giữa, nên anh không bị mất thăng bằng
đâu.
25:27 - This really won't change your life one little bit. = Ý tôi là không
nhằm nhò gì cả.
25:33 - Please say something. = Làm ơn nói gì đi.
25:36 - I've always dreamed that before I died = Tôi luôn ước rằng trước
khi chết,
25:41 - I would get to kiss a truly beautiful woman. = tôi được hôn một
phụ nữ đẹp.
25:45 - I finally get the chance and I end up blowing off a toe. = Cuối

cùng cũng có cơ hội, thì lại mất ngón chân.
25:51 - I'm not surprised. This type of thing always happens to me. =
Cũng thường thôi. Tôi luôn gặp chuyện như vầy.
25:57 - I know I'll get over it. = Nên sẽ vượt qua thôi.
26:01 - But the thing that I don't think I'll ever get over = Nhưng tôi không
vượt qua được chuyện
26:04 - is that when I did kiss you, you pulled away from me. = cô đẩy tôi
ra khi tôi hôn cô.
26:13 - Why did you do that, Bree? I was just caught offguard. = Sao lại
làm vậy hả, Bree? Tôi chỉ chưa chuẩn bị.
26:18 - But we're dating. Why would it be so surprising I would try to kiss
you? = Nhưng ta đang hẹn hò. Anh hôn em thì có gì bất ngờ đâu?
26:22 - I'm still married to Rex. We're not even legally separated yet. =
Tôi vẫn còn là vợ Rex trên cơ sở pháp lý.
26:27 - He cheated on you. You said you were gonna hate him for ever. =
Hắn lừa dối em. Em nói sẽ ghét hắn mãi mãi.
26:32 - You shouldn't listen to a woman who's just had her heart broken. =
Anh không nên nghe lời phụ nữ bị phụ tình.
26:37 - We tend to lie. = Chúng tôi thường nói dối.
26:46 - I think we're a little late. Hi. Sorry. = Xin lỗi. Tôi tưởng dù sao
cũng trễ rồi
26:53 - Lynette knew serious illness was not a matter to be treated lightly.
= Lynette biết không nên lợi dụng bệnh tật để được ưu tiên
26:57 - What are you doing? Picking up my sick little baby boy. = Mẹ làm
gì vậy? Mẹ vừa đón đứa con bệnh hoạn, tội nghiệp.
27:01 - All right, here. There. OK. = Được rồi. Đây
27:04 - But making her yoga class was a matter of life and death. = Nhưng
tham dự lớp yoga là chuyện sống còn.
27:08 - Sorry, sorry. Excuse me, excuse me. = Xin lỗi. Xin lỗi.
27:11 - Hey, Lauren. Hi. We had a really rough morning. = Chào, Lauren.

Sáng nay mệt quá.
27:14 - Don't give it another thought. = Khỏi lăn tăn.
27:21 - I bet you were a cheerleader in high school. = Tôi cá cô từng là
trưởng đội cổ vũ ở trường trung học?
27:24 - My junior year. How'd you know? = Hồi lớp 11. Sao cô biết?
27:26 - Girls like you were always cheerleaders. = Kiểu như cô lúc nào
chả vậy.
27:29 - Clear skin, honor roll, popular. = Da trắng, giỏi giang, nổi tiếng.
27:32 - In high school I was the girl that hung with the freaks = Hồi trung
học, tôi chơi với những đứa lập dị,
27:35 - on the loading dock and smoked. = thất nghiệp và hút thuốc
27:38 - Everyone hated us. Well, you know high school. = Ai cũng ghét
chúng tôi. Trung học mà.
27:41 - Thank God we leave that behind. See, I don't think we do. = May
mà ta đã ra trường. Tôi không nghĩ vậy.
27:46 - I'm still the outsider that doesn't get invited to the cool parties, =
Tôi vẫn là con nhỏ quê mùa bị tẩy chay,
27:50 - and you're still the perky cheerleader = còn cô vẫn là nhỏ trưởng
đội khiêu vũ chảnh chọe
27:53 - who thinks that she can pull the wool over everyone's eyes. = lúc
nào cũng biết thu hút mọi ánh nhìn
27:56 - What? = Hả?
27:57 - You came on this trip, paid for the gas, = Cô đi theo tôi, trả tiền
xăng
28:00 - and you're changing this flat when you know I have Auto Club. =
Cô thay lốp xe cho tôi.
28:03 - You want something from me. = Cô muốn gì từ tôi.
28:06 - I just know Mrs. Huber's death's been hard on you. I want to help.
= Tôi biết cô buồn vì bà Martha chết. Nên chỉ giúp thôi.
28:10 - That's a lie. Why would you think I was lying? = Nói dối. Sao cô

nghĩ tôi nói dối?
28:15 - Because we're still in high school. The old rules apply. = Ta như
thời trung học thôi. Vẫn quy luật cũ.
28:19 - The cool kids only talk to the freaks when they need something. =
Lũ sành điệu chỉ nói chuyện với tụi lập dị khi chúng cần thứ gì đó.
28:22 - You're not getting back in my car until you tell me what it is that
you want. = Chừng nào nói cô muốn gì, mới được vào xe.
28:31 - OK. = Được rồi
28:33 - Look, I = Nhìn đi, tôi
28:37 - I just haven't always treated you well and I wanna make amends. =
Tôi đã cư xử không tốt, tôi muốn sửa lỗi thôi.
28:42 - Hmm. I still think you're full of crap, but we don't have time to
debate this. = Cô vẫn là đồ tởm lợm. Nhưng không có thời gian,
28:54 - I would have talked to you in high school. = Lẽ ra tôi nên nói
chuyện với cô thời trung học.
28:57 - Of all the lies you've told, = Trong những lời dối trá của cô
29:00 - that's the worst. = Đó là lời tệ nhất.
29:22 - Single malt? = Rượu mạch nha?
29:26 - Have a seat. Take a load off. I want it all back. = Ngồi xuống và
thư giãn đi. Trả hết lại đây.
29:30 - My maps, pictures, my gun. = Bản đồ, ảnh, súng của tôi
29:32 - And the money. Oh, my money, you mean? = và tiền. Ý anh là
tiền của tôi?
29:35 - You'll never get somebody who cares about finding Deidre like I
do. = Ông không kiếm được người muốn tìm Deirdre như tôi đâu
29:39 - Why? Because you loved her so much? You abandoned her,
remember? = Tại sao? Tại anh yêu nó quá hả? Anh bỏ rơi nó, nhớ không?
29:44 - You saved yourself, found a nice, safe wife and you left my
daughter to rot. = Anh đã tự cứu mình, tìm một cô vợ hiền lành, rồi bỏ con
tôi.

29:49 - So forgive me if I question your level of commitment. = Vậy nên
tha lỗi cho tôi vì không tin tưởng anh
29:55 - I need to do this. Why are you fighting me? = Tôi cần làm chuyện
này. Sao ông chống lại tôi?
29:59 - You haven't been moving fast enough, and I'm running out of
time. = Vì anh quá rề rà, tôi thì sắp hết thời gian.
30:02 - What do you mean? It seems I have a tumor. = Nghĩa là sao? Có
vẻ tôi có một khối u.
30:08 - Apparently it's pressing on my brain. = Nó đè lên não tôi.
30:14 - I'm gonna die, = Trước khi tôi chết
30:16 - and I'd like to know what happened to my daughter before I do. =
tôi muốn biết con bé đã gặp chuyện gì.
30:27 - That was the best class ever. = Đây là lớp tuyệt vời nhất.
30:30 - I just feel terrific. Thank you. Lynette, this is my friend Callie. =
Tôi thấy khỏe quá. Cám ơn cô. Lynette, đây là bạn tôi Callie.
30:34 - Hi. Hi. = Chào Chào
30:35 - She wanted to meet Parker. Oh, really? Why? = Cô ấy muốn gặp
Parker. Vậy hả? Sao?
30:39 - I'm a survivor. Breast cancer. About six years ago. = Tôi đã qua
khỏi bệnh. Ung thư vú. 6 năm trước.
30:44 - Can I hug your son? = Tôi ôm con cô được không?
30:48 - Sure. = Ừ.
30:53 - I know exactly what you're going through. = Cô biết con bị gì,
30:56 - But you're gonna be brave, OK? = nhưng con phải dũng cảm lên,
được chứ?
30:59 - And you are gonna survive this because you are a tough little
soldier. = Con phải qua khỏi, vì con là chiến binh nhỏ kiên cường.
31:10 - Mommy, am I dying? = Con sắp chết hả mẹ?
31:24 - No. You're not dying. People just think that because I shaved your
head. = Làm gì có. Người ta tưởng vậy, vì mẹ cạo đầu con.

31:29 - You shaved his head? My brothers put gum in my hair. = Cô cạo
đầu nó? Dạ, anh cháu quết kẹo gum vào tóc cháu.
31:37 - Sorry. Excuse me. = Xin lỗi.
31:40 - And just like that, Lynette realized the road to enlightenment = Và
chỉ như thế, Lynette biết
31:45 - and spiritual wellbeing was now closed to her. = cô không còn
được thư giãn thảnh thơi nữa
31:53 - Oh, George! = George à.
31:57 - Well, what a surprise. = Bất ngờ quá.
31:59 - See, I've been doing a lot of thinking since we talked at the
hospital, and = Anh đã nghĩ rất nhiều về chuyện đã nói ở bệnh viện,

32:06 - And? Bree, I don't care what we call it. = Và sao? Bree, dù gọi nó
là gì.
32:09 - We can call it dating. We can call it hanging out. = Hẹn hò hay đi
chơi cũng được.
32:12 - I just want to be with you. See, I really need our friendship back. =
Anh chỉ muốn bên em. Anh muốn ta được làm bạn như xưa.
32:20 - I don't think that would be wise. Why not? = Tôi không nghĩ vậy
là khôn ngoan. Sao không?
32:24 - Wouldn't you keep hoping that in time I would feel the same way
about you? = Anh hy vọng là tôi sẽ có cảm giác với anh, cũng như anh có
cảm giác với tôi sao?
32:32 - Maybe. = Có thể
32:34 - Oh, George. = George à.
32:36 - I wish you wouldn't say "Oh, George" like that, = Đừng nói
"Geogre à" như vậy
32:39 - like I'm pathetic for even thinking you could love me. = làm như
anh thảm hại lắm, dù ngày nào đó em sẽ yêu anh.
32:42 - I don't think you're pathetic. It's just that I can't. = Không phải

anh thảm hại. Chỉ là Tôi không thể.
32:51 - Aw, jeez. Aw, jeez.
32:54 - Oh, George, please don't go. Why can't we talk this over? = Đừng
đi, Geogre. Bàn lại chuyện này được không?
32:58 - Don't! = Đừng!
33:00 - Oh, my God! Oh, George, here Get away from me! = Ôi Chúa
ơi. Nè, George Tránh xa tôi ra.
33:04 - Lean on me. I don't need you! = Tựa vào tôi này. Tôi không cần.
33:07 - I don't need anybody! = Không cần ai hết
33:15 - You know, honey, tonight's the last night of the boat show. = Hôm
nay là hôm cuối đi làm rồi.
33:18 - We can spend some time together before the home and garden
thing. = Ta sẽ được bên nhau cho đến tuần sau.
33:24 - Carlos?
33:25 - I'm going to jail, and you're not gonna be here when I get back. =
Anh sẽ lại vào tù, em sẽ không đợi anh.
33:30 - What? It's true, and I won't blame you. = Hả? Anh không trách em
đâu. Thật đấy.
33:33 - Don't talk like that. Everything's gonna be fine. = Đừng nói vậy.
Không sao đâu mà.
33:36 - We're gonna sort this mess out and you're gonna be back on top. =
Ta sẽ lo xong vụ này, rồi anh sẽ như xưa.
33:40 - They could find me guilty. I could go to prison for five years. =
Gabby, có chối đằng nào, họ cũng buộc tội anh. Anh có thể đi tù 5 năm.
33:45 - We'd have to sell the house. You'd have to keep working. = Có thể
sẽ bán nhà, em sẽ tiếp tục đi làm
33:48 - Ok. Carlos. If that happens, can you promise you won't ever leave?
= Được rồi, Carlos. Nếu thế, em có hứa sẽ chờ anh không?
33:56 - I promise. = Em hứa.

×