Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đồ án môn PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Mô hình Usecase CSMS Version 0.3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.59 KB, 13 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8
Đồ án môn PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Mô hình Usecase CSMS
Version 0.3
Sinh viên thực hiện:
06520068 – Trần Công Danh
06520112 – Võ Đinh Duy
06520182 – Nguyễn Thanh Hoàng
06520512 – Đoàn Nhật Trực
CSMS Phiên bản: 0.3
Mô hình Usecase Ngày: 13/11/2009
Bảng ghi nhận thay đổi tài liệu
Ngày Phiên bản Mô tả Tác giả
26/10/2009 0.1 Tạo mới tài liệu Use - case DuyVD
02/11/2009 0.2 Cập nhật và sửa chửa hình Use -
case
HoangNT
13/11/2009 0.3 Chuyển sang template mới DuyVD
Trang 1
CSMS Phiên bản: 0.3
Mô hình Usecase Ngày: 13/11/2009
Mục lục
1. Sơ đồ Use-case
2. Danh sách các Actor
3. Danh sách các Use-case
4. Đặc tả Use-case
4.1 Đặc tả Use-case “Đăng nhập”
4.1.1 Tóm tắt 5
4.1.2 Dòng sự kiện 5


4.1.3 Các yêu cầu đặc biệt 6
4.1.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case 6
4.1.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case 6
4.1.6 Điểm mở rộng 6
4.2 Đặc tả Use-case “Quản lý giảm giá”.
4.2.1 Tóm tắt 6
4.2.2 Dòng sự kiện 6
4.2.3 Các yêu cầu đặc biệt 7
4.2.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case 7
4.2.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case 7
4.2.6 Điểm mở rộng 7
4.3 Đặc tả Use-case “Quản lý nhân viên”.
4.3.1 Tóm tắt 7
4.3.2 Dòng sự kiện 7
4.3.3 Các yêu cầu đặc biệt 7
4.3.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case 7
4.3.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case 8
4.3.6 Điểm mở rộng 8
4.4 Đặc tả Use-case “Quản lý bảo hành”.
4.4.1 Tóm tắt 8
4.4.2 Dòng sự kiện 8
4.4.3 Các yêu cầu đặc biệt 8
4.4.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case 8
4.4.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case 8
4.4.6 Điểm mở rộng 9
4.5 Đặc tả Use-case “Bán hàng”.
4.5.1 Tóm tắt 9
4.5.2 Dòng sự kiện 9
4.5.3 Các yêu cầu đặc biệt 9
4.5.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case 9

4.5.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case 9
4.5.6 Điểm mở rộng 10
4.6 Đặc tả Use-case “Nhập hàng”.
Trang 2
CSMS Phiên bản: 0.3
Mô hình Usecase Ngày: 13/11/2009
4.6.1 Tóm tắt 10
4.6.2 Dòng sự kiện 10
4.6.3 Các yêu cầu đặc biệt 10
4.6.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case 10
4.6.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case 10
4.6.6 Điểm mở rộng 11
4.7 Đặc tả Use-case “Thống kê”.
4.7.1 Tóm tắt 11
4.7.2 Dòng sự kiện 11
4.7.3 Các yêu cầu đặc biệt 12
4.7.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case 12
4.7.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case 12
4.7.6 Điểm mở rộng 12
Trang 3
CSMS Phiên bản: 0.3
Mô hình Usecase Ngày: 13/11/2009
1. Sơ đồ Use-case
2. Danh sách các Actor
STT Tên Actor Ý nghĩa/Ghi chú
1 Giám Đốc Người chủ cửa hàng, có thể xem các thông kế trong
cửa hàng, tạo ra các chương trình giảm giá mới.
2 Quản Trị Viên Người quản lý, theo dõi, nhập liệu thông tin nhân
viên.
3 Nhân Viên Thu Ngân Người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng trong quá

trình mua hàng. Có thể tham gia vào các nghiệp vụ
Bán hàng, Bảo hành, xem Thống kê doanh số
4 Thủ Kho Người quản lý hàng hóa trong kho, quy trình nhập
Trang 4
CSMS Phiên bản: 0.3
Mô hình Usecase Ngày: 13/11/2009
hàng, xuất hàng. Có thể tham gia vào các nghiệp vụ
Nhập hàng, Bảo hảnh, xem Thống kê tồn kho và
hàng bán nhanh/chậm.
5 Khách Hàng Người tham gia vào quy trình Bán hàng.
6 Nhà Cung Cấp Người cung cấp hàng hóa cho cửa hàng, tham gia
vào quá trình Nhập hàng
3. Danh sách các Use-case
STT Tên Use-case Ý nghĩa/Ghi chú
1 Đăng nhập
2 Quản lý giảm giá Cho phép tạo ra các chương trình giảm giá mới.
3 Quản lý nhân viên Thêm, xóa, sửa thông tin của nhân viên.
4 Quản lý bảo hành Lưu trữ thông tin về các sản phẩm bảo hành.
5 Bán hàng Mô tả quy trình bán hàng, các bước nhân viên thu
ngân tương tác với hệ thống.
6 Nhập hàng Mô tả quy trình nhập hàng vào kho.
7 Thống kê, báo cáo Thống kê hàng tồn kho, hàng bán nhanh/chậm và
thống kê doanh thu.
4. Đặc tả Use-case
4.1 Đặc tả Use-case “Đăng nhập”
4.1.1 Tóm tắt
Use case bắt đầu khi có một người dùng đăng nhập vào chương trình.
4.1.2 Dòng sự kiện
4.1.2.1 Dòng sự kiện chính
1. Người dùng nhập tên đăng nhập và password. Sau đó nhấn vào nút Đăng Nhập.

2. Khi đã nhập đầy đủ hai thuộc tính trên, chương trình sẽ kết nối với cơ sở dữ liệu.
3. Khi password trùng nhau thì chương trình sẽ chuyển sang màn hình Bán hàng.
4.1.2.2 Các dòng sự kiện khác
1. Nếu chưa nhập một trong hai hoặc cả hai thuộc tính: tên đăng nhập và password;
thì chương trình sẽ hiện lên bảng thông báo thiếu các thuộc tính trên.
Trang 5
CSMS Phiên bản: 0.3
Mô hình Usecase Ngày: 13/11/2009
2. Nếu password nhập vào không giống như password, ứng với tên đăng nhập, đã lưu
trong CSDL thì hiện lên bảng thông báo “Đã nhập sai password! Vui lòng đăng
nhập lại”.
4.1.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có
4.1.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
Màn hình Đăng Nhập ở trạng thái sẳn sàng
4.1.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
Nếu thực hiện thành công sẽ chuyển sang màn hình Bán hàng. Ngược lại thì vẫn ở
màn hình Đăng nhập
4.1.6 Điểm mở rộng
Không có.
4.2 Đặc tả Use-case “Quản lý giảm giá”.
4.2.1 Tóm tắt
Use case bắt đầu khi cửa hàng muốn đưa ra một chương trình giảm giá.
4.2.2 Dòng sự kiện
4.2.2.1 Dòng sự kiện chính
1. Nhân viên chọn hình thức giảm giá: theo mặt hàng và theo mua trọn bộ, xác định
thời gian giảm giá và tỷ lệ giảm là bao nhiêu.
2. Nếu chọn theo mặt hàng thì nhân viên có thể lựa chọn loại mặt hàng: Tất cả, CPU,
Mainboard …
3. Khi đã chọn tất cả thuộc tính cần thiết thì nhân viên thực hiện cập nhật vào CSDL.

4. Màn hình trở lại trạng thái ban đầu.
4.2.2.2 Các dòng sự kiện khác
Tỷ lệ giảm giá không được quá 100%, sẽ hiện lên bảng thông báo không hợp lệ.
Trang 6
CSMS Phiên bản: 0.3
Mô hình Usecase Ngày: 13/11/2009
4.2.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
4.2.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
Đăng nhập thành công và Màn hình Giảm giá ở trạng thái sẳn sàng
4.2.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
Màn hình Giảm giá phải reset lại giá trị mặc định, sẳn sàng cho chương trình giảm
giá tiếp theo.
4.2.6 Điểm mở rộng
Không có.
4.3 Đặc tả Use-case “Quản lý nhân viên”.
4.3.1 Tóm tắt
Use case bắt đầu khi quản lý cần nhập thông tin mới về nhân viên.
4.3.2 Dòng sự kiện
4.3.2.1 Dòng sự kiện chính
1. Quản lý nhập các thông tin về nhân viên như tên, ngày sinh, vai trò trong hệ thống,
tên đăng nhập và password.
2. Quản lý có thể thực hiện các thao tác: Thêm, Xóa , Sửa để cập nhật dữ liệu vào
CSDL
3. Màn hình quản lý nhân viên sẽ trở về trạng thái sẳn sàng.
4.3.2.2 Các dòng sự kiện khác
Thông tin ngày tháng năm sinh phải bé hơn ngày hiện tại, nếu không sẽ hiện lên
bảng thông báo.
4.3.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.

4.3.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
Đăng nhập thành công và Màn hình Quản lý nhân viên ở trạng thái sẳn sàng, liệt
kê các nhân viên sử dụng hệ thống .
Trang 7
CSMS Phiên bản: 0.3
Mô hình Usecase Ngày: 13/11/2009
4.3.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
Màn hình Quản lý nhân viên phải reset lại giá trị mặc định, sẳn sàng cho thông tin
của nhân viên tiếp theo.
4.3.6 Điểm mở rộng
Không có.
4.4 Đặc tả Use-case “Quản lý bảo hành”.
4.4.1 Tóm tắt
Use case bắt đầu khi khách hàng đem món hàng đã được kiểm tra, chứng thực là
xảy ra lỗi, đến cho nhân viên cửa hàng.
4.4.2 Dòng sự kiện
4.4.2.1 Dòng sự kiện chính
1. Nhân viên nhập vào họ tên khách hàng, sau đó tìm kiếm Hóa đơn mua hàng
trong CSDL trùng hợp với tên khách hàng.
2. So sánh thời gian mua hàng với thời gian hiện tại đồng thời xem trên tem bảo
hành dán trên sản phẩm, xem xét sản phẩm có còn trong thời gian bảo hành
hay không?
3. Nếu vẫn còn thì in ra biểu mẫu bảo hành sản phẩm, hẹn với khách hàng thời
gian lấy sản phẩm về.
4.4.2.2 Các dòng sự kiện khác
Nếu thời gian bảo hành đã hết, thì không tiếp nhận sản phẩm.
4.4.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
4.4.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
Đăng nhập thành công và Màn hình Bảo hành sản phẩm ở trạng thái sẳn sàng.

4.4.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
Màn hình Bảo hành sản phẩm phải reset lại giá trị mặc định, sẳn sàng cho bảo
hành sản phẩm tiếp theo.
Trang 8
CSMS Phiên bản: 0.3
Mô hình Usecase Ngày: 13/11/2009
4.4.6 Điểm mở rộng
Không có.
4.5 Đặc tả Use-case “Bán hàng”.
4.5.1 Tóm tắt
Use case bắt đầu khi khách hàng đem phiếu mua hàng qua cho nhân viên thu ngân.
4.5.2 Dòng sự kiện
4.5.2.1 Dòng sự kiện chính
1. Nhân viên thu ngân nhập các thông tin trong phiếu mua hàng như: Họ tên, Địa chỉ,
Số điện thoại.
2. Nhân viên nhập tên món hàng (chỉ cần một vài chữ cái đầu tiên của tên món hàng,
máy tính sẽ liệt kê những món hàng có tên phù hợp), thuế của món hàng.
3. Kiểm tra hình thức mua :
• Nếu mua trọn bộ : tiến hành giảm giá theo trọn bộ . qua bước 4 .
• Nếu mua lẻ : kiểm tra từng mặt hàng xem có hàng nào giảm giá hay không .
qua bước 4.
4. Nhân viên sẽ in ra hai biểu mẫu: Phiếu tạm xuất và Hóa đơn. Sau đó khách hàng
sẽ nhận hai biểu mẫu ấy.
5. Giao diện chương trình sẽ trở lại trạng thái sẳn sàng cho đơn hàng kế tiếp.
4.5.2.2 Các dòng sự kiện khác
1. Khách hàng mua lẻ: đơn giá của món hàng được tính theo bình thường.
2. Khách hàng mua máy bộ: giá giảm 5% cho khách hàng, đồng thời sẽ in ra thêm
Biểu mẫu Phiếu hẹn.
3. Khách hàng mua sỉ: giá giảm 10% cho khách hàng.
4.5.3 Các yêu cầu đặc biệt

Không có.
4.5.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
1. Nhân viên thu ngân Đăng nhập thành công.
2. Nhân viên phải nhận được phiếu mua hàng của khách.
3. Màn hình Bán hàng ở trạng thái sằn sàng
4.5.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
Màn hình Bán hàng phải reset lại những giá trị mặc định, sẳn sàng cho đơn hàng
mới.
Trang 9
CSMS Phiên bản: 0.3
Mô hình Usecase Ngày: 13/11/2009
4.5.6 Điểm mở rộng
Không có.
4.6 Đặc tả Use-case “Nhập hàng”.
4.6.1 Tóm tắt
Use case bắt đầu khi có hóa đơn nhập hàng từ một nhà cung cấp.
4.6.2 Dòng sự kiện
4.6.2.1 Dòng sự kiện chính
1. Thủ kho sẽ nhập vào tên món hàng, trong khi nhập chương trình sẽ hiện lên một
list các tên gợi ý.
2. Nếu trùng hợp với tên của món hàng thì tức là món hàng đó đã được lưu trong cơ
sở dữ liệu; thủ kho sẽ thực hiện Cập Nhật, số lượng của món hàng sẽ được cộng
dồn với số lượng còn tồn trong kho; đơn giá của món hàng sẽ được cập nhật theo
giá mới nhất. (Cập nhật giá bán và giá mua vào )
3. Ngược lại thì thủ kho thực hiện Nhập Hàng để tạo một mặt hàng mới trong cơ sở
dữ liệu.
4. Khi xử lý thành công thì sẽ xuất hiện bảng thông báo quy trình nhập hàng đã thành
công.
5. Màn hình sẳn sàng cho việc nhập món hàng tiếp theo.
4.6.2.2 Các dòng sự kiện khác

Nhập hàng từ file excel
4.6.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
4.6.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
Đăng nhập thành công và Màn hình Nhập Hàng ở trạng thái sằn sàng.
4.6.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
Màn hình Nhập hàng phải reset lại những giá trị mặc định, sẳn sàng cho mặt hàng
mới.
Trang 10
CSMS Phiên bản: 0.3
Mô hình Usecase Ngày: 13/11/2009
4.6.6 Điểm mở rộng
Không có.
4.7 Đặc tả Use-case “Thống kê”.
4.7.1 Tóm tắt
Use case bắt đầu khi cuối tháng nhân viên cần thống kê một số thông tin về hàng
hóa và hóa đơn.
4.7.2 Dòng sự kiện
4.7.2.1 Dòng sự kiện chính
1. Nhân viên sẽ chọn yêu cầu cần thống kê.
2. Nếu thống kê hàng tồn kho :
• Liệt kê các mặt hàng tồn trong kho theo từng loại .
• Xuất ra văn bản .
3. Nếu thống kê hàng bán chạy / bán chậm .
• Chọn tùy chọn thống kê ( tháng / quý / năm )
• Nhập vào tháng / quý / năm . (hoặc để mặc định )
• Liệt kê các mặt hàng bán chạy / bán chậm .
• Xuất ra văn bản .
4. Nếu thống kê doanh thu .
• Chọn tùy chọn thống kê theo tháng / quý / năm

• Thống kê các số liệu dựa trên các hóa đơn .
• Tính tổng doanh thu .
5. Xuất ra văn bản thống kê .
4.7.2.2 Các dòng sự kiện khác
Thông báo nếu ngày tháng nhập sai.
Trang 11
CSMS Phiên bản: 0.3
Mô hình Usecase Ngày: 13/11/2009
4.7.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
4.7.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
Đăng nhập thành công và Số liệu ngày tháng mặc định tính đến ngày hiện tại .
4.7.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
Màn hình phải reset lại những giá trị mặc định, sẳn sàng cho xử lý tiếp theo.
4.7.6 Điểm mở rộng
Không có.
Trang 12

×