Phim Sherk 3 - Gã chằn tinh tốt bụng
00:55 - Onward, Ohauncey! = Tiến lên, Chauncey!
00:57 - To the highest room of the tallest tower = Đến căn phòng cao nhất của
ngọn tháp cao nhất
00:59 - where my princess awaits rescue from her handsome Prince Oharming!
= nơi công chúa đang chờ được giải cứu bởi hoàng tử Charming đẹp trai!
01:16 - This is worse than " Love Letters". I hate dinner theater! = Vở này còn tệ
hơn "Thư tình". Tớ ghét diễn tuồng vào bữa tối!
01:20 - Me, too. = Tớ cũng thế.
01:23 - Whoa there, Ohauncey! = Ngừng lại, Chauncey.
01:26 - Hark! The brave Prince Oharming approacheth. = Hoàng tử Charming
can đảm đã đến nơi.
01:30 - Fear not, fair maiden. I shall slay the monster that guards you = Đừng
sợ, tiểu thư. Tôi sẽ chém gục con quái vật đang canh giữ nàng
01:34 - then take my place as rightful King. = và giành lại ngôi vua của mình.
01:37 - What did she say? = Hắn nói gì thế?
01:43 - It's Shrek! = Đó là Shrek!
01:44 - Wooh, Shrek, yeah! = Shrek, yeah!
01:48 - Prepare, foul beast = Chuẩn bị đi, tên quái vật ngu ngốc
01:51 - to enter into a world of pain with which you are not familiar! = để bước
vào một thế giới đau đớn mà ngươi không quen thuộc.
01:55 - Happy Birthday to thee Happy Birthday to thee. = Chúc mừng sinh nhật,
chúc mừng sinh nhật
01:58 - Do you mind? = Này, đừng làm phiền chứ.
02:00 - Do you mind? Boring! = Anh có phiền không? Xem chán quá.
02:07 - Prepare, foul beast = Chuẩn bị đi, tên quái vật ngu ngốc
02:19 - Someday you'll be sorry. = Sẽ có ngày các người phải hối tiếc.
02:21 - We already are! = Bọn ta hối tiếc luôn rồi!
02:49 - Mommy = Mẹ ơi
02:54 - You're right. I can't let this happen. = Mẹ nói đúng. Con không thể để
điều này xảy ra.
02:58 - I can't! = Không thể.
03:01 - I am the rightful King of Far Far Away. = Con là vị vua chính thức của
vương quốc Xa Rất Xa.
03:05 - And I promise you this, Mother = Và con hứa với mẹ,
03:07 - I will restore dignity to my throne. = con sẽ giành lại địa vị của mình.
03:15 - And this time, = Và lần này,
03:16 - no one will stand in my way. = sẽ không ai cản được con.
03:37 - Good morning. = Chào buổi sáng.
03:40 - Good morning. = Xin chào.
03:43 - Morning breath. = Hơi thở ban mai.
03:44 - I know. Isn't it wonderful? = Anh biết. Nó không tuyệt sao?
03:48 - Good morning, good morning. = Chào buổi sáng.
03:50 - The sun is shining through. = Mặt trời đang chiếu sáng
03:53 - Good morning, good morning To you. = Chào buổi sáng. Chào cô.
03:55 - And you! And you! = Chào cậu. Chào con!
04:01 - They grow up so fast. = Chúng lớn nhanh quá.
04:03 - Not fast enough. = Không đủ nhanh đâu.
04:07 - You'll be filling in for the King and Queen. = Hai người chuẩn bị làm
vua và hoàng hậu.
04:10 - Several functions require your attendance, sir. = Có vài nghi thức cần sự
hiện diện của ngài đấy.
04:13 - Great! Let's get started. = Tuyệt, bắt đầu thôi.
04:17 - Oome on, lazybones. Time to get moving! = Coi nào đồ lười. Đến lúc
vận động rồi.
04:21 - You need to get a pair ofjammies. = Eo ơi, hai người cần may một đôi áo
ngủ đấy.
04:46 - I knight thee. = Ta phong khanh làm hiệp sĩ.
05:09 - If you're filling in for a King, you should look like one. = Nếu chuẩn bị
làm vua, anh phải trông cho giống vua.
05:13 - Oan somebody come in and work on Shrek? = Có ai có thể bước vào đây
và sửa soạn cho Shrek không?
05:17 - I will see what I can do. = Để tôi xem mình có thể làm được gì.
05:43 - Is this really necessary? = Thế này có thực sự cần thiết không?
05:46 - Quite necessary, Fiona. = Cần đấy, Fiona.
05:48 - I'm Shrek, you twit. Whatever. = Tôi là Shrek, đồ ẩu tả! Sao cũng được.
05:51 - This isn't a rehearsal, peoples. Let's see some hustle! = Không phải tập
luyện đâu nhé, mọi người. Hãy xem vài màn chen lấn nào.
05:55 - Smiles, everyone! Smiles! = Mọi người, cười lên.
05:57 - I don't know how much longer I can keep this up. = Anh không biết có
thể tiếp tục như thế này được bao lâu nữa.
06:00 - I'm sorry, but can you just try to grin and bear it? = Em xin lỗi, nhưng
anh hãy cố cười và chịu đựng nhé?
06:03 - It's just until Dad gets better. = Đến khi nào cha khoẻ hơn thôi.
06:07 - Shrek? = Shrek?
06:10 - You look handsome. = Trông anh đẹp trai lắm.
06:12 - Oome here, you. = Em lại đây nào.
06:28 - My butt is itching up a storm and I can't reach it in this monkey suit. =
Mông anh ngứa muốn chết mà anh lại không với đến được trong bộ đồ này.
06:34 - Hey, you! Oome here. What's your name? = Này, anh kia, lại đây. Tên
anh là gì?
06:37 - Fiddlesworth, sir. = Fiddlesworth, thưa ngài.
06:39 - Perfect. = Tuyệt vời.
06:43 - Ladies and gentlemen = Thưa quý ông quý bà
06:45 - Princess Fiona and Sir Shrek! = công chúa Fiona và ngài Shrek!
06:53 - Ahh! You've got it. = Đúng chỗ rồi đấy.
06:55 - A little to the left. = Qua trái một chút.
06:58 - That's it! That's good. = Đúng thế, đã quá.
07:00 - Oh, yeah! Scratch that thing! You're on it. = Đúng rồi, cào rách ra luôn.
Anh làm đúng đó.
07:03 - Shrek! = Shrek!
07:09 - My eye! = Mắt tôi.
07:11 - What are you doing? = Mi làm gì thế?
07:19 - Fiona! = Fiona.
07:23 - Are you okay? Yeah. I'm fine. = Em không sao chứ? Em ổn mà.
07:29 - Shrimp! My favorite! = Tôm, món yêu thích của mình.
07:42 - That's it! We're leaving! Oalm down. = Thế đủ rồi, chúng ta đi thôi. Bình
tĩnh đã.
07:45 - Oalm down? Who do you think we're kidding? I am an ogre. = Bình tĩnh
à? Em nghĩ chúng ta đang đùa hả? Anh là chằn tinh mà.
07:50 - I'm not cut out for this, Fiona, and I never will be. = Anh đâu có phù hợp
làm chuyện này, không bao giờ hợp cả.
07:58 - I think that went well. = Tôi nghĩ là tốt đấy chứ.
07:59 - Donkey! = Lừa!
08:01 - Oome on, Shrek! = Thôi nào, Shrek.
08:03 - Some people just don't understand boundaries. = Có những kẻ không
hiểu được giới hạn nằm ở đâu.
08:15 - Just think. A couple more days and we'll be back home = Cứ nghĩ đi.
Thêm vài ngày nữa là chúng ta được về nhà
08:20 - in our vermin filled shack strewn with fungus = trong căn lều đầy sâu
bọ và nấm mọc đầy của chúng ta
08:24 - and filled with the stench of mud and neglect. = cũng đầy mùi hôi của
bùn nữa.
08:27 - You had me at "vermin filled". = Em nói trúng ý anh vụ "đầy sâu bọ"
đấy.
08:30 - And, um maybe even the pitter patter of little feet on the floor. = Có
thể còn có cả tiếng rộn ràng của những bàn chân nhỏ trên sàn nhà nữa.
08:36 - That's right, the swamp rats will be spawning. = Đúng thế, đám chuột
đầm lầy sẽ sinh con đẻ cái mà.
08:38 - Uh, no. = Không phải.
08:40 - What I'm thinking of is a little bigger than a swamp rat. = Em đang nghĩ
đến thứ to hơn chuột đầm lầy cơ.
08:44 - Donkey? = Lừa à?
08:45 - No, Shrek. What if, theoretically = Không, Shrek. Giả sửt thôi, sẽ thế
nào nếu
08:50 - they were little ogre feet? = đó là những bàn chân chằn tinh bé nhỏ?
08:58 - Honey, let's be rational about this. = Em yêu, hãy tỉnh táo trong việc này
nhé.
09:02 - Have you seen a baby lately? = Em đã từng thấy trẻ con chưa?
09:04 - They just eat and poop, and they cry = Chúng chỉ giỏi ăn và ị, rồi
chúng khóc
09:08 - then they cry when they poop and poop when they cry. = rồi khóc rồi ị, ị
rồi lại khóc.
09:11 - Now, imagine an ogre baby. = Giờ hãy tưởng tượng ra một em bé chằn
tinh.
09:14 - They extra cry and they extra poop. = Chúng càng khóc khoẻ và ị khoẻ
hơn nữa.
09:18 - Shrek, don't you ever think about having a family? = Shrek, anh không
nghĩ về một gia đình à?
09:22 - Right now, you're my family. = Giờ chúng ta đang là gia đình đấy chứ.
09:29 - Somebody better be dying. = Tốt nhất là nên có ai đó đang hấp hối nhé.
09:34 - I'm dying. = Cha đang chết.
09:38 - Harold? = Harold?
09:41 - Don't forget to pay the gardener, Lillian. = Đừng quên trả tiền cho người
làm vườn nhé, Lillian.
09:45 - Of course, darling. = Tất nhiên rồi, anh yêu.
09:48 - Fiona. = Fiona.
09:50 - Yes, Daddy? = Thưa cha?
09:51 - I know I made many mistakes with you. = Cha biết mình đã phạm nhiều
sai lầm với con.
09:55 - It's okay. = Không sao ạ.
09:57 - But your love for Shrek has = Nhưng tình yêu của con dành cho
Shrek
10:00 - taught me much. = đã dạy cha nhiều điều.
10:03 - My dear boy = Con trai yêu quý
10:05 - I am proud to call you my son. = ta tự hào được gọi con là con trai ta.
10:09 - And I'm proud to call you my frog = Và con cũng tự hào được gọi cha
là ếch,
10:12 - King Dad in law. = nhạc phụ bệ hạ.
10:15 - Now there is a matter of business to attend to. = Giờ là về những chuyện
phải tham gia vào.
10:30 - The Frog King is dead. = Nhà vua Ếch đã băng hà.
10:42 - Put your hat back on, fool. = Đội nón vào, đồ ngốc.
10:44 - Shrek = Shrek
10:45 - please come hither. = hãy lại gần hơn.
10:51 - Yeah, Dad? = Thưa cha?
10:52 - This kingdom needs a new King. = Vương quốc cần có một vị vua mới.
10:57 - You and Fiona are next in line for the throne. = Con và Fiona là người
kế tục ngai vàng.
11:03 - Next in line. You see, Dad, that's why people love you. = Kế tục à? Cha
biết không, đó là lý do người ta yêu quý cha đấy.
11:08 - Even on your deathbed, you're still making jokes. = Ngay cả khi hấp hối,
cha vẫn còn đùa được.
11:15 - Oome on, Dad. An ogre as King? = Thôi nào cha, chằn tinh làm vua ư?
11:19 - That's not such a good idea. = Đó không phải là ý hay đâu.
11:21 - There must be somebody else. Anybody! = Phải có người khác chứ. Một
người nào khác.
11:25 - Aside from you, there is only one remaining heir. = Ngoài các con, chỉ
còn duy nhất một người thuộc dòng dõi.
11:30 - Really? Who is he, Dad? = Thật sao? Anh ta là ai thế cha?
11:33 - His name is = Tên cậu ta là
11:37 - is = là
11:38 - What's his name? = Tên cậu ta là gì?
11:40 - Is = là
11:43 - Daddy! = Cha ơi!
12:02 - His name is Arthur. = Tên cậu ta là Arthur.
12:04 - Arthur? = Arthur à?
12:09 - I know you'll do = Cha biết con sẽ
12:13 - what's right. = làm điều gì đúng đắn.
12:18 - Harold? = Harold?
12:20 - Dad? Dad! = Cha ơi?
12:23 - Dad? = Cha!
12:25 - Do your thing, man. = Làm đi, anh bạn.
14:50 - What does a prince have to do to get a drink here? = Một hoàng tử phải
làm gì để được uống ở đây vậy?
14:54 - Ah, Mabel! = Mabel!
14:56 - Why they call you an ugly stepsister, I'll never know. = Tôi không biết
tại sao người ta lại gọi chị là cô chị ghẻ xấu xí nữa.
15:01 - Where's Doris? Taking the night off? = Doris đâu rồi? Nghỉ một đêm
hả?
15:05 - She's not welcome here, and neither are you. = Cô ta không được chào
đón ở đây, và anh cũng vậy.
15:10 - What do you want, Oharming? = Anh muốn gì hả Charming?
15:12 - Not much. Just a chance at redemption. = Không nhiều, chỉ là một dịp
chuộc tội thôi.
15:18 - And a Fuzzy Navel. = Và một ly Fuzzy Navel.
15:20 - And Fuzzy Navels for all my friends! = Một chầu Fuzzy Navel cho tất cả
các bạn tôi!
15:27 - We're not your friends. = Bọn tôi không phải bạn anh.
15:31 - You don't belong here. = Anh không thuộc về nơi này.
15:33 - You're absolutely right, but, I mean, do any of us? = Ông nói đúng,
nhưng mà có ai trong chúng ta thuộc về nơi này không?
15:37 - Do a number on his face. = Vẽ số lên mặt hắn đi.
15:39 - Wait, wait, wait! We are more alike than you think. = Chờ đã, chúng ta
giống nhau hơn là các bạn nghĩ đó.
15:44 - Wicked Witch! The Seven Dwarfs saved Snow White, and what
happened? = Phù thuỷ, Bảy chú lùn cứu Bạch Tuyết rồi sau đó thì sao?
15:48 - Oh, what's it to you? = Liên quan gì đến anh?
15:49 - They left you the unfairest of them all. = Chúng để lại cho bà những điều
bất công nhất.
15:52 - Now here you are, hustling pool to get your next meal. = Giờ thì bả ở
đây, vất vả kiếm ăn từng bữa.
15:56 - How does that feel? = Cảm giác thế nào hả?
16:04 - Pretty unfair. = Rất không công bằng.
16:05 - And you! = Và ông.
16:07 - Your star puppet abandons the show to go and find his father. = Chú rối
ngôi sao của ông bỏ buổi diễn và đi tìm cha nó.
16:13 - I hate that little wooden puppet. = Tôi ghét con rối gỗ đó.
16:15 - And Hook. = Và cả Hook nữa.
16:17 - Need I say more? = Cần tôi nói thêm không?
16:23 - And you, Frumpypigskin! Rumpelstiltskin. = Và ông, Frumpypigskin!
Rumpelstiltskin.
16:26 - Where's that firstborn you were promised? = Đứa trẻ sinh ra đầu tiên mà
ông đã được hứa đâu?
16:31 - Mabel. Remember how you couldn't get your little fat foot = Mabel,
còn nhớ cô đã không thể cho bàn chân mập mạp bé nhỏ của mình
16:35 - into that tiny glass slipper? = vào chiếc giày thuỷ tinh đó không?
16:39 - Oinderella is in Far Far Away right now = Lọ Lem giờ đang ở vương
quốc Xa Rất Xa
16:43 - eating bonbons, cavorting with every last fairy tale creature = ăn
Bonbon, nhảy nhót với các sinh vật cổ tích
16:48 - that has ever done you wrong! = đã từng làm cô đau khổ!
16:51 - Once upon a time, someone decided that we were the losers. = Đã từng
có thời người ta quyết định chúng ta là lũ thua cuộc.
16:56 - But there are two sides to every story = Nhưng mỗi câu chuyện luôn
có hai mặt
16:59 - and our side has not been told! = và mặt của chúng ta vẫn chưa được kể.
17:01 - So who will join me? Who wants to come out on top for once? = Ai
tham gia cùng tôi? Ai muốn một lần được lên đỉnh cao nào?
17:06 - Who wants their = Ai muốn
17:08 - " happily ever after"? = "hạnh phúc mãi mãi về sau"?
17:29 - This way, gents. = Lối này, các cậu.
17:42 - It's out of my hands, senorita. The winds of fate have blown on my
destiny. = Ngoài khả năng của ta, tiểu thư ạ! Con gió định mệnh đã thổi đến ta.
17:47 - But I will never forget you. You are the love of my life. = Nhưng ta sẽ
không bao giờ quên nàng. Nàng là tình yêu của đời ta.
17:51 - As are you. = Nàng cũng thế.
17:53 - And, uh, you. = Và nàng nữa.
17:56 - I don't know you, but I'd like to. = Ta không biết nàng là ai, nhưng ta
cũng không quên nàng.
18:00 - I got to go! = Ta phải đi đây!
18:03 - I don't wanna leave you either. = Anh cũng không muốn để em lại.
18:05 - But you know how Shrek is. The dude's lost without me. = Nhưng em
biết Shrek thế nào mà. Anh bạn đó không có anh thì hỏng bét.
18:08 - But don't worry. I'll send you airmail kisses every day! = Nhưng đừng
lo, hàng ngày anh sẽ gửi những nụ hôn qua thư cho em.
18:13 - Be strong, babies. = Hãy mạnh khoẻ nhé, các con.
18:15 - Ooco, Peanut, listen to your mama. = Dừa, Đậu Phộng, các con nghe lời
mẹ nhé.
18:17 - Bananas, no roasting marshmallows on your sister's head. = Chuối,
không được nướng kẹo dẻo trên đầu em gái con.
18:23 - That's my special boy! = Chàng trai của bố!
18:25 - Oome here, all of you! Give your Daddy a big hug! = Các con lại đây
nào. Ôm bố thật chặt đi!
18:35 - Shrek? = Shrek?
18:37 - Maybe you should just stay and be King. = Có lẽ anh nên ở lại và làm
vua.
18:41 - Oome on. There's no way I could run a kingdom. = Thôi nào, anh không
thể nào cai trị cả vương quốc được.
18:45 - That's why your cousin Arthur is a perfect choice. = Đó là lý do cậu em
họ Arthur của em là lựa chọn hoàn hảo.
18:48 - It's not that. You see = Không phải thế. Anh biết đó
18:51 - And if he gives me trouble, I always have persuasion and reason. = Nếu
cậu ta gây rắc rối cho anh, anh luôn có cách thuyết phục và lý do phù hợp mà.
18:56 - Here's persuasion and here's reason. = Đây là thuyết phục, và đây là lý
do.
19:01 - Fiona = Fiona
19:03 - soon it's just going to be you, me = sẽ sớm đến lúc chỉ có anh, em
19:06 - and our swamp. = và đầm lầy của chúng ta.
19:10 - It's not going to be just you and me. = Sẽ không chỉ có anh và em đâu.
19:13 - All aboard! = Tất cả lên tàu!
19:17 - It will be. I promise. = Sẽ sớm thôi. Anh hứa!
19:21 - I love you. = Anh yêu em.
19:29 - That's lovely. = Dễ thương quá.
19:30 - Bye bye, babies! = Tạm biệt các con!
19:40 - Shrek! = Shrek!
19:42 - Wait! What is it? = Chờ đã. Gì thế?
19:44 - I'm I'm = Em em
19:50 - I love you, too, honey! = Anh cũng yêu em, cưng ạ!
19:52 - No! I said I'm = Không! Em nói là
19:58 - You're what? = Em nói sao?
19:59 - I said I'm pregnant! = Em nói là em có thai.
20:06 - What was that? = Cái gì thế?
20:08 - You're going to be a father! = Anh sẽ làm cha.
20:12 - That's great! = Tuyệt quá.
20:14 - Really? I'm glad you think so! = Thật à? Em mừng là anh nghĩ thế.
20:18 - I love you! = Em yêu anh.
20:19 - Yeah! = Ừ!
20:21 - Me, too! You! = anh cũng thế.
20:28 - I'm going to be an Uncle! I'm going to be an Uncle! = Tôi sẽ được làm
chú. Tôi sẽ được làm chú.
20:31 - And you, my friend, are royally = Và anh, bạn tôi, anh sẽ là
21:13 - Home. = Về nhà rồi!
21:26 - Shrek! = Shrek!
21:30 - Fiona! = Fiona!
21:35 - Fiona? = Fiona?
21:56 - Oh, no. = Ôi không.
22:00 - Better out than in, I always say. = Ta luôn nói là cho ra thì tốt hơn giữ lại
mà.
22:13 - No, no, no! = Không, không!
22:17 - It's okay. It's gonna be all right. = Không sao, không sao đâu!
22:24 - Stop! Hey, wait! = Dừng lại! Chờ đã.
23:16 - Donkey. Donkey! = Lừa, Lừa ơi!
23:18 - Wake up! = Tỉnh dậy đi.
23:21 - Dada! = Dada!
23:25 - Shrek! Are you okay? = Shrek, anh không sao chứ?
23:29 - I can't believe I'm going to be a father. How did this happen? = Tôi
không thể tin được mình sẽ làm cha. Sao chuyện này lại xảy ra được?
23:34 - Allow me to explain. When a man has feelings for a woman = Cho tôi
giải thích nhé. Khi đàn ông có cảm giác với phụ nữ
23:39 - a powerful urge sweeps over him. = một thôi thúc mãnh liệt sẽ tràn qua
người anh ta.
23:41 - I know how it happened. = Tôi biết nó là thế nào mà.
23:45 - I just can't believe it. = Tôi chỉ không tin được thôi.
23:50 - How does it happen? = Sao nó lại xảy ra được?
23:58 - And the cat's in the cradle and the silver spoon. = Chú mèo nằm trong
cái nôi và chiếc thìa bạc
24:04 - Little Boy Blue and the Man in the Moon. = Cậu bé màu xanh và người
đàn ông trên mặt trăng
24:07 - When you coming home, son? I don't know when. = Khi nào con về nhà
hả con trai? Con không biết khi nào.
24:09 - But we'll get together then, Dad. = Nhưng khi đó chúng ta sẽ bên nhau
cha ạ!
24:12 - Donkey! Oan you just cut to the part = Lừa này, cậu có thể nhảy thẳng
tới cái phần
24:14 - where you're supposed to make me feel better? = sẽ làm cho tôi thấy khá
hơn không hả?
24:17 - You know I love Fiona, boss. Right? = Anh biết tôi yêu quý Fiona mà,
phải không?
24:20 - What I am talking about is you, me, my cousin's boat = Điều tôi đang
nói đến là anh, tôi, tàu của em họ tôi
24:24 - an ice cold pitcher of mojitos and two weeks of nothing but fishing. =
những ly mojito ướp đá và 2 tuần không làm gì khác ngoài câu cá.
24:30 - Don't listen to him! = Đừng nghe anh ta!
24:32 - Having a baby isn't going to ruin your life. = Có một đứa con không huỷ
hoại đời anh đâu.
24:35 - It's not my life I'm worried about ruining, it's the kid's. = Không phải tôi
lo hỏng đời tôi, mà đời bọn trẻ kìa.
24:39 - When have you ever heard the phrase "as sweet as an ogre" = Có khi
nào anh nghe "ngọt ngào như chằn tinh"
24:44 - or " as nurturing as an ogre" = hay "nuôi dạy tốt như chằn tinh"
24:46 - or "You'll love my Dad. He's a real ogre." = hoặc "Cậu sẽ thích cha tớ
đấy. Ông ấy là chằn tinh." chưa hả?
24:51 - Okay. I get it. = Tôi hiểu rồi.
24:53 - It's not going to be easy. But you got us to help you. = Sẽ không dễ dàng
chút nào. Nhưng anh có bọn tôi giúp anh mà.
24:56 - That's true. = Đúng thế.
24:58 - I'm doomed. = Tôi tiêu chắc luôn.
25:00 - You'll be fine. = Anh sẽ ổn thôi.
25:02 - You're finished. = Xong rồi.
25:07 - Uh, with yourjourney. = À, tôi nói chuyến đi xong rồi.
25:17 - "Wor ces ters shiree"? Now that sounds fancy! = "Wor ces ters shiree"?
Nghe hay đấy!
25:22 - It's Worcestershire. = Là Worcestershire.
25:23 - Like the sauce? = Phát âm như nước sốt ấy hả?
25:25 - It's spicy! = Rất nhiều gia vị.
25:31 - They must be expecting us. = Chắc họ đang chờ chúng ta.
25:38 - What in the shista shire kind of place is this? = Chỗ này là chỗ quái nào
thế nhỉ?
25:41 - Well, my stomach aches and my palms just got sweaty. Must be a high
school. = Dạ dày tôi thấy đau, còn lòng bàn tay thì ra mồ hôi. Đây chắc là
trường trung học.
25:47 - High school? = Trường trung học à?
25:48 - Ready? Okay! = Sẵn sàng chưa?
25:50 - Wherefore art thou headed, to the top? = Các cậu nhắm đến đâu, đỉnh
cao à?
25:52 - Yeah, we think so, we think so! And dost thou thinkest thine can be
stopped? = Chúng tôi cũng nghĩ thế. Và các cậu nghĩ là có thể bị chặn không?
25:56 - Nay, we thinkst not, we thinkst not! = Chúng tôi nghĩ là không.
26:04 - All right, Mr. Percival, ease up on the reins. = Anh Percival, thả lỏng
dây cương nào.
26:11 - For lo, bro, don't burn all my frankincense and myrrh. = Anh bạn, đừng
đốt hết hương trầm và nhực thơm của tôi nhé!
26:15 - I'm feeling nauseous from memories of wedgies and swirlies! = Tôi cảm
thấy nỗi kinh sợ từ những ký ức xưa.
26:19 - How did you receive wedgies when you are clearly not the wearer of
underpants? = Làm sao anh thấy sợ được khi mà anh không bị đội quần lót?
26:24 - Let's just say some things are better left unsaid. = Tốt hơn là không nên
nói ra.
26:27 - So I was all like, " I'd rather get the black plague than go out with you."
= Thế là tớ nói "Thà tôi bị dịch hạch còn hơn đi chơi với anh."
26:31 - Oh, totally. Pardon me. = Ghê thế. Xin lỗi hai cô.
26:33 - Totally ew eth. Yeah, totally. = Ghê quá. Phải, ghê quá.
26:38 - I just altered my character level to +3 superb ability. = Tớ vừa nâng nhân
vật của mình lên siêu cấp +3 rồi.
26:40 - Hi. We're looking for someone named = Xin chào, chúng tôi đang tìm
một người tên là
26:43 - Who rolled a +9 dork spell and summoned the beast and his quadruped?
= Ai dùng cái bùa +9 để triệu hồi quái thú và thú cưỡi của hắn vậy?
26:50 - I know you're busy not fitting in, but can you tell me where I can find
Arthur? = Tôi biết các cậu đang bận, nhưng nói xem tôi tìm Arthur ở đâu được
không?
26:54 - He's over there. = Cậu ta bên kia.
27:16 - There is no sweeter taste on thy tongue than victory! = Không có vị ngọt
ngào nào ở đầu lưỡi hơn là chiến thắng.
27:23 - Strong, handsome, face of a leader. = Khoẻ mạnh, đẹp trai, có khuôn mặt
của một nhà lãnh đạo.
27:26 - Does Arthur look like a King or what? = Trông Arthur có giống một vị
vua không nào?
27:30 - Sorry. = Xin lỗi nhé.
27:32 - Did you say you were looking for Arthur? = Anh nói là đang tìm Arthur
à?
27:35 - That information is on a need to know basis. = Thông tin đó là điều cần
phải biết.
27:37 - It's top secret! = Chuyện đó là tuyệt mật.
27:39 - Now, gentlemen, let's away. To the showers! = Đi thôi nào các cậu, đi
tắm thôi!
27:45 - Greetings, Your Majesty. = Xin chào bệ hạ.
27:47 - This is your lucky day. = Hôm nay là ngày may mắn của cậu đấy.
27:50 - What are you supposed to be? = Ngươi là cái quái gì vậy hả?
27:52 - Some kind of giant mutant leprechaun or something? = Một loại yêu tinh
khổng lồ do đột biến hả?
27:56 - Giant mutant You made a funny. = Khổng lồ đột biến Cậu hài hước
đấy.
28:00 - Unhand me, monster! = Thả ta ra, đồ quái vật!
28:02 - Stop squirming, Arthur. = Đừng vùng vẫy nữa, Arthur.
28:04 - I'm not Arthur. = Tôi đâu phải Arthur.
28:09 - I am Lancelot. = Tôi là Lancelot.
28:11 - That dork over there is Arthur. = Thằng hâm ở bên kia mới là Arthur.
28:20 - This is, like, totally embarrassing = Thật là xấu hổ
28:22 - but Tiffany thinkest thou vex her so soothly. = nhưng Tiffany nghĩ rằng
anh làm cô ấy động lòng!
28:25 - She thought perchance thou would ask her to the Homecoming Dance. =
Cô ấy nghĩ có lẽ anh nên mời cô ấy đi dự vũ hội.
28:29 - Excuse me? = Sao cơ?
28:30 - Like, whatever. She's into college guys and mythical creatures. = Cô ấy
thích những chàng học đại học và những sinh vật thần thoại.
28:37 - Oh, Arthur = Arthur
28:39 - come out, come out, wherever you are! = ra đây đi nào, dù cậu có ở đâu
đi nữa!
28:45 - You better run, you little punk no goodniks! = Ngươi nên chạy đi, đồ vô
dụng!
28:48 - The days of Donkey Dumpy Drawers are over! = Những ngày bị bắt nạt
của Lừa kết thúc rồi nhé.
28:57 - Hold it. = Khoan đã.
28:59 - We're here for the mascot contest. = Chúng tôi đến dự thi làm linh vật.
29:06 - We're here for the mascot contest, too. = Bọn tôi cũng thế.
29:10 - This is a costume? = Trang phục đây à?
29:12 - Worked on it all night long. = Làm cả đêm mới xong đấy.
29:16 - Looks pretty real to me. = Trông rất thật đấy.
29:17 - If he were real, could I do this? = Nếu anh ta là thật thì liệu tôi làm thế
này có được không?
29:22 - Or this? = Hay là thế này?
29:24 - If it were real, that would have been agonizingly painful. = Nếu tôi là
thật thì tôi phải đau đớn khổ sở chứ.
29:29 - Now watch this! That's quite enough, boys. = Giờ thì nhìn đây. Đủ rồi
đấy nhá!
29:33 - Thank you to Professor Primbottom and his lecture = Cám ơn giáo sư
Primbotom và bài giảng của thầy
29:37 - on "just say nay". = về đề tài "Hãy nói không!"
29:39 - And now, without further ado, let's give a warm Worcestershire
hoozah = Và giờ, không chờ thêm nữa, hãy cho một tràng hoan hô nồng nhiệt
kiểu Worcestershire
29:43 - to the winner of our mascot contest, the = cho người chiến thắng của
cuộc thi linh vật
29:48 - ogre? = chằn tinh à?
29:51 - That's right. I'm the new mascot. = Đúng thế. Tôi là linh vật mới đây.
29:54 - So let's really try and beat the other guys at = Hãy cố gắng và đánh bại
những kẻ khác
29:57 - whatever it is they're doing! = trong trò nào cũng được!
30:04 - This is all a bit unorthodox = Vụ này có vẻ không chính thống cho
lắm
30:07 - Where can I find Arthur Pendragon? = Tôi có thể tìm Arthur Pendragon
ở đâu?
30:13 - Hey, wait = Này, chờ đã
30:19 - Olassic. = Thật kinh điển!
30:21 - You should be ashamed of yourself! = Các người nên tự hổ thẹn mới
phải!
30:22 - I didn't do it. They did. = Đâu có phải tôi, là bọn họ kìa.
30:30 - Please don't eat me. = Làm ơn đừng ăn thịt tôi.
30:31 - Eat him! Eat him! Eat him! = Ăn đi, ăn đi, ăn đi!
30:35 - I'm not here to eat him! = Tôi không đến đây để ăn thịt cậu ta!
30:39 - Time to pack up your toothbrush and jammies. = Đến lúc lấy bàn chải
đánh răng và đồ ngủ rồi đấy.
30:42 - You're the new King of Far Far Away. = Cậu là nhà vua mới của vương
quốc Xa Rất Xa.
30:44 - What? = Cái gì?
30:47 - Artie a King? More like the Mayor of Loserville! = Artie là vua à? Thị
trưởng của thị trấn thua cuộc thì đúng hơn!
31:01 - Is this for real? = Đây là thật à?
31:02 - Absolutely. Olean out your locker, kid. You have a kingdom to run. =
Hoàn toàn thật. Dọn tủ đi nhóc. Cậu có một vương quốc để cai quản đó.
31:07 - So, wait I'm really the only heir? = Khoan nào tôi là người thừa kế
duy nhất sao?
31:11 - The one and only. = Người duy nhất.
31:13 - Give me a second. = Chờ tôi một lát.
31:17 - My good people = Này những người tốt ở đây,
31:19 - there's a lesson here for all of us. = có một bài học cho tất cả chúng ta.
31:22 - Next time you're about to dunk a kid's head in a chamber pot, stop and
think, = Lần tới khi các người dộng đầu một thằng bé vào cái bô tiểu, hãy dừng
lại và nghĩ,
31:26 - " Hey, maybe this guy has feelings." = "Có thể thằng bé này cũng có
cảm xúc.
31:30 - Maybe I should cut him some slack. = Có lẽ mình nên tha cho nó.
31:32 - 'Cause maybe just maybe = Vì có thể là
31:36 - this guy's gonna turn out to be, I don't know, a King? = nó sẽ trở thành
một vị vua thì sao nhỉ?
31:39 - "Maybe his first royal decree will be to banish everyone who ever
picked on him." = Có thể chiếu chỉ đầu tiên của nó sẽ là trừng phạt tất cả những
ai đã bắt nạt nó."
31:45 - I'm looking at you, jousting team! = Tôi đang nhìn các người đây, đội
đấu thương!
31:48 - And Guin? Oh, Guin. = Và Guin? Ôi Guin!
31:52 - I've always loved you. = Ta vẫn luôn yêu nàng.
31:55 - Good friends, it breaks my heart, but = Các bạn, trái tim tôi tan vỡ,
nhưng
31:58 - enjoy your stay here in prison while I rule the free world! = hãy thưởng
thức không khí như giam cầm ở đây trong khi tôi cai trị thế giới tự do.
32:01 - Okay, let's not overdo it. = Thôi, đừng làm quá nữa.
32:03 - I'm building my city, people on rock 'n ' roll! = Tôi sẽ xây thành phố
của mình bằng rock 'n' roll!
32:07 - You just overdid it. = Cậu cường điệu quá đấy.
32:18 - Look at you! = Nhìn cô xem!
32:19 - You look darling. = Đẹp lắm.
32:21 - Just precious. Look at her. = Tuyệt quá, nhìn cô ấy xem.
32:23 - Any cravings since you got pregnant? = Cô có thèm gì trong lúc mang
bầu không?
32:26 - No. Not at all. = Không có gì cả.
32:29 - Do you smell ham? = Có ngửi thấy mùi thịt không?
32:31 - It's present time! = Đến giờ biểu diễn!
32:36 - Fiona, please open mine first. It's the one in front. = Fiona, mở quà của
tôi trước đi. Là cái ở phía trước đấy.
32:41 - " Oongratulations on your new mess mak " Oh, mess maker! = "Chúc
mừng những kẻ gây rối mới " Kẻ gây rồi cơ đấy!
32:45 - " Hopefully this helps. Love, Oinderella." = "Hy vọng là cái này sẽ có
ích. Thân mến, Lọ Lem."
32:50 - Look at that! What is it? = Nhìn kìa. Cái gì thế nhỉ?
32:53 - It's for the poopies. = Cái đấy để đựng phân.
32:55 - Wait babies poop? = Khoan nào, phân em bé hả?
32:57 - Everyone poops, Beauty. = Của tất cả, Người Đẹp ạ!
32:59 - Fiona! = Fiona!
33:00 - We all chipped in for a little present, too. = Chúng tôi cũng đã góp nhau
lại để tặng cô một món quà nhỏ.
33:04 - Ta da! = Ta da!
33:07 - You know the baby will love it, because I do! = Em bé sẽ thích món này,
vì tôi cũng thích mà.
33:10 - Guys, that's so sweet. Thank you. = Các cậu, tuyệt quá. Cám ơn nhé!
33:13 - Who's this one from? = Cái này của ai nhỉ?
33:14 - I got you the biggest one, because I love you most. = Tôi tặng cho cô
món quà to nhất, vì tôi quý cô nhất.
33:17 - " Have one on me. Love, Snow White." = "Nhận quà của tôi nhé. Bạch
Tuyết."
33:23 - What is it? = Gì thế này?
33:25 - He's a live in babysitter. = Người trông trẻ đấy.
33:27 - Where's the baby? = Em bé đâu rồi?
33:28 - You're too kind, Snow, but I can't accept this. = Cô tốt quá, Bạch Tuyết,
nhưng tôi không nhận món quà này được.
33:32 - It's nothing. I have six more at home. = Đâu có gì đâu. Tôi còn đến 6
ông ở nhà mà.
33:35 - What does he do? Oleaning. = Ông ấy làm được gì? Lau dọn.
33:37 - Feeding. Burping. = Cho em bé ăn. Ợ!
33:38 - So, what are Shrek and I supposed to do? = Vậy thì tôi và Shrek làm gì?
33:41 - Work on your marriage. = Tận hưởng cuộc sống hôn nhân.
33:43 - Thanks, Rapunzel. What's that supposed to mean? = Cám ơn Rapunzel.
Mà như thế nghĩa là sao?
33:47 - Oome on now, Fiona. You know what happens. = Thôi nào Fiona, cô
biết sẽ có những chuyện gì mà.
33:52 - You're tired all the time. = Cô sẽ mệt mỏi suốt.
33:54 - You start letting yourself go. = Cô bắt đầu thấy chán nản.
33:56 - Stretch marks. = Những nếp nhăn xuất hiện.
33:58 - Say goodbye to romance. = Không còn lãng mạn nữa.
34:01 - I'm sorry, but how many of you have kids? = Xin lỗi nhé, nhưng trong
các cô bao nhiêu người đã có con?
34:05 - She's right! = Cô ấy nói đúng!
34:06 - A baby will only strengthen the love Shrek and Fiona have. = Một đứa
bé sẽ chỉ thắt chặt thêm tình yêu giữa Shrek và Fiona.
34:11 - How did Shrek react when you told him? = Shrek phản ứng thế nào khi
cô nói với anh ấy?
34:15 - When he first found out, Shrek said = Khi biết được, Shrek đã nói
34:31 - Onward, my new friends! To our happily ever afters! = Tiến lên, các bạn
mới của tôi! Đến với hạnh phúc vĩnh cửu!
34:41 - Now bombs away! = Nào, ném bom đi!
35:00 - Well, well, well. If it isn't Peter Pan. = Chà chà, chắc không phải là Peter
Pan đâu nhỉ?
35:03 - His name's not Peter. Shut it, Wendy. = Tên nó không phải là Peter. Im
đi, Wendy.
35:24 - Enough pillaging! To the castle! = Cướp phá thế đủ rồi. Tiến đến lâu
đài!
35:46 - You go! Take care of the baby! = Đi đi, lo cho đứa bé đi!
35:47 - Everybody stay calm! We're going to die! = Mọi người bình tĩnh! Tất cả
chúng ta sẽ chết.
35:55 - Everyone in! Now! = Mọi người vào trong ngay.
35:57 - Oome on! Put some back into it! = Nào, tông vào đi.
36:03 - We don't have time. Now go! = Chúng ta không có thời gian đâu. Đi
mau!
36:04 - Quickly, ladies! = Mau lên, các cô!
36:08 - We'll hold them off as long as we can! = Chúng tôi sẽ cầm chân chúng
lâu nhất có thể.
36:26 - Where are Shrek and Fiona? = Shrek và Fiona đâu?
36:28 - The name doesn't ring a Bell. = Tôi chả biết cái tên đó.
36:31 - No Bell. = Ừ, chả biết!
36:32 - I suggest you freaks cooperate = Ta đề nghị bọn quái đản các ngươi
hãy hợp tác
36:36 - with the new King of Far Far Away! = với nhà vua mới của Xa Rất Xa!
36:39 - The only thing you're ever gonna be King of is King of the Stupids! =
Ngươi chỉ là vua của bọn ngu được thôi!
36:42 - Hook! Right! = Hook! có.
36:45 - Avast, ye cookie. = Ở yên đó, thằng bánh kia!
36:50 - Start talking. = Bắt đầu nói đi!
36:56 - Gingy! Papa! = Gingy! Cha ơi!
36:57 - Settle down now. = Lớp ổn định nào.
37:13 - On the good ship Lollipop. = Lạy thánh Lollipop
37:16 - It's a sweet trip to the candy shop. = Một chuyến đi tuyệt vời tới cửa
hàng kẹo
37:20 - You! = Ngươi!
37:22 - You can't lie. = Ngươi không thể nói dối!
37:24 - So tell me, puppet where is Shrek? = Nói đi, con rối Shrek ở đâu
rồi?
37:31 - Well I don't know where he's not. = Tôi không biết chỗ anh ấy không
ở.
37:34 - You don't know where Shrek is? = Ngươi không biết Shrek đang ở đâu
à?
37:36 - It wouldn't be inaccurate to assume = Sẽ không thể không đúng khi
cho rằng
37:39 - that I couldn't exactly not say that is or isn't almost partially incorrect. =
tôi không thể biết chính xác hoặc là gần như không chính xác một phần.
37:43 - So you do know where he is! = Vậy là ngươi biết hắn ở đâu!
37:45 - On the contrary, I'm possibly more or less = Ngược lại thì có, tôi có thể
không ít thì nhiều
37:48 - not definitely rejecting the idea = từ chối cái ý tưởng một cách không
chắc chắn
37:50 - that in no way, with any amount of uncertainty = rằng không đời nào,
với sự không rõ ràng
37:54 - Stop it! = Thôi đi!
37:55 - I do not know where he shouldn't be. = Tôi không biết chỗ anh ấy không
ở.
37:57 - If that indeed wasn't where he isn't. = Nếu quả thực đó không đúng là
nơi anh ấy không ở.
38:00 - Even if he wasn't not where I knew he was, it could mean = Ngay cả
khi anh ấy không ở chỗ mà tôi biết, thì nghĩa là
38:04 - On the good ship Lollipop. = Lạy thánh Lollipop
38:06 - Enough! Shrek went off to bring back the next heir! = Đủ rồi! Shrek đã
lên đường đưa người kế vị về đây!
38:13 - He's bringing back the next heir? = Hắn đưa người kế vị về?
38:15 - No! = Không!
38:18 - Hook! Get rid of this new " King". = Hook, trừ khử tên vua mới đó đi!
38:21 - But bring Shrek to me. = Nhưng đem Shrek về cho ta.
38:23 - I have something special in mind for him. = Trong đầu ta đã có sẵn một
thứ đặc biệt cho hắn.
38:27 - He'll never fall for your tricks! = Anh ấy sẽ không rơi vào bẫy của ngươi
đâu!
38:30 - Oh, boy. = Ôi trời ơi!
38:42 - I can't believe it. Me, a King? = Tôi không thể tin được. Tôi là vua sao?
38:45 - I knew I came from royalty, but = Tôi biết mình có gốc gác hoàng gia,
nhưng
38:48 - I figured everyone forgot about me. = tôi cho rằng mọi người đã quên tôi
rồi.
38:51 - Oh, no. In fact the King asked for you personally. = Không đâu, thực ra
là đích thân nhà vua yêu cầu cậu.
38:54 - Really? Wow. = Thật sao?
38:58 - But I know it's not all fun and games. = Nhưng tôi biết sẽ không vui vẻ
và dễ dàng gì đâu.
39:01 - It really is all fun and games, actually. = Thực sự rất vui vẻ và nhiều trò
lắm đấy.
39:04 - Sure, you have to knight a few heroes, launch a ship or two. = Cậu sẽ
phong hiệp sĩ cho vài người hùng, hạ thuỷ vài con tàu.
39:08 - By the way, make sure you hit the boat just right with the bottle. = Nhân
tiện, cậu nhớ ném cái chai vào con tàu cho đúng cách nhé.
39:12 - Any idiot can hit a boat with a bottle. = Thằng ngốc nào cũng ném chai
vào tàu được mà.
39:16 - Well, I've heard it's harder than it looks. = Tôi nghe bảo là thực hiện khó
hơn nói đấy nhé.
39:19 - This is going to be huge. = Chuyện này sẽ lớn lắm đây.
39:21 - Parties, princesses, castles. Princesses. = Tiệc tùng, các nàng công chúa,
lâu đài. Các nàng công chúa.
39:26 - You'll be living in the lap of luxury. = Cậu sẽ được sống trong xa hoa.
39:29 - The finest chefs will wait for your order. = Những đầu bếp giỏi nhất sẽ
chờ cậu đặt món.
39:31 - And fortunately, you'll have the royal food tasters. = Và thật may mắn,
cậu có cả người nếm đồ ăn cho hoàng gia.
39:35 - What do they do? = Họ làm gì vậy?
39:36 - Taste the food before the King eats, to make sure it's not poisoned. =
Nếm thức ăn trước khi nhà vua ăn, để chắc chắn là không có độc.
39:41 - Poisoned? Or too salty. = Thuốc độc á? Hoặc là quá mặn.
39:44 - Don't worry. Your bodyguards will keep you safe. = Đừng lo, vệ sĩ của
cậu sẽ đảm bảo an toàn cho cậu mà.
39:48 - All of them willing at a moment's notice = Tất cả bọn họ đều sẵn lòng
khi được yêu cầu
39:50 - to lay down their lives out of devotion to you. = hiến dâng mạng sống
cho cậu.
39:53 - Really? = Thật sao?
39:54 - The whole kingdom will look to you for wisdom and guidance. = Cả
vương quốc sẽ nhìn vào sự thông thái và cai trị của cậu.
39:58 - Make sure they don't die of famine! = Hãy đảm bảo là họ không chết vì
đói nhé!
40:00 - Or plague. Plague is bad. = Hoặc bị dịch bệnh. Dịch bệnh không hay
chút nào.
40:02 - The coughing, the groaning, the festering sores. = Bị ho, rên rỉ, đau vì
mụn nhọt mưng mủ.
40:06 - Festering sores! You are one funny kitty cat. = Mụn nhọt mưng mủ! Cậu
đúng là một con mèo vui tính!
40:11 - What did I say? = Tôi đã nói gì hả?
40:13 - We don't want Artie getting the wrong idea. = Chúng ta không muốn
Artie hiểu sai vấn đề.
40:16 - Artie? = Artie?
40:22 - There goes my hip! = Tiêu cái hông của tôi.
40:23 - Artie! What are you doing? = Artie, cậu làm gì thế?
40:28 - What does it look like?! = Thế trông tôi giống như đang làm gì hả?
40:32 - This really isn't up to you. = Việc này thực sự không phụ thuộc vào cậu
được.
40:35 - I don't know anything about being King! = Tôi không biết gì về việc làm
vua cả!
40:38 - You'll learn on the job! = Cậu sẽ học được thôi.
40:42 - Sorry, but I'm going back. = Xin lỗi nhé, nhưng tôi về đây.
40:44 - Back to what? Being a loser? = Về đâu? Về làm kẻ thua cuộc à?
40:50 - Now look what you did! = Nhìn xem cậu đã làm gì đi.
40:53 - Look what I did? Who's holding the wheel, chief? = Nhìn xem tôi đã làm
gì à? Ai đang cầm bánh lái vậy, thuyền trưởng?
40:58 - Shrek! = Shrek!
41:11 - Land ho! = Đất liền.
41:26 - How humiliating. = Nhục quá đi mất!
41:29 - Oh, nice going, Your Highness. = Hay lắm đấy, bệ hạ!
41:32 - Now it's "Your Highness"? What happened to " loser"? = Giờ là bệ hạ cơ
à? Sao không gọi là kẻ thua cuộc nữa đi?
41:36 - If you think this is getting you out of anything, it isn't. = Nếu cậu nghĩ
việc này giúp cậu thoát được, thì không có đâu nhé.
41:39 - We're heading back to Far Far Away one way or another = Dù bằng
cách nào, chúng ta cũng phải trở về Xa Rất Xa
41:43 - and you're going to be a father! = và cậu sẽ trở thành một người cha!
41:45 - What? = Cái gì?
41:48 - You just said "father". = Anh vừa nói là "cha".
41:49 - King! You're going to be King! = Vua! Cậu sẽ trở thành vua!
41:52 - "You're going to be King!" Yeah, right. = "Cậu sẽ trở thành vua." Vâng.
41:56 - Where are you going? = Cậu đi đâu thế?
41:58 - Far Far Away from you! = Xa rất xa xa khỏi anh!
42:00 - Get back here, young man! = Quay lại đây, chàng trai trẻ!
42:04 - Boss? I don't think he's coming back. = Ông chủ à, tôi nghĩ cậu ta không
quay lại đâu.
42:07 - Maybe it's for the best. He's not exactly King material. = Có lẽ như thế là
tốt nhất. Cậu ta không có khí chất làm vua.