Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Gã chằn tinh tốt bụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.63 KB, 49 trang )

Phim Sherk 3 - Gã chằn tinh tốt bụng
00:55 - Onward, Ohauncey! = Tiến lên, Chauncey!
00:57 - To the highest room of the tallest tower = Đến căn phòng cao nhất của
ngọn tháp cao nhất
00:59 - where my princess awaits rescue from her handsome Prince Oharming!
= nơi công chúa đang chờ được giải cứu bởi hoàng tử Charming đẹp trai!
01:16 - This is worse than " Love Letters". I hate dinner theater! = Vở này còn tệ
hơn "Thư tình". Tớ ghét diễn tuồng vào bữa tối!
01:20 - Me, too. = Tớ cũng thế.
01:23 - Whoa there, Ohauncey! = Ngừng lại, Chauncey.
01:26 - Hark! The brave Prince Oharming approacheth. = Hoàng tử Charming
can đảm đã đến nơi.
01:30 - Fear not, fair maiden. I shall slay the monster that guards you = Đừng
sợ, tiểu thư. Tôi sẽ chém gục con quái vật đang canh giữ nàng
01:34 - then take my place as rightful King. = và giành lại ngôi vua của mình.
01:37 - What did she say? = Hắn nói gì thế?
01:43 - It's Shrek! = Đó là Shrek!
01:44 - Wooh, Shrek, yeah! = Shrek, yeah!
01:48 - Prepare, foul beast = Chuẩn bị đi, tên quái vật ngu ngốc
01:51 - to enter into a world of pain with which you are not familiar! = để bước
vào một thế giới đau đớn mà ngươi không quen thuộc.
01:55 - Happy Birthday to thee Happy Birthday to thee. = Chúc mừng sinh nhật,
chúc mừng sinh nhật
01:58 - Do you mind? = Này, đừng làm phiền chứ.
02:00 - Do you mind? Boring! = Anh có phiền không? Xem chán quá.
02:07 - Prepare, foul beast = Chuẩn bị đi, tên quái vật ngu ngốc
02:19 - Someday you'll be sorry. = Sẽ có ngày các người phải hối tiếc.
02:21 - We already are! = Bọn ta hối tiếc luôn rồi!
02:49 - Mommy = Mẹ ơi
02:54 - You're right. I can't let this happen. = Mẹ nói đúng. Con không thể để
điều này xảy ra.


02:58 - I can't! = Không thể.
03:01 - I am the rightful King of Far Far Away. = Con là vị vua chính thức của
vương quốc Xa Rất Xa.
03:05 - And I promise you this, Mother = Và con hứa với mẹ,
03:07 - I will restore dignity to my throne. = con sẽ giành lại địa vị của mình.
03:15 - And this time, = Và lần này,
03:16 - no one will stand in my way. = sẽ không ai cản được con.
03:37 - Good morning. = Chào buổi sáng.
03:40 - Good morning. = Xin chào.
03:43 - Morning breath. = Hơi thở ban mai.
03:44 - I know. Isn't it wonderful? = Anh biết. Nó không tuyệt sao?
03:48 - Good morning, good morning. = Chào buổi sáng.
03:50 - The sun is shining through. = Mặt trời đang chiếu sáng
03:53 - Good morning, good morning To you. = Chào buổi sáng. Chào cô.
03:55 - And you! And you! = Chào cậu. Chào con!
04:01 - They grow up so fast. = Chúng lớn nhanh quá.
04:03 - Not fast enough. = Không đủ nhanh đâu.
04:07 - You'll be filling in for the King and Queen. = Hai người chuẩn bị làm
vua và hoàng hậu.
04:10 - Several functions require your attendance, sir. = Có vài nghi thức cần sự
hiện diện của ngài đấy.
04:13 - Great! Let's get started. = Tuyệt, bắt đầu thôi.
04:17 - Oome on, lazybones. Time to get moving! = Coi nào đồ lười. Đến lúc
vận động rồi.
04:21 - You need to get a pair ofjammies. = Eo ơi, hai người cần may một đôi áo
ngủ đấy.
04:46 - I knight thee. = Ta phong khanh làm hiệp sĩ.
05:09 - If you're filling in for a King, you should look like one. = Nếu chuẩn bị
làm vua, anh phải trông cho giống vua.
05:13 - Oan somebody come in and work on Shrek? = Có ai có thể bước vào đây

và sửa soạn cho Shrek không?
05:17 - I will see what I can do. = Để tôi xem mình có thể làm được gì.
05:43 - Is this really necessary? = Thế này có thực sự cần thiết không?
05:46 - Quite necessary, Fiona. = Cần đấy, Fiona.
05:48 - I'm Shrek, you twit. Whatever. = Tôi là Shrek, đồ ẩu tả! Sao cũng được.
05:51 - This isn't a rehearsal, peoples. Let's see some hustle! = Không phải tập
luyện đâu nhé, mọi người. Hãy xem vài màn chen lấn nào.
05:55 - Smiles, everyone! Smiles! = Mọi người, cười lên.
05:57 - I don't know how much longer I can keep this up. = Anh không biết có
thể tiếp tục như thế này được bao lâu nữa.
06:00 - I'm sorry, but can you just try to grin and bear it? = Em xin lỗi, nhưng
anh hãy cố cười và chịu đựng nhé?
06:03 - It's just until Dad gets better. = Đến khi nào cha khoẻ hơn thôi.
06:07 - Shrek? = Shrek?
06:10 - You look handsome. = Trông anh đẹp trai lắm.
06:12 - Oome here, you. = Em lại đây nào.
06:28 - My butt is itching up a storm and I can't reach it in this monkey suit. =
Mông anh ngứa muốn chết mà anh lại không với đến được trong bộ đồ này.
06:34 - Hey, you! Oome here. What's your name? = Này, anh kia, lại đây. Tên
anh là gì?
06:37 - Fiddlesworth, sir. = Fiddlesworth, thưa ngài.
06:39 - Perfect. = Tuyệt vời.
06:43 - Ladies and gentlemen = Thưa quý ông quý bà
06:45 - Princess Fiona and Sir Shrek! = công chúa Fiona và ngài Shrek!
06:53 - Ahh! You've got it. = Đúng chỗ rồi đấy.
06:55 - A little to the left. = Qua trái một chút.
06:58 - That's it! That's good. = Đúng thế, đã quá.
07:00 - Oh, yeah! Scratch that thing! You're on it. = Đúng rồi, cào rách ra luôn.
Anh làm đúng đó.
07:03 - Shrek! = Shrek!

07:09 - My eye! = Mắt tôi.
07:11 - What are you doing? = Mi làm gì thế?
07:19 - Fiona! = Fiona.
07:23 - Are you okay? Yeah. I'm fine. = Em không sao chứ? Em ổn mà.
07:29 - Shrimp! My favorite! = Tôm, món yêu thích của mình.
07:42 - That's it! We're leaving! Oalm down. = Thế đủ rồi, chúng ta đi thôi. Bình
tĩnh đã.
07:45 - Oalm down? Who do you think we're kidding? I am an ogre. = Bình tĩnh
à? Em nghĩ chúng ta đang đùa hả? Anh là chằn tinh mà.
07:50 - I'm not cut out for this, Fiona, and I never will be. = Anh đâu có phù hợp
làm chuyện này, không bao giờ hợp cả.
07:58 - I think that went well. = Tôi nghĩ là tốt đấy chứ.
07:59 - Donkey! = Lừa!
08:01 - Oome on, Shrek! = Thôi nào, Shrek.
08:03 - Some people just don't understand boundaries. = Có những kẻ không
hiểu được giới hạn nằm ở đâu.
08:15 - Just think. A couple more days and we'll be back home = Cứ nghĩ đi.
Thêm vài ngày nữa là chúng ta được về nhà
08:20 - in our vermin filled shack strewn with fungus = trong căn lều đầy sâu
bọ và nấm mọc đầy của chúng ta
08:24 - and filled with the stench of mud and neglect. = cũng đầy mùi hôi của
bùn nữa.
08:27 - You had me at "vermin filled". = Em nói trúng ý anh vụ "đầy sâu bọ"
đấy.
08:30 - And, um maybe even the pitter patter of little feet on the floor. = Có
thể còn có cả tiếng rộn ràng của những bàn chân nhỏ trên sàn nhà nữa.
08:36 - That's right, the swamp rats will be spawning. = Đúng thế, đám chuột
đầm lầy sẽ sinh con đẻ cái mà.
08:38 - Uh, no. = Không phải.
08:40 - What I'm thinking of is a little bigger than a swamp rat. = Em đang nghĩ

đến thứ to hơn chuột đầm lầy cơ.
08:44 - Donkey? = Lừa à?
08:45 - No, Shrek. What if, theoretically = Không, Shrek. Giả sửt thôi, sẽ thế
nào nếu
08:50 - they were little ogre feet? = đó là những bàn chân chằn tinh bé nhỏ?
08:58 - Honey, let's be rational about this. = Em yêu, hãy tỉnh táo trong việc này
nhé.
09:02 - Have you seen a baby lately? = Em đã từng thấy trẻ con chưa?
09:04 - They just eat and poop, and they cry = Chúng chỉ giỏi ăn và ị, rồi
chúng khóc
09:08 - then they cry when they poop and poop when they cry. = rồi khóc rồi ị, ị
rồi lại khóc.
09:11 - Now, imagine an ogre baby. = Giờ hãy tưởng tượng ra một em bé chằn
tinh.
09:14 - They extra cry and they extra poop. = Chúng càng khóc khoẻ và ị khoẻ
hơn nữa.
09:18 - Shrek, don't you ever think about having a family? = Shrek, anh không
nghĩ về một gia đình à?
09:22 - Right now, you're my family. = Giờ chúng ta đang là gia đình đấy chứ.
09:29 - Somebody better be dying. = Tốt nhất là nên có ai đó đang hấp hối nhé.
09:34 - I'm dying. = Cha đang chết.
09:38 - Harold? = Harold?
09:41 - Don't forget to pay the gardener, Lillian. = Đừng quên trả tiền cho người
làm vườn nhé, Lillian.
09:45 - Of course, darling. = Tất nhiên rồi, anh yêu.
09:48 - Fiona. = Fiona.
09:50 - Yes, Daddy? = Thưa cha?
09:51 - I know I made many mistakes with you. = Cha biết mình đã phạm nhiều
sai lầm với con.
09:55 - It's okay. = Không sao ạ.

09:57 - But your love for Shrek has = Nhưng tình yêu của con dành cho
Shrek
10:00 - taught me much. = đã dạy cha nhiều điều.
10:03 - My dear boy = Con trai yêu quý
10:05 - I am proud to call you my son. = ta tự hào được gọi con là con trai ta.
10:09 - And I'm proud to call you my frog = Và con cũng tự hào được gọi cha
là ếch,
10:12 - King Dad in law. = nhạc phụ bệ hạ.
10:15 - Now there is a matter of business to attend to. = Giờ là về những chuyện
phải tham gia vào.
10:30 - The Frog King is dead. = Nhà vua Ếch đã băng hà.
10:42 - Put your hat back on, fool. = Đội nón vào, đồ ngốc.
10:44 - Shrek = Shrek
10:45 - please come hither. = hãy lại gần hơn.
10:51 - Yeah, Dad? = Thưa cha?
10:52 - This kingdom needs a new King. = Vương quốc cần có một vị vua mới.
10:57 - You and Fiona are next in line for the throne. = Con và Fiona là người
kế tục ngai vàng.
11:03 - Next in line. You see, Dad, that's why people love you. = Kế tục à? Cha
biết không, đó là lý do người ta yêu quý cha đấy.
11:08 - Even on your deathbed, you're still making jokes. = Ngay cả khi hấp hối,
cha vẫn còn đùa được.
11:15 - Oome on, Dad. An ogre as King? = Thôi nào cha, chằn tinh làm vua ư?
11:19 - That's not such a good idea. = Đó không phải là ý hay đâu.
11:21 - There must be somebody else. Anybody! = Phải có người khác chứ. Một
người nào khác.
11:25 - Aside from you, there is only one remaining heir. = Ngoài các con, chỉ
còn duy nhất một người thuộc dòng dõi.
11:30 - Really? Who is he, Dad? = Thật sao? Anh ta là ai thế cha?
11:33 - His name is = Tên cậu ta là

11:37 - is = là
11:38 - What's his name? = Tên cậu ta là gì?
11:40 - Is = là
11:43 - Daddy! = Cha ơi!
12:02 - His name is Arthur. = Tên cậu ta là Arthur.
12:04 - Arthur? = Arthur à?
12:09 - I know you'll do = Cha biết con sẽ
12:13 - what's right. = làm điều gì đúng đắn.
12:18 - Harold? = Harold?
12:20 - Dad? Dad! = Cha ơi?
12:23 - Dad? = Cha!
12:25 - Do your thing, man. = Làm đi, anh bạn.
14:50 - What does a prince have to do to get a drink here? = Một hoàng tử phải
làm gì để được uống ở đây vậy?
14:54 - Ah, Mabel! = Mabel!
14:56 - Why they call you an ugly stepsister, I'll never know. = Tôi không biết
tại sao người ta lại gọi chị là cô chị ghẻ xấu xí nữa.
15:01 - Where's Doris? Taking the night off? = Doris đâu rồi? Nghỉ một đêm
hả?
15:05 - She's not welcome here, and neither are you. = Cô ta không được chào
đón ở đây, và anh cũng vậy.
15:10 - What do you want, Oharming? = Anh muốn gì hả Charming?
15:12 - Not much. Just a chance at redemption. = Không nhiều, chỉ là một dịp
chuộc tội thôi.
15:18 - And a Fuzzy Navel. = Và một ly Fuzzy Navel.
15:20 - And Fuzzy Navels for all my friends! = Một chầu Fuzzy Navel cho tất cả
các bạn tôi!
15:27 - We're not your friends. = Bọn tôi không phải bạn anh.
15:31 - You don't belong here. = Anh không thuộc về nơi này.
15:33 - You're absolutely right, but, I mean, do any of us? = Ông nói đúng,

nhưng mà có ai trong chúng ta thuộc về nơi này không?
15:37 - Do a number on his face. = Vẽ số lên mặt hắn đi.
15:39 - Wait, wait, wait! We are more alike than you think. = Chờ đã, chúng ta
giống nhau hơn là các bạn nghĩ đó.
15:44 - Wicked Witch! The Seven Dwarfs saved Snow White, and what
happened? = Phù thuỷ, Bảy chú lùn cứu Bạch Tuyết rồi sau đó thì sao?
15:48 - Oh, what's it to you? = Liên quan gì đến anh?
15:49 - They left you the unfairest of them all. = Chúng để lại cho bà những điều
bất công nhất.
15:52 - Now here you are, hustling pool to get your next meal. = Giờ thì bả ở
đây, vất vả kiếm ăn từng bữa.
15:56 - How does that feel? = Cảm giác thế nào hả?
16:04 - Pretty unfair. = Rất không công bằng.
16:05 - And you! = Và ông.
16:07 - Your star puppet abandons the show to go and find his father. = Chú rối
ngôi sao của ông bỏ buổi diễn và đi tìm cha nó.
16:13 - I hate that little wooden puppet. = Tôi ghét con rối gỗ đó.
16:15 - And Hook. = Và cả Hook nữa.
16:17 - Need I say more? = Cần tôi nói thêm không?
16:23 - And you, Frumpypigskin! Rumpelstiltskin. = Và ông, Frumpypigskin!
Rumpelstiltskin.
16:26 - Where's that firstborn you were promised? = Đứa trẻ sinh ra đầu tiên mà
ông đã được hứa đâu?
16:31 - Mabel. Remember how you couldn't get your little fat foot = Mabel,
còn nhớ cô đã không thể cho bàn chân mập mạp bé nhỏ của mình
16:35 - into that tiny glass slipper? = vào chiếc giày thuỷ tinh đó không?
16:39 - Oinderella is in Far Far Away right now = Lọ Lem giờ đang ở vương
quốc Xa Rất Xa
16:43 - eating bonbons, cavorting with every last fairy tale creature = ăn
Bonbon, nhảy nhót với các sinh vật cổ tích

16:48 - that has ever done you wrong! = đã từng làm cô đau khổ!
16:51 - Once upon a time, someone decided that we were the losers. = Đã từng
có thời người ta quyết định chúng ta là lũ thua cuộc.
16:56 - But there are two sides to every story = Nhưng mỗi câu chuyện luôn
có hai mặt
16:59 - and our side has not been told! = và mặt của chúng ta vẫn chưa được kể.
17:01 - So who will join me? Who wants to come out on top for once? = Ai
tham gia cùng tôi? Ai muốn một lần được lên đỉnh cao nào?
17:06 - Who wants their = Ai muốn
17:08 - " happily ever after"? = "hạnh phúc mãi mãi về sau"?
17:29 - This way, gents. = Lối này, các cậu.
17:42 - It's out of my hands, senorita. The winds of fate have blown on my
destiny. = Ngoài khả năng của ta, tiểu thư ạ! Con gió định mệnh đã thổi đến ta.
17:47 - But I will never forget you. You are the love of my life. = Nhưng ta sẽ
không bao giờ quên nàng. Nàng là tình yêu của đời ta.
17:51 - As are you. = Nàng cũng thế.
17:53 - And, uh, you. = Và nàng nữa.
17:56 - I don't know you, but I'd like to. = Ta không biết nàng là ai, nhưng ta
cũng không quên nàng.
18:00 - I got to go! = Ta phải đi đây!
18:03 - I don't wanna leave you either. = Anh cũng không muốn để em lại.
18:05 - But you know how Shrek is. The dude's lost without me. = Nhưng em
biết Shrek thế nào mà. Anh bạn đó không có anh thì hỏng bét.
18:08 - But don't worry. I'll send you airmail kisses every day! = Nhưng đừng
lo, hàng ngày anh sẽ gửi những nụ hôn qua thư cho em.
18:13 - Be strong, babies. = Hãy mạnh khoẻ nhé, các con.
18:15 - Ooco, Peanut, listen to your mama. = Dừa, Đậu Phộng, các con nghe lời
mẹ nhé.
18:17 - Bananas, no roasting marshmallows on your sister's head. = Chuối,
không được nướng kẹo dẻo trên đầu em gái con.

18:23 - That's my special boy! = Chàng trai của bố!
18:25 - Oome here, all of you! Give your Daddy a big hug! = Các con lại đây
nào. Ôm bố thật chặt đi!
18:35 - Shrek? = Shrek?
18:37 - Maybe you should just stay and be King. = Có lẽ anh nên ở lại và làm
vua.
18:41 - Oome on. There's no way I could run a kingdom. = Thôi nào, anh không
thể nào cai trị cả vương quốc được.
18:45 - That's why your cousin Arthur is a perfect choice. = Đó là lý do cậu em
họ Arthur của em là lựa chọn hoàn hảo.
18:48 - It's not that. You see = Không phải thế. Anh biết đó
18:51 - And if he gives me trouble, I always have persuasion and reason. = Nếu
cậu ta gây rắc rối cho anh, anh luôn có cách thuyết phục và lý do phù hợp mà.
18:56 - Here's persuasion and here's reason. = Đây là thuyết phục, và đây là lý
do.
19:01 - Fiona = Fiona
19:03 - soon it's just going to be you, me = sẽ sớm đến lúc chỉ có anh, em
19:06 - and our swamp. = và đầm lầy của chúng ta.
19:10 - It's not going to be just you and me. = Sẽ không chỉ có anh và em đâu.
19:13 - All aboard! = Tất cả lên tàu!
19:17 - It will be. I promise. = Sẽ sớm thôi. Anh hứa!
19:21 - I love you. = Anh yêu em.
19:29 - That's lovely. = Dễ thương quá.
19:30 - Bye bye, babies! = Tạm biệt các con!
19:40 - Shrek! = Shrek!
19:42 - Wait! What is it? = Chờ đã. Gì thế?
19:44 - I'm I'm = Em em
19:50 - I love you, too, honey! = Anh cũng yêu em, cưng ạ!
19:52 - No! I said I'm = Không! Em nói là
19:58 - You're what? = Em nói sao?

19:59 - I said I'm pregnant! = Em nói là em có thai.
20:06 - What was that? = Cái gì thế?
20:08 - You're going to be a father! = Anh sẽ làm cha.
20:12 - That's great! = Tuyệt quá.
20:14 - Really? I'm glad you think so! = Thật à? Em mừng là anh nghĩ thế.
20:18 - I love you! = Em yêu anh.
20:19 - Yeah! = Ừ!
20:21 - Me, too! You! = anh cũng thế.
20:28 - I'm going to be an Uncle! I'm going to be an Uncle! = Tôi sẽ được làm
chú. Tôi sẽ được làm chú.
20:31 - And you, my friend, are royally = Và anh, bạn tôi, anh sẽ là
21:13 - Home. = Về nhà rồi!
21:26 - Shrek! = Shrek!
21:30 - Fiona! = Fiona!
21:35 - Fiona? = Fiona?
21:56 - Oh, no. = Ôi không.
22:00 - Better out than in, I always say. = Ta luôn nói là cho ra thì tốt hơn giữ lại
mà.
22:13 - No, no, no! = Không, không!
22:17 - It's okay. It's gonna be all right. = Không sao, không sao đâu!
22:24 - Stop! Hey, wait! = Dừng lại! Chờ đã.
23:16 - Donkey. Donkey! = Lừa, Lừa ơi!
23:18 - Wake up! = Tỉnh dậy đi.
23:21 - Dada! = Dada!
23:25 - Shrek! Are you okay? = Shrek, anh không sao chứ?
23:29 - I can't believe I'm going to be a father. How did this happen? = Tôi
không thể tin được mình sẽ làm cha. Sao chuyện này lại xảy ra được?
23:34 - Allow me to explain. When a man has feelings for a woman = Cho tôi
giải thích nhé. Khi đàn ông có cảm giác với phụ nữ
23:39 - a powerful urge sweeps over him. = một thôi thúc mãnh liệt sẽ tràn qua

người anh ta.
23:41 - I know how it happened. = Tôi biết nó là thế nào mà.
23:45 - I just can't believe it. = Tôi chỉ không tin được thôi.
23:50 - How does it happen? = Sao nó lại xảy ra được?
23:58 - And the cat's in the cradle and the silver spoon. = Chú mèo nằm trong
cái nôi và chiếc thìa bạc
24:04 - Little Boy Blue and the Man in the Moon. = Cậu bé màu xanh và người
đàn ông trên mặt trăng
24:07 - When you coming home, son? I don't know when. = Khi nào con về nhà
hả con trai? Con không biết khi nào.
24:09 - But we'll get together then, Dad. = Nhưng khi đó chúng ta sẽ bên nhau
cha ạ!
24:12 - Donkey! Oan you just cut to the part = Lừa này, cậu có thể nhảy thẳng
tới cái phần
24:14 - where you're supposed to make me feel better? = sẽ làm cho tôi thấy khá
hơn không hả?
24:17 - You know I love Fiona, boss. Right? = Anh biết tôi yêu quý Fiona mà,
phải không?
24:20 - What I am talking about is you, me, my cousin's boat = Điều tôi đang
nói đến là anh, tôi, tàu của em họ tôi
24:24 - an ice cold pitcher of mojitos and two weeks of nothing but fishing. =
những ly mojito ướp đá và 2 tuần không làm gì khác ngoài câu cá.
24:30 - Don't listen to him! = Đừng nghe anh ta!
24:32 - Having a baby isn't going to ruin your life. = Có một đứa con không huỷ
hoại đời anh đâu.
24:35 - It's not my life I'm worried about ruining, it's the kid's. = Không phải tôi
lo hỏng đời tôi, mà đời bọn trẻ kìa.
24:39 - When have you ever heard the phrase "as sweet as an ogre" = Có khi
nào anh nghe "ngọt ngào như chằn tinh"
24:44 - or " as nurturing as an ogre" = hay "nuôi dạy tốt như chằn tinh"

24:46 - or "You'll love my Dad. He's a real ogre." = hoặc "Cậu sẽ thích cha tớ
đấy. Ông ấy là chằn tinh." chưa hả?
24:51 - Okay. I get it. = Tôi hiểu rồi.
24:53 - It's not going to be easy. But you got us to help you. = Sẽ không dễ dàng
chút nào. Nhưng anh có bọn tôi giúp anh mà.
24:56 - That's true. = Đúng thế.
24:58 - I'm doomed. = Tôi tiêu chắc luôn.
25:00 - You'll be fine. = Anh sẽ ổn thôi.
25:02 - You're finished. = Xong rồi.
25:07 - Uh, with yourjourney. = À, tôi nói chuyến đi xong rồi.
25:17 - "Wor ces ters shiree"? Now that sounds fancy! = "Wor ces ters shiree"?
Nghe hay đấy!
25:22 - It's Worcestershire. = Là Worcestershire.
25:23 - Like the sauce? = Phát âm như nước sốt ấy hả?
25:25 - It's spicy! = Rất nhiều gia vị.
25:31 - They must be expecting us. = Chắc họ đang chờ chúng ta.
25:38 - What in the shista shire kind of place is this? = Chỗ này là chỗ quái nào
thế nhỉ?
25:41 - Well, my stomach aches and my palms just got sweaty. Must be a high
school. = Dạ dày tôi thấy đau, còn lòng bàn tay thì ra mồ hôi. Đây chắc là
trường trung học.
25:47 - High school? = Trường trung học à?
25:48 - Ready? Okay! = Sẵn sàng chưa?
25:50 - Wherefore art thou headed, to the top? = Các cậu nhắm đến đâu, đỉnh
cao à?
25:52 - Yeah, we think so, we think so! And dost thou thinkest thine can be
stopped? = Chúng tôi cũng nghĩ thế. Và các cậu nghĩ là có thể bị chặn không?
25:56 - Nay, we thinkst not, we thinkst not! = Chúng tôi nghĩ là không.
26:04 - All right, Mr. Percival, ease up on the reins. = Anh Percival, thả lỏng
dây cương nào.

26:11 - For lo, bro, don't burn all my frankincense and myrrh. = Anh bạn, đừng
đốt hết hương trầm và nhực thơm của tôi nhé!
26:15 - I'm feeling nauseous from memories of wedgies and swirlies! = Tôi cảm
thấy nỗi kinh sợ từ những ký ức xưa.
26:19 - How did you receive wedgies when you are clearly not the wearer of
underpants? = Làm sao anh thấy sợ được khi mà anh không bị đội quần lót?
26:24 - Let's just say some things are better left unsaid. = Tốt hơn là không nên
nói ra.
26:27 - So I was all like, " I'd rather get the black plague than go out with you."
= Thế là tớ nói "Thà tôi bị dịch hạch còn hơn đi chơi với anh."
26:31 - Oh, totally. Pardon me. = Ghê thế. Xin lỗi hai cô.
26:33 - Totally ew eth. Yeah, totally. = Ghê quá. Phải, ghê quá.
26:38 - I just altered my character level to +3 superb ability. = Tớ vừa nâng nhân
vật của mình lên siêu cấp +3 rồi.
26:40 - Hi. We're looking for someone named = Xin chào, chúng tôi đang tìm
một người tên là
26:43 - Who rolled a +9 dork spell and summoned the beast and his quadruped?
= Ai dùng cái bùa +9 để triệu hồi quái thú và thú cưỡi của hắn vậy?
26:50 - I know you're busy not fitting in, but can you tell me where I can find
Arthur? = Tôi biết các cậu đang bận, nhưng nói xem tôi tìm Arthur ở đâu được
không?
26:54 - He's over there. = Cậu ta bên kia.
27:16 - There is no sweeter taste on thy tongue than victory! = Không có vị ngọt
ngào nào ở đầu lưỡi hơn là chiến thắng.
27:23 - Strong, handsome, face of a leader. = Khoẻ mạnh, đẹp trai, có khuôn mặt
của một nhà lãnh đạo.
27:26 - Does Arthur look like a King or what? = Trông Arthur có giống một vị
vua không nào?
27:30 - Sorry. = Xin lỗi nhé.
27:32 - Did you say you were looking for Arthur? = Anh nói là đang tìm Arthur

à?
27:35 - That information is on a need to know basis. = Thông tin đó là điều cần
phải biết.
27:37 - It's top secret! = Chuyện đó là tuyệt mật.
27:39 - Now, gentlemen, let's away. To the showers! = Đi thôi nào các cậu, đi
tắm thôi!
27:45 - Greetings, Your Majesty. = Xin chào bệ hạ.
27:47 - This is your lucky day. = Hôm nay là ngày may mắn của cậu đấy.
27:50 - What are you supposed to be? = Ngươi là cái quái gì vậy hả?
27:52 - Some kind of giant mutant leprechaun or something? = Một loại yêu tinh
khổng lồ do đột biến hả?
27:56 - Giant mutant You made a funny. = Khổng lồ đột biến Cậu hài hước
đấy.
28:00 - Unhand me, monster! = Thả ta ra, đồ quái vật!
28:02 - Stop squirming, Arthur. = Đừng vùng vẫy nữa, Arthur.
28:04 - I'm not Arthur. = Tôi đâu phải Arthur.
28:09 - I am Lancelot. = Tôi là Lancelot.
28:11 - That dork over there is Arthur. = Thằng hâm ở bên kia mới là Arthur.
28:20 - This is, like, totally embarrassing = Thật là xấu hổ
28:22 - but Tiffany thinkest thou vex her so soothly. = nhưng Tiffany nghĩ rằng
anh làm cô ấy động lòng!
28:25 - She thought perchance thou would ask her to the Homecoming Dance. =
Cô ấy nghĩ có lẽ anh nên mời cô ấy đi dự vũ hội.
28:29 - Excuse me? = Sao cơ?
28:30 - Like, whatever. She's into college guys and mythical creatures. = Cô ấy
thích những chàng học đại học và những sinh vật thần thoại.
28:37 - Oh, Arthur = Arthur
28:39 - come out, come out, wherever you are! = ra đây đi nào, dù cậu có ở đâu
đi nữa!
28:45 - You better run, you little punk no goodniks! = Ngươi nên chạy đi, đồ vô

dụng!
28:48 - The days of Donkey Dumpy Drawers are over! = Những ngày bị bắt nạt
của Lừa kết thúc rồi nhé.
28:57 - Hold it. = Khoan đã.
28:59 - We're here for the mascot contest. = Chúng tôi đến dự thi làm linh vật.
29:06 - We're here for the mascot contest, too. = Bọn tôi cũng thế.
29:10 - This is a costume? = Trang phục đây à?
29:12 - Worked on it all night long. = Làm cả đêm mới xong đấy.
29:16 - Looks pretty real to me. = Trông rất thật đấy.
29:17 - If he were real, could I do this? = Nếu anh ta là thật thì liệu tôi làm thế
này có được không?
29:22 - Or this? = Hay là thế này?
29:24 - If it were real, that would have been agonizingly painful. = Nếu tôi là
thật thì tôi phải đau đớn khổ sở chứ.
29:29 - Now watch this! That's quite enough, boys. = Giờ thì nhìn đây. Đủ rồi
đấy nhá!
29:33 - Thank you to Professor Primbottom and his lecture = Cám ơn giáo sư
Primbotom và bài giảng của thầy
29:37 - on "just say nay". = về đề tài "Hãy nói không!"
29:39 - And now, without further ado, let's give a warm Worcestershire
hoozah = Và giờ, không chờ thêm nữa, hãy cho một tràng hoan hô nồng nhiệt
kiểu Worcestershire
29:43 - to the winner of our mascot contest, the = cho người chiến thắng của
cuộc thi linh vật
29:48 - ogre? = chằn tinh à?
29:51 - That's right. I'm the new mascot. = Đúng thế. Tôi là linh vật mới đây.
29:54 - So let's really try and beat the other guys at = Hãy cố gắng và đánh bại
những kẻ khác
29:57 - whatever it is they're doing! = trong trò nào cũng được!
30:04 - This is all a bit unorthodox = Vụ này có vẻ không chính thống cho

lắm
30:07 - Where can I find Arthur Pendragon? = Tôi có thể tìm Arthur Pendragon
ở đâu?
30:13 - Hey, wait = Này, chờ đã
30:19 - Olassic. = Thật kinh điển!
30:21 - You should be ashamed of yourself! = Các người nên tự hổ thẹn mới
phải!
30:22 - I didn't do it. They did. = Đâu có phải tôi, là bọn họ kìa.
30:30 - Please don't eat me. = Làm ơn đừng ăn thịt tôi.
30:31 - Eat him! Eat him! Eat him! = Ăn đi, ăn đi, ăn đi!
30:35 - I'm not here to eat him! = Tôi không đến đây để ăn thịt cậu ta!
30:39 - Time to pack up your toothbrush and jammies. = Đến lúc lấy bàn chải
đánh răng và đồ ngủ rồi đấy.
30:42 - You're the new King of Far Far Away. = Cậu là nhà vua mới của vương
quốc Xa Rất Xa.
30:44 - What? = Cái gì?
30:47 - Artie a King? More like the Mayor of Loserville! = Artie là vua à? Thị
trưởng của thị trấn thua cuộc thì đúng hơn!
31:01 - Is this for real? = Đây là thật à?
31:02 - Absolutely. Olean out your locker, kid. You have a kingdom to run. =
Hoàn toàn thật. Dọn tủ đi nhóc. Cậu có một vương quốc để cai quản đó.
31:07 - So, wait I'm really the only heir? = Khoan nào tôi là người thừa kế
duy nhất sao?
31:11 - The one and only. = Người duy nhất.
31:13 - Give me a second. = Chờ tôi một lát.
31:17 - My good people = Này những người tốt ở đây,
31:19 - there's a lesson here for all of us. = có một bài học cho tất cả chúng ta.
31:22 - Next time you're about to dunk a kid's head in a chamber pot, stop and
think, = Lần tới khi các người dộng đầu một thằng bé vào cái bô tiểu, hãy dừng
lại và nghĩ,

31:26 - " Hey, maybe this guy has feelings." = "Có thể thằng bé này cũng có
cảm xúc.
31:30 - Maybe I should cut him some slack. = Có lẽ mình nên tha cho nó.
31:32 - 'Cause maybe just maybe = Vì có thể là
31:36 - this guy's gonna turn out to be, I don't know, a King? = nó sẽ trở thành
một vị vua thì sao nhỉ?
31:39 - "Maybe his first royal decree will be to banish everyone who ever
picked on him." = Có thể chiếu chỉ đầu tiên của nó sẽ là trừng phạt tất cả những
ai đã bắt nạt nó."
31:45 - I'm looking at you, jousting team! = Tôi đang nhìn các người đây, đội
đấu thương!
31:48 - And Guin? Oh, Guin. = Và Guin? Ôi Guin!
31:52 - I've always loved you. = Ta vẫn luôn yêu nàng.
31:55 - Good friends, it breaks my heart, but = Các bạn, trái tim tôi tan vỡ,
nhưng
31:58 - enjoy your stay here in prison while I rule the free world! = hãy thưởng
thức không khí như giam cầm ở đây trong khi tôi cai trị thế giới tự do.
32:01 - Okay, let's not overdo it. = Thôi, đừng làm quá nữa.
32:03 - I'm building my city, people on rock 'n ' roll! = Tôi sẽ xây thành phố
của mình bằng rock 'n' roll!
32:07 - You just overdid it. = Cậu cường điệu quá đấy.
32:18 - Look at you! = Nhìn cô xem!
32:19 - You look darling. = Đẹp lắm.
32:21 - Just precious. Look at her. = Tuyệt quá, nhìn cô ấy xem.
32:23 - Any cravings since you got pregnant? = Cô có thèm gì trong lúc mang
bầu không?
32:26 - No. Not at all. = Không có gì cả.
32:29 - Do you smell ham? = Có ngửi thấy mùi thịt không?
32:31 - It's present time! = Đến giờ biểu diễn!
32:36 - Fiona, please open mine first. It's the one in front. = Fiona, mở quà của

tôi trước đi. Là cái ở phía trước đấy.
32:41 - " Oongratulations on your new mess mak " Oh, mess maker! = "Chúc
mừng những kẻ gây rối mới " Kẻ gây rồi cơ đấy!
32:45 - " Hopefully this helps. Love, Oinderella." = "Hy vọng là cái này sẽ có
ích. Thân mến, Lọ Lem."
32:50 - Look at that! What is it? = Nhìn kìa. Cái gì thế nhỉ?
32:53 - It's for the poopies. = Cái đấy để đựng phân.
32:55 - Wait babies poop? = Khoan nào, phân em bé hả?
32:57 - Everyone poops, Beauty. = Của tất cả, Người Đẹp ạ!
32:59 - Fiona! = Fiona!
33:00 - We all chipped in for a little present, too. = Chúng tôi cũng đã góp nhau
lại để tặng cô một món quà nhỏ.
33:04 - Ta da! = Ta da!
33:07 - You know the baby will love it, because I do! = Em bé sẽ thích món này,
vì tôi cũng thích mà.
33:10 - Guys, that's so sweet. Thank you. = Các cậu, tuyệt quá. Cám ơn nhé!
33:13 - Who's this one from? = Cái này của ai nhỉ?
33:14 - I got you the biggest one, because I love you most. = Tôi tặng cho cô
món quà to nhất, vì tôi quý cô nhất.
33:17 - " Have one on me. Love, Snow White." = "Nhận quà của tôi nhé. Bạch
Tuyết."
33:23 - What is it? = Gì thế này?
33:25 - He's a live in babysitter. = Người trông trẻ đấy.
33:27 - Where's the baby? = Em bé đâu rồi?
33:28 - You're too kind, Snow, but I can't accept this. = Cô tốt quá, Bạch Tuyết,
nhưng tôi không nhận món quà này được.
33:32 - It's nothing. I have six more at home. = Đâu có gì đâu. Tôi còn đến 6
ông ở nhà mà.
33:35 - What does he do? Oleaning. = Ông ấy làm được gì? Lau dọn.
33:37 - Feeding. Burping. = Cho em bé ăn. Ợ!

33:38 - So, what are Shrek and I supposed to do? = Vậy thì tôi và Shrek làm gì?
33:41 - Work on your marriage. = Tận hưởng cuộc sống hôn nhân.
33:43 - Thanks, Rapunzel. What's that supposed to mean? = Cám ơn Rapunzel.
Mà như thế nghĩa là sao?
33:47 - Oome on now, Fiona. You know what happens. = Thôi nào Fiona, cô
biết sẽ có những chuyện gì mà.
33:52 - You're tired all the time. = Cô sẽ mệt mỏi suốt.
33:54 - You start letting yourself go. = Cô bắt đầu thấy chán nản.
33:56 - Stretch marks. = Những nếp nhăn xuất hiện.
33:58 - Say goodbye to romance. = Không còn lãng mạn nữa.
34:01 - I'm sorry, but how many of you have kids? = Xin lỗi nhé, nhưng trong
các cô bao nhiêu người đã có con?
34:05 - She's right! = Cô ấy nói đúng!
34:06 - A baby will only strengthen the love Shrek and Fiona have. = Một đứa
bé sẽ chỉ thắt chặt thêm tình yêu giữa Shrek và Fiona.
34:11 - How did Shrek react when you told him? = Shrek phản ứng thế nào khi
cô nói với anh ấy?
34:15 - When he first found out, Shrek said = Khi biết được, Shrek đã nói
34:31 - Onward, my new friends! To our happily ever afters! = Tiến lên, các bạn
mới của tôi! Đến với hạnh phúc vĩnh cửu!
34:41 - Now bombs away! = Nào, ném bom đi!
35:00 - Well, well, well. If it isn't Peter Pan. = Chà chà, chắc không phải là Peter
Pan đâu nhỉ?
35:03 - His name's not Peter. Shut it, Wendy. = Tên nó không phải là Peter. Im
đi, Wendy.
35:24 - Enough pillaging! To the castle! = Cướp phá thế đủ rồi. Tiến đến lâu
đài!
35:46 - You go! Take care of the baby! = Đi đi, lo cho đứa bé đi!
35:47 - Everybody stay calm! We're going to die! = Mọi người bình tĩnh! Tất cả
chúng ta sẽ chết.

35:55 - Everyone in! Now! = Mọi người vào trong ngay.
35:57 - Oome on! Put some back into it! = Nào, tông vào đi.
36:03 - We don't have time. Now go! = Chúng ta không có thời gian đâu. Đi
mau!
36:04 - Quickly, ladies! = Mau lên, các cô!
36:08 - We'll hold them off as long as we can! = Chúng tôi sẽ cầm chân chúng
lâu nhất có thể.
36:26 - Where are Shrek and Fiona? = Shrek và Fiona đâu?
36:28 - The name doesn't ring a Bell. = Tôi chả biết cái tên đó.
36:31 - No Bell. = Ừ, chả biết!
36:32 - I suggest you freaks cooperate = Ta đề nghị bọn quái đản các ngươi
hãy hợp tác
36:36 - with the new King of Far Far Away! = với nhà vua mới của Xa Rất Xa!
36:39 - The only thing you're ever gonna be King of is King of the Stupids! =
Ngươi chỉ là vua của bọn ngu được thôi!
36:42 - Hook! Right! = Hook! có.
36:45 - Avast, ye cookie. = Ở yên đó, thằng bánh kia!
36:50 - Start talking. = Bắt đầu nói đi!
36:56 - Gingy! Papa! = Gingy! Cha ơi!
36:57 - Settle down now. = Lớp ổn định nào.
37:13 - On the good ship Lollipop. = Lạy thánh Lollipop
37:16 - It's a sweet trip to the candy shop. = Một chuyến đi tuyệt vời tới cửa
hàng kẹo
37:20 - You! = Ngươi!
37:22 - You can't lie. = Ngươi không thể nói dối!
37:24 - So tell me, puppet where is Shrek? = Nói đi, con rối Shrek ở đâu
rồi?
37:31 - Well I don't know where he's not. = Tôi không biết chỗ anh ấy không
ở.
37:34 - You don't know where Shrek is? = Ngươi không biết Shrek đang ở đâu

à?
37:36 - It wouldn't be inaccurate to assume = Sẽ không thể không đúng khi
cho rằng
37:39 - that I couldn't exactly not say that is or isn't almost partially incorrect. =
tôi không thể biết chính xác hoặc là gần như không chính xác một phần.
37:43 - So you do know where he is! = Vậy là ngươi biết hắn ở đâu!
37:45 - On the contrary, I'm possibly more or less = Ngược lại thì có, tôi có thể
không ít thì nhiều
37:48 - not definitely rejecting the idea = từ chối cái ý tưởng một cách không
chắc chắn
37:50 - that in no way, with any amount of uncertainty = rằng không đời nào,
với sự không rõ ràng
37:54 - Stop it! = Thôi đi!
37:55 - I do not know where he shouldn't be. = Tôi không biết chỗ anh ấy không
ở.
37:57 - If that indeed wasn't where he isn't. = Nếu quả thực đó không đúng là
nơi anh ấy không ở.
38:00 - Even if he wasn't not where I knew he was, it could mean = Ngay cả
khi anh ấy không ở chỗ mà tôi biết, thì nghĩa là
38:04 - On the good ship Lollipop. = Lạy thánh Lollipop
38:06 - Enough! Shrek went off to bring back the next heir! = Đủ rồi! Shrek đã
lên đường đưa người kế vị về đây!
38:13 - He's bringing back the next heir? = Hắn đưa người kế vị về?
38:15 - No! = Không!
38:18 - Hook! Get rid of this new " King". = Hook, trừ khử tên vua mới đó đi!
38:21 - But bring Shrek to me. = Nhưng đem Shrek về cho ta.
38:23 - I have something special in mind for him. = Trong đầu ta đã có sẵn một
thứ đặc biệt cho hắn.
38:27 - He'll never fall for your tricks! = Anh ấy sẽ không rơi vào bẫy của ngươi
đâu!

38:30 - Oh, boy. = Ôi trời ơi!
38:42 - I can't believe it. Me, a King? = Tôi không thể tin được. Tôi là vua sao?
38:45 - I knew I came from royalty, but = Tôi biết mình có gốc gác hoàng gia,
nhưng
38:48 - I figured everyone forgot about me. = tôi cho rằng mọi người đã quên tôi
rồi.
38:51 - Oh, no. In fact the King asked for you personally. = Không đâu, thực ra
là đích thân nhà vua yêu cầu cậu.
38:54 - Really? Wow. = Thật sao?
38:58 - But I know it's not all fun and games. = Nhưng tôi biết sẽ không vui vẻ
và dễ dàng gì đâu.
39:01 - It really is all fun and games, actually. = Thực sự rất vui vẻ và nhiều trò
lắm đấy.
39:04 - Sure, you have to knight a few heroes, launch a ship or two. = Cậu sẽ
phong hiệp sĩ cho vài người hùng, hạ thuỷ vài con tàu.
39:08 - By the way, make sure you hit the boat just right with the bottle. = Nhân
tiện, cậu nhớ ném cái chai vào con tàu cho đúng cách nhé.
39:12 - Any idiot can hit a boat with a bottle. = Thằng ngốc nào cũng ném chai
vào tàu được mà.
39:16 - Well, I've heard it's harder than it looks. = Tôi nghe bảo là thực hiện khó
hơn nói đấy nhé.
39:19 - This is going to be huge. = Chuyện này sẽ lớn lắm đây.
39:21 - Parties, princesses, castles. Princesses. = Tiệc tùng, các nàng công chúa,
lâu đài. Các nàng công chúa.
39:26 - You'll be living in the lap of luxury. = Cậu sẽ được sống trong xa hoa.
39:29 - The finest chefs will wait for your order. = Những đầu bếp giỏi nhất sẽ
chờ cậu đặt món.
39:31 - And fortunately, you'll have the royal food tasters. = Và thật may mắn,
cậu có cả người nếm đồ ăn cho hoàng gia.
39:35 - What do they do? = Họ làm gì vậy?

39:36 - Taste the food before the King eats, to make sure it's not poisoned. =
Nếm thức ăn trước khi nhà vua ăn, để chắc chắn là không có độc.
39:41 - Poisoned? Or too salty. = Thuốc độc á? Hoặc là quá mặn.
39:44 - Don't worry. Your bodyguards will keep you safe. = Đừng lo, vệ sĩ của
cậu sẽ đảm bảo an toàn cho cậu mà.
39:48 - All of them willing at a moment's notice = Tất cả bọn họ đều sẵn lòng
khi được yêu cầu
39:50 - to lay down their lives out of devotion to you. = hiến dâng mạng sống
cho cậu.
39:53 - Really? = Thật sao?
39:54 - The whole kingdom will look to you for wisdom and guidance. = Cả
vương quốc sẽ nhìn vào sự thông thái và cai trị của cậu.
39:58 - Make sure they don't die of famine! = Hãy đảm bảo là họ không chết vì
đói nhé!
40:00 - Or plague. Plague is bad. = Hoặc bị dịch bệnh. Dịch bệnh không hay
chút nào.
40:02 - The coughing, the groaning, the festering sores. = Bị ho, rên rỉ, đau vì
mụn nhọt mưng mủ.
40:06 - Festering sores! You are one funny kitty cat. = Mụn nhọt mưng mủ! Cậu
đúng là một con mèo vui tính!
40:11 - What did I say? = Tôi đã nói gì hả?
40:13 - We don't want Artie getting the wrong idea. = Chúng ta không muốn
Artie hiểu sai vấn đề.
40:16 - Artie? = Artie?
40:22 - There goes my hip! = Tiêu cái hông của tôi.
40:23 - Artie! What are you doing? = Artie, cậu làm gì thế?
40:28 - What does it look like?! = Thế trông tôi giống như đang làm gì hả?
40:32 - This really isn't up to you. = Việc này thực sự không phụ thuộc vào cậu
được.
40:35 - I don't know anything about being King! = Tôi không biết gì về việc làm

vua cả!
40:38 - You'll learn on the job! = Cậu sẽ học được thôi.
40:42 - Sorry, but I'm going back. = Xin lỗi nhé, nhưng tôi về đây.
40:44 - Back to what? Being a loser? = Về đâu? Về làm kẻ thua cuộc à?
40:50 - Now look what you did! = Nhìn xem cậu đã làm gì đi.
40:53 - Look what I did? Who's holding the wheel, chief? = Nhìn xem tôi đã làm
gì à? Ai đang cầm bánh lái vậy, thuyền trưởng?
40:58 - Shrek! = Shrek!
41:11 - Land ho! = Đất liền.
41:26 - How humiliating. = Nhục quá đi mất!
41:29 - Oh, nice going, Your Highness. = Hay lắm đấy, bệ hạ!
41:32 - Now it's "Your Highness"? What happened to " loser"? = Giờ là bệ hạ cơ
à? Sao không gọi là kẻ thua cuộc nữa đi?
41:36 - If you think this is getting you out of anything, it isn't. = Nếu cậu nghĩ
việc này giúp cậu thoát được, thì không có đâu nhé.
41:39 - We're heading back to Far Far Away one way or another = Dù bằng
cách nào, chúng ta cũng phải trở về Xa Rất Xa
41:43 - and you're going to be a father! = và cậu sẽ trở thành một người cha!
41:45 - What? = Cái gì?
41:48 - You just said "father". = Anh vừa nói là "cha".
41:49 - King! You're going to be King! = Vua! Cậu sẽ trở thành vua!
41:52 - "You're going to be King!" Yeah, right. = "Cậu sẽ trở thành vua." Vâng.
41:56 - Where are you going? = Cậu đi đâu thế?
41:58 - Far Far Away from you! = Xa rất xa xa khỏi anh!
42:00 - Get back here, young man! = Quay lại đây, chàng trai trẻ!
42:04 - Boss? I don't think he's coming back. = Ông chủ à, tôi nghĩ cậu ta không
quay lại đâu.
42:07 - Maybe it's for the best. He's not exactly King material. = Có lẽ như thế là
tốt nhất. Cậu ta không có khí chất làm vua.

×