Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Cuộc phưu lưu của Mr. Peabody và Sherman

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.8 KB, 64 trang )

Phim Mr. Peabody and Sherman 2014 - Cuộc phưu lưu của Mr. Peabody
và Sherman
00:57 - Our story begins high over New York city = Câu chuyện của chúng tôi
bắt đầu từ trên cao thành phố New York
01:00 - In a luxury penthouse aparment = trong một căn hộ xa xỉ trên tầng
thượng
01:01 - Of perhaps the most unlikely genius the world's ever known = của một
thiên tài có lẽ không ai nghĩ đến mà cả thế giới đã từng biết.
01:06 - Oh sorry, you cut me doing my yoga. = Xin lỗi, các bạn đã thấy tôi tập
yoga.
01:08 - You were expecting “downward dog” perhaps? = Bạn đang mong đợi
"Downward Dog" phải không? ( Một thế tập yoga)
01:12 - My name is Mr. Peabody. = Tên tôi là Mr. Peabody.
01:15 - And since when we going to be spending sometimes together = Và có vẽ
như ta sẽ dành thời gian ở bên nhau
01:17 - I’d like to tell you a little bit about myself. = tôi muốn kể các bạn nghe
vài điều về tôi.
01:20 - You see, ever since I was a puppy, = Xem nào, từ khi tôi còn là một chú
cún,
01:21 - I was clear, that I was different. = một điều rõ ràng là tôi rất khác biệt.
01:25 - "No, thank you" = Tôi đã thử "xếp hình". Không, cám ơn.
01:28 - But they never could. = Nhưng chưa bao giờ thành công.
01:30 - As I grew, I saw more and more of my little mate = Khi tôi lớn lên, tôi
thấy ngày càng nhiều những người bạn thơ ấu của tôi
01:32 - Being chosen by their new families. = được nhận nuôi bởi gia đình mới.
01:36 - But for some reason, i never was. = Nhưng vì vài lí do, tôi chưa từng
được chọn.
01:40 - Come on, boy, fetch the stick! = Coi nào, cậu nhóc, đi nhặt cành cây đi!
01:43 - But why? Won't you just throw it again? = Nhưng tại sao? Chẳng phải
cậu sẽ lại ném nó sao?
01:45 - It’s an exercise in futility. = Nó là hoạt động vô ích.


01:48 - I don’t want this one, Mommy. He’s sarcastic. = Con không muốn nó,
mẹ ơi. Nó "cụ non" quá!
01:50 - Wait, wait, come back! throw the stick. = Đợi đã, quay lại đi! Ném cành
cây đi.
01:52 - I'll stay, I'll heal, = Tôi sẽ ở lại, tôi sẽ làm lành.
01:54 - I'll even shake hands! = Tôi sẽ bắt tay nữa
01:55 - Bark, bark. = Gâu, gâu.
01:57 - So, without a family of my own = Vì vậy, không có cho mình một gia
đình
02:00 - I dedicated myself to the pursuit of Knowledge. = tôi đã dành cả đời để
theo đuổi kiến thức.
02:03 - Culture, and athletics = Điêu khắc và thể thao.
02:07 - I receive my degree at Harvard = Tôi đã nhận bằng ở Harvard.
02:09 - Valedogtorian of course Yehh = "Thủ khoa chó" của khóa.
02:12 - And then I devoted myself to helping mankind = Và rồi tôi hiến dâng
bản thân để giúp con người.
02:16 - I Pioneered new techniques in alternative energy = Bằng cách khai phá
kĩ thuật mới cho năng lượng thay thế.
02:22 - resolve the geo political conflicts Around the globe = Giải quyết mâu
thuẫn về khoa địa chính trị trên khắp thế giới.
02:28 - And in my spare time, I invented The fist bump planking = Và trong
thời gian rỗi, tôi đã phát minh ra cụng tay, planking,
02:30 - tear away pants, auto tone = và quần tear away, auto tune,
02:32 - The back side olly and = chiêu backside ollie và
02:34 - And… the Zoumba = Zoumba.
02:37 - Stop = Dừng lai
02:39 - Try = Cố lên
02:41 - bounce = bật lên
02:42 - But what I’m most proud of , is my son = Nhưng điều tôi tự hào nhất
chính là con trai tôi,

02:45 - Sherman. = Sherman.
02:46 - Hi, Mr. Peabody. = Chào Ngài Peabody.
02:48 - Oh have you told them about the "way back"? = Oh, cha đã nói cho họ
về WABAC chưa?
02:52 - I was just getting to that. = Cha đang nói đến đó.
02:54 - When I adopted Sherman, = Khi tôi nhận nuôi Sherman,
02:56 - I vowed to be the best father i could be. = tôi đã thề sẽ trở thành người
cha tốt nhất có thể,
02:58 - To prepare him for all the wonders of the world, present and past. = để
chuẩn bị cho nó những kì quan của thế giới, ở cả hiện tại và quá khứ.
03:02 - And so, Sherman Inspired the greatest invention of my life. = Vì thế,
Sherman đã truyền cảm hứng cho phát minh vĩ đại nhất của đời tôi.
03:07 - A time machine! = Một cỗ máy thời gian!
03:15 - Of course, time travel can be a bit unpredictable. = Tất nhiên, du hành
thời gian có thể khá khó đoán.
03:19 - There are bound to be a few misapps along the way. = Sẽ có nhiều
chuyện rủi ro dọc đường.
03:22 - Let’s just say, the Leaning Tower of Pisa wasn’t always leany. = Giả
như Tháp nghiêng Pisa không phải lúc nào cũng nghiêng.
03:25 - But there’s nothing like learning The lessons of history firsthand =
Nhưng không có gì bằng việc học bài học lịch sử còn mới nguyên.
03:28 - Right, Sherman? = Phải không, Sherman?
03:30 - Where are we going today, Mr. Peabody? = Hôm nay chúng ta đi đâu
vậy, Mr. Peabody?
03:32 - Not where, Sherman, When. = Không phải "đi đâu", Sherman, mà là
"khi nào".
03:47 - French Revolution 1789 = CÁCH MẠNG PHÁP 1789.
03:48 - Wow this is the biggest house I've ever seen! = Đó là ngôi nhà lớn nhất
mà con từng thấy.
03:51 - it's the palace of Versailles, home of Marie Antoinette. = Đó là cung

điện Versailles, ngôi nhà của Marie Antoinette.
03:54 - You know, she was mostly famous for one thing = Con biết đấy, bà ấy
rất nổi tiếng về một điều.
03:56 - "Cake! I love cake so much!" = Bánh! Ta rất thích bánh!
04:05 - Marie Antoinette sure likes cakes, Mr. Peabody. = Marie Antoinette
chắc chắn rất thích bánh đấy, Mr. Peabody.
04:08 - Indeed she does. = Rõ ràng là như vậy.
04:10 - Maria was a woman with a prodigious appetite = Bà ấy là người phụ nữ
có thành kiến về việc ngon miệng
04:12 - For all things covered with frosting. = với mọi thứ được phủ kem.
04:13 - But her expensive taste made her the target of much criticism. = Nhưng
khẩu vị xa hoa đã khiến bà trở thành mục tiêu của lời chỉ trích.
04:17 - Why? = Tại sao ạ?
04:17 - Because, Sherman, during Marie’s reign = Bởi vì, Sherman, dưới triều
đại của Marie,
04:20 - The common people of France were exceedingly poor. = Người dân
Pháp bình thường cực kỳ nghèo khổ.
04:23 - Got any bread? No! I am exceedingly poor! = Có bánh mì không?
Không! Tôi nghèo rớt mùng tơi rồi!
04:28 - Now we can have some cake? may we! = Giờ chúng cháu ăn bánh được
không? Được chứ.
04:31 - Oh yeah sorry, may we have some cake? = Vâng, xin lỗi, chúng cháu
được phép ăn bánh không ạ?
04:35 - May we! = Tất nhiên là được.
04:36 - Maybe she can not hear me through hair. = Có lẽ bà ấy không nghe thấy
con qua đống tóc kia.
04:38 - Sherman, what the queen means is = Sherman, ý của nữ hoàng là
04:41 - Ohh Let them eat cake! = Hãy để họ ăn bánh!
04:45 - And when the Queen hear the poor of Paris = Và khi nữ hoàng nghe thấy
chuyện người dân nghèo ở Paris

04:48 - could not even buy bread = không thể mua nổi bánh mì
04:50 - "Let them eat cake!" = bà ta nói: "Hãy để họ ăn bánh kem".
04:53 - Yo,Me i heard it myself. = Không Đúng thế, chính tôi đã nghe thấy.
04:55 - It’s Scandal! Shocking! = Một vụ xì căng đan. Không thể chấp nhận
được.
04:56 - Down with the Queen! Down with the monarchy! = Lật đổ nữ hoàng!
Lật đổ nền dân chủ!
04:58 - Wait. = Chờ đã.
04:59 - What kind of cake? = Bánh kem loại gì thế?
05:02 - Long live the Revolution! Vive la Revolution! = Cách mạng muôn năm!
05:09 - The smashing party Your Majesty = Một bữa tiệc "lộn xộn", thưa nữ
hoàng
05:11 - But now, I'm afraid Sherman and I must be = Nhưng giờ tôi e rằng tôi và
Sherman phải
05:14 - Sherman. Sherman! = Sherman. Sherman!
05:16 - Sherman! = Sherman!
05:20 - Sherman? = Sherman?
05:23 - Seeerman! = Sherman!
05:25 - Sherman! Hi, Mr. Peabody. = Sherman yêu dấu! Chào Mr. Peabody.
05:28 - What are you doing in here? = Con làm gì trong này vậy?
05:30 - Try this other cakes. = Thử những cái bánh khác ạ.
05:32 - There is one here, with whipped cream and strawberries , thats = Có
một cái ở đây, phủ kem tươi và dâu tây, nó thật
05:36 - Pretty fantastic! = thật quá tuyệt vời!
05:39 - Sherman, do not remember why I told you = Sherman, con không nhớ
vì sao cha dặn con phải ở cạnh cha
05:41 - To stay close to me during the French Revolution? = trong suốt Cách
mạng Pháp sao?
05:43 - Because after the French Revolution, it was getting rained? = Vì sao
Cách mạng Pháp, trời sẽ mưa ạ?

05:46 - Because, i said after the French Revolution = Gần đúng rồi. Cha nói
sau khi Cách mạng Pháp nổ ra
05:49 - comes the Reign of Terror! = là thời kì kinh hoàng.
05:55 - Vive la Revolution! = Cách mạng muôn năm!
05:57 - Surround the aristocrats! = Bắt lấy lũ quý tộc!
06:14 - The Queen and aristocratic colonies. = Nữ hoàng và đám thuộc địa
06:17 - must pay the price for their brutality! = phải trả giá cho sự tham lam
của chúng.
06:20 - We will slaughter them like the dogs, They are! = Chúng ta sẽ làm thịt
chúng như lũ chó!
06:23 - Starting with this one! = Bắt đầu với tên này!
06:25 - Mr Peabody, what should i do? = Mr. Peabody, con nên làm gì đây?
06:29 - Nothing Sherman, just stay right there! = Không gì cả, Sherman. Đứng
yên đó đi!
06:32 - But Mr Peabody = Nhưng Mr. Peabody
06:33 - Everything going to be fine, Sherman. Just stay right there! = Mọi thứ sẽ
ổn thôi, Sherman. Chỉ cần đứng yên đó thôi.
06:44 - Chop off his head! = Chém đầu hắn đi!
06:48 - Mr. Peabody! = Mr. Peabody!
06:56 - A kantaloup?. The lowest of the foods! = Dưa vàng ư? Loại thức ăn dơ
bẩn nhất!
07:02 - Who dares to insult me with this melon? = Ai dám sỉ nhục ta bằng của
dưa này?
07:07 - Get that dog! = Bắt lấy con chó đó.
07:11 - Mr Peabody, how do you escaped? = Mr. Peabody, cha thoát ra cách nào
vậy?
07:14 - Its simple, Sherman. = Đơn giản thôi, Sherman.
07:15 - I noticed the Distance between the sewer lids = Cha để ý khoảng cách
giữa các nắp cống.
07:17 - reasoned that there must be one directly under the guillotine platform. =

Hẳn phải có đường trực tiếp đến dưới máy chém.
07:20 - noted the loose board under the basket = Cha phát hiện một tấm ván lỏng
dưới cái giỏ,
07:22 - computed the angle at which the setting sun will bounce off your = rồi
tính toán góc mà ánh sáng phản xạ qua cặp kính,
07:24 - Glasses momentarily blinding the executioner = ngay tức khắc che mắt
đao phủ.
07:26 - and chose that moment = Và chọn thời điểm đó để tráo quả dưa của đao
phủ
07:27 - to put the executioner‘s melon. Which gave me the extra weight = qua
đó cho cha thêm trọng lượng để lật tấm ván
07:29 - to facilitate my escape. = mở đường thoát cho cha.
07:32 - Thats amazing! = Tuyệt cú mèo.
07:32 - thats not amazing. it was just matter of = Nghe tuyệt thật đấy. Đó chỉ là
vấn đề về việc giữ tỉnh táo thôi.
07:34 - Nghe tuyệt thật đấy. Đó chỉ là vấn đề về việc giữ tỉnh táo thôi.
07:35 - Keeping my head = Nghe tuyệt thật đấy. Đó chỉ là vấn đề về việc giữ
tỉnh táo thôi.
07:37 - keeping your head = Giữ tỉnh tảo
07:38 - I don't get it = Con chẳng hiểu gì cả.
07:40 - There he is! Hunt them down! = Hắn đây rồi. Đuổi theo chúng.
07:42 - Come on, Sherman, quick! = Đi thôi, Sherman. Nhanh lên.
07:48 - This water taste horrible ! = Nước có vị ghê quá!
07:50 - Interestingly, thats not water! = Thú vị thay, đó không phải là nước.
07:57 - Ha ha I've got you now! = Giờ ta bắt được ngươi rồi.
08:00 - Indeed, you have Mr. Robespierre and what a master of the chase you
are! = Rõ ràng là như vậy, thưa ngài Robespierre. Và ngài quả là bậc thầy truy
đuổi.
08:06 - Oh you noticed. = Ngươi nhận ra rồi đấy.
08:07 - Oh ofcourse.Doubling back on me like that, that was genius. = Tất nhiên

rồi. Chặn cả 2 đầu như thể. Đúng là thiên tài.
08:11 - Thank you. = Cám ơn.
08:12 - I just hope you don't take my little confeder of here i diffend on him so
accomplitely, = Tôi chỉ hi vọng ngài không bắt anh bạn tòng phạm nhỏ bé này.
Tôi hoàn toàn phụ thuộc vào cậu ấy.
08:17 - Get over here you! = Lại đây nhóc!
08:18 - You are devilishly clever I know. = Ngài quả là sáng suốt. Ta biết.
08:20 - And much quicker than you as well. But you're quick enough for this? =
Và nhanh hơn ngươi nữa. Nhưng ngài có đủ nhanh để bắt thứ này?
08:23 - Aha see? quick! Quick yes, but not too smart. = Thấy không? Nhanh
luôn! Nhanh ư? Đúng vậy. Nhưng không thông minh cho lắm.
08:27 - Aaw another kantaloup! Your sword. = Lại là dưa vàng nữa ư? Kiếm
của ngươi.
08:31 - Alright, Sherman looks like that the time For a little pop quiz in your
offensing! = Được rồi, Sherman. Đã đến lúc cho một bài kiểm tra bất ngờ về
nghệ thuật đấu kiếm.
08:35 - Go! = Bắt đầu!
08:36 - Forward! Pairing! Right! Repeat! Noo, miss = Tấn công! Gạt! Tránh!
Lặp lại!
08:58 - Haha you missed! I never miss. = Ngươi ném trượt rồi. Ta không bao
giờ ném trượt.
09:05 - come on = Tiếp đi
09:11 - Yeah! = Tuyệt!
09:17 - Do you smell that, Sherman? It was not me, Mr Peabody. = Ngửi thấy
không, Sherman? Không phải con, Mr. Peabody.
09:20 - I know it wasn't you its methane gas from sewersystem. Do you smell
that, Sherman? It was not me, Mr Peabody. = Cha biết không phải là con. Đó là
khí mêtan từ hệ thống cống thải. Ngửi thấy không, Sherman? Không phải con,
Mr. Peabody.
09:21 - I know it wasn't you its methane gas from sewersystem. = Cha biết

không phải là con. Đó là khí mêtan từ hệ thống cống thải.
09:23 - And giving the fact that it ignites at 306 degrees Fahrenheit we’re about
to use it,Just jump from here! hold on! = Và sự thật là nó bốc cháy ở nhiệt độ
360 độ F. Chúng ta sắp dùng nó để phóng ra khỏi đây. Bám chắc vào.
09:51 - Nice landing, Ay ay, Sherman? = Hạ cánh êm ái nhỉ, Sherman?
09:56 - So, what did you learn today, Sherman? = Vậy hôm nay con học được
gì, Sherman?
09:58 - Thats French revolution was Crazy! = Cách mạng Pháp thật điên rồ.
10:00 - how so? = Ồ, vậy sao?
10:01 - executions and heads dropped off. = Tất cả vụ xử tử và vụ chặt đầu nữa,
10:04 - and nobody stand up and say it was not right. = không ai đứng lên và nói
rằng nó sai cả.
10:06 - And think: = Và hãy nghĩ rằng:
10:07 - Marie Antoinette could have avoided the whole revolution = Marie
Antoinette có thể ngăn toàn bộ cuộc Cách mạng
10:09 - If she simply issued and edict. = nếu bà ấy chỉ đơn giản ban sắc lệnh
10:11 - to share bread amoung the poor. = phân phát bánh mì cho dân nghèo.
10:12 - But then, She could not have dessert. = Nhưng nếu thế, bà ấy không thể
có bữa tráng miệng.
10:14 - Why not, Mr. Peabody? = Nhưng tại sao ạ?
10:16 - Because Sherman, You can't have your cake and edict too. = Bởi vì,
Sherman, con không thể vừa ăn bánh vừa ban lệnh được.
10:22 - i don't get it. = Con chẳng hiểu gì cả.
10:34 - Where we gonna go tomorrow, Mr. Peabody? = Mai ta sẽ đi đâu vậy,
Mr. Peabody?
10:36 - In Ancient Rome? In the Wild West? In 1492? = Rome cổ đại? Miền tây
hoang dã? 1492?
10:39 - No, Sherman. Tomorrow we won’t be going to any of those places. =
Không, Sherman. Mai ta sẽ không đến bất kì nơi nào trong số đó.
10:42 - Why not? = Tại sao không ạ?

10:44 - Becouse tomorrow's adventure is one that you’re going to be taking all
on your own. = Vì mai sẽ là chuyến phiêu lưu mà con phải đi một mình.
10:48 - What do you mean, Mr. Peabody? = Ý cha là gì vậy, Mr. Peabody?
10:49 - Do not you remember? It's your first day at school! = Con không nhớ
sao? Mai là ngày đầu tiên con đi học.
10:53 - Can I drive? Of course not! = Con lái được không? Tất nhiên là không.
11:04 - New York Today = NEW YORK NGÀY NAY
11:05 - No i before e, except before c. = Và hãy nhớ, Sherman,
11:09 - I know, Mr. Peabody. = Con biết rồi, Mr. Peabody.
11:11 - 2 +3 = 3 +2 = Và đừng quên nguyên tắc tịnh tiến: 2+3 = 3+2.
11:14 - I know, Mr. Peabody. = Con biết rồi, Mr. Peabody.
11:16 - And if you have to go bathroom = Nếu con cần đi vệ sinh,
11:17 - Just raised your hand proudly, and say, "I have to go." = chỉ cần mạnh
dạn giơ tay lên và nói:"Em phải đi vệ sinh."
11:20 - I will, Mr Peabody. = Chắc chắn rồi, Mr. Peabody.
11:21 - And remember, the No. 2 pencil Is standard for most uses = Và nhớ rằng
bút chì số 2 là tiêu chuẩn để dùng cho nhiều việc.
11:24 - But there are times , When the No. 1 Comes in handy = Nhưng cũng có
lúc chiếc số 1 trở nên hữu ích.
11:26 - I left a little pencil charge in your backpack. = Cha đã để gọt bút chì ở
cặp của con,
11:28 - which you can use whenever needed = để con có thể dùng khi cần
thiết.
11:31 - I think I'll be okay. = Con nghĩ con sẽ không sao đâu.
11:37 - okay, goodbye, Mr. Peabody. Wait. = Tạm biệt, Mr. Peabody. Đợi đã.
11:39 - 'll See you after school. = Hẹn gặp cha sau khi tan học.
11:40 - Sherman! I gotta go = Sherman! Con phải đi ngay,
11:42 - I gotta sign up for the clubs. = con phải đăng ký vào câu lạc bộ nữa.
11:43 - Sherman no one more than safer = Không ai ủng hộ con
11:45 - participation in fraternal organizations than I = tham gia vào hội học sinh

hơn cha.
11:47 - But before you go = Nhưng chiếc khi con đi,
11:49 - I want you to have this. = cha muốn con có cái này.
11:51 - Thanks. What is it? = Cám ơn cha. Cái gì vậy ạ?
11:53 - A dog whistle. = Một chiếc còi gọi chó.
11:58 - It does not work, Mr. Peabody. = Chẳng hoạt động gì cả, Mr. Peabody.
12:02 - Its works fine, Sherman. = Nó hoạt động rất tốt, Sherman.
12:05 - Is just a frequency only dogs can hear. = Chỉ là ở tần số mà chỉ chó mới
nghe thấy thôi.
12:08 - Oh cool. = Oh, hay thiệt.
12:09 - Let that little keepsake be a reminder to you = Và hãy ghi nhớ điều
này,
12:12 - No matter what challenges you face = dù con có đối mặt với khó
khăn gì,
12:14 - no matter however far away I might seem = dù cha có ở cách xa bao
nhiêu,
12:17 - Goodbye , Mr. Peabody! = Tạm biệt Mr. Peabody.
12:22 - I am with you. = Cha luôn ở bên con.
12:32 - George Washington. = George Washington.
12:35 - Who can tell me, Who he is ? = Ai có thể cho cô biết ông ấy là ai?
12:37 - Oh me! I can, I can! = Em ạ! Em có thể!
12:39 - O. Sherman. = Ờ Sherman.
12:41 - The first president of the United States of America. = Tổng thống đầu
tiên của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ.
12:44 - Good job. = Tốt lắm.
12:45 - And when President Washington was a little boy = Và khi Tổng thống
Washington còn bé
12:48 - what kind of tree did he cut down? = ông ấy đã chặt loại cây nào?
12:51 - Oh, me! me! me! = Em, em, em.
12:53 - Penny. A cherry tree. = Penny. Cây anh đào ạ.

12:54 - Occult! = Ngụy tác!
12:55 - What kind of tree is that? = Đó là loại cây gì vậy?
12:57 - Apokryfo. = Nó không phải là cây, là một từ: "Ngụy tác".
12:59 - Means that this story is not true. = Nghĩa là câu chuyện đó không có
thật.
13:01 - really? = Thật sao?
13:02 - Yeah. George Washington never cut down a cherry tree = Vâng.
George Washington chưa bao giờ chặt cây anh đào
13:05 - and he never said that he couldn't lie. = và ông chưa từng nói mình
có thể nói dối.
13:07 - People make these stories = Mọi người bịa ra câu chuyện đó
13:08 - Up to teach children a lesson about lying. = để dạy cho trẻ em một bài
học về lời nói dối.
13:10 - But thats not true. = Nhưng họ đã sai.
13:11 - But he did cross the Delaware River, Christmas night in 1776 though. =
Ông ấy đã vượt quá sông Delaware vào Giáng sinh năm 1776.
13:15 - My father took me there this summer. = Cha em đã đưa em đến đó vào
hè này.
13:17 - And we crossed it too. I fell in. = Và chúng em vượt qua nó. Em ngã
xuống luôn.
13:21 - Ow looks like someone really knows The history . = Có vẻ như ai đó rất
am hiểu lịch sử.
13:24 - Ha, Penny? = Phải không, Penny?
13:31 - Its really great meet you guys = Rất vui được gặp các cậu.
13:33 - Maybe you could come over to my house sometime. = Có lẽ các cậu nên
ghé qua nhà tớ một ngày nào đó.
13:35 - I could bring my new 'model'. = Tớ có thể mang theo mô hình mới.
13:36 - Is a hydrogen atom. = Nó là nguyên tử Hidro.
13:38 - You've Only got one, Hah? = Cậu chỉ có một thôi, đúng không?
13:40 - Yes, we have to split it. = Ta sẽ phải chia nó ra đấy.

13:43 - Good one. = Hay đấy.
13:46 - Check it, guys. = Xem nhé các cậu.
13:49 - What do you got there, Sherman? Kibbles or Bits? = Cậu có gì thế,
Sherman? Kibbles 'n bits ư? (thức ăn cho chó)
13:53 - Actually, I’ve got baby carrots, organic apple juice = Thực ra, tớ có cà
rốt, nước ép táo hữu cơ,
13:56 - and tuna sandwiches. = và một cái sandwich cá ngừ.
13:59 - It’s super high in omega3. = Nó rất giàu Omega 3.
14:01 - So you eat human food, ha? = Vậy cậu ăn thức ăn của người hả?
14:04 - Yeah, why would not? = Đúng thế, tại sao lại không chứ?
14:05 - Because you're a dog. = Vì cậu là một con chó.
14:07 - No, I'm not. Sure you are. = Không, tớ không phải. Chắc chắn thế rồi.
14:09 - Your dad is a dog, so you're dog too. = Bố cậu là chó nên cậu cũng là
chó thôi.
14:11 - I think you'r confused. It’s an adoption relative. = Tớ nghĩ cậu nhầm rồi.
Đó là quan hệ nhận nuôi mà.
14:14 - zip it, Carl. Okay. = Trật tự đi, Carl. Được thôi.
14:15 - Here , I'll Show you. fetch. = Đây, tớ cho cậu xem nhé. Đi nhặt lại đi!
14:20 - Go on, doggy, to get your lunch. = Đi đi, cún con, đi nhặt bữa trưa của
cậu đi.
14:22 - Go on Go get it. = Đi đi nào. Nhặt nó đi!
14:27 - What humiliation! = Thật nhục nhã quá!
14:28 - Sherman, go get your food. = Sherman, đi nhặt đồ ăn của cậu đi.
14:31 - Make like a good little doggie. = Giống như một chú cún ngoan ấy.
14:41 - Whats this? Is mine. Give it back! = Cái gì đây? Của tớ. Trả lại đây?
14:43 - What is it?A Whistle? = Cái gì đây? Một cái còi sao?
14:48 - The stupid thing. Does not even work. = Thứ ngu ngốc này thậm chí còn
không hoạt động.
14:50 - It's a dog Whistle penny. = Nó dành cho chó mà, Penny.
14:51 - It operates send a frequency that only dogs can hear. = Nó phát ra ở tần

số mà chỉ có chó mới nghe được.
14:54 - Back off, Carl. Okay. = Lùi lại, Carl. Được thôi.
14:56 - That whistle is my private poperty. Give it back! = Penny. Đó là tài sản
cá nhân của tớ. Trả lại đây.
14:59 - Jump, doggy, jump! I'm not a dog. = Nhảy lên đi, cún con, nhảy đi. Tớ
không phải la chó.
15:01 - Come on, Sherman.just Admit it, you're a dog = Sherman, thừa nhận đi.
Cậu là một con chó.
15:05 - Sit! Let me go! = Ngồi xuống. Thả tớ ra.
15:08 - Not until you beg like a dog. = Không, cho đến khi cậu van xin như một
con chó.
15:09 - Come on, Sherman. Entreat. = Coi nào, Sherman.
15:12 - bite! Bite! Bite! Bite = Van xin đi.
15:17 - Mr peabody thank you for coming such short notice = Cám ơn anh vì
đã đến sớm như vậy
15:20 - to discuss the problem with Sherman. = để cùng bàn về vấn đề của
Sherman.
15:23 - Its not a problem that all , principle Purdue i fully expecting this. =
Chẳng phải vấn đề gì đâu, Hiệu trưởng Purdy. Tôi đã lường trước cả rồi.
15:25 - You did? = Thật sao?
15:26 - Yes, with respect to all thing Sherman related, I am prepared for it. =
Đúng vậy, và tất cả những thứ Sherman liên quan đến, tôi đã chuẩn bị cho nó
rồi.
15:29 - Here is a curriculum, that takes Sherman Advanced preparation in
acount = Đây là chương trình giảng dạy, thứ sẽ cho Sherman sự chuẩn bị tiên
tiến trong tính toán,
15:32 - But we both require you to skip on grade. = nhưng chúng tôi muốn nhảy
cóc một lớp.
15:34 - Mr Peabody = Mr. Peabody
15:35 - There is some pre algebra work sheet and advanced reading list = Đây

là vài bài tập đại số và chương trình Advanced reading
15:37 - and a link to the web Site that I created = và đường dẫn đến trang web
tôi tạo ra
15:39 - so we can start studying mandarin Chinese. = để nó có thể học tiếng
Quan lại.
15:41 - It is after all the language of the future. = Sau cùng, nó là ngôn ngữ của
tương lai.
15:43 - Mr. Peabody! = Mr. Peabody!
15:44 - I'm not saying that we shouldn’t study and French too, Principal Purdy
I’m saying have a new look = Tôi không nói nó không nên học tiếng Pháp,
thưa Hiệu trưởng Purdy, tôi đang nói nên có cách nhìn mới
15:47 - Mr. Peabody! = Mr. Peabody!
15:48 - What? Not enough? Swahili? = Gì thế? Chưa đủ sao? Swahili nhé?
15:51 - Sherman got into a fight today. = Sherman đã tham gia vào vụ ẩu đả
hôm nay.
15:55 - Oh dear. = Ôi trời
15:57 - Pictures were taken, for insurance purposes. = Ảnh đã được chụp lại vì
mục đích bảo hiểm.
16:08 - He bitten her. = Nó đã cắn cô bé.
16:11 - I must say, it does not look good for you , Mr. Peabody. = Tôi phải nói
rằng, điều đó không ổn cho anh chút nào, Mr. Peabody.
16:16 - After all you are a dog. = Sau cùng thì anh là một con chó.
16:18 - Who may I ask are you? = Cho phép tôi hỏi cô là ai?
16:21 - I Miss Gkranion from The bureau of child Safety and Protection. = Tôi
là Grunion từ Cục An toàn và Bảo vệ Trẻ em.
16:24 - We required by law to contact them whenever, there is an. = Chúng ta bị
luật pháp yêu cầu liên lạc với họ mỗi khi có
16:28 - incident. = rắc rối.
16:30 - Sherman has never done anything like this before. = Sherman chưa từng
làm chuyện gì như thế này.

16:33 - I'm sure he must have had a reason. = Tôi chắc là nó phải có lí do.
16:35 - Well the girl was being bit of a bully quiet, Purdue! = Cô bé có vẻ là
kẻ bắt nạt Trật tự đi, Purdy.
16:38 - It is normal children to tease. = Trẻ em hay trêu chọc là chuyện bình
thường,
16:41 - Its not normal for them to bite. = còn cắn thì rất không bình thường.
16:43 - Clearly it's becouse of how he's being raised. = Rõ ràng đó là vì cách nó
được nuôi nấng.
16:46 - In my opinion, = Theo ý kiến của tôi,
16:47 - A dog can never be suitable parent to a little boy. = một con chó không
thể là cha mẹ phù hợp cho một cậu nhóc.
16:51 - I must point out, Miss Gkranion, = Tôi phải chỉ ra rằng, bà Grunion,
16:53 - I won the right to adoption Sherman in a court of law. = tôi đã giành
quyền nhận nuôi Sherman trước tòa án.
16:57 - And the court can take it away from you! = Và tòa cũng có thể lấy nó từ
anh.
17:00 - I’ll be coming to your home tomorrow evening, To conduct an
investigation = Tôi sẽ đến nhà anh vào tối mai để kiểm tra tư cách.
17:04 - If i discover that you are anyway = Nếu tôi phát hiện ra anh không phù
hợp làm cha
17:07 - An unfit parent. I will see to it Sherman is remove from your custody. =
tôi sẽ chờ Sherman bị tách khỏi sự giám hộ của anh.
17:16 - Permanently. = Vĩnh viễn.
17:19 - I hope I made myself clear. = Tôi hi vọng mình đã nói rõ ràng.
17:25 - Crystal. = Rất rõ.
17:29 - Sorry i bit her, Mr. Peabody. = Con xin lỗi vì đã cắn cô ấy, Mr.
Peabody.
17:32 - I won't do it again. = Con sẽ không tái phạm nữa.
17:33 - you've done two thing, you wont do it again.this kind of want and
violence is totally unacceptable = Con chắc chắn không được tái phạm nữa.

Kiểu bạo lực này là không thể chấp nhận được.
17:38 - And rather uncharacteristic, given how you feel about Mr. Gandhi. = Và
dù không đặc biệt, con sẽ nghĩ sao về ngài Gandhi chứ.
17:42 - What on earth provoked it? = Điều gì đã xúi giục con chứ?
17:47 - She called me a dog. = Bạn ấy gọi con là chó.
17:57 - Well. Alright then. = Chà. Vậy được rồi.
18:01 - Thank you for telling me. = Cám ơn vì đã nói cho cha.
18:04 - Tring get some sleep. = Cố ngủ đi nhé.
18:11 - I love you, Mr. Peabody. = Con yêu cha, Mr. Peabody.
18:14 - I have a deep regard for you as well, Sherman. = Và cha cũng dành sự
quan tâm sâu sắc cho con, Sherman.
20:39 - Mr. peabody You're a Nobel Prize winning scientist. = Mr. Peabody, anh
là nhà khoa học đạt giải Nobel.
20:43 - Among the significant country. = Vận động viên hàng đầu của bang.
20:45 - A captain of industry. = Thủ lĩnh của công nghiệp.
20:46 - Why do you want to adopt a boy? = Tại sao anh lại muốn nhận nuôi đứa
bé?
20:49 - Because, our honour, when I found Sherman = Bởi vì, thưa quý tòa,
khi tôi tìm thấy Sherman,
20:53 - It reminded me of how I started in life. = nó gợi tôi nhớ mình đã bắt
đầu cuộc sống như thế nào.
20:56 - And now I want to give him the only thing I Always wanted . = Và giờ
tôi muốn cho nó một thứ mà tôi luôn mong muốn.
21:00 - A home! = Một mái nhà.
21:02 - And you're sure you're capable admite it all the challenges = Và anh có
chắc anh có thể vượt qua mọi thách thức
21:05 - To raising a human boy? = trong việc nuôi dạy một cậu bé con người.
21:06 - With all due respect = Với tất cả sự tôn trọng
21:08 - how hard could it be? = việc đó khó đến cỡ nào chứ?
21:12 - Very well, then. = Rất tốt.

21:13 - If a boy can adopt a dog = Nếu một cậu bé có thể nhận nuôi một con
chó
21:15 - I see no reason why a dog can not adopt a boy = Tôi thấy không có lí
do gì mà một con chó không thể nhận nuôi một cậu bé.
21:23 - Da da. No, Sherman. Not, da da. = Da da. Không, Sherman, không phải
"Da da".
21:26 - You should call me Mr Peabody. = Con nên gọi ta là Mr. Peabody.
21:28 - Or in less formal moments, simply Peabody. = hay thông dụng hơn, đơn
giản là Peabody.
21:33 - Thats right. = Đúng thế.
21:35 - Mr. Pibaba. = Mr. Pibaba.
22:18 - Whats cooking, Mr. Peabody? = Cha đang nấu món gì vậy, Mr.
Peabody?
22:20 - Nothing much. = Oh, không có gì nhiều nhặn cả.
22:21 - Just a little Dungeness crab with the passion fruit. = Chỉ là cua Thái
Bình Dương cùng với nước sốt chanh leo,
22:23 - And basil sauce, some truffle quail = chim cút sốt nấm,
22:25 - sauce berries, and = nước sốt dâu và
22:26 - baked Alaska. = Alaska bỏ lò.
22:28 - Its a day some kind of Special occation? = Wow, hôm nay là dịp đặc biệt
ạ?
22:31 - You could say. = Con có thể nói thế.
22:32 - It's not my birthday. No, it is won't. = Không phải sinh nhật con. Không,
không phải.
22:35 - Its not your birthday. Right again. = Không phải sinh nhật cha. Lại đúng
rồi.
22:37 - Its not Father's Day, Is it? = Không phải là ngày của cha?
22:40 - No, its not Father's Day. = Không, không phải ngày của cha.
22:43 - Is the President coming over for dinner, again? No. = Tổng thống lại qua
ăn tối ạ? Không.

22:47 - Oh so who is coming to dinner? = Vậy ai đến ăn tối ạ?
22:48 - Let's just say, if the evening Is a success = Giả như, buổi tối này là một
sự thành công
22:51 - we can put this whole biting business Behind us. = thì ta có thể bỏ
chuyện khó chịu này lại phía sau.
23:01 - The Peterson! Welcome! = Nhà Peterson! Chào mừng!
23:04 - So is literally a dog. PAUL! = Một con chó đúng nghĩa. Paul!
23:06 - No thats alright. = Không, không sao hết.
23:07 - Although I prefer the "literate dog." = Dù tôi thích "chó thiên tài" hơn.
23:10 - Oh thats Funny! Isn’t that funny, Paul? = Buồn cười quá! Không buồn
cười sao, Paul?
23:14 - He is not a big laugher. = Anh ấy không phải người hay cười.
23:16 - We were so delighted You could make it on such short notice. = Chúng
tôi rất vui vì mọi người có thể đến sớm như vậy.
23:19 - Aren't we Sherman? = Phải không Sherman?
23:21 - Aren't we, Sherman? = Phải vậy không, Sherman?
23:23 - Yes,i've just into know what's going on. = Vâng, con chắc chắn rất vui
khi biết chuyện gì đang diễn ra.
23:27 - Say hellow to Penny, Sherman. = Chào Penny đi, Sherman.
23:29 - Hi, Penny. = Xin chào, Penny.
23:30 - Hellow, Sherman! = Xin chào, Sherman!
23:32 - Now why don't you go show Penny your minerals collection sherman? =
Sao giờ con không chỉ cho Penny xem bộ sưu tập khoáng vật của con nhỉ,
Sherman?
23:35 - I am sure we will find those new geodes of yours fascinating. = Cha
chắc cô bé sẽ thấy cái tinh tế trong vẻ quyến rũ của con.
23:39 - Come on. = Đi nào
23:43 - I so Glad too accepted my invitation. = Tôi rất vui vì anh chị chấp nhận
lời mời.
23:46 - Now the kids can resolve their differences = Giờ tụi nhỏ sẽ xóa đi sự

khác biệt
23:48 - before Miss Gkranion arrives. = trước khi bà Grunion đến.
23:50 - You are barking up the wrong tree, Mister! = Anh chọn lựa sai làm rồi.
23:51 - In fact, if it wasn’t for patty I would have press charges already = Thực
ra, nếu không vì Patty, tôi đã kiện anh rồi.
23:54 - Now I have to tell you , Peabody. = Tôi phải nói cho anh biết, Peabody,
23:56 - Where my daughter, is concerned nothing is more important than = Nơi
nào có con gái tôi, thì không gì quan trọng hơn
23:59 - Hello? Sure , i will take that survy. = Xin chào? Chắc chắn rồi, tôi sẽ
khảo sát.
24:10 - Everything’s going swimmingly? = Mọi thứ vẫn thuận buồm xuôi gió
chứ?
24:14 - Why didn’t you tell me she was coming over here = Sao cha không nói
cô ấy sẽ đến đây?
24:16 - Becouse I did not want you to worry. = Vì cha không muốn con lo lắng.
24:18 - Okay. Because I did not want listen to your belly aching. = Được rồi. Vì
cha không muốn nghe lời than vãn của con.
24:21 - Thank you for your honesty. You r welcome. = Cám ơn cha đã nói thật.
Không có gì.
24:24 - I do not know what You think that we supposed to do anyway. = Con
không biết cha nghĩ tụi con nên làm gì ở đây.
24:27 - She hates me! = Cô ấy ghét con!
24:28 - Share her your interests. = Chia sẽ sở thích của con đi.
24:30 - Tell her wired anecdotes. = Kể cho cô bé vài giai thoại.
24:31 - Mr Peabody, I hate her. = Mr. Peabody, con ghét cô ấy!
24:34 - Sherman every great relationship starts from a place ofconflict =
Sherman, mọi mối quan hệ tốt đẹp đều bắt nguồn từ những mâu thuẫn
24:37 - and evolves into something richer. = và phát triển thành điều quý giá
hơn.
24:40 - Good luck. = Chúc may mắn

24:43 - Make it work. = Làm cho tốt vào.
24:45 - Do not tell her about the way back. = Đừng kể cho cô bé về WABAC.
24:50 - Don't even think about it. = Đừng hòng nghĩ đến việc đó.
25:08 - Peabody, that was amazing! = Peabody, thật là tuyệt vời!
25:10 - Paul,wasn't that amazing? = Paul, điều đó không tuyệt sao?
25:12 - I like the more rock ' n ' roll. = Anh thích rock 'n roll hơn.
25:19 - I meant the flamingos. = Ý tôi là Flamenco.
25:27 - Bagpipes? = Kèn túi?
25:29 - Didgeridoo. = Didgeridoo.
25:34 - Sitar . = Sitar.
25:36 - Steel Drums. = Steel Drums.
25:37 - Trombone. = Trombone.
25:38 - Xylophone. = Xylophone.
25:40 - Drum. = Djembe.
25:41 - Organ. = Calliope.
25:42 - Oboe. = Oboe.
25:43 - Piccolo. = Piccolo.
25:44 - Touba. = Tuba.
25:44 - Dobro. = Dobro.
25:45 - Whistle. = Whistle.
25:48 - Hermonia = Hermonia
25:49 - Cresel song = Cresel song
25:50 - You know what? This has been but a complete waste of time. = Anh biết
không? Chuyện này thật phí thời gian.
25:54 - So lets get penny, and get home ! = Gọi Penny đi và về nhà thôi
25:56 - Are you alright, Paul? = Anh không sao chứ, Paul?
25:58 - I'm fine! = Tôi ổn.
26:00 - This happens whenever he’s tense. = Chuyện này xảy ra mỗi khi anh ấy
căng thẳng.
26:02 - Paul, if I might = Paul, cho phép tôi

26:03 - Stay away from me, Peabody! = Tránh xa tôi ra, Peabody.
26:05 - Just get back! I need traction. = Lùi lại. Tôi cần được nắn xương.
26:07 - You can trust me, Paul. I am a Licence chiropractor. = Anh có thể tin tôi,
Paul. Tôi là bác sĩ nắn xương có bằng cấp.
26:25 - Peabody! = Peabody!
26:26 - I feel great! = Tôi cảm thấy rất tuyệt.
26:28 - I really feel great! = Tôi thực sự thấy rất tuyệt.
26:31 - Peabody, you are a miracle worker! = Peabody, anh đúng là ông tiên.
26:35 - Look at me. I'm dancing! = Nhìn tôi này, tôi đang nhảy.
26:40 - You know, Penny = Cậu biết không, Penny
26:41 - Sigmund Freud said, that if you do not like a person = Sigmund
Freud nói nếu cậu không thích một người
26:43 - Because they reminds you of something you do not like about
yourself. = là vì người đó nhắc cậu về một điều cậu không thích ở bản thân.
26:47 - And what do you know about Sigmund Freud? = Cậu thì biết gì về
Sigmund Freud chứ?
26:50 - More than you think. = Nhiều hơn cậu nghĩ đấy.
26:51 - Surely . Just like you knew all that stuff about George Washington =
Phải rồi. Giống như cậu biết mọi thứ về việc George Washington
26:54 - not really cutting down cherry tree. = không thực sự chặt cây anh đào.
26:57 - What stupidity! But it's true! = Thât vớ vẩn! Nhưng nó là sự thật.
26:59 - How do you know? I just know! = Sao cậu biết? Tớ chỉ biết thôi.
27:01 - Did you read it in a book? No. = Cậu đọc trong sách à? Không.
27:02 - Did you see it in a movie? No. = Xem trong phim. Không.
27:04 - Did your brainiac dad tell you? = Người cha thiên tài nói cho cậu à?
27:05 - No! = Không.
27:06 - Then how do you know, Sherman? = Vậy làm sao cậu biết?
27:07 - How Do You KNow? = Làm sao cậu biết?
27:09 - He Told me. = Ông ấy nói cho tớ.
27:10 - Who told you? George Gouasigkton. = Ai nói cho cậu? George

Washington.
27:14 - George Washington. = George Washington?
27:17 - Yeah = Yeah.
27:19 - Liar. = Đồ nói khoác.
27:23 - Do not tell her about the way back. = Đừng kể cho cô bé về
WAYBACK.
27:27 - He calls it the "WAYBACK". = Cha gọi nó là WAYBACK.
27:30 - So where have you gone it in? = Vậy cậu đã đi đâu với nó?
27:32 - Not where , Penny. When. = Không phải "đi đâu", Penny, mà là "khi
nào".
27:34 - Okey , smart guy. when. = Được rồi, cậu khôn lỏi. Khi nào?
27:37 - 1965, 1776, 1620, 1492, 1215, 4 = 1965, 1776, 1620, 1492, 1215,
4
27:45 - Can It go back to an hour ago? = Tớ có thể quay về 1 giờ trước được
không?
27:46 - Why? = Tại sao?
27:47 - Because I can take it home, Pretend to be sick = Vì tớ có thể về nhà,
giờ vờ mình bị ốm,
27:50 - And not come To this lame dinner party = và không tham gia vào bữa
tối nhàm chán này.
27:52 - Mr. Peabody says, = Mr. Peabody nói,
27:53 - you should never use the WAYBACK = cậu không bao giờ được dùng
WABAC
27:55 - to travel to a time When you existed . = để quay lại thời điểm cậu tồn
tại.
27:57 - How come? = Tại sao?
27:58 - There would be two of you. = Vì sẽ có 2 cậu.
28:00 - Ohhh, Yeah . I guess the world’s Not ready for that. = Ohh. Yeah. Tớ
đoán thế giới chưa sẵn sàng chưa chuyện đó.
28:09 - Now that we have seen, better to go back. = Giờ ta thấy nó rồi. Có lẽ

chúng ta nên quay lại.
28:12 - Are you Kidding? Where should we go first? = Cậu đùa sao? Ta nên đi
đâu trước tiên?
28:16 - Mr. Peabody says I’m not allowed to drive it until I’m older. = Mr.
Peabody nói tớ không được phép lái cho tới khi tớ lớn hơn.
28:19 - You do everything Mr. Peabody says? = Cậu làm theo mọi điều Mr.
Peabody nói sao?
28:22 - Yeah = Yeah.
28:22 - You know what that makes you, Sherman? = Cậu biết điều đó khiến cậu
thành gì không, Sherman?
28:25 - An obedient son. = Một đứa con biết nghe lời?
28:27 - No. A dog. = Không, một con chó.
28:43 - Nice control! = Điều khiển tốt lắm.
28:45 - Don’t let it go, Patty. = Đừng để nó rơi, Patty.
28:48 - Hands up, Paul! = Bắt lấy này, Paul.
28:49 - Here we go. = Đây rồi.
28:56 - Oh ,Yeah! = Oh, yeah!
28:59 - Look at this. = Nhìn này.
29:05 - This is a little home spun concoction I‘d like to call: = Đây là đồ uống
pha chế cây nhà lá vườn mà tôi gọi là:
29:09 - "O Einstein on the beach". = "Einstein trên bãi biển".
29:14 - To the kids . To the kids! = Vì bọn trẻ. Vì bọn trẻ!
29:18 - Mr Peabody! Sherman? = Mr. Peabody! Sherman?
29:21 - Can I talk to you for a second? = Con nói chuyện với cha một lát được
không?
29:23 - Of Course. Excuse me. = Tất nhiên rồi. Xin thứ lỗi.
29:29 - I’ve really hit off with Penny’s parents. = Cha đã thực sự chiếm được
cảm tình của cha mẹ Penny.
29:31 - I think we can file this night = Cha nghĩ chúng ta có thể đặt tên cho tối
nay

29:33 - Under "unqualified success". = là "thành công tuyệt đối".
29:35 - I’d hold off filing it just yet. What do you mean? = Con muốn đừng đặt
thế vội. Ý con là sao?
29:38 - Where is Penny? = Penny đâu rồi?
29:41 - In Ancient Egypt = Ai Cập cổ đại ạ
29:43 - You Use the WAYBACK? = Con đã dùng WAYBACK.
29:46 - What's happening, big guy? We’re running low. = Chuyện gì thế, anh
bạn? Chúng tôi sắp hết rồi đây.
29:51 - Ill be right there, Paul. = Tôi sẽ tới ngay, Paul.
29:53 - How! How could you do such a thing? = Sao sao con có thể làm việc
đó?
29:55 - She called me a liar = Cô ấy gọi con là kẻ khoác lác
29:56 - For saying George Washington never cut down a cherry tree. = vì nói
George Washington chưa từng chặt cây anh đào.
29:59 - And so you took her to see George Washington? = Nên con đã đưa cô bé
đến gặp George Washington?
30:01 - Yeah she was into it. = Yeah cô ấy thích lắm.
30:04 - Hey, Peabody. Hey. = Này, Pea bạn hiền. Hey.
30:07 - Where is Penny? Playing hide and seek. = Penny đâu? Đang chơi trốn
tìm.
30:09 - Pooping. Pooping = Đi cầu ạ. Đang đi cầu.
30:10 - playing hide and seek. = Đang chơi trốn tìm ạ.
30:13 - Well, which is it? = Well, là cái nào vậy?
30:15 - What's going on here? = Chuyện gì đang diễn ra vậy?
30:17 - Yeah, what's going on here? = Yeah, chuyện gì đang diễn ra vậy?
30:19 - What have you done with Penny? Penny? = Hai người đã làm gì Penny?
Penny?
30:20 - Penny! Penny! = Penny! Penny!
30:22 - oh my gosh. Where ‘s our daughter? = Ôi chúa tôi! Con gái chúng tôi

×