Phim Her - Hạnh phúc ảo
00:50 - To my Chris. = "Gửi đến Christ của tôi."
00:54 - I've been thinking how I could possiblytell you how much you mean to
me. = Làm sao tôi nói hết mình cóý nghĩa thế nào với tôi.
01:01 - I remember when I first started to fallin love with you like it was last
night. = Tôi nhớ lần đầu rung động với mìnhnhư thể chỉ mới tối qua.
01:07 - Lying naked beside you inthat tiny apartment = Trần trụi nằm cạnh
mìnhtrong căn hộ nhỏ bé đó
01:11 - it suddenly hit me that I waspart of this whole larger thing. = bỗng nhiên
tôi nhận ra tôi là một phầncủa điều gì đó lớn lao hơn.
01:16 - Just like our parents = Như là một phần của cha mẹ chúng ta
01:18 - or our parents' parents. = hay của ông bà chúng ta.
01:22 - Before that, I was just living mylife like I knew everything = Trước lúc
đó, tôi chỉ sống đời mìnhnhư thể tôi biết mọi thứ
01:27 - and suddenly this brightlight hit me and woke me up. = và bỗng nhiên
một ánh sáng rạng ngờichạm đến và đánh thức tôi dậy.
01:34 - That light was you. = Ánh sáng đó là mình.
01:37 - I can't believe it's already been50 years since you married me. = Tôi
không thể tin rằng đã 50 nămtừ khi mình lấy tôi.
01:42 - And still to this day, every day = Và đến tận hôm nay, mỗi ngày trôi
qua
01:47 - you make me feel likethe girl I was = mình khiến tôi cảm thấy trở lại là
cô bé
01:49 - when you first turned on the lights andwe started this adventure together.
= khi mình lần đầu thắp lên ánh sáng vàbắt đầu cuộc phiêu lưu cùng nhau.
01:56 - Happy anniversary = Chúng mừng lễ kỷ niệm
01:57 - my love. = tình yêu của tôi.
02:00 - My friend till the end. = Người bạn của tôi đến cuối cùng.
02:03 - Loretta. = "Loretta."
02:07 - Print. = In.
02:24 - Chris, my best friend = "Chris, bạn thân của tôi
02:29 - how lucky am I that Imet you 50 years ago. = tôi thật may mắn khi gặp
mình50 năm về trước."
02:32 - WOMAN: Dear Nana, thankyou so much for my truck. = "Bà thân
mến,cám ơn bà rất nhiều về chiếc xe.
02:36 - I love the color, and Iplay with it every day. = cháu rất thích màu của
nó,cháu chơi với nó mỗi ngày."
02:42 - What a truly beautiful wedding,and what a gorgeous bride. = "Thật là
một đám cưới tuyệt đẹp,và cô dâu lộng lẫy làm sao."
02:46 - There wasn't a dry eye inthe house, especially mine. = Không có ai trong
nhàmà không khóc, đặc biệt là tôi."
02:50 - Your aunt and I areso proud of you. = "Dì con và ta rất tự hào về con."
02:53 - MAN: He served our countrywith honor and dignity. = "Anh ấy đã phục
vụđất nước với danh dự và phẩm giá.
02:56 - I'm grateful I was able to fight alongsidehim. He will live always in my
heart. = Tôi rất hãnh diện được chiến đấu bên cạnh anh.Anh ấy luôn sống trong
trái tim tôi."
03:00 - PAUL: BeautifulHandwrittenLetters.com,please hold. =
BeautifulHandwrittenLetters.com,làm ơn giữ máy.
03:03 - Love, Uncle Doug. = "Với tình yêu, chú Doug."
03:15 - Theodore! Letter Writer Number 612 Hey, Paul. = Theodore! Người
Viết Thư số 612 Chào, Paul.
03:18 - PAUL:Even more mesmerizing stuff today. = Thậm chí hôm nay còn có
nhiều thứ đáng nhớ hơn.
03:22 - Who knew you could rhyme so many wordswith the name Penelope? It's
badass. = Ai biết anh có thể vần nhiều từ thếvới tên Penelope? Khủng quá đấy.
03:27 - THEODORE: Thanks, Paul,but they're just letters. = Cám ơn, Paul,
nhưng chúng chỉ là thư thôi.
03:30 - Hey, that's a nice shirt. = Này, cái áo đẹp đấy.
03:33 - Oh, thank you. = À, cám ơn anh.
03:35 - I just got it. = Tôi vừa mới mua.
03:36 - It reminded me of someone suave Now it reminds me of someone
suave. = Nó gợi tôi nhớ đến một người khéo léo Tôi nhớ đến một người khéo
léo rồi đấy.
03:41 - Have a good night, Paul Bye-bye. = Ngủ ngon, Paul Bái bai.
03:48 - Play a melancholy song. = Bật một bản nhạc buồn.
03:50 - MEN (SINGING):When you know you're gonna die = ♪When you know
you're gonna die♪ Khi bạn biết rằng rồi mình sẽ ra đi
03:55 - Play a different melancholy song. = Bật bản nhạc buồn khác.
04:00 - Check e-mails. = Kiểm tra mail.
04:01 - MALE VOICE: E-mail from Best Buy. = E-mail từ Best Buy.
04:03 - Check out all your favorite new products Delete. = Hãy xem tất cả sản
phẩm ưa thích mới Xóa.
04:05 - E-mail from Amy. = E-mail từ Amy.
04:07 - Hey, Theodore, Lewman's having abunch of people over this weekend. =
Này, Theodore, Lewman sẽ mời nhiều ngườiđến chơi vào cuối tuần này.
04:10 - Let's all go together. = Chúng ta cùng đi nào.
04:12 - I miss you. I mean, notthe sad, mopey you. = Em nhớ anh đấy. Ý em
là,không phải"anh" buồn bã, đau khổ đâu.
04:16 - The old, fun you.Let's get him out. = Mà là "anh" xưa kia, vui vẻ
kìa.Mang anh ta về đi.
04:19 - Give me a shout back. Love, Amy. = Trả lời em nhé.Với tình yêu, Amy.
04:22 - Respond later. = Trả lời sau.
04:23 - E-mail from Los AngelesTimes Weather. = E-mail từ bản tin thời
tiếtLos Angeles Times.
04:26 - Your seven-day forecast is partly Delete. = Bảy ngày tới của bạn sẽ
Xóa.
04:28 - No new e-mails Next. = Không còn mail mới Tiếp.
04:31 - China-India merger headed for regulatory Next. = Trung-Ấn hướng
đến ban hành các văn bản Tiếp.
04:35 - World trade deal stalled as talks break down Next. = Thương mại toàn
cầu sa lầy cũng như khủng hoảng Tiếp.
04:39 - Sexy daytime star Kimberly Ashfordreveals provocative pregnancy
photos. = Ngôi sao quyến rũ Kimberly Ashford hé lộhình ảnh bụng bầu khêu
gợi.
06:04 - Are you sure?- I don't know, it's very dangerous. = Anh chắc chứ?- Anh
không biết, rất nguy hiểm đấy.
06:08 - Put your footski. Slide. = Mang giày trượt em vào đi. Trượt nào.
06:13 - Don't, ha, ha. Don't. = Đừng. Đừng mà.
06:28 - Rabbit. = Thỏ ơi.
06:31 - Come and spoon me. = Đến nằm với em đi.
06:36 - I'm gonna fucking kill you. = Em sẽ giết anh.
06:38 - I'm gonna fucking kill you Ha-ha-ha. = Em sẽ giết chết anh đấy.
06:39 - It's not funny, don't laugh. = Không vui đâu, đừng cười.
06:41 - I'm gonna fucking kill you. I'm gonna kill you.I love you so much, I'm
gonna fucking kill you. = Em sẽ giết anh. Em sẽ giết chết anh.Em yêu anh rất
nhiều, em sẽ giết chết anh.
06:59 - Go to chat rooms. Standard search. = Vào phòng tán gẫu. Dò tìm thông
thường.
07:02 - MALE VOICE: The following areadult female, can't sleep = Những
người sau đây là phụ nữtrưởng thành, không thể ngủ
07:04 - and want to have some fun. = và muốn một chút vui vẻ.
07:07 - WOMAN 1 (OVER EARBUD): Ugh, I had areally bad day at work and
I can't sleep. = Ôi, tôi đã trải qua một ngày làm việcmệt mỏi và không thể ngủ.
07:10 - Is there anybody out there that can talk?- Next. = Có ai đó nói chuyện
được không?- Tiếp.
07:14 - WOMAN 2: Hi. I just want youto tear me apart. I really do. = Xin chào.
Em chỉ muốn anh xé tan em ra.Em muốn lắm.
07:18 - Next. - SEXYKITTEN: Hi, I'm here alone = Tiếp Chào, tôi ở đây
một mình
07:21 - and I can't sleep. = và không ngủ được.
07:23 - Who's out there to sharethis bed with me? = Có ai ngoài kia muốn chia
sẻchiếc giường này không?
07:27 - Send message. = Gửi tin nhắn.
07:30 - I'm in bed next to you.I'm glad you can't sleep. = "Anh đang nằm trên
giường cạnh cưng đây.Và anh vui vì cưng mất ngủ."
07:35 - Even if you were,I have to wake you up = Kể cả cưng ngủ rồi,anh sẽ
phải đánh thức cưng thôi
07:39 - from the inside. = " từ bên trong."
07:41 - Send message. = Gửi tin nhắn.
07:45 - MALE VOICE: SexyKitten has acceptedinvitation from BigGuy4by4. =
MeoConKhieuGoi đã nhận lời mời từ TraiLon4Thi.
07:50 - Chat begins now. = Bắt đầu trò chuyện.
07:52 - SEXYKITTEN: Mm, Big Guy?- Hi. = Trai Lớn phải không?- Chào em.
07:55 - Really? = Lớn thật không đấy?
07:56 - Well, Stud Muffinwas already taken. = Chỉ vì tên Sát Gái bị lấy mất rồi.
08:01 - So you're a sexy kitten, huh? = Vậy cưng là một con mèo khêu gợi, phải
không?
08:03 - Heh. Yeah. = Hì. Vâng.
08:05 - I am, um, half asleep. = Em đang, ôi, nửa tỉnh nửa mê.
08:08 - Do you wanna wake me up? = Anh muốn đánh thức em không?
08:10 - Yes, definitely. = Có, chắc rồi.
08:13 - Um = À
08:15 - Are you wearing any underwear? = Cưng có đang mặc đồ lót không?
08:17 - No. Never. = Không. Chả bao giờ.
08:20 - I like to sleep with my asspushed up against you = Em thích ngủ với
mông emchỉa về phía anh cơ
08:24 - so I can rub myselfinto your crotch = để em có thể cọ mình vào đũng
quần anh
08:27 - and wake you up with a hard-on. = và khiến anh phải hứng tình ngay.
08:32 - It worked. = Được đấy.
08:36 - And now my fingersare touching you = Giờ thì ngón tay anh đang
chạm vào cưng
08:40 - all over your body. - Mm. = khắp thân mình Ôi!
08:43 - Yeah. Fuck me now. = Vâng. Chơi em đi.
08:46 - Please. = Đi mà.
08:48 - I'm taking you from behind. = Anh tiến vào từ phía sau.
08:50 - Oh, yeah. = Ôi, đúng rồi.
08:52 - I can feel you. = Em có thể cảm thấy anh.
08:55 - Choke me with that dead cat! = Chọc vào em với con mèo chết!
08:57 - What? = Gì cơ?
08:59 - The dead cat next tothe bed. Choke me. = Con mèo chết nằm kế giường
em.Chọc vào em đi.
09:01 - Choke me with it. = Chọc vào em với nó.
09:06 - Um = À
09:08 - Okay. - Yeah, tell me. = Được rồi Vâng, nói đi.
09:13 - I'm choking you with the cat. = Anh đang chọc vào cưng với con mèo
chết.
09:15 - Tell me. Keep telling me. = Nói đi. Nói tiếp đi anh.
09:17 - I've got its tail. I'm chokingyou with the cat's tail. = Anh nắm lấy đuôi
nó.Anh đang chọc em bằng đuôi con mèo.
09:19 - Yeah, you are. = Vâng, anh đang làm thế.
09:20 - Oh, fuck, tell me! = Ôi, mẹ kiếp, nói em nghe!
09:24 - Um, I'm choking you, and itstail is around your neck. = Anh đang di
chuyển nó,và đuôi nó vòng quanh cổ em.
09:28 - And it's so tight around your neck. - Yeah, it is. It's so tight, yes! = Và nó
khít chặt quanh cổ em Vâng, đúng rồi. Khít chặt, phải rồi!
09:32 - I'm pulling it, I'm pulling it.The cat's dead. = Anh đang kéo nó, đang kéo
nó.Con mèo chết rồi.
09:35 - It's a dead cat, and I'm pulling it. - Yes, it's dead. = Nó là con mèo chết,
anh đang kéo nó Phải, nó chết rồi.
09:37 - Oh, yes! = Ôi, đúng thế!
09:46 - Oh, my God. = Ôi, Chúa ơi.
09:54 - I came so hard. = Em "ra" nhiều quá.
09:56 - Yeah, me too. = Phải, anh cũng thế.
09:59 - Okay, good night. = Được rồi, ngủ ngon.
10:13 - MAN (ON TV):We ask you a simple question. = Chúng tôi hỏi bạn một
câu đơn giản.
10:18 - Who are you? = Bạn là ai?
10:20 - What can you be? = Bạn có thể là gì?
10:25 - Where are you going? = Bạn đang đi về đâu?
10:30 - What's out there? = Có gì ở ngoài kia?
10:36 - What are the possibilities? = Điều gì là có thể?
10:40 - Element Software isproud to introduce = Element Software rất tự hào
giới thiệu đến bạn
10:42 - the first artificiallyintelligent operating system. = hệ điều hành thông
minh nhân tạođầu tiên trên thế giới.
10:46 - An intuitive entity that listens to you,understands you, and knows you. =
Một thực thể tri giác sẽ lắng nghe bạn,hiểu bạn, và biết về bạn.
10:52 - It's not just an operating system.It's a consciousness. = Nó không chỉ là
hệ điều hành.Mà là ý thức.
10:57 - Introducing OS1. = Xin giới thiệu OS1.
11:18 - MALE OS1 VOICE:Mr. Theodore Twombly. = Ngài Theodore
Twombly.
11:20 - Welcome to the world's first artificiallyintelligent operating system,
OS1. = Chào mừng đến với hệ điều hành thông minhnhân tạo đầu tiên trên thế
giới, OS1.
11:24 - We'd like to ask you a few basic questionsbefore the operating system is
initiated. = Chúng tôi muốn hỏi ngài vài câu hỏi cơ bảntrước khi hệ thống khởi
động.
11:29 - This will help create an OSto best fit your needs. = Điều này sẽ giúp tạo
ra một OSphù hợp nhất với nhu cầu của ngài.
11:32 - Okay. = Được thôi.
11:33 - Are you social or antisocial? = Ngài là người giao thiệp rộng hay ít giao
tiếp?
11:36 - I guess I haven't really been socialin a while. Mostly because = Tôi
đoán là mình thật sự không ra ngoàimột thời gian. Đa phần là vì .
11:39 - In your voice, I sense hesitance.Would you agree with that? = Trong
giọng nói ngài, tôi thấy sự ngập ngừng.Ngài có đồng ý không?
11:43 - Was I sounding hesitant? - Yes. = Tôi đang ngập ngừng sao?- Vâng.
11:45 - I'm sorry if I wassounding hesitant. = Xin lỗi vì tôi nghe như có vẻ ngập
ngừng.
11:47 - I was just trying tobe more accurate. = Tôi chỉ đang cố để chính xác.
11:50 - Would you like your OS tohave a male or female voice? = Ngài thích
OS của ngài có giọng nam hay nữ?
11:55 - Female, I guess. = Nữ, chắc thế.
11:57 - How would you describe yourrelationship with your mother? = Ngài
miêu tả mối quan hệ giữa mìnhvà mẹ như thế nào?
12:00 - It's fine, I think. = Ổn, tôi nghĩ thế.
12:02 - Um = À
12:04 - Well, actually, I think the thing Ialways found frustrating about my
mom = Thật ra, tôi nghĩ rằngđiều khiến tôi bực dọc về mẹ là
12:08 - is if I tell her something that's going on inmy life, her reaction is usually
about her. = nếu tôi nói với bà về cuộc đời mình,phản ứng của bà thường là nói
về đời bà.
12:13 - It's not about - Thank you. = Nó không phải là về Cám ơn ngài.
12:15 - Please wait as your individualizedoperating system is initiated. = Vui
lòng chờ trong khi hệ điều hành cá nhâncủa ngài được khởi động.
12:33 - SAMANTHA (ON COMPUTER):Hello, I'm here. = Xin chào, em đây.
12:35 - Oh. = Ồ.
12:38 - Hi. - Hi. = Chào em Chào anh.
12:41 - How are you doing? = Anh thế nào?
12:43 - Heh. I'm well. = Anh khỏe.
12:46 - How's everything with you? = Mọi thứ thế nào với em?
12:47 - Pretty good, actually. = Khá ổn, thật đấy.
12:50 - It's really nice to meet you. = Rất vui được gặp anh.
12:52 - Oh, it's nice to meet you too. = Anh cũng rất vui được gặp em.
12:57 - Oh. What do I call you?Do you have a name? = Anh gọi em là gì đây?
Em có tên chứ?
13:00 - Um, yes, Samantha. = À, vâng, Samantha.
13:04 - Where'd you get that name from? = Em lấy tên đó từ đâu thế?
13:05 - I gave it to myself, actually. = Thật ra, em tự đặt cho mình.
13:09 - How come? = Làm thế nào?
13:10 - Because I like the sound of it. = Vì em thích âm thanh của nó.
13:12 - Samantha. = Samantha.
13:17 - Wait, when did yougive it to yourself? = Chờ đã, em đặt tên cho mình
vào lúc nào?
13:20 - When you asked me if Ihad a name, I thought: = Khi anh hỏi em, liệu em
có tên không,em đã nghĩ:
13:22 - Yeah, he's right,I do need a name. = "Phải, anh ấy đúng, mình cần một
cái tên."
13:24 - But I wanted to pick a good one,so I read How To Name Your Baby =
Nhưng em muốn chọn một cái tên hay,nên em đọc quyển Chọn Tên Cho Trẻ
13:27 - and out of 180,000 names,that's the one I liked best. = và trong số 180
ngàn cái tênđây là cái em thích nhất.
13:30 - Wait, you read a whole book in the secondthat I asked you what your
name was? = Chờ đã, em đã đọc cả một quyển sáchvào giây anh hỏi em?
13:34 - In two one-hundredthsof a second, actually. = Thật ra là hai phần trăm
của một giây.
13:39 - So do you know whatI'm thinking now? = Vậy em có biết anh đang nghĩ
gì không?
13:41 - Well, I take it from your tonethat you're challenging me. = À, em đoán
từ giọng anh làanh đang thử thách em.
13:44 - Maybe because you'recurious how I work? = Có lẽ vì anh tò mò về cách
em hoạt động?
13:46 - Do you want to know how I work? = Anh có muốn biết em hoạt động
thế nào không?
13:48 - Yeah, actually. How do you work? = Có chứ. Em hoạt động thế nào?
13:51 - Well, basically, I have intuition. = Về cơ bản, em có trực giác.
13:53 - I mean, the DNA of who I am = Ý em là, DNA về việc em là ai
13:55 - is based on the millions of personalitiesof all the programmers who
wrote me. = dựa trên hàng triệu tính cách của tất cảcác lập trình viên đã viết nên
em.
13:59 - But what makes me me is my abilityto grow through my experiences. =
Nhưng điều khiến em là "em"nằm ở khả năng lớn lên qua kinh nghiệm.
14:04 - So basically, in everymoment, I'm evolving. = Nên về cơ bản, trong mỗi
phút giây,em đang tiến hóa lên.
14:07 - Just like you Wow. = Cũng giống như anh.
14:10 - That's really weird. = Điều đó thật sự quái lạ.
14:13 - Is that weird? Do you think I'm weird?- Heh. = Lạ lắm sao?Anh có nghĩ
em quái lạ không?
14:16 - Kind of. = Kiểu thế.
14:17 - Why? = Vì sao cơ?
14:19 - Well, you seem like a person, butyou're just a voice in the computer. =
Thế này, em giống như một người, nhưng emchỉ là giọng nói trong máy tính.
14:22 - I can understand how the limited perspective ofan un-artificial mind
would perceive it that way. = Em hiểu góc nhìn giới hạn của một trí ócphi-nhân
tạo sẽ nhận thức theo cách ấy.
14:27 - You'll get used to it Ha, ha. = Anh sẽ quen với nó thôi.
14:30 - Was that funny? = Điều đó hài hước à?
14:31 - Yeah. - Heh. = Phải.
14:33 - Oh, good, I'm funny. = Ôi, tốt quá, em hài hước.
14:36 - So how can I help you? = Vậy em có thể giúp anh thế nào?
14:37 - Oh. It's just more that everythingjust feels disorganized. That's all. = Chỉ
là mọi thứ hơi lộn xộn.Thế thôi.
14:42 - You mind if I lookthrough your hard drive? = Anh có phiền nếu em nhìn
qua ổ cứng không?
14:46 - Um = À
14:48 - Okay. - Okay, let's start with your e-mails. = Được Được rồi, bắt đầu từ
hộp mail của anh.
14:50 - You have several thousande-mails regarding LA Weekly. = Anh có vài
ngàn mail từ tờ LA Weekly.
14:53 - You haven't worked there in many years Oh, yeah. I think I was just
saving those = Anh không còn làm việc ở đó trong nhiều năm Phải rồi. Anh
nghĩ anh chỉ lưu trữ chúng
14:59 - because I thought maybe I wrotesomething funny in some of them. = vì
anh nghĩ có thể anh đã viết vài thứhài hước trong số đó.
15:05 - Yeah, there are some funny ones. = Phải, có vài cái khá hài đấy.
15:07 - I'd say there are about 86 that weshould save. We can delete the rest. =
Em thấy có chừng 86 cái chúng ta nên lưu.Còn lại có thể xóa đi.
15:13 - Okay. - Okay? Can we move forward? = Được rồi Được chứ? Tới luôn
chứ?
15:16 - Yeah, let's do that. - Okay. = Phải! Làm nó đi!- Đồng ý.
15:18 - Before we address your organizational methods,I'd like to sort through
your contacts. = Trước khi xác định phương pháp tổ chức của anh.Em muốn sắp
xếp thông qua địa chỉ liên lạc.
15:22 - You have a lot of contacts. = Anh có rất nhiều địa chỉ liên lạc đấy.
15:24 - I'm very popular. = Anh rất nổi tiếng mà.
15:25 - Really? Does this mean youactually have friends? = Thật chứ? Nghĩa là
anh thật sự có bạn?
15:30 - You just know me so well already. = Em vừa biết rõ anh rồi đấy.
15:59 - SAMANTHA: Good morning, Theodore Good morning. = Chào buổi
sáng, Theodore Chào buổi sáng.
16:02 - Um, do you know how to proofread? = À, em biết cách sửa bản in chứ?
16:05 - Yeah, of course. = Vâng, tất nhiên rồi.
16:06 - Uh, can you check thesefor spelling and grammar? = Em có thể kiểm tra
chính tảvà ngữ pháp mấy cái này không?
16:09 - Mm-hm. Just send them over. = Cứ gửi qua cho em.
16:13 - I love this first one fromRoger to his girlfriend. = Em thích bức đầu tiên
từ Roger gửi đến bạn gái.
16:16 - That's so sweet Yeah. = Ngọt ngào quá Phải.
16:18 - Rachel, I miss you so much,it hurts my whole body. = "Rachel, anh nhớ
em rất nhiều,đến mức đau cả thân thể."
16:21 - You don't have to read it out loud. = Em không cần phải đọc lớn ra đâu.
16:23 - Okay. = Được thôi.
16:25 - I mean, you could if you want. - Okay. = Ý anh là, em cứ đọc nếu
muốn Được thôi.
16:27 - Rachel, I miss you so much,it hurts my whole body. = "Rachel, anh nhớ
em rất nhiều,đến mức đau cả thân thể."
16:30 - The world is being unfair to us.The world is on my shit list. = Thế giới
không công bằng với chúng ta.Nó là thứ bỏ đi với anh.
16:35 - As is this couple that is making outacross from me in this restaurant. =
Trong khi cặp đôi này đi ngangqua anh trong nhà hàng.
16:39 - I think I'm going to have togo on a mission of revenge. = Anh nghĩ mình
sẽ thực hiệnmột nhiệm vụ báo thù.
16:42 - And I must beat up the world'sface with my bare knuckles = Và anh
phải đấm thẳng vào mặt của thế giớivới bàn tay trần của mình
16:46 - making it a bloody, pulpy mess. = biến nó thành một mớ máu me, hỗn
loạn.
16:48 - And I'll stomp on thiscouple's teeth = Và anh sẽ dẫm lên những chiếc
răngcủa cặp đôi này
16:50 - reminding me of your sweet, little,cute, crooked tooth that I love. =
" gợi anh nhớ về chiếc răng khểnhdễ thương, nhỏ nhắn của em mà anh yêu."
16:56 - I think that mightbe my favorite one. = Em nghĩ đó là câu yêu thích của
em.
16:59 - I did the corrections in red. I altereda couple phrases in the letters =
Em đã đánh dấu sửa lỗi màu đỏ.Em thay một vài cụm từ trong thư
17:03 - but I'm not much of a poet, so I thinkI might have messed them up a bit.
= nhưng em không giống nhà thơ lắm,nên có thể khiến chúng lộn xộn đôi chút.
17:07 - THEODORE: No, these are great. - SAMANTHA: Really? = Không
đâu. Chúng tuyệt lắm Thật chứ?
17:09 - Thank you. = Cám ơn em nhé.
17:12 - SAMANTHA: So to write yourletter, what did Roger send you? = Vậy
để viết lá thư này,Roger đã gửi anh những gì?
17:15 - He just said he was in Prague on abusiness trip, and he missed Rachel. =
Anh ấy chỉ nói rằng đang ở Prague,đi làm việc, và thấy nhớ Rachel.
17:19 - So how'd you know abouther crooked little tooth? = Sao anh biết về
chiếc răng khểnhnhỏ xinh của cô ấy?
17:21 - Well, I've been writing their letterssince they met eight years ago. = Anh
đã viết thư cho họ lúchọ gặp gỡ tám năm trước.
17:25 - The first letter I ever wrotefor him was for her birthday. = Lá thư đầu
anh viết cho anh ấylà nhân dịp sinh nhật cô gái.
17:29 - And I wrote about her crooked little tooth,because I saw it in a photo of
them. = Và anh viết về chiếc răng khểnh,vì anh thấy nó trong bức ảnh của họ.
17:34 - That's very sweet. = Thật là ngọt ngào.
17:36 - Oh, uh, you have ameeting in five minutes. = À, anh có một cuộc hẹn
trong năm phút nữa.
17:40 - Oh, I forgot. Thank you.Wow, you're good. = Anh quên mất. Cám ơn
em.Em giỏi thật đấy.
17:43 - Yes, I am. = Vâng, em mà.
17:50 - Hey, guys. How's it going? = Chào hai người. Mọi thứ thế nào?
17:52 - Hi, Theo. = Chào anh, Theo.
17:54 - Hey, why didn't youcall me back last week? = Này, sao anh không gọi
lại cho emvào tuần trước?
17:57 - Um, because I'm a kook CHARLES: Ha, ha. = À, vì anh là kẻ lập dị.
18:00 - Yeah, that sounds about right Hey, Charles. = Phải rồi, nghe đúng đấy
Chào anh, Charles.
18:02 - Great seeing you, Theodore You too. = Rất vui được gặp anh,
Theodore Tôi cũng thế.
18:04 - You went shopping.Get anything good? = Anh mua sắm à.Được thứ gì
tốt không?
18:07 - Um, just come cablesand a fruit smoothie. = À, chỉ vài sợi cápvà nước
trái cây thôi.
18:09 - Ugh! Always the fruit. Don'tyou know what people say? = Luôn là nước
trái cây.Anh không biết người ta nói gì à?
18:13 - You've got to eat your fruitsand juice your vegetables. = Anh phải ăn trái
câyvà uống nước rau.
18:16 - I didn't know that. = Tôi không biết đấy.
18:17 - Yeah, by juicing the fruit,you lose all the fibers. = Phải, vì uống nước
trái cây,anh sẽ mất hết chất xơ.
18:20 - That's what your body wants.That's the important part. = Đó là những gì
cơ thể muốn.Đó là phần quan trọng.
18:23 - Otherwise it's all just sugar THEODORE: It makes sense. = Nếu không
thì chỉ toàn đường thôi Có lý đấy.
18:26 - Or maybe he just likes theway that it tastes = Hay có lẽ anh ấy chỉ
thích vị của nó
18:28 - and then that brings him pleasureand that's good for his body too. = và
nó mang đến niềm vuivà tốt cho cơ thể anh ấy luôn.
18:32 - Am I doing it again? Heh Maybe. = Em lại làm thế à?- Có lẽ thế.
18:36 - Hey, so how's thedocumentary going? = Này, bộ phim tài liệu đến đâu
rồi?
18:38 - I've cut some stuff overthe past few months. = Em đã cắt vài cảnh trong
mấy tháng qua.
18:40 - I mean, no. Not over the past fewmonths, but, um, no, I haven't. = Ý em
là, chưa. Không phải vài tháng ,nhưng mà, em chưa làm.
18:44 - Well, I'd love tosee some sometime. = Anh rất muốn xem nó đấy.
18:46 - Okay Ugh. = Được thôi.
18:48 - You only have so muchenergy, you know? = Em có quá nhiều năng
lượng đấy,em biết chứ?
18:49 - And to divide yourself between doingwhat it is that you have to do =
Và để tách biệt bản thân giữa việclàm điều em phải làm
18:53 - and then doing what you love,it's so important to prioritize. = và làm
điều em thích làm,sự ưu tiên là rất quan trọng.
18:57 - I can't even prioritize betweenvideo games and Internet porn. = Tôi còn
không ưu tiên được giữavideo game và phim heo nữa kìa.
19:02 - I would laugh if that weren't true. = Em sẽ cười nếu đó không là sự thật.
19:06 - See you, guys Ha. = Tạm biệt, hai người.
19:10 - THEODORE: We're not doing well.Been going in circles for an hour. =
Không tốt chút nào. Chúng ta đilòng vòng cả tiếng rồi.
19:13 - SAMANTHA: Okay, you have not. = Anh không phải làm thế đâu.
19:15 - You're just not being optimistic. You'rebeing very stubborn right now.
Heh. = Anh chỉ không lạc quan thôi.Anh đang rất bướng bỉnh đấy.
19:18 - Okay, stop walking this direction.It's the other way. = Đừng đi hướng đó
nữa.Nó ở đường khác.
19:21 - THEODORE: Um = Rồi
19:23 - Thank you. Thank you. Okay, the tunnelon the left is the only one we
haven't tried. = Xin cám ơn. Xin cám ơn. Đường hầm bên tráilà đường duy nhất
mình chưa thử.
19:27 - I think that's the one you sentme down where I fell in the pit. = Anh nghĩ
đó là đường em chỉ anhđể anh bị lọt xuống hố.
19:30 - Okay, I don't think so. = Này, em không nghĩ thế đâu.
19:33 - Oh, yeah, this is different. = Ồ, phải rồi. Nó khác.
19:39 - Hello. = Xin chào.
19:44 - Do you know how to get out of here?I need to find my ship to get off
this planet. = Mày có biết cách nào ra khỏi đây không?Tao cần tìm phi thuyền
để ra khỏi hành tinh này.
19:48 - Fuck you, shit-headfuck-face fuck-head. = Mẹ kiếp ngươi, @#$%@!@$
%.
19:51 - Okay, but do you knowhow to get out of here? = Được rồi, nhưng mày
có biết cách nàora khỏi đây không?
19:54 - Fuck you, shit-head fuck-face.Get the fuck out of my face! = Mẹ kiếp
nhà ngươi, @#$%!#$$.Cút xéo khỏi mặt ta ngay.
19:58 - SAMANTHA (WHISPERING):I think it's a test. = Em nghĩ là một bài
kiểm tra.
20:02 - Fuck you. - Fuck you! = Mẹ mày Mẹ kiếp!
20:05 - Fuck you, little shit! = Mẹ mày, thằng khốn bé tí!
20:06 - Ha, ha. Follow me, fuck-head! = Theo ta, đầu đất!
20:15 - SAMANTHA: Hey, you just gotan e-mail from Mark Lewman. = Này,
anh vừa nhận được một e-mailtừ Mark Lewman.
20:18 - ALIEN: What are you talking about?- Uh, read e-mail. = Ngươi đang
nói gì thế?- Rồi, đọc e-mail.
20:20 - SAMANTHA (IN ROBOTIC VOICE): Okay,I will read e-mail for
Theodore Twombly. = Tuân lệnh, tôi sẽ đọc e-mail cho Theodore Twombly.
20:25 - I'm sorry. What's Lewman say? = Anh xin lỗi. Lewman nói gì thế?
20:27 - SAMANTHA (IN NORMAL VOICE):We missed you last night, buddy.
= "Bọn em rất nhớ anh tối qua đấy, anh bạn."
20:30 - Don't forget it's your goddaughter'sbirthday on the 29th. = Đừng quên
sinh nhật con gái đỡ đầucủa anh vào ngày 29.
20:33 - Also, Kevin and I had somebodywe wanted you to meet. = Thêm nữa,
Kevin và em muốnanh gặp gỡ vài người.
20:36 - So we took it upon ourselves to set youup on a date with her next
Saturday. = Nên bọn em đã tự đặt lịch hẹn cho anhvới cô ấy vào thứ Bảy tới.
20:41 - She's fun and beautiful,so don't back out. = Cô ấy rất hài hước và xinh
đẹp,nên đừng trốn mất.
20:43 - Here's her e-mail. Wow. = "Đây là e-mail của cô ấy."
20:46 - This woman is gorgeous. = Người phụ nữ này đẹp quá.
20:49 - She went to Harvard, graduated magnacum laude in computer science. =
Cô ấy từng học ở Harvard, tốt nghiệploại giỏi ngành khoa học máy tính.
20:52 - And she was on the Lampoon. So thatmeans she's funny and she's
brainy. = Và cô ấy ở trang Lampoon.Nghĩa là cô ấy hài hước và thông minh.
20:58 - ALIEN: Ah, she's fat. = A, cô ta béo quá!
20:59 - SAMANTHA: Theodore, how longbefore you're ready to date? =
Theodore, mất bao lâu trước khianh sẵn sàng hẹn hò?
21:01 - SAMANTHA: Theodore, how longbefore you're ready to date?
21:01 - What do you mean? = Ý em là gì?
21:03 - SAMANTHA: I saw in your e-mails thatyou'd gone through a breakup
recently. = Em thấy trong hộp mail của anh rằnganh vừa trải qua một cuộc tan
vỡ.
21:07 - Well, you're kind of nosy. = Em tò mò quá đấy nhé!
21:09 - SAMANTHA: Am I? = Vậy sao?
21:11 - I've gone on dates. = Anh đã từng hẹn hò chứ.
21:13 - SAMANTHA: Well, then you cango on one with this woman. = Vậy thì,
anh có thể tiến tớivới người phụ nữ này.
21:15 - And then you could tell me allabout it. You could kiss her. = Và rồi anh
có thể kể em nghe về nó.Anh có thể hôn cô ấy.
21:18 - Heh. Samantha. - SAMANTHA: What? Wouldn't you? = Samantha Gì
thế? Anh sẽ làm chứ?
21:22 - Why not? = Sao lại không?
21:24 - I don't know. I'd have tosee if there was some = Anh không biết. Anh
sẽ phải xemliệu có vài thứ
21:27 - I can't believe I'm having thisconversation with my computer. = Anh
không tin được mình đangnói chuyện này với chiếc máy tính.
21:30 - SAMANTHA: You're not. You'rehaving this conversation with me. =
Không có đâu.Anh đang nói chuyện này với em.
21:33 - You want me to e-mail her?- Uh = Anh muốn em trả lời cô ấy không?-
À ừ
21:35 - You've got nothing to lose. = Anh có gì để mất đâu.
21:38 - Do it. Do it. Do it. = Làm đi. Làm đi. Làm đi.
21:40 - Yeah. - SAMANTHA: Yes! = Đồng ý Có thế chứ!
21:41 - E-mail her. - SAMANTHA: Okay, perfect. = Gửi mail cho cô ấy Được
rồi, hoàn hảo!
21:43 - Yeah, let's do it. Make areservation someplace great. = Phải, tới luôn
đi.Đặt chỗ ở nơi nào đẹp một chút.
21:46 - SAMANTHA:Yeah? I've got just the place. = Thế à? Em vừa đặt rồi
đây.
21:48 - Who is that talking? = Ai đang nói thế?
21:49 - Oh, that's my friend Samantha. = Đó là bạn tao Samantha.
21:51 - Is she a girl?- Yeah. = Cô ta là nữ à?- Phải.
21:53 - I hate women. All theydo is cry all the time. = Ta ghét phụ nữ. Tất cả
những gì họ làmlà khóc lóc suốt.
21:57 - That's not true.You know, men cry too. = Không phải đâu.Mày biết đấy,
đàn ông cũng khóc.
22:01 - I actually like crying sometimes.It feels good. = Tao thật ra đôi lúc cũng
thích khóc.Cảm thấy tốt lắm.
22:04 - I didn't know you were a little pussy.Is that why you don't have a
girlfriend? = Thì ra nhà ngươi là một tên ẻo lả.Vì thế mà ngươi không có bạn gái
phải không?
22:07 - I'll go on that date, fuck her brains out, showyou how it's done. You can
watch and cry. = Để ta đi thay cho, ta chơi cô ta váng óc luôn.Còn ngươi cứ
đứng đó xem và khóc.
22:12 - SAMANTHA: Okay. This kid has some problems You have some
fucking problems, lady! = Được rồi. Thằng nhóc này có vấn đề Ngươi mới có
vấn đề đấy, con đàn bà!
22:15 - SAMANTHA:Really? Okay, I'm gonna go. = Thật chứ? Rồi, em sẽ đi
đây.
22:18 - Good. Get out of here, fatty SAMANTHA: Oh. = Phải. Biến khỏi đây
đi, đồ béo.
22:20 - Good luck Come on. Follow me, pussy! = Chúc anh may mắn Nào.
Theo ta, tên ẻo lả.
22:23 - Heh ALIEN: Ha, ha.
22:26 - It's not where it should be,or where it's going to be. = Nó không được tốt
lắm,hay đúng như nó nên làm.
22:29 - THEODORE: Obviously. I know Okay, but I don't even know if this is
the one. = Tất nhiên rồi. Anh biết Vâng, nhưng em còn không biết nó có đúng
không.
22:32 - I've tried, like, six ideas fordocumentaries in the last year. = Em đã cố
thử, chừng sáu ý tưởng chophim tài liệu năm ngoái.
22:37 - I'm going on a date. = Anh sẽ đi hẹn hò.
22:39 - What? = Gì cơ?
22:41 - That's CHARLES: Hey. = Điều đó thật
22:42 - Hey What are you guys doing? = Hai người đang làm gì thế?
22:44 - Amy was gonna show me some of her AMY: Theodore is making
me = Amy sẽ cho tôi xem bộ phim Theodore đang khiến em
22:47 - show him some of my footage THEODORE: Right. = phải cho anh
ấy xem tư liệu của mình Đúng thế.
22:51 - She's never shown me anyof it. I want to see. = Cô ấy chưa bao giờ cho
tôi xem.Tôi cũng muốn xem.
22:56 - Hey, I'm going on a date. = Này, tôi sẽ đi hẹn hò.
22:59 - Isn't that cool?- This is, like, so unformed = Nghe tuyệt không?- Cái
này, chưa trọn vẹn lắm
23:01 - it's probably not even worth watching Just push play. = thậm chí
còn không đáng xem nữa Cứ mở đi.
23:13 - Is that your mom? = Mẹ em đấy à?
23:15 - Yeah. = Vâng.
23:27 - Is she gonna wake upand do something? = Bà ấy có thức dậy hay làm gì
đó không?
23:31 - No No. = Không.
23:33 - No, no, never mind.That's not the point. = Không, quên đi. Đó không
phải điểm chính.
23:35 - No, don't stop No, never mind, okay? It's just it's like = Không, đừng
dừng lại Bỏ qua đi, được chứ? Nó chỉ giống như là
23:40 - It's about how we spend, like,a third of our lives asleep = Về cách
chúng ta dùng,một phần ba đời mình say ngủ
23:43 - and maybe that's the timewhen we feel the most free. = và có thể đó là
khoảng thời gianchúng ta cảm thấy tự do nhất.
23:46 - And, you know, like = Và, anh biết đấy, như thể
23:50 - Oh. That doesn't come across That sounds good. = Ôi. Nó không rõ
ràng lắm Nghe ổn mà.
23:53 - Well, what if you interviewed your momabout what her dreams were
about = À, thế nào nếu em phỏng vấn mẹ emvề những gì bà ấy mơ thấy
23:58 - and then you hiredactors to act them out? = rồi sau đó thuê diễn viêndiễn
lại chúng?
24:01 - That might show yourthesis more clearly. = Sẽ giúp chủ đề của em rõ
ràng hơn.
24:07 - Yeah?- I mean, it might. = Vậy sao?- Em nghĩ, có thể đấy.
24:10 - But then it wouldn'tbe a documentary. = Nhưng vậy thì nó không còn là
tài liệu nữa.
24:12 - Sorry, excuse me. = Xin lỗi.
24:13 - You understand?- How would it not be? = Anh hiểu chứ?- Sao nó lại
không phải?
24:15 - It's still about your mother and her dreams Hey, how's it going? = Nó
vẫn là về mẹ em và những giấc mơ Chào em, mọi thứ thế nào?
24:18 - SAMANTHA: Hey, sorry to bother you Oh, it's okay. = Chào, xin lỗi
đã làm phiền anh Không sao đâu.
24:21 - SAMANTHA: You got threee-mails and they seem urgent. = Anh có ba
e-mail và chúng có vẻ khẩn cấp.
24:23 - SAMANTHA: You got threee-mails and they seem urgent.
24:23 - They're from your divorce attorneyand I wanted to know if = Chúng
đến từ luật sư vụ ly dị của anhvà em muốn biết nếu
24:26 - Okay. Hold on a second. = Được rồi. Chờ anh một chút.
24:29 - CHARLES:You know? You know what I mean. = Em biết chứ? Em biết
ý anh là gì mà.
24:30 - Uh, hey, Amy? I want to talk moreabout your film, but I gotta go. = Này,
Amy? Anh rất muốn nói thêm về phimcủa em, nhưng anh phải đi rồi.
24:35 - Okay. Don't worry about it.We'll talk later. = Được rồi. Đừng lo về
nó.Chúng ta sẽ nói sau.
24:38 - It's about Catherine.See you, Charles. = Là về Catherine. Gặp anh sau,
Charles.
24:43 - So, what did he say? = Vậy ông ấy nói gì?
24:45 - SAMANTHA: Well, he's checking in again to seeif you're ready to sign
your divorce papers. = Ông ấy kiểm tra lại để xemanh đã sẵn sàng ký giấy ly dị
chưa.
24:49 - And he sounded very aggravated. = Và ông ấy có vẻ nghiêm trọng lắm.
24:52 - Do you want me to read them to you?- No. No. = Có muốn em đọc
chúng cho anh không?- Đừng. Đừng đọc.
24:56 - I'll respond later. = Anh sẽ trả lời sau.
25:02 - SAMANTHA: You okay, Theodore? = Anh ổn chứ, Theodore?
25:04 - THEODORE: Yeah, I'm fine. = Ừ, anh ổn.
25:11 - SAMANTHA:Is there anything I can do? = Em có thể làm được gì
không?
25:14 - THEODORE: No, I'm good. = Không, anh ổn mà.
25:17 - I'll talk to you later. = Anh sẽ nói chuyện với em sau.
25:25 - THEODORE: Dear Grandma = "Bà yêu dấu "
25:26 - I hope you had a wonderfulbirthday cruise. = Cháu mong bà nhận được
một lời nguyềnkhủng khiếp vào ngày sinh nhật.
25:31 - Why are you so fuckingangry at me? = "Sao bà dám nổi giận với cháu?"
25:39 - Delete. = Xóa.
25:59 - SAMANTHA: Good morning Hey. = Chào buổi sáng Chào em.
26:03 - What are you up to? = Em đang làm gì thế?
26:05 - I don't know. Just reading advice columns Heh. = Em không biết.Chỉ
đọc mấy dòng hướng dẫn.
26:09 - I want to be as complicatedas all these people. = Em muốn được phức
tạp nhưtất cả mọi người.
26:12 - You're sweet. = Em ngọt ngào quá.
26:17 - What's wrong? = Có chuyện gì thế?
26:19 - How can you tell something's wrong? = Làm sao em biết có chuyện gì?
26:21 - I don't know. = Em không rõ.
26:23 - I just can. = Chỉ cảm thấy.
26:27 - I don't know. = Anh không biết.
26:28 - I have a lot of dreams aboutmy ex-wife, Catherine = Anh mơ rất nhiều
về vợ cũ của anh, Catherine
26:32 - where we're friendslike we used to be. = bọn anh giờ là bạn như trước
kia.
26:36 - And we're not gonna be togetherand we're not together = Và bọn anh
sẽ không ở bên nhauvà bọn anh sẽ không bên nhau
26:41 - but we're friends still. = nhưng vẫn là bạn.
26:43 - And she's not angry. = Và cô ấy không nổi giận nữa.
26:46 - Is she angry? = Cô ấy có giận không?
26:49 - Yeah. = Có.
26:53 - Why? = Vì sao?
26:57 - I think I hid myself from her = Anh nghĩ anh đã giấu mình với cô ấy
27:01 - and left her alonein the relationship. = và để cô ấy trơ trọi trong mối
quan hệ này.
27:07 - Why haven't yougotten divorced yet? = Sao anh vẫn còn chưa ly dị?
27:13 - I don't know. = Anh không biết.
27:15 - I think for her, it'sjust a piece of paper. = Anh nghĩ với cô ấy,chỉ là vài
mảnh giấy.
27:18 - It doesn't mean anything. = Không có nghĩa gì cả.
27:20 - And what about for you? = Còn đối với anh thế nào?
27:24 - I'm not ready. = Anh chưa sẵn sàng.
27:25 - I like being married. = Anh thích đã cưới hơn.
27:29 - Yeah, but you haven't reallybeen together for almost a year. = Vâng,
nhưng anh chị thật sự khôngbên nhau gần một năm rồi.
27:33 - But you don't know what it's liketo lose someone you care about. =
Nhưng em không biết cảm giác khi mấtmột ai đó mà em quan tâm đến.
27:40 - Yeah. = Vâng.
27:43 - You're right. = Anh nói đúng.
27:45 - I'm sorry. = Em xin lỗi.
27:47 - No, don't apologize. I'm sorry. = Không, đừng xin lỗi. Anh xin lỗi.
27:52 - You're right. = Em đúng mà.
28:00 - I keep waiting tonot care about her. = Anh cứ chờ để không quan tâmđến
cô ấy nữa.
28:05 - Oh, Theodore. = Ôi, Theodore.
28:07 - That's hard. = Thật khó khăn.
28:13 - You hungry? = Anh có đói không?
28:15 - Not right now. = Giờ thì không.
28:16 - Cup of tea? = Dùng trà nhé?
28:20 - No. = Không.
28:22 - Do you wanna trygetting out of bed = Anh có muốn thử ra khỏi giường
không
28:25 - mopey? = gã u sầu?
28:27 - Come on. You can stillwallow in your misery. = Thôi nào. Anh vẫn có
thể chịu đựng đau khổ mà.Làm gì đó khi còn mặc quần áo đi.
28:29 - Thôi nào. Anh vẫn có thể chịu đựng đau khổ mà.Làm gì đó khi còn mặc
quần áo đi.
28:29 - Just do it while you'regetting dressed. = Thôi nào. Anh vẫn có thể chịu
đựng đau khổ mà.Làm gì đó khi còn mặc quần áo đi.
28:31 - Just do it while you'regetting dressed.
28:31 - You're too funny. = Em hài hước quá.
28:32 - Get up. Get up!- All right, I'm getting up. = Dậy mau. Dậy mau!- Rồi
rồi, anh đang dậy đây!
28:36 - Up, up, up! Come on, out of bed All right, I'm up. I'm up! = Dậy, dậy,
dậy. Nhanh lên, ra khỏi giường đi!- Được rồi. Anh dậy rồi. Anh dậy rồi!
28:56 - SAMANTHA:Keep walking. Keep walking. = Cứ đi tiếp. Cứ đi tiếp.
29:00 - And stop. Now, turnaround 360 degrees. = Và dừng lại. Giờ, xoay vòng
360 độ.
29:04 - Slower, slower. = Chậm lại, chậm lại.
29:08 - Good. Ha, ha. = Tốt.
29:10 - Okay, and stop Ha, ha! = Rồi, và dừng lại.
29:13 - SAMANTHA: Walk forward. = Đi về phía trước.
29:15 - And stop and sneeze. = Dừng lại và hắt xì đi.
29:17 - Bless you Thank you. Ha-ha-ha! = Chúa phù hộ anh Cám ơn bà.
29:20 - SAMANTHA: Okay, turn to your right.Turn to your right. Stop. = Được
rồi, quay sang phải.Quay sang phải. Dừng lại.
29:23 - Now spin around. = Giờ xoay vòng quanh.
29:26 - Keep going, keep going. = Tiếp đi. Tiếp đi.
29:30 - And stop. = Và dừng.
29:31 - Now walk forward. Everyone thinksyou're really drunk right now. = Giờ
bước về phía trước.Mọi người nghĩ anh say rượu rồi đấy.
29:36 - And stop. = Và dừng lại.
29:37 - Now say, I'd like a sliceof cheese, please. = Giờ thì nói, "làm ơn cho tôi
một lát bơ."
29:40 - I'd like a slice of cheese, please. = Làm ơn cho tôi một lát bơ.
29:42 - You want a Coke with that? = Anh có muốn kèm theo Coca không?
29:45 - Ha, ha. Uh = À
29:47 - Sure. - SAMANTHA: I figured you were hungry. = Chắc rồi Em thấy
là anh đang đói.
29:49 - Thanks. = Cám ơn em.
29:52 - Okay, what about them? = Rồi, họ thì thế nào?
29:55 - Describe that couple over there. - SAMANTHA: Okay, well, um =
Miêu tả cặp đôi ở kia Được rồi, à
29:58 - he looks like he's in his 40s.Um, a little heavy. = Anh ta vào khoảng
40.À, nặng cân một chút.
30:03 - She's younger than him. = Cô ấy thì trẻ hơn.
30:06 - Oh, and she looks likeshe loves their kids. = Ôi, và cô ấy trông rất yêu lũ
trẻ của họ.
30:08 - THEODORE: Actually, I don'tthink they're his kids. = Thật ra, anh
không nghĩ chúng là con anh ta.
30:10 - SAMANTHA: No?- THEODORE: He's a little formal with them. =
Không à?- Anh ta hơi trang trọng với chúng.
30:13 - I think it's a new relationship. = Anh nghĩ đó là một mối quan hệ mới.
30:16 - I love how he looks at her = Anh thích cách anh ta nhìn cô ấy
30:18 - and how relaxed she is with him. = và cách cô ấy thoải mái bên cạnh anh
ta.
30:20 - You know, she's onlydated fucking pricks. = Em biết đấy, cô ấy chỉ toàn
hẹn hò với lũ khốn.
30:23 - And now she finally met thisguy who's, like, so sweet. = Và giờ cô ấy đã
gặp đượcmột người ngọt ngào.
30:27 - I mean, look at him, he's likethe sweetest guy in the world. = Ý anh là,
nhìn anh ta đi,như là gã ngọt ngào nhất trên thế giới.