Phim Dark Shadows - Lời nguyền bóng đêm
00:47 - It is said that bloodis thicker than water. = Người ta nói rằng:Một giọt
máu đào hơn ao nước lã.
00:51 - It is what defines us. = Nó làm nên con người ta.
00:53 - Binds us. Curses us. = Gắn kết ta. Nguyền rủa ta.
00:56 - Come, my love. Let's go. = Lên nào, em yêu.Đi thôi.
00:58 - Come, Barnabas. = Lên nào, Barnabas.
01:00 - For some, blood means a lifeof wealth and privilege. = Với một số
người, máu làcuộc sống giàu sang và quyền lực.
01:05 - For others, a fife of servitude. = Với số kháclại là cuộc đời nô lệ.
01:09 - Angelique, how many times do I have to tell you not to stare at him? =
Angelique, đã bao lần ta bảo con không được nhìn chằm chằm cậu ta rồi?
01:13 - Remember your place. = Hãy nhớ địa vị của con.
01:17 - When I was but a boy = Khi tôi còn là cậu nhóc
01:19 - my father took us to the New Worldto expand the Collins family empire.
= cha tôi đưa cả nhà tới Vùng Đất Mớiđể mở rộng đế chế nhà Collins.
01:24 - We brought English industryto the wilds of Maine = Chúng tôi đem nền
công nghiệp Anhtới miền quê Maine hoang dã
01:28 - and built a fishing business = và xây dựngngành đánh bắt cá
01:30 - the likes of which Americahad never seen. = thứ mà người Mỹchưa bao
giờ thấy.
01:35 - A man should take pride in what he builds. = Người ta nên tự hào vì
những gìmình xây dựng được.
01:38 - But remember, Barnabas,family is the only real wealth. Hm? = Nhưng
hãy nhớ nhé, Barnabas,gia đình mới là tài sản thực sự duy nhất.
01:48 - As our business grew,the town of Collinsport grew with it = Công việc
kinh doanh phát triển, thị trấn Collinsport cũng phát triển theo
01:53 - and we decided to put downpermanent roots. = và chúng tôi đã quyết
địnhđịnh cư lâu dài ở đó.
02:04 - We spent the next 15 yearsbuilding our beloved home: = Chúng tôi dành
15 năm tiếp theođể xây dựng ngôi nhà yêu quý:
02:09 - Collinwoocl. = Collinwood.
02:16 - But not everyone shared in our family's success. = Nhưng không phải ai
cũng có phần trong sự thành côngcủa gia đình chúng tôi.
02:23 - Let me hear you sayI love you, Angelique. I want you. = Chàng hãy nói
em nghe, ta yêu nàng, Angelique. Ta muốn nàng.
02:33 - Angelique = Angelique
02:35 - I am sorry, my dear = ta xin lỗi,dấu yêu của ta
02:38 - but you would be hearing a lie. = nhưng nàng sẽ phảinghe lời dối trá.
02:45 - Make the high and mighty low. = Hãy đọa đầy thói kiêu căng ngạo mạn
02:47 - Arrogant creatures, down you go = Những kẻ kiêu ngạo, hãy ngã xuống
03:07 - Convinced my parents'death was no accident = Tin rằng cái chết của cha
mẹ mìnhkhông phải do tai nạn
03:10 - I became obsessed with dark magic = tôi bị ám ảnhbởi phép thuật hắc
ám
03:13 - and ancient curses. = và những lời nguyền cổ xưa.
03:15 - Lo! Above the gates of hell = Kìa! Trên những cánh cổng địa ngục
03:20 - he found a single letter. = hắn thấy một ký tự.
03:23 - A letter proclaiming Satan's true name. = Một ký tự chỉ ratên thật của
quỷ Sa tăng.
03:27 - Mephistopheles. = Mephistopheles.
03:31 - But even then, In the depthsof my grief, not all was darkness. = Nhưng
sau đó, trong nỗi đau khổ tột cùng,không phải tất cả đều tối tăm.
03:37 - For I had found my one true love. = Vì tôi đã tìm đượctình yêu đích thực
của mình.
03:41 - Promise we'll be together forever. = Hãy hứa ta sẽ bên nhau mãi mãi
nhé.
03:44 - God as my witness, Josette = Chúa trời chứng giám, Josette
03:46 - I swear it. = ta xin thề.
03:56 - Of all the servants I could have spurned = Trong số những nô bộctôi đã
hắt hủi,
03:59 - all the hearts I could have broken = những trái timtôi đã làm tan nát
04:01 - I got the one with the secret. = có một kẻ mang trong mình bí mật.
04:04 - I got the witch. = Có một phù thủy.
04:08 - If he doth another choose. = Nếu chàng lựa chọn khác đi
04:10 - To lend his heart an eye. = Trao trái tim chàng cho kẻ khác
04:13 - Then magic shall the slighted use. = Kẻ mỏng manh đáng được phép
màu
04:17 - So all he loves will. = Để mọi kẻ chàng yêu đều phải
04:21 - Die. = chết
04:24 - Caught in Angelique's spell = Bị bùa ngải của Angelique
04:26 - my beloved Josette wanderedhelplessly towards Widow's Hill = Josette
yêu dấu của tôibước tới Đồi Góa Phụ trong bất lực
04:29 - where many a despondent soulhad leapt to their death. = nơi những kẻ
tuyệt vọngtới để tìm cái chết.
04:37 - Josette! = Josette!
04:49 - Josette! = Josette!
05:06 - Josette. = Josette.
05:13 - Help me. = Cứu em.
05:44 - Josette! = Josette!
06:38 - What have you done?! = Ngươi đã làm gì thế?
06:47 - Angelique had cursed me to be a vampire = Angelique đã nguyền
tôithành ma cà rồng
06:50 - so that my suffering would never end. = để những giày vò trong tôimãi
chẳng bao giờ chấm dứt.
07:12 - There's the monster. = Hắn là quỷ dữ đấy.
07:20 - Resolved that I wouldnever belong to her = Biết rằng tôi sẽchẳng bao
giờ thuộc về ả
07:23 - Angelique turned the townspeopleagainst me = Angelique đã
khiếnngười dân thị trấn chống lại tôi
07:25 - and condemned me to suffermy anguish alone in the dark = và buộc tôi
chịu đựng nỗi đau khổmột mình trong bóng tối
07:29 - Let me out! = Thả ta ra!
07:31 - For all time. = mãi mãi.
07:32 - Let me out, I say! = Đã bảo thả ta ra cơ mà!
07:36 - Release me! = Thả ta ra!
08:46 - Hello. My name is Maggie Ev = Xin chào.Tên tôi là Maggie Ev
08:58 - Hello. My name is Victoria Winters. = Xin chào.Tôi là Victoria
Winters.
09:01 - Please, call me Vicky. = Cứ gọi tôi là Vicky.
09:48 - So where are you from, Veronica? = Chị từ đâu tới hả, Veronica?
09:52 - New York. And it's Victoria. = New York.Và là Victoria nhé.
09:55 - And it's Victoria. Ilove this chick, man. = Và là Victoria.Mình thích cô
gái này, các cậu.
09:59 - New York's a trip, huh? = New York là một chuyến đi, hả?
10:01 - I guess. = Chắc vậy.
10:05 - What about you? = Cô thì sao?
10:07 - What brings a New York girlout to the sticks? = Điều gì đem cô gái New
Yorktới miền quê này?
10:13 - An old friend. = Một người bạn cũ.
11:03 - Be cool.Have a nice day. = Chúc vui vẻ. Ngày tốt lành.
11:05 - Catch you later.Take it easy, Veronica. = Tạm biệt. Thư giãn nhé,
Veronica.
12:30 - Hello. I'm Victoria Winters. = Xin chào.Tôi là Victoria Winters.
12:32 - Congratulations. = Chúc mừng.
12:35 - I'm here to see Ms. Stoddardabout the governess position. = Tôi đến gặp
bà Stoddardvề việc tuyển bảo mẫu trẻ.
12:39 - Oh, yeah. Been expecting you. = Ồ, vâng.Rất mong cô tới.
12:42 - Come on. = Mời vào.
12:45 - Sorry I didn't grab youdown at the station. = Xin lỗi đã không đón cô ở
nhà ga.
12:47 - Damn wagon's been acting up. = Cái xe ngựa quái quỷ dở chứng.
12:49 - Miss Elizabeth won't spend the moneyto get her fixed. = Cô Elizabeth sẽ
chẳngbỏ tiền sửa đâu.
12:53 - It's beautiful. = Đẹp quá.
12:55 - A bitch to dust is what it is. = Cái xó xỉnh đầy bụi bặm thì có.
12:59 - This place was designedfor a staff of a hundred. = Nơi này được thiết
kếcho cả trăm nô bộc.
13:02 - Now they got a staff of me. = Giờ họ có mình tôi.
13:04 - Me and Mrs. Johnson. = Tôi và bà Johnson.
13:06 - She's about as usefulas a bucket without a bottom. = Bà ấy thì hữu
dụngnhư cái thùng không đáy vậy.
13:09 - Still, not every familyhas a house like this. = Dù gì, không phải gia đình
nàocũng có ngôi nhà thế này.
13:14 - Or a whole town named after them. = Hoặc cả thị trấn đặt tên theo nó.
13:17 - Come again? = Cô bảo gì?
13:18 - Collins. Collinsport. = Collins. Collinsport.
13:22 - Never got that. = Chưa nghe bao giờ.
13:24 - Who's that? = Ai kia thế?
13:27 - Barnaby, maybe. = Hình như là Barnaby.
13:29 - Something with a Barn in it. = Gì đó bắt đầu bằng Barn (phiền hà).
13:31 - One of the real important onesfrom way back. = Một trong những
ngườithực sự quan trọng từ rất lâu rồi.
13:33 - Back when they were rich, rich people. = Từ khi họ lànhững người rất
giàu có.
13:36 - Barnabas. = Barnabas.
13:39 - His name was Barnabas Collins. = Tên ngài là Barnabas Collins.
13:42 - And he was the finest manthis family ever knew. = Và ngài là người ưu
tú nhấtmà gia tộc này từng có.
13:46 - Welcome to Collinwood. = Chào mừng tới Collinwood.
13:48 - You'll have to imagine uson a better day. = Cứ hình dung thời chúng
tôivẫn còn hưng thịnh đi.
13:52 - The house has some 200 rooms = Ngôi nhà có khoảng 200 phòng
13:54 - most closed off to save on heating. = phần lớn đóng cửa tiết kiệm điện.
13:58 - We don't even go inthe old wing anymore. = Chúng tôi thậm chíkhông
lui tới chái nhà cũ nữa.
14:02 - Sit. = Ngồi đi.
14:04 - There are only seven of us, after all. = Xét cho cùng thì chỉ có bảy
người.
14:07 - My daughter, Carolyn, and I. = Carolyn Con gái tôi, và tôi.
14:09 - My brother, Roger, and his son, David. = Roger, em trai tôi,và David,
con trai cậu ấy.
14:13 - Willie, who you've met. = Người cô vừa gặp là Willie.
14:15 - Mrs. Johnson and Dr. Hoffman = Bà Johnson và bác sĩ Hoffman
14:18 - who I suspect is sleeping offone of her legendary hangovers. = người mà
tôi nghi ngờ đang ngủđể giã cơn say kinh điển của mình.
14:23 - And where is David's mother,if you don't mind my asking? = Tôi hỏi khí
không phải,mẹ của David đâu?
14:29 - Laura was lost at sea = Laura đã mất tích ngoài biển
14:33 - when David was 5. = khi David mới lên năm.
14:35 - He's had a rather difficult time = Thằng bé đã mấtmột thời gian khó
khăn
14:38 - accepting her passing. = để chấp nhận sự mất mát đó.
14:41 - I brought Dr. Hoffman hereto work with him for a month. = Tôi đã mời
bác sĩ Hoffman tới đâyđiều trị cho thằng bé trong một tháng.
14:48 - That was three years ago. = Đó là ba năm về trước.
14:53 - There are just a few questions,if you don't mind = Nếu cô không
phiền,tôi có vài câu hỏi
14:55 - that were not on the application. = không liên quan tới xin việc đâu.
14:58 - Of course. = Đương nhiên ạ.
15:03 - How do you feel about the president? = Cô cảm thấy thế nàovề tổng
thống?
15:06 - Never met him. = Chưa từng gặp ông ta.
15:11 - The war? = Còn cuộc chiến?
15:12 - I don't watch television. = Tôi không xem tivi.
15:16 - Do you think the sexes should be equal? = Cô nghĩ nên bình đẳng giới
không?
15:18 - Heavens, no. = Trời, không.
15:20 - Men would become unmanageable. = Đàn ông sẽ trở nênkhông kiểm
soát nổi.
15:24 - I think we'll get along just fine,ms. Winters. = Tôi nghĩ rằng chúng tasẽ
xoay xở tốt thôi, cô Winters.
15:27 - Vicky. Please, call me Vicky. = Vicky. Cứ gọi tôi là Vicky.
15:35 - Carolyn. = Carolyn.
15:39 - Carolyn, this is Ms. Winters. = Carolyn, đây là chị Winters.
15:41 - Sick of hanging around your pad.
15:46 - You're from New York? = Chị tới từ New York?
15:48 - I am. = Ừ.
15:50 - What's Manhattan like? = Manhattan thế nào?
15:51 - I'm going to live there when I'm 16. = Em sẽ sống ở đókhi nào em 16
tuổi.
15:54 - Carolyn has a fantasythat I'm going to allow this. = Carolyn cứ tưởng
tượngrằng tôi sẽ cho phép nó.
15:57 - And Mother has a fantasyI won't run away if she doesn't. = Và mẹ cứ
tưởng tượng là emsẽ không bỏ trốn nếu mẹ không cho.
16:01 - So you're here to babysit the loony. = Vậy chị tới đây làm bảo mẫucho
thằng điên hả?
16:04 - What have I told youabout using that word? = Mẹ đã bảo con thế nàovề
việc dùng từ đó hả?
16:07 - I'm here to teach David. = Chị tới dạy David.
16:09 - Good luck. = Chúc may mắn.
16:10 - None of the othershave made it past a week. = Chả có ai trụ nổi quá một
tuần.
16:14 - Ms. Winters. = Chị Winters ạ.
16:16 - Please, call me Vicky. = Cứ gọi chị là Vicky.
16:37 - Chop Chop, Willie, I'm starving. = Nhanh lên, Willie,ta đói lắm rồi.
16:40 - And God help meif it's another bone Dry pot roast = Lạy Chúa nếu lại
làmón thịt bò hầm khô khốc
16:45 - Who's this? = Ai đây?
16:47 - Ms. Winters, this is my brother, Roger. = Cô Winters, đây làem trai tôi,
Roger.
16:50 - Roger, Ms. Wintersis to be David's new governess. = Roger, cô Winters
sẽ làbảo mẫu mới của David.
16:53 - Please, call me Vicky. = Cứ gọi tôi là Vicky.
16:55 - It's nice to meet you. = Rất vui được gặp ông.
16:57 - Yeah. Yeah. Nice to meet you. = Ừ. Ừ. Rất vui được gặp cô.
17:06 - You're a liar. = Cô là kẻ dối trá.
17:09 - I can tell, you know.Just from a person's face. = Nhìn là biết.Chỉ cần qua
nét mặt.
17:14 - Yours says: = Mặt cô hiện lên ý:
17:17 - I might look sweet and innocent,but I have secrets. = Có thể trông ta
ngọt ngàovà ngây thơ, nhưng ta có bí mật.
17:20 - Secrets that'll make the hairs on your armsstand straight up. = Những bí
mật sẽ khiếnngươi thấy dựng tóc gáy.
17:23 - Leave her be, Julia. = Để cô ấy yên, Julia.
17:26 - You're the doctor. = Bà là bác sĩ.
17:28 - Yeah. And you're the nanny,and she's the bitch = Ừ. Và cô là bảo
mẫu,cô ta là con chó cái.
17:32 - How do you ever expect us girlsto advance = Làm thế nào mongphái yếu
chúng ta tiến bộ
17:35 - if we keep reducing each otherto labels? = nếu ta cứ hạ thấp nhauvới
mấy nhãn mác đó?
17:39 - So, Vicky, where'd you c ? = Vậy, Vicky, cô ở đâ?
17:42 - Carolyn!Will you please turn that noise down? = Carolyn! Cháu vặn
nhỏtiếng ầm ĩ đó được chứ hả?
18:09 - David, this is Vicky. = David, đây là Vicky.
18:11 - She's going to be your new governess. = Cô ấy sẽ làbảo mẫu mới của
cháu.
18:13 - You ruined it! = Bác làm hỏng hết rồi!
18:15 - I was gonna scare her. = Đáng ra dọa được chị ấy rồi.
18:17 - Damn it. What have I told youabout cutting holes in the sheets? = Chết
tiệt. Bố đã nói gì về việckhoét lỗ cái ga trải giường hả?
18:21 - Those are Egyptian cotton. = Vải bông Ai Cập đấy.
18:23 - I was gonna scare you. = Đáng ra em dọa được chị rồi.
18:25 - Were you scared? = Chị có sợ không?
18:26 - Terrified beyond belief. = Sợ không tưởng nổi ấy.
18:30 - You don't have to be nice to himjust because he's nuts, you know. = Chị
không cần phải tốt với nóchỉ vì nó là thằng dở hơi đâu.
18:34 - Carolyn = Carolyn
18:35 - Carolyn touches herself.She makes noises like a kitten. = Carolyn tự
sướng.Chị ấy ồn ào như con mèo con.
18:38 - David. You little shit. = David. Thằng nhãi con.
18:41 - Carolyn. Enough, both of you. = Carolyn.Đủ rồi, cả hai đứa.
18:47 - If I may, what is the family business? = Thứ lỗi, gia đình takinh doanh gì
thế?
18:50 - Seafood, Ms. Winters.We had a large cannery in town. = Hải sản, cô
Winters ạ. Chúng tôi có một nhà máy đồ hộp lớn trong thị trấn.
18:55 - We still own a few fishing boats. = Chúng tôi vẫn cònvài chiếc thuyền
đánh cá.
18:58 - Rusty old boats that no one will hire. = Mấy chiếc thuyền cũ kĩ rỉ sétchả
ma nào thuê.
19:00 - And David's mother's at the bottomwith one of them. = Và mẹ David ở
dưới đáymột trong số chúng.
19:03 - Carolyn, go to your room. = Carolyn, về phòng con đi.
19:08 - Everybody in this house tiptoesaround him, but no one cares how I feel!
= Ai trong nhà này cũng xun xoe quanh nó, chẳng ai quan tâm tới cảm xúc của
con hết.
19:18 - She didn't die. = Mẹ không chết.
19:20 - She can't. Enough, David. = Không thể nào. Đủ rồi, David.
19:23 - Yes, David believes his motherhas some kind of = Phải, David tin rằng
mẹ nóđại loại là
19:27 - cyclical immortality'. = bất tử.
19:29 - Fascinating, really. = Thực sự thú vị.
19:31 - I feel her. = Con cảm thấy mẹ.
19:34 - She talks to me. = Mẹ nói chuyện với con.
19:35 - All the time. = Mọi lúc.
19:38 - Well = Ồ
19:41 - I think ghosts are just people = chị nghĩ ma chỉ là những người
19:43 - who've moved intoa slightly different dimension than ours. = chuyển về
trạng tháihơi khác chúng ta mà thôi.
19:46 - And I think some people just haveantennas strong enough to pick them
up. = Và chị nghĩ vài ngườicó ăng Ten đủ mạnh để kết nối họ.
19:52 - There's actually scientific evidenceto support = Có những bằng chứng
khoa họcthực sự chứng minh
19:54 - Thank you, Ms. Winters. = Cảm ơn cô Winters.
20:09 - David, you startled me. = David, em làm chị giật mình.
20:14 - Getting ready for Halloween? = Náo nức mong lễ hội hóa trang à?
20:39 - He's coming. = Chàng đang tới.
21:16 - He's coming. = Chàng đang tới.
21:42 - We hit something. = Vướng phải gì đó rồi.
21:43 - Let's dig it out. = Đào nó lên nào.
21:50 - Get down here. = Xuống đây đi.
21:56 - What the hell is this? = Cái quái gì thế này?
21:58 - Think it's a gas main? = Ống dẫn khí đốt chăng?
22:00 - Not supposed to be any out here. = Không nghĩ làcó đường ống nào
ngoài đây.
22:05 - You've gotta be shitting me.Grab me some bolt cutters. = Anh đùa tôi
à.Đi lấy cho tôi kìm cắt sắt.
22:28 - Jesus! = Chúa ơi!
22:34 - Run! = Chạy mau!
23:06 - I am terribly sorry. = Ta rất lấy làm tiếc.
23:08 - You cannot imagine how thirsty I am. = Ngươi không tưởng tượng nổita
khát tới mức nào đâu.
23:31 - Mephistopheles. = Mephistopheles.
23:47 - Show yourself, Satan! = Hiện thân đi, Sa tăng!
23:48 - Mock me notwith your strange luminance! = Đừng nhạo báng tabằng thứ
ánh sáng kỳ quái của ngươi.
24:16 - Curious terrain. = Địa chất thật kỳ dị.
24:25 - What is this? = Gì thế này?
24:27 - Some specter approaches. = Bóng ma đang tới.
24:30 - It is the eyes of the devil himself,come to drag me to my judgment. = Đó
là những cặp mắt quỷ,tới đưa ta đi phán xét.
24:36 - Have at me, Lucifer. = Tới đi, quỷ Sa Tăng.
24:38 - My soul is prepared! = Linh hồn ta đã sẵn sàng!
24:45 - Asshole! = Đồ điên!
26:13 - My beloved Collinwood. = Collinwood yêu dấu của ta.
26:15 - What have they done to you? = Chúng đã làm gì với ngươi thế?
26:28 - I'll keep on drinking and trust my = Ta sẽ uống mãivà tin tưởng vào
26:31 - Hi, pumpkin. = Chào ngươi, bí ngô.
26:37 - Fear me not, drunkard. = Đừng sợ ta, tên say rượu.
26:39 - You shall not be harmed = Ngươi sẽ không bị hại
26:41 - so long as you tell meall that I need to know. = nếu ngươi nói ta
nghemọi điều ta cần biết.
26:46 - Well, here's all you need to know. = Ồ, đây là tất cả những gìông cần
biết.
26:49 - See me, derelict. = Nhìn ta đi, tên khố rách.
26:53 - Look into my eyes = Nhìn vào mắt ta
26:55 - and deliver meyour innermost thoughts. = và cho ta biết những suy
nghĩsâu thẳm nhất của ngươi.
27:05 - Awaken. = Thức dậy.
27:08 - Well done. = Tốt lắm.
27:09 - Now, tell me, the Collins family = Giờ cho ta biết, gia đình Collins
27:13 - do they endure? = còn ai không?
27:16 - A Yuh. There's four of them. = À. Còn bốn người.
27:18 - Thank heaven. = Ơn Chúa.
27:20 - Pray, what month is it? = Giờ tháng mấy rồi?
27:23 - October. That's why there's pumpkins. = Tháng 10.Vậy mới có đám bí
ngô này.
27:26 - What is the year?'72. = Năm bao nhiêu? 72.
27:29 - Wait. '71. = À. 71 chứ.
27:32 - A Yuh, 1972. = À không, 1972.
27:36 - 1972? = 1972?
27:40 - Hear me, future Dweller. = Nghe đây, cư dân tương lai.
27:43 - You shall be my loyal servant = Ngươi sẽ là đầy tớ trung thành của ta
27:46 - until such time as I release you. = cho tới khi ta giải thoát ngươi.
27:54 - So, what first, master? = Vậy, việc gì trước đây, ông chủ?
27:56 - You will cleanse me, miscreant. = Ngươi sẽ tắm rửa cho ta,đồ hèn mọn.
27:59 - And then you will take meto these living Collinses you speak of. = Và
sau đó đưa ta tới chỗnhững người nhà Collins sống.
28:03 - Okay. = Vâng.
28:13 - Have you ever seen such majesty? = Ngươi từng thấy thứ gìuy nghi thế
này chưa?
28:17 - Every day. = Hàng ngày.
28:18 - The perfect marriageof European elegance = Sự kết hợp hoàn hảogiữa
nét thanh lịch Châu Âu
28:22 - and American enterprise. = và sự táo bạo của nước Mỹ.
28:27 - Nine of the finest craftsmenthe world will ever know = Chín trong số
những thợ thủ cônggiỏi nhất thế giới
28:33 - lost digit, limb and life = đã mất chân, tay,và mạng sống
28:38 - in the process of carvingthese glorious pillars. = trong quá trình chạm
trổnhững cột trụ tinh hoa này.
28:43 - And they all considered itworth the sacrifice, I assure you. = Ta đảm bảo
với ngươi rằng,họ coi sự hy sinh đó là xứng đáng.
28:48 - The opulence and complexityof this magnificent chandelier = Sự sang
trọng và cầu kỳcủa những đèn chùm lộng lẫy này
28:54 - should only be foundin the palaces of nobility. = chỉ có thể thấy ở chốn
cung điệncủa giới quý tộc.
29:00 - The fireplace = Lò sưởi
29:02 - sculpted entirely of the mostexquisite Carrara marble = điêu khắc hoàn
toànbằng cẩm thạch Carrara tinh tế nhất.
29:07 - a = Từ Firenze, Ý
29:11 - each joint containing a single pearl. = mỗi khớp nốichứa một viên ngọc.
29:21 - Are you stoned or something? = Ông bị ốp đá lên người à?
29:25 - They tried stoning me, my dear. = Chúng đã thử ốp đá ta, cưng ạ.
29:27 - It did not work. = Nhưng không thành.
29:31 - When did they start allowingwomen of the night on estate grounds? =
Từ khi nào họ cho phépgái ăn sương ở đất này thế?
29:35 - Carolyn. = Carolyn.
29:37 - Look. Ah, yes. = Nhìn kìa. À, phải.
29:40 - Uncanny, Is it not? = Huyền bí không?
29:42 - Worth every hour I spent posing. = Ta mất hàng giờ tạo dáng đấy.
29:44 - Forgive me.My name is Barnabas Collins. = Thứ lỗi cho ta.Tên ta là
Barnabas Collins.
29:50 - I'm David Collins. = Cháu là David Collins.
29:53 - Are we ? Related? = Chúng ta có? Họ hàng không à?
29:56 - Distantly, you might say. = Có thể nói là họ hàng xa.
29:59 - It is a pleasure to make your acquaintance,master David. = Thật hân
hạnh được quen biết cháu,cậu chủ nhỏ David.
30:02 - Children! = Các con!
30:04 - Get away from that man. = Tránh xa người đó ra.
30:07 - He says his name is Barnabas Collins. = Bác ấy nói tên bác ấylà
Barnabas Collins.
30:09 - And I'm pretty surehe called me a hooker. = Và con đảm bảo ông tađã
gọi con là gái điếm.
30:12 - That'll do, Carolyn. = Đủ rồi, Carolyn.
30:17 - A word, please. = Một từ thôi, làm ơn.
30:22 - If this is some kind of a joke,consider it played. = Nếu đây là một trò
đùathì thành công rồi đấy.
30:26 - If it's money you're after,i'm afraid you've been misinformed. = Nếu ông
tới vì tiền,thì tôi e là ông bị báo tin lầm rồi.
30:30 - But whoever you are, you're not to lookat those children again. Am I
clear? = Nhưng dù ông là ai, thì cũng khôngđược nhìn lũ trẻ nữa. Rõ chứ?
30:38 - Your devotion to family = Sự tận tâm của ngươi với gia đình
30:42 - is admirable, madam. = thật đáng ngưỡng mộ.
30:44 - And your suspicion = Và sự nghi ngờ của ngươi
30:47 - Understandable. = cũng dễ hiểu.
30:51 - A stranger arrives = Một người lạ tới
30:53 - claiming to be a distant relation. = tự xưng là có họ hàng xa.
30:57 - The question of motiveis to be expected. = Đương nhiênphải thắc mắc
động cơ.
31:05 - As a Collins = Là một người nhà Collins
31:07 - surely you are aware of the darknessthat has long plagued our family. =
ngươi hẳn biết rằng bóng đêmđã bao trùm gia đình ta từ lâu.
31:14 - You mean our curse. = Ý ông là lời nguyền của chúng ta?
31:17 - Witches, ghosts and vampires. = Phù thủy, ma quỷ,và ma cà rồng?
31:23 - Myths. = Hoang đường.
31:26 - And like so many before you = Và như những kẻ tới trước ông
31:30 - I suppose you're hereto rid us of them. = tôi cho là ông đếnđể giải thoát
chúng tôi khỏi chúng.
31:33 - For a price, of course. = Đương nhiên là có giá.
31:37 - I can prove that I am different. Oh? = Ta có thể chứng minh là ta khác.
Ồ?
31:41 - Firstly, I do not come seeking money. = Trước hết, ta không đến để kiếm
tiền.
31:45 - Rather, to provide it. = Mà là, để cho tiền.
31:48 - Secondly = Thứ hai
31:50 - I know the body of this mansionas well as I know my own. = Ta rành lâu
đài nàynhư chính bản thân mình.
31:55 - Every nook = Mọi ngóc ngách
31:57 - every corner = mọi xó xỉnh
31:59 - every secret! = mọi bí mật!
32:06 - That's where I keep my macramé©. = Đó là chỗ tôi cấtđồ dệt hoa văn.
32:10 - A disgraceful misuse. = Một sự lạm dụng đáng hổ thẹn.
32:14 - Impressive. = Ấn tượng đấy.
32:17 - But there are plenty of old houseswith hidden doors. = Nhưng có rất
nhiều nhà cổcó cửa bí mật.
32:22 - I hope you have a thirdly. = Hy vọng ông sẽ có cái thứ ba.
32:25 - Indeed. = Đúng vậy.
32:27 - Tell me = Hãy nói
32:29 - what do you know = ngươi biết những gì
32:31 - of Barnabas Collins? = về Barnabas Collins?
32:34 - Just legends, really. = Thật sự chỉ là huyền thoại.
32:36 - He was confident and strong. = Ông ấy tự tin và mạnh mẽ.
32:40 - Admired by all. = Được mọi người ngưỡng mộ.
32:42 - But he believed our family was cursed = Nhưng ông ấy tingia tộc chúng
tôi bị nguyền
32:45 - and when his parents were killed,he went mad. = và khi cha mẹ ông bị
sát hại,ông ấy phát điên.
32:48 - Went around insisting that a witchhad turned him into a vampire. = Rêu
rao khắp nơi rằng một phù thủyđã biến ông thành ma cà rồng.
32:54 - And what is known of his death? = Người ta nói gìvề cái chết của ông
ta?
32:57 - Nothing. = Chả có gì hết.
32:59 - Not that I can think of. = Tôi cũng không rõ nữa.
33:01 - That, madam = Thưa quý cô, đó là
33:03 - is because he never died. = vì ông ta chưa bao giờ chết.
33:25 - I am Barnabas Collins. = Ta là Barnabas Collins.
33:34 - That means you're = Vậy ông là
33:35 - A vampire, madam. Yes. = Ma cà rồng, thưa quý cô. Phải.
33:39 - And most regrettably so. = Cũng là điều đáng tiếc nhất.
33:44 - But more importantly, I am a Collins. = Nhưng quan trọng hơn,ta là
người nhà Collins.
33:48 - And I give you my word of honor: = Và ta hứa danh dự với ngươi:
33:51 - Neither you nor any under this roofneed fear my cursed nature. = Ngươi
hay bất kỳ ai dưới mái nhà này cũng không phải sợ bản năng ghê tởm của ta.
34:16 - My father had quite a flairfor secret passages and rooms. = Cha ta có khá
nhiềulối đi và căn phòng bí mật.
34:23 - As a boy, I took it upon myselfto discover each one. = Là một đứa trẻ, ta
đã quyếttự mình khám phá từng cái một.
34:28 - But this one = Nhưng cái này
34:29 - This one was always my favorite. = Cái này luôn là cái ta thích.
34:34 - Family is the only real wealth,he would often remark. = Ông hay nhắc
nhở ta: Gia đìnhmới là tài sản thực sự duy nhất.
34:41 - Though clearly = Dù rõ ràng
34:43 - he was not opposed to other kinds. = ông ấy không phản đốinhững thứ
khác.
34:49 - Oh, my God. = Lạy Chúa.
34:52 - We've been sitting on top of a fortuneall these years. = Chúng tôi đã ngồi
trên đống tài sảnsuốt những năm qua.
34:59 - Know this: = Nên biết:
35:01 - I mean to stay. = Ta muốn ở lại.
35:04 - I mean to be a part of this family again. = Muốn lại là thành viêncủa gia
đình này.
35:08 - On one condition. = Với một điều kiện.
35:10 - Yes. = Được.
35:12 - Promise me that this = Hãy hứa là chuyện này
35:14 - all of this, will remain our secret. = chỉ có ông và tôi được biết.
35:20 - So be it. = Cứ thế.
35:24 - Partners. = Cộng sự.
35:31 - Welcome home, Barnabas Collins. = Chào mừng về nhà, Barnabas
Collins.
35:37 - I was awakened = Ta bị đánh thức
35:40 - by a yellow dragon with iron teeth. = bởi một con rồng vàng với răng
sắt.
35:43 - Confronted by a giant letter Mwith the luminance of a thousand lanterns.
= Đương đầu với chữ M khổng lồsáng rực như ngàn ngọn đèn.
35:50 - He's not staying with us forever, Is he? = Ông ta sẽ ở luôn với chúng ta
à?
35:54 - I like him. = Em thích bác ấy.
35:55 - Yes, well, I'm sure thingsare very different in England. = Phải, chắc
chắn mọi thứ ở Anh rất khác.
36:00 - So, Barnabas, what sort of businessare you in back home? = Barnabas, ở
quê nhà ông làm nghề gì?
36:04 - The Collins family has always beenin the fishing business. = Gia đình
Collins luônđánh bắt hải sản.
36:09 - But after two centuriesof consideration = Nhưng sau hai thế kỷ cân
nhắc,ta đã quyết định
36:11 - I have decided to devotethe entirety of my energies = cống hiến toàn
bộsức lực của ta cho
36:15 - to family. = gia đình.
36:18 - He means it seemed like two centuries. = Ý ông ấy là như thể đã hai thế
kỷ.
36:24 - Morning. = Xin chào.
36:30 - Who the hell is this? = Gã quái nào đây?
36:32 - Dr. Hoffman, this is our distant relative,barnabas Collins. = Bác sĩ
Hoffman, đây là họ hàng xacủa chúng tôi, Barnabas Collins.
36:38 - The Third. = Đệ Tam.
36:40 - Barnabas Collins Illis going to stay with us from England. = Barnabas
Collins IIItừ nước Anh sẽ ở lại với chúng ta.
36:44 - Barnabas? Dr. Julia Hoffman. = Barnabas? Bác sĩ Julia Hoffman.
36:49 - My God = Chúa ơi
36:51 - a woman doctor. = một nữ bác sĩ
36:54 - What an age this is. = Thời đại nào thế nhỉ.
36:58 - Is he for real? = Ông ta nói thật à?
37:01 - I think he's just tired from his long trip. = Ông ấy chỉ bị mệt sau chuyến
đi dài.
37:05 - I see that you have growndesperate enough = Ta thấy cô đã tuyệt vọng
đến mức
37:07 - to sell off the prizedfamily silverware. = bán hết cả đồ bạcquý giá của
gia đình.
37:10 - How could you tell?These are exact replicas. = Sao ông biết?Cái này
giống y như thật mà.
37:12 - Had this fork been real silver = Nếu cái dĩa này bằng bạc thật
37:15 - my hand would have burst into flamesupon its slightest touch. = chỉ cần
chạm nhẹlà tay ta bốc hỏa.
37:22 - Yes, you mentionedyou have a terrible metal allergy. = Đúng rồi, ông ấy
có nói làbị dị ứng kinh khủng với kim loại.
37:28 - Anyway, the fishing businessis all but gone. = Dù sao, chỉ có nghề đánh
cánhưng giờ thì hết rồi.
37:32 - The manor is nearly in ruins. = Trang viên gần như tàn lụi.
37:35 - Well, I have returned. = Ồ, ta đã trở lại.
37:37 - And in short order,so shall our fortunes. = Và rất nhanh thôi,tài sản của
ta cũng trở lại.
37:41 - Huh. Good luck. = Chúc may mắn.
37:43 - Angie has dealswith most of the boats in Maine. = Angie đã nắm gần
hếtthuyền bè ở Maine rồi.
37:46 - Angie? Angelbay. = Angie? Angelbay.
37:48 - They've taken just about every porton the East Coast. = Họ nắm hầu như
toàn bộ cảngở Bờ Đông.
37:53 - Then that is where my work begins.And with your blessing = Vậy đó là
chỗ ta sẽ bắt đầu.Và với sự chúc phúc của mọi người,
37:56 - I shall restore the family businessto its former glory. = ta sẽ đưa kinh
doanh của gia đìnhvề thời huy hoàng trước đây.
38:03 - Josette. = Josette.
38:07 - That's Vicky. = Là Vicky.
38:08 - She believes in ghosts, like me. = Chị ấy tin ma quỷ, giống cháu.
38:16 - Hi. = Chào.
38:20 - Enchanted. = Mê hoặc.
38:22 - Surely you do not let themcall you Vicky. = Chắc chắn nàng khôngđể họ
gọi nàng là Vicky chứ.
38:25 - A name like Victoria is so beautiful = Cái tên như Victoria đẹp biết bao
38:29 - I could not bear to partwith a single syllable of it. = Bỏ đi một âm
tiếtcũng khiến ta không chịu nổi.
38:34 - Yeah, well = Phải
38:36 - money might grow on treeswhere you're from = ở chỗ ông thì dễ hái ra
tiền
38:38 - but ifs a little harder to come by here. = nhưng ở đây thì khó nhằn hơn.
38:41 - Do not concern yourselfwith my methods. = Đừng bận tâm cách của ta.
38:44 - I should like to see thefactory immediately. = Ta muốn thấy nhà máy
ngay lập tức.
38:46 - How soon can thehorses be ready? = Khi nào thì ngựa sẵn sàng?
38:48 - We don't have horses. = Chúng ta không có ngựa.
38:51 - We have a Chevy. = Ta có một chiếc Chevrolet.
38:57 - Hey, Angie, have a great day! = Chào Angelique, một ngày tốt lành!
39:00 - Morning, Angie!Hi, Angie! = Xin chào, Angie! Chào, Angie!
39:03 - Morning! = Xin chào!
39:33 - One of the seamers blew a clutch.It'll be two hours before ifs back
online. = Một cái máy khâu bị nổ khớp. Nó sẽ hoạt động lại sau hai tiếng nữa.
39:38 - Make it an hour.And start cracking the whip out here. = Một tiếng thôi.
Và bắt đầuđẩy nhanh tiến độ ngoài này đi.
39:41 - Everybody looks likethey're moving at half speed today. = Hôm nay
trông aicũng chậm chạp lề mề.
39:44 - Tell you the truth, Ithink they're a little = Thành thật với cô, tôi nghĩhọ
hơi sợ chuyện tối qua.
39:46 - spooked about whathappened last night. = Ý anh là sao? Cô chưa nghe
à?
39:48 - What do you mean? Didn't you hear'! = Sáng nay, họ phát hiện11 công
nhân chết
39:50 - They found 11 workers dead in the woodsoff Route 9 this morning. =
Trong rừng gần đường số 9.
39:54 - Well, accidents happen. = À, tai nạn ấy mà.
39:55 - It wasn't an accident.Some maniac ripped their throats out. = Không phải
tai nạn.Gã điên nào đó đã móc cổ họ.
40:00 - Where off Route 9? = Chỗ nào gần đường số 9?
40:08 - Yeah, Helen, It's me. Yeah, youheard me right. It's carnage here. = Ừ,
Helen, tôi đây.Ừ, nghe rồi chứ. Ở đây có vụ tàn sát.
40:30 - All right! I heard you the first 20 times. = Ra đây! Tôi nghe thấycả hai
chục lần rồi.
40:33 - Keep your damn panties = Từ từ đừng có vội
40:37 - On. I'll do my best. = Chứ. Tôi sẽ cố hết sức.
40:40 - A word with Barnabas Collins, please. = Vui lòng cho tôi gặp Barnabas
Collins.
40:42 - Oh, he's, um who? = Ông ta là, ừm, ai thế?
40:45 - Oh, I think you know who. = Tôi nghĩ ông biết.
40:48 - Black hair, handsome features. = Tóc đen, đường nét bảnh bao.
40:50 - Strange clothes covered in fresh blood. = Áo quần dị hợm dính đầy máu
tươi.
41:00 - My, we've let this place go to hell,haven't we? = Trời, chúng ta biến nơi
nàythành địa ngục à?
41:06 - Right where it belongs. = Đúng nơi nó thuộc về.
41:17 - You must be Carolyn. = Chắc cháu là Carolyn rồi.
41:21 - We're growing intoquite the fetching creature. = Khi trưởng thành,ta sẽ
trở nên quyến rũ.
41:24 - Angelique. = Angelique.
41:26 - Elizabeth. = Elizabeth.
41:31 - You're looking well. = Trông tươi tỉnh nhỉ.
41:34 - And to what do we owe the pleasure? = Và chuyện gìđưa rồng đến nhà
tôm thế?
41:36 - I'm here on behalf of the town councilto welcome our new visitor to
Collinsport. = Tôi đến thay mặt cho hội đồng thị trấn,chào đón vị khách mới tới
Collinsport.
41:42 - He's asleep, I'm afraid. = E là ông ấy đang ngủ.
41:45 - During the day? How odd. = Ngủ ngày à? Lạ nhỉ.
41:48 - What was that infernal banging? = Tiếng nổ quỷ quái đó là gì thế?
41:51 - Barnabas, we have a guest. = Barnabas, ta có khách.
41:53 - My apologies, madam.I have just arisen. = Xin lỗi, thưa quý cô,ta vừa
tỉnh dậy.
41:56 - You must think me a fright. Miss? = Cô hẳn nghĩ ta là quỷ dạ xoa. Cô?
41:59 - Hello, Barnabas. = Xin chào, Barnabas.
42:03 - My name is Angie Bouchard. = Tên tôi là Angie Bouchard.
42:07 - So it is. = Thế à.
42:11 - Do you know what I would very muchlike to do with you? = Ngươi có
biết ta rất muốnlàm gì với ngươi không?
42:15 - I can only imagine. = Em chỉ có thể tượng tượng.
42:18 - I would very much like to have a wordin the drawing room. = Ta rất
muốn nói chuyệntrong phòng vẽ.
42:21 - With your permission, Elizabeth.Would you excuse us? = Với sự cho
phép của cô, Elizabeth.Cô cho phép chứ?
42:26 - How dare you defile my manorwith your noxious ? = Sao ngươi dám
vấy bẩn lâu đàicủa ta với thứ độc hại
42:40 - It's really you. = Đúng là chàng.
42:45 - How dare you placeyour wicked lips upon me? = Sao ngươi dám đặt đôi
môigớm ghiếc lên ta chứ?
42:48 - I remember this placebeing less depressing. = Em nhớ nơi nàytừng ít
phiền muộn hơn.
42:54 - I also remember the two of ushaving a lot of fun. = Em cũng nhớ hai
tađã từng rất vui vẻ.
42:58 - Here = Ở đây
43:01 - And = và
43:05 - here. = ở đây.
43:07 - Have you any ideawhat you put me through? = Ngươi có biết gì
vềnhững thứ ngươi bắt ta trải qua?
43:10 - You killed the woman I loveand cursed me to be this hideous creature. =
Ngươi giết người ta yêu, và nguyền rủa tathành thứ gớm guốc này.
43:15 - Barnabas, get over it. = Barnabas, bỏ qua đi.
43:16 - Locked in a box for 200 years! = Bị nhốt trong quan tàicả 200 năm!
43:19 - Don't exaggerate, It was only 196. = Đừng phóng đại thế, 196 năm thôi.
43:24 - It was an eternity. = Dường như vô tận.
43:27 - I shall have you tried for witchcraftand burnt at the stake. = Ta sẽ cho
ngươi nếm thử yêu thuậtvà bị thiêu sống trên giàn.
43:33 - Poor, sweet Barnabas. = Tội nghiệp cưng, Barnabas.
43:35 - Things have changedwhile you were taking your little nap. = Mọi thứ đã
thay đổitrong khi chàng đang ngủ.
43:40 - My Angelbay is Collinsport now. = Giờ Angelbay của em là
Collinsport.
43:45 - So you are the one who has sentthe Collins family business into the
abyss. = Vậy ngươi là kẻ đã đẩy việc kinh doanhcủa nhà Collins xuống vực
thẳm.
43:49 - They love me here. = Ở đây họ yêu mến em.
43:51 - I'm the only big fish leftin their little pond. = Em là con cá lớn duy
nhấtsót lại trong cái ao bé nhỏ của họ.
43:55 - Is that so? = Thế à?
43:57 - And do the good people of Collinsportknow that their beloved Angie =
Vậy những người lương thiện ở Collinsportcó biết Angie yêu quí của họ
44:00 - is a whore of Beelzebub? = là một con điếm của quỷ dữ?
44:02 - Heh. Do you really think anyonewould believe a word you said? =
Chàng thật sự nghĩcó ai thèm tin lời chàng nói à?
44:07 - I've been an upstanding memberof this community for 200 years = Em là
thành viên bất di bất dịchcủa cộng đồng này trong 200 năm
44:10 - in one form or another. = bằng thân phận nàyhay thân phận khác.
44:13 - Your name may have changed,but you remain the succubus of Satan. =
Tên ngươi có thể thay đổi, nhưng ngươivẫn là đồ quỷ cái của Sa tăng.
44:19 - Harlot of the devil. Vulgar ! = Con đĩ của quỷ dữ. Con chó cái!
44:24 - The people of Collinsportare my worshippers now. = Giờ người dân
Collinsportđều tôn sùng em.
44:27 - And to them = Và với họ
44:29 - you're just a strangerwho's afraid of the sun. = chàng chỉ là kẻ lạ mặtsợ
ánh nắng mặt trời.
44:35 - Welcome back to the shadows,barnabas Collins. = Hoan nghênh về với
bóng tối,barnabas Collins.
44:40 - I've missed you. = Em vẫn nhớ chàng.
44:51 - Angel ha?' = Angelbay.
44:53 - The very audacity of the name summonsvomit into the recesses of my
mouth. = Cái tên trơ tráo tới mứcnghe cũng khiến ta thấy buồn nôn.
44:58 - I always knew there was something offabout Angie. But a witch? = Tôi
luôn biết có gì đóbí ẩn về Angie. Nhưng phù thủy ư?
45:03 - Indeed. = Đúng vậy.
45:05 - But a witch withan impenetrable hatred of me. = Mà là phù thủycăm thù
ta đến không thể hiểu được.
45:09 - Hate? = Ghét?
45:10 - No, If she merely hated you,she would've killed you. = Không, nếu ghét
ông,cô ta đã giết ông rồi.
45:14 - A curse takes devotion. = Nguyền rủa đòi hỏi hiến dâng.
45:17 - Why must I alone = Sao ta phải một mình
45:19 - bear the rotten fruitof our cursed family tree? = chịu đựng trái thối trên
cây gia phảbị nguyền rủa của nhà ta?
45:24 - My parents, taken. = Cha mẹ, bị cướp mất.
45:30 - My true love, taken. = Tình yêu đích thực, bị cướp mất.
45:35 - And what did you do? = Vậy ông đã làm gì?
45:39 - I attempted to throw myself from a cliff. = Ta đã thử nhảy xuống vách
đá.
45:42 - Tragically, to no avail. = Thảm thương thay, vô ích.
45:45 - And then = Và sau đó
45:47 - I became a vampire = ta trở thành ma cà rồng
45:50 - and started to killinnocent townspeople. = và bắt đầu giết người vô
tộitrong thị trấn.
45:59 - Yes = Phải
46:01 - but you also keptthe family business afloat = nhưng ông vẫn cứu vớtviệc
kinh doanh của gia đình
46:05 - and tried to keep the manorfrom falling apart. = và cố giữ lâu đàikhông
bị phá hủy.
46:10 - Yes. = Đúng.
46:12 - Yes, I did, didn't I? = Đúng, ta đã làm thế phải không?
46:13 - You fought on, Barnabas. = Ông vẫn đấu tranh, Barnabas.
46:17 - In your own crazy and miserable way, = Bằng chính cách điên cuồng
vàđáng thương của mình,
46:20 - you fought on = ông vẫn đấu tranh
46:22 - until they had to drag you awayand lock you in an iron box = đến khi họ
phải kéo ông đivà nhốt vào một cái quan tài sắt
46:26 - To keep you from fighting. My God, you're right. = Để ông không đấu
tranh nữa. Chúa ơi, cô nói đúng.
46:29 - You fought onbecause it's in your blood. = Ông đấu tranh vì nónằm
trong máu của ông.
46:31 - In our blood, madam. = Trong máu chúng ta, thưa quý cô.
46:34 - And now you have a chanceto fight again. = Và giờ ông lại cócơ hội để
đấu tranh.
46:38 - And fight I shall. = Và ta sẽ đấu tranh.
48:43 - What sorcery is this? = Ma thuật gì đây?
48:48 - Reveal yourself, tiny songstress! = Hiện hình đi, nữ ca sĩ tí hon!
49:56 - You want fishermen,you gotta get Silas Clarney first. = Ông muốn