Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Lời nguyền bóng đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.45 KB, 59 trang )

Phim Dark Shadows - Lời nguyền bóng đêm
00:47 - It is said that bloodis thicker than water. = Người ta nói rằng:Một giọt
máu đào hơn ao nước lã.
00:51 - It is what defines us. = Nó làm nên con người ta.
00:53 - Binds us. Curses us. = Gắn kết ta. Nguyền rủa ta.
00:56 - Come, my love. Let's go. = Lên nào, em yêu.Đi thôi.
00:58 - Come, Barnabas. = Lên nào, Barnabas.
01:00 - For some, blood means a lifeof wealth and privilege. = Với một số
người, máu làcuộc sống giàu sang và quyền lực.
01:05 - For others, a fife of servitude. = Với số kháclại là cuộc đời nô lệ.
01:09 - Angelique, how many times do I have to tell you not to stare at him? =
Angelique, đã bao lần ta bảo con không được nhìn chằm chằm cậu ta rồi?
01:13 - Remember your place. = Hãy nhớ địa vị của con.
01:17 - When I was but a boy = Khi tôi còn là cậu nhóc
01:19 - my father took us to the New Worldto expand the Collins family empire.
= cha tôi đưa cả nhà tới Vùng Đất Mớiđể mở rộng đế chế nhà Collins.
01:24 - We brought English industryto the wilds of Maine = Chúng tôi đem nền
công nghiệp Anhtới miền quê Maine hoang dã
01:28 - and built a fishing business = và xây dựngngành đánh bắt cá
01:30 - the likes of which Americahad never seen. = thứ mà người Mỹchưa bao
giờ thấy.
01:35 - A man should take pride in what he builds. = Người ta nên tự hào vì
những gìmình xây dựng được.
01:38 - But remember, Barnabas,family is the only real wealth. Hm? = Nhưng
hãy nhớ nhé, Barnabas,gia đình mới là tài sản thực sự duy nhất.
01:48 - As our business grew,the town of Collinsport grew with it = Công việc
kinh doanh phát triển, thị trấn Collinsport cũng phát triển theo
01:53 - and we decided to put downpermanent roots. = và chúng tôi đã quyết
địnhđịnh cư lâu dài ở đó.
02:04 - We spent the next 15 yearsbuilding our beloved home: = Chúng tôi dành
15 năm tiếp theođể xây dựng ngôi nhà yêu quý:


02:09 - Collinwoocl. = Collinwood.
02:16 - But not everyone shared in our family's success. = Nhưng không phải ai
cũng có phần trong sự thành côngcủa gia đình chúng tôi.
02:23 - Let me hear you sayI love you, Angelique. I want you. = Chàng hãy nói
em nghe, ta yêu nàng, Angelique. Ta muốn nàng.
02:33 - Angelique = Angelique
02:35 - I am sorry, my dear = ta xin lỗi,dấu yêu của ta
02:38 - but you would be hearing a lie. = nhưng nàng sẽ phảinghe lời dối trá.
02:45 - Make the high and mighty low. = Hãy đọa đầy thói kiêu căng ngạo mạn
02:47 - Arrogant creatures, down you go = Những kẻ kiêu ngạo, hãy ngã xuống
03:07 - Convinced my parents'death was no accident = Tin rằng cái chết của cha
mẹ mìnhkhông phải do tai nạn
03:10 - I became obsessed with dark magic = tôi bị ám ảnhbởi phép thuật hắc
ám
03:13 - and ancient curses. = và những lời nguyền cổ xưa.
03:15 - Lo! Above the gates of hell = Kìa! Trên những cánh cổng địa ngục
03:20 - he found a single letter. = hắn thấy một ký tự.
03:23 - A letter proclaiming Satan's true name. = Một ký tự chỉ ratên thật của
quỷ Sa tăng.
03:27 - Mephistopheles. = Mephistopheles.
03:31 - But even then, In the depthsof my grief, not all was darkness. = Nhưng
sau đó, trong nỗi đau khổ tột cùng,không phải tất cả đều tối tăm.
03:37 - For I had found my one true love. = Vì tôi đã tìm đượctình yêu đích thực
của mình.
03:41 - Promise we'll be together forever. = Hãy hứa ta sẽ bên nhau mãi mãi
nhé.
03:44 - God as my witness, Josette = Chúa trời chứng giám, Josette
03:46 - I swear it. = ta xin thề.
03:56 - Of all the servants I could have spurned = Trong số những nô bộctôi đã
hắt hủi,

03:59 - all the hearts I could have broken = những trái timtôi đã làm tan nát
04:01 - I got the one with the secret. = có một kẻ mang trong mình bí mật.
04:04 - I got the witch. = Có một phù thủy.
04:08 - If he doth another choose. = Nếu chàng lựa chọn khác đi
04:10 - To lend his heart an eye. = Trao trái tim chàng cho kẻ khác
04:13 - Then magic shall the slighted use. = Kẻ mỏng manh đáng được phép
màu
04:17 - So all he loves will. = Để mọi kẻ chàng yêu đều phải
04:21 - Die. = chết
04:24 - Caught in Angelique's spell = Bị bùa ngải của Angelique
04:26 - my beloved Josette wanderedhelplessly towards Widow's Hill = Josette
yêu dấu của tôibước tới Đồi Góa Phụ trong bất lực
04:29 - where many a despondent soulhad leapt to their death. = nơi những kẻ
tuyệt vọngtới để tìm cái chết.
04:37 - Josette! = Josette!
04:49 - Josette! = Josette!
05:06 - Josette. = Josette.
05:13 - Help me. = Cứu em.
05:44 - Josette! = Josette!
06:38 - What have you done?! = Ngươi đã làm gì thế?
06:47 - Angelique had cursed me to be a vampire = Angelique đã nguyền
tôithành ma cà rồng
06:50 - so that my suffering would never end. = để những giày vò trong tôimãi
chẳng bao giờ chấm dứt.
07:12 - There's the monster. = Hắn là quỷ dữ đấy.
07:20 - Resolved that I wouldnever belong to her = Biết rằng tôi sẽchẳng bao
giờ thuộc về ả
07:23 - Angelique turned the townspeopleagainst me = Angelique đã
khiếnngười dân thị trấn chống lại tôi
07:25 - and condemned me to suffermy anguish alone in the dark = và buộc tôi

chịu đựng nỗi đau khổmột mình trong bóng tối
07:29 - Let me out! = Thả ta ra!
07:31 - For all time. = mãi mãi.
07:32 - Let me out, I say! = Đã bảo thả ta ra cơ mà!
07:36 - Release me! = Thả ta ra!
08:46 - Hello. My name is Maggie Ev = Xin chào.Tên tôi là Maggie Ev
08:58 - Hello. My name is Victoria Winters. = Xin chào.Tôi là Victoria
Winters.
09:01 - Please, call me Vicky. = Cứ gọi tôi là Vicky.
09:48 - So where are you from, Veronica? = Chị từ đâu tới hả, Veronica?
09:52 - New York. And it's Victoria. = New York.Và là Victoria nhé.
09:55 - And it's Victoria. Ilove this chick, man. = Và là Victoria.Mình thích cô
gái này, các cậu.
09:59 - New York's a trip, huh? = New York là một chuyến đi, hả?
10:01 - I guess. = Chắc vậy.
10:05 - What about you? = Cô thì sao?
10:07 - What brings a New York girlout to the sticks? = Điều gì đem cô gái New
Yorktới miền quê này?
10:13 - An old friend. = Một người bạn cũ.
11:03 - Be cool.Have a nice day. = Chúc vui vẻ. Ngày tốt lành.
11:05 - Catch you later.Take it easy, Veronica. = Tạm biệt. Thư giãn nhé,
Veronica.
12:30 - Hello. I'm Victoria Winters. = Xin chào.Tôi là Victoria Winters.
12:32 - Congratulations. = Chúc mừng.
12:35 - I'm here to see Ms. Stoddardabout the governess position. = Tôi đến gặp
bà Stoddardvề việc tuyển bảo mẫu trẻ.
12:39 - Oh, yeah. Been expecting you. = Ồ, vâng.Rất mong cô tới.
12:42 - Come on. = Mời vào.
12:45 - Sorry I didn't grab youdown at the station. = Xin lỗi đã không đón cô ở
nhà ga.

12:47 - Damn wagon's been acting up. = Cái xe ngựa quái quỷ dở chứng.
12:49 - Miss Elizabeth won't spend the moneyto get her fixed. = Cô Elizabeth sẽ
chẳngbỏ tiền sửa đâu.
12:53 - It's beautiful. = Đẹp quá.
12:55 - A bitch to dust is what it is. = Cái xó xỉnh đầy bụi bặm thì có.
12:59 - This place was designedfor a staff of a hundred. = Nơi này được thiết
kếcho cả trăm nô bộc.
13:02 - Now they got a staff of me. = Giờ họ có mình tôi.
13:04 - Me and Mrs. Johnson. = Tôi và bà Johnson.
13:06 - She's about as usefulas a bucket without a bottom. = Bà ấy thì hữu
dụngnhư cái thùng không đáy vậy.
13:09 - Still, not every familyhas a house like this. = Dù gì, không phải gia đình
nàocũng có ngôi nhà thế này.
13:14 - Or a whole town named after them. = Hoặc cả thị trấn đặt tên theo nó.
13:17 - Come again? = Cô bảo gì?
13:18 - Collins. Collinsport. = Collins. Collinsport.
13:22 - Never got that. = Chưa nghe bao giờ.
13:24 - Who's that? = Ai kia thế?
13:27 - Barnaby, maybe. = Hình như là Barnaby.
13:29 - Something with a Barn in it. = Gì đó bắt đầu bằng Barn (phiền hà).
13:31 - One of the real important onesfrom way back. = Một trong những
ngườithực sự quan trọng từ rất lâu rồi.
13:33 - Back when they were rich, rich people. = Từ khi họ lànhững người rất
giàu có.
13:36 - Barnabas. = Barnabas.
13:39 - His name was Barnabas Collins. = Tên ngài là Barnabas Collins.
13:42 - And he was the finest manthis family ever knew. = Và ngài là người ưu
tú nhấtmà gia tộc này từng có.
13:46 - Welcome to Collinwood. = Chào mừng tới Collinwood.
13:48 - You'll have to imagine uson a better day. = Cứ hình dung thời chúng

tôivẫn còn hưng thịnh đi.
13:52 - The house has some 200 rooms = Ngôi nhà có khoảng 200 phòng
13:54 - most closed off to save on heating. = phần lớn đóng cửa tiết kiệm điện.
13:58 - We don't even go inthe old wing anymore. = Chúng tôi thậm chíkhông
lui tới chái nhà cũ nữa.
14:02 - Sit. = Ngồi đi.
14:04 - There are only seven of us, after all. = Xét cho cùng thì chỉ có bảy
người.
14:07 - My daughter, Carolyn, and I. = Carolyn Con gái tôi, và tôi.
14:09 - My brother, Roger, and his son, David. = Roger, em trai tôi,và David,
con trai cậu ấy.
14:13 - Willie, who you've met. = Người cô vừa gặp là Willie.
14:15 - Mrs. Johnson and Dr. Hoffman = Bà Johnson và bác sĩ Hoffman
14:18 - who I suspect is sleeping offone of her legendary hangovers. = người mà
tôi nghi ngờ đang ngủđể giã cơn say kinh điển của mình.
14:23 - And where is David's mother,if you don't mind my asking? = Tôi hỏi khí
không phải,mẹ của David đâu?
14:29 - Laura was lost at sea = Laura đã mất tích ngoài biển
14:33 - when David was 5. = khi David mới lên năm.
14:35 - He's had a rather difficult time = Thằng bé đã mấtmột thời gian khó
khăn
14:38 - accepting her passing. = để chấp nhận sự mất mát đó.
14:41 - I brought Dr. Hoffman hereto work with him for a month. = Tôi đã mời
bác sĩ Hoffman tới đâyđiều trị cho thằng bé trong một tháng.
14:48 - That was three years ago. = Đó là ba năm về trước.
14:53 - There are just a few questions,if you don't mind = Nếu cô không
phiền,tôi có vài câu hỏi
14:55 - that were not on the application. = không liên quan tới xin việc đâu.
14:58 - Of course. = Đương nhiên ạ.
15:03 - How do you feel about the president? = Cô cảm thấy thế nàovề tổng

thống?
15:06 - Never met him. = Chưa từng gặp ông ta.
15:11 - The war? = Còn cuộc chiến?
15:12 - I don't watch television. = Tôi không xem tivi.
15:16 - Do you think the sexes should be equal? = Cô nghĩ nên bình đẳng giới
không?
15:18 - Heavens, no. = Trời, không.
15:20 - Men would become unmanageable. = Đàn ông sẽ trở nênkhông kiểm
soát nổi.
15:24 - I think we'll get along just fine,ms. Winters. = Tôi nghĩ rằng chúng tasẽ
xoay xở tốt thôi, cô Winters.
15:27 - Vicky. Please, call me Vicky. = Vicky. Cứ gọi tôi là Vicky.
15:35 - Carolyn. = Carolyn.
15:39 - Carolyn, this is Ms. Winters. = Carolyn, đây là chị Winters.
15:41 - Sick of hanging around your pad.
15:46 - You're from New York? = Chị tới từ New York?
15:48 - I am. = Ừ.
15:50 - What's Manhattan like? = Manhattan thế nào?
15:51 - I'm going to live there when I'm 16. = Em sẽ sống ở đókhi nào em 16
tuổi.
15:54 - Carolyn has a fantasythat I'm going to allow this. = Carolyn cứ tưởng
tượngrằng tôi sẽ cho phép nó.
15:57 - And Mother has a fantasyI won't run away if she doesn't. = Và mẹ cứ
tưởng tượng là emsẽ không bỏ trốn nếu mẹ không cho.
16:01 - So you're here to babysit the loony. = Vậy chị tới đây làm bảo mẫucho
thằng điên hả?
16:04 - What have I told youabout using that word? = Mẹ đã bảo con thế nàovề
việc dùng từ đó hả?
16:07 - I'm here to teach David. = Chị tới dạy David.
16:09 - Good luck. = Chúc may mắn.

16:10 - None of the othershave made it past a week. = Chả có ai trụ nổi quá một
tuần.
16:14 - Ms. Winters. = Chị Winters ạ.
16:16 - Please, call me Vicky. = Cứ gọi chị là Vicky.
16:37 - Chop Chop, Willie, I'm starving. = Nhanh lên, Willie,ta đói lắm rồi.
16:40 - And God help meif it's another bone Dry pot roast = Lạy Chúa nếu lại
làmón thịt bò hầm khô khốc
16:45 - Who's this? = Ai đây?
16:47 - Ms. Winters, this is my brother, Roger. = Cô Winters, đây làem trai tôi,
Roger.
16:50 - Roger, Ms. Wintersis to be David's new governess. = Roger, cô Winters
sẽ làbảo mẫu mới của David.
16:53 - Please, call me Vicky. = Cứ gọi tôi là Vicky.
16:55 - It's nice to meet you. = Rất vui được gặp ông.
16:57 - Yeah. Yeah. Nice to meet you. = Ừ. Ừ. Rất vui được gặp cô.
17:06 - You're a liar. = Cô là kẻ dối trá.
17:09 - I can tell, you know.Just from a person's face. = Nhìn là biết.Chỉ cần qua
nét mặt.
17:14 - Yours says: = Mặt cô hiện lên ý:
17:17 - I might look sweet and innocent,but I have secrets. = Có thể trông ta
ngọt ngàovà ngây thơ, nhưng ta có bí mật.
17:20 - Secrets that'll make the hairs on your armsstand straight up. = Những bí
mật sẽ khiếnngươi thấy dựng tóc gáy.
17:23 - Leave her be, Julia. = Để cô ấy yên, Julia.
17:26 - You're the doctor. = Bà là bác sĩ.
17:28 - Yeah. And you're the nanny,and she's the bitch = Ừ. Và cô là bảo
mẫu,cô ta là con chó cái.
17:32 - How do you ever expect us girlsto advance = Làm thế nào mongphái yếu
chúng ta tiến bộ
17:35 - if we keep reducing each otherto labels? = nếu ta cứ hạ thấp nhauvới

mấy nhãn mác đó?
17:39 - So, Vicky, where'd you c ? = Vậy, Vicky, cô ở đâ?
17:42 - Carolyn!Will you please turn that noise down? = Carolyn! Cháu vặn
nhỏtiếng ầm ĩ đó được chứ hả?
18:09 - David, this is Vicky. = David, đây là Vicky.
18:11 - She's going to be your new governess. = Cô ấy sẽ làbảo mẫu mới của
cháu.
18:13 - You ruined it! = Bác làm hỏng hết rồi!
18:15 - I was gonna scare her. = Đáng ra dọa được chị ấy rồi.
18:17 - Damn it. What have I told youabout cutting holes in the sheets? = Chết
tiệt. Bố đã nói gì về việckhoét lỗ cái ga trải giường hả?
18:21 - Those are Egyptian cotton. = Vải bông Ai Cập đấy.
18:23 - I was gonna scare you. = Đáng ra em dọa được chị rồi.
18:25 - Were you scared? = Chị có sợ không?
18:26 - Terrified beyond belief. = Sợ không tưởng nổi ấy.
18:30 - You don't have to be nice to himjust because he's nuts, you know. = Chị
không cần phải tốt với nóchỉ vì nó là thằng dở hơi đâu.
18:34 - Carolyn = Carolyn
18:35 - Carolyn touches herself.She makes noises like a kitten. = Carolyn tự
sướng.Chị ấy ồn ào như con mèo con.
18:38 - David. You little shit. = David. Thằng nhãi con.
18:41 - Carolyn. Enough, both of you. = Carolyn.Đủ rồi, cả hai đứa.
18:47 - If I may, what is the family business? = Thứ lỗi, gia đình takinh doanh gì
thế?
18:50 - Seafood, Ms. Winters.We had a large cannery in town. = Hải sản, cô
Winters ạ. Chúng tôi có một nhà máy đồ hộp lớn trong thị trấn.
18:55 - We still own a few fishing boats. = Chúng tôi vẫn cònvài chiếc thuyền
đánh cá.
18:58 - Rusty old boats that no one will hire. = Mấy chiếc thuyền cũ kĩ rỉ sétchả
ma nào thuê.

19:00 - And David's mother's at the bottomwith one of them. = Và mẹ David ở
dưới đáymột trong số chúng.
19:03 - Carolyn, go to your room. = Carolyn, về phòng con đi.
19:08 - Everybody in this house tiptoesaround him, but no one cares how I feel!
= Ai trong nhà này cũng xun xoe quanh nó, chẳng ai quan tâm tới cảm xúc của
con hết.
19:18 - She didn't die. = Mẹ không chết.
19:20 - She can't. Enough, David. = Không thể nào. Đủ rồi, David.
19:23 - Yes, David believes his motherhas some kind of = Phải, David tin rằng
mẹ nóđại loại là
19:27 - cyclical immortality'. = bất tử.
19:29 - Fascinating, really. = Thực sự thú vị.
19:31 - I feel her. = Con cảm thấy mẹ.
19:34 - She talks to me. = Mẹ nói chuyện với con.
19:35 - All the time. = Mọi lúc.
19:38 - Well = Ồ
19:41 - I think ghosts are just people = chị nghĩ ma chỉ là những người
19:43 - who've moved intoa slightly different dimension than ours. = chuyển về
trạng tháihơi khác chúng ta mà thôi.
19:46 - And I think some people just haveantennas strong enough to pick them
up. = Và chị nghĩ vài ngườicó ăng Ten đủ mạnh để kết nối họ.
19:52 - There's actually scientific evidenceto support = Có những bằng chứng
khoa họcthực sự chứng minh
19:54 - Thank you, Ms. Winters. = Cảm ơn cô Winters.
20:09 - David, you startled me. = David, em làm chị giật mình.
20:14 - Getting ready for Halloween? = Náo nức mong lễ hội hóa trang à?
20:39 - He's coming. = Chàng đang tới.
21:16 - He's coming. = Chàng đang tới.
21:42 - We hit something. = Vướng phải gì đó rồi.
21:43 - Let's dig it out. = Đào nó lên nào.

21:50 - Get down here. = Xuống đây đi.
21:56 - What the hell is this? = Cái quái gì thế này?
21:58 - Think it's a gas main? = Ống dẫn khí đốt chăng?
22:00 - Not supposed to be any out here. = Không nghĩ làcó đường ống nào
ngoài đây.
22:05 - You've gotta be shitting me.Grab me some bolt cutters. = Anh đùa tôi
à.Đi lấy cho tôi kìm cắt sắt.
22:28 - Jesus! = Chúa ơi!
22:34 - Run! = Chạy mau!
23:06 - I am terribly sorry. = Ta rất lấy làm tiếc.
23:08 - You cannot imagine how thirsty I am. = Ngươi không tưởng tượng nổita
khát tới mức nào đâu.
23:31 - Mephistopheles. = Mephistopheles.
23:47 - Show yourself, Satan! = Hiện thân đi, Sa tăng!
23:48 - Mock me notwith your strange luminance! = Đừng nhạo báng tabằng thứ
ánh sáng kỳ quái của ngươi.
24:16 - Curious terrain. = Địa chất thật kỳ dị.
24:25 - What is this? = Gì thế này?
24:27 - Some specter approaches. = Bóng ma đang tới.
24:30 - It is the eyes of the devil himself,come to drag me to my judgment. = Đó
là những cặp mắt quỷ,tới đưa ta đi phán xét.
24:36 - Have at me, Lucifer. = Tới đi, quỷ Sa Tăng.
24:38 - My soul is prepared! = Linh hồn ta đã sẵn sàng!
24:45 - Asshole! = Đồ điên!
26:13 - My beloved Collinwood. = Collinwood yêu dấu của ta.
26:15 - What have they done to you? = Chúng đã làm gì với ngươi thế?
26:28 - I'll keep on drinking and trust my = Ta sẽ uống mãivà tin tưởng vào
26:31 - Hi, pumpkin. = Chào ngươi, bí ngô.
26:37 - Fear me not, drunkard. = Đừng sợ ta, tên say rượu.
26:39 - You shall not be harmed = Ngươi sẽ không bị hại

26:41 - so long as you tell meall that I need to know. = nếu ngươi nói ta
nghemọi điều ta cần biết.
26:46 - Well, here's all you need to know. = Ồ, đây là tất cả những gìông cần
biết.
26:49 - See me, derelict. = Nhìn ta đi, tên khố rách.
26:53 - Look into my eyes = Nhìn vào mắt ta
26:55 - and deliver meyour innermost thoughts. = và cho ta biết những suy
nghĩsâu thẳm nhất của ngươi.
27:05 - Awaken. = Thức dậy.
27:08 - Well done. = Tốt lắm.
27:09 - Now, tell me, the Collins family = Giờ cho ta biết, gia đình Collins
27:13 - do they endure? = còn ai không?
27:16 - A Yuh. There's four of them. = À. Còn bốn người.
27:18 - Thank heaven. = Ơn Chúa.
27:20 - Pray, what month is it? = Giờ tháng mấy rồi?
27:23 - October. That's why there's pumpkins. = Tháng 10.Vậy mới có đám bí
ngô này.
27:26 - What is the year?'72. = Năm bao nhiêu? 72.
27:29 - Wait. '71. = À. 71 chứ.
27:32 - A Yuh, 1972. = À không, 1972.
27:36 - 1972? = 1972?
27:40 - Hear me, future Dweller. = Nghe đây, cư dân tương lai.
27:43 - You shall be my loyal servant = Ngươi sẽ là đầy tớ trung thành của ta
27:46 - until such time as I release you. = cho tới khi ta giải thoát ngươi.
27:54 - So, what first, master? = Vậy, việc gì trước đây, ông chủ?
27:56 - You will cleanse me, miscreant. = Ngươi sẽ tắm rửa cho ta,đồ hèn mọn.
27:59 - And then you will take meto these living Collinses you speak of. = Và
sau đó đưa ta tới chỗnhững người nhà Collins sống.
28:03 - Okay. = Vâng.
28:13 - Have you ever seen such majesty? = Ngươi từng thấy thứ gìuy nghi thế

này chưa?
28:17 - Every day. = Hàng ngày.
28:18 - The perfect marriageof European elegance = Sự kết hợp hoàn hảogiữa
nét thanh lịch Châu Âu
28:22 - and American enterprise. = và sự táo bạo của nước Mỹ.
28:27 - Nine of the finest craftsmenthe world will ever know = Chín trong số
những thợ thủ cônggiỏi nhất thế giới
28:33 - lost digit, limb and life = đã mất chân, tay,và mạng sống
28:38 - in the process of carvingthese glorious pillars. = trong quá trình chạm
trổnhững cột trụ tinh hoa này.
28:43 - And they all considered itworth the sacrifice, I assure you. = Ta đảm bảo
với ngươi rằng,họ coi sự hy sinh đó là xứng đáng.
28:48 - The opulence and complexityof this magnificent chandelier = Sự sang
trọng và cầu kỳcủa những đèn chùm lộng lẫy này
28:54 - should only be foundin the palaces of nobility. = chỉ có thể thấy ở chốn
cung điệncủa giới quý tộc.
29:00 - The fireplace = Lò sưởi
29:02 - sculpted entirely of the mostexquisite Carrara marble = điêu khắc hoàn
toànbằng cẩm thạch Carrara tinh tế nhất.
29:07 - a = Từ Firenze, Ý
29:11 - each joint containing a single pearl. = mỗi khớp nốichứa một viên ngọc.
29:21 - Are you stoned or something? = Ông bị ốp đá lên người à?
29:25 - They tried stoning me, my dear. = Chúng đã thử ốp đá ta, cưng ạ.
29:27 - It did not work. = Nhưng không thành.
29:31 - When did they start allowingwomen of the night on estate grounds? =
Từ khi nào họ cho phépgái ăn sương ở đất này thế?
29:35 - Carolyn. = Carolyn.
29:37 - Look. Ah, yes. = Nhìn kìa. À, phải.
29:40 - Uncanny, Is it not? = Huyền bí không?
29:42 - Worth every hour I spent posing. = Ta mất hàng giờ tạo dáng đấy.

29:44 - Forgive me.My name is Barnabas Collins. = Thứ lỗi cho ta.Tên ta là
Barnabas Collins.
29:50 - I'm David Collins. = Cháu là David Collins.
29:53 - Are we ? Related? = Chúng ta có? Họ hàng không à?
29:56 - Distantly, you might say. = Có thể nói là họ hàng xa.
29:59 - It is a pleasure to make your acquaintance,master David. = Thật hân
hạnh được quen biết cháu,cậu chủ nhỏ David.
30:02 - Children! = Các con!
30:04 - Get away from that man. = Tránh xa người đó ra.
30:07 - He says his name is Barnabas Collins. = Bác ấy nói tên bác ấylà
Barnabas Collins.
30:09 - And I'm pretty surehe called me a hooker. = Và con đảm bảo ông tađã
gọi con là gái điếm.
30:12 - That'll do, Carolyn. = Đủ rồi, Carolyn.
30:17 - A word, please. = Một từ thôi, làm ơn.
30:22 - If this is some kind of a joke,consider it played. = Nếu đây là một trò
đùathì thành công rồi đấy.
30:26 - If it's money you're after,i'm afraid you've been misinformed. = Nếu ông
tới vì tiền,thì tôi e là ông bị báo tin lầm rồi.
30:30 - But whoever you are, you're not to lookat those children again. Am I
clear? = Nhưng dù ông là ai, thì cũng khôngđược nhìn lũ trẻ nữa. Rõ chứ?
30:38 - Your devotion to family = Sự tận tâm của ngươi với gia đình
30:42 - is admirable, madam. = thật đáng ngưỡng mộ.
30:44 - And your suspicion = Và sự nghi ngờ của ngươi
30:47 - Understandable. = cũng dễ hiểu.
30:51 - A stranger arrives = Một người lạ tới
30:53 - claiming to be a distant relation. = tự xưng là có họ hàng xa.
30:57 - The question of motiveis to be expected. = Đương nhiênphải thắc mắc
động cơ.
31:05 - As a Collins = Là một người nhà Collins

31:07 - surely you are aware of the darknessthat has long plagued our family. =
ngươi hẳn biết rằng bóng đêmđã bao trùm gia đình ta từ lâu.
31:14 - You mean our curse. = Ý ông là lời nguyền của chúng ta?
31:17 - Witches, ghosts and vampires. = Phù thủy, ma quỷ,và ma cà rồng?
31:23 - Myths. = Hoang đường.
31:26 - And like so many before you = Và như những kẻ tới trước ông
31:30 - I suppose you're hereto rid us of them. = tôi cho là ông đếnđể giải thoát
chúng tôi khỏi chúng.
31:33 - For a price, of course. = Đương nhiên là có giá.
31:37 - I can prove that I am different. Oh? = Ta có thể chứng minh là ta khác.
Ồ?
31:41 - Firstly, I do not come seeking money. = Trước hết, ta không đến để kiếm
tiền.
31:45 - Rather, to provide it. = Mà là, để cho tiền.
31:48 - Secondly = Thứ hai
31:50 - I know the body of this mansionas well as I know my own. = Ta rành lâu
đài nàynhư chính bản thân mình.
31:55 - Every nook = Mọi ngóc ngách
31:57 - every corner = mọi xó xỉnh
31:59 - every secret! = mọi bí mật!
32:06 - That's where I keep my macramé©. = Đó là chỗ tôi cấtđồ dệt hoa văn.
32:10 - A disgraceful misuse. = Một sự lạm dụng đáng hổ thẹn.
32:14 - Impressive. = Ấn tượng đấy.
32:17 - But there are plenty of old houseswith hidden doors. = Nhưng có rất
nhiều nhà cổcó cửa bí mật.
32:22 - I hope you have a thirdly. = Hy vọng ông sẽ có cái thứ ba.
32:25 - Indeed. = Đúng vậy.
32:27 - Tell me = Hãy nói
32:29 - what do you know = ngươi biết những gì
32:31 - of Barnabas Collins? = về Barnabas Collins?

32:34 - Just legends, really. = Thật sự chỉ là huyền thoại.
32:36 - He was confident and strong. = Ông ấy tự tin và mạnh mẽ.
32:40 - Admired by all. = Được mọi người ngưỡng mộ.
32:42 - But he believed our family was cursed = Nhưng ông ấy tingia tộc chúng
tôi bị nguyền
32:45 - and when his parents were killed,he went mad. = và khi cha mẹ ông bị
sát hại,ông ấy phát điên.
32:48 - Went around insisting that a witchhad turned him into a vampire. = Rêu
rao khắp nơi rằng một phù thủyđã biến ông thành ma cà rồng.
32:54 - And what is known of his death? = Người ta nói gìvề cái chết của ông
ta?
32:57 - Nothing. = Chả có gì hết.
32:59 - Not that I can think of. = Tôi cũng không rõ nữa.
33:01 - That, madam = Thưa quý cô, đó là
33:03 - is because he never died. = vì ông ta chưa bao giờ chết.
33:25 - I am Barnabas Collins. = Ta là Barnabas Collins.
33:34 - That means you're = Vậy ông là
33:35 - A vampire, madam. Yes. = Ma cà rồng, thưa quý cô. Phải.
33:39 - And most regrettably so. = Cũng là điều đáng tiếc nhất.
33:44 - But more importantly, I am a Collins. = Nhưng quan trọng hơn,ta là
người nhà Collins.
33:48 - And I give you my word of honor: = Và ta hứa danh dự với ngươi:
33:51 - Neither you nor any under this roofneed fear my cursed nature. = Ngươi
hay bất kỳ ai dưới mái nhà này cũng không phải sợ bản năng ghê tởm của ta.
34:16 - My father had quite a flairfor secret passages and rooms. = Cha ta có khá
nhiềulối đi và căn phòng bí mật.
34:23 - As a boy, I took it upon myselfto discover each one. = Là một đứa trẻ, ta
đã quyếttự mình khám phá từng cái một.
34:28 - But this one = Nhưng cái này
34:29 - This one was always my favorite. = Cái này luôn là cái ta thích.

34:34 - Family is the only real wealth,he would often remark. = Ông hay nhắc
nhở ta: Gia đìnhmới là tài sản thực sự duy nhất.
34:41 - Though clearly = Dù rõ ràng
34:43 - he was not opposed to other kinds. = ông ấy không phản đốinhững thứ
khác.
34:49 - Oh, my God. = Lạy Chúa.
34:52 - We've been sitting on top of a fortuneall these years. = Chúng tôi đã ngồi
trên đống tài sảnsuốt những năm qua.
34:59 - Know this: = Nên biết:
35:01 - I mean to stay. = Ta muốn ở lại.
35:04 - I mean to be a part of this family again. = Muốn lại là thành viêncủa gia
đình này.
35:08 - On one condition. = Với một điều kiện.
35:10 - Yes. = Được.
35:12 - Promise me that this = Hãy hứa là chuyện này
35:14 - all of this, will remain our secret. = chỉ có ông và tôi được biết.
35:20 - So be it. = Cứ thế.
35:24 - Partners. = Cộng sự.
35:31 - Welcome home, Barnabas Collins. = Chào mừng về nhà, Barnabas
Collins.
35:37 - I was awakened = Ta bị đánh thức
35:40 - by a yellow dragon with iron teeth. = bởi một con rồng vàng với răng
sắt.
35:43 - Confronted by a giant letter Mwith the luminance of a thousand lanterns.
= Đương đầu với chữ M khổng lồsáng rực như ngàn ngọn đèn.
35:50 - He's not staying with us forever, Is he? = Ông ta sẽ ở luôn với chúng ta
à?
35:54 - I like him. = Em thích bác ấy.
35:55 - Yes, well, I'm sure thingsare very different in England. = Phải, chắc
chắn mọi thứ ở Anh rất khác.

36:00 - So, Barnabas, what sort of businessare you in back home? = Barnabas, ở
quê nhà ông làm nghề gì?
36:04 - The Collins family has always beenin the fishing business. = Gia đình
Collins luônđánh bắt hải sản.
36:09 - But after two centuriesof consideration = Nhưng sau hai thế kỷ cân
nhắc,ta đã quyết định
36:11 - I have decided to devotethe entirety of my energies = cống hiến toàn
bộsức lực của ta cho
36:15 - to family. = gia đình.
36:18 - He means it seemed like two centuries. = Ý ông ấy là như thể đã hai thế
kỷ.
36:24 - Morning. = Xin chào.
36:30 - Who the hell is this? = Gã quái nào đây?
36:32 - Dr. Hoffman, this is our distant relative,barnabas Collins. = Bác sĩ
Hoffman, đây là họ hàng xacủa chúng tôi, Barnabas Collins.
36:38 - The Third. = Đệ Tam.
36:40 - Barnabas Collins Illis going to stay with us from England. = Barnabas
Collins IIItừ nước Anh sẽ ở lại với chúng ta.
36:44 - Barnabas? Dr. Julia Hoffman. = Barnabas? Bác sĩ Julia Hoffman.
36:49 - My God = Chúa ơi
36:51 - a woman doctor. = một nữ bác sĩ
36:54 - What an age this is. = Thời đại nào thế nhỉ.
36:58 - Is he for real? = Ông ta nói thật à?
37:01 - I think he's just tired from his long trip. = Ông ấy chỉ bị mệt sau chuyến
đi dài.
37:05 - I see that you have growndesperate enough = Ta thấy cô đã tuyệt vọng
đến mức
37:07 - to sell off the prizedfamily silverware. = bán hết cả đồ bạcquý giá của
gia đình.
37:10 - How could you tell?These are exact replicas. = Sao ông biết?Cái này

giống y như thật mà.
37:12 - Had this fork been real silver = Nếu cái dĩa này bằng bạc thật
37:15 - my hand would have burst into flamesupon its slightest touch. = chỉ cần
chạm nhẹlà tay ta bốc hỏa.
37:22 - Yes, you mentionedyou have a terrible metal allergy. = Đúng rồi, ông ấy
có nói làbị dị ứng kinh khủng với kim loại.
37:28 - Anyway, the fishing businessis all but gone. = Dù sao, chỉ có nghề đánh
cánhưng giờ thì hết rồi.
37:32 - The manor is nearly in ruins. = Trang viên gần như tàn lụi.
37:35 - Well, I have returned. = Ồ, ta đã trở lại.
37:37 - And in short order,so shall our fortunes. = Và rất nhanh thôi,tài sản của
ta cũng trở lại.
37:41 - Huh. Good luck. = Chúc may mắn.
37:43 - Angie has dealswith most of the boats in Maine. = Angie đã nắm gần
hếtthuyền bè ở Maine rồi.
37:46 - Angie? Angelbay. = Angie? Angelbay.
37:48 - They've taken just about every porton the East Coast. = Họ nắm hầu như
toàn bộ cảngở Bờ Đông.
37:53 - Then that is where my work begins.And with your blessing = Vậy đó là
chỗ ta sẽ bắt đầu.Và với sự chúc phúc của mọi người,
37:56 - I shall restore the family businessto its former glory. = ta sẽ đưa kinh
doanh của gia đìnhvề thời huy hoàng trước đây.
38:03 - Josette. = Josette.
38:07 - That's Vicky. = Là Vicky.
38:08 - She believes in ghosts, like me. = Chị ấy tin ma quỷ, giống cháu.
38:16 - Hi. = Chào.
38:20 - Enchanted. = Mê hoặc.
38:22 - Surely you do not let themcall you Vicky. = Chắc chắn nàng khôngđể họ
gọi nàng là Vicky chứ.
38:25 - A name like Victoria is so beautiful = Cái tên như Victoria đẹp biết bao

38:29 - I could not bear to partwith a single syllable of it. = Bỏ đi một âm
tiếtcũng khiến ta không chịu nổi.
38:34 - Yeah, well = Phải
38:36 - money might grow on treeswhere you're from = ở chỗ ông thì dễ hái ra
tiền
38:38 - but ifs a little harder to come by here. = nhưng ở đây thì khó nhằn hơn.
38:41 - Do not concern yourselfwith my methods. = Đừng bận tâm cách của ta.
38:44 - I should like to see thefactory immediately. = Ta muốn thấy nhà máy
ngay lập tức.
38:46 - How soon can thehorses be ready? = Khi nào thì ngựa sẵn sàng?
38:48 - We don't have horses. = Chúng ta không có ngựa.
38:51 - We have a Chevy. = Ta có một chiếc Chevrolet.
38:57 - Hey, Angie, have a great day! = Chào Angelique, một ngày tốt lành!
39:00 - Morning, Angie!Hi, Angie! = Xin chào, Angie! Chào, Angie!
39:03 - Morning! = Xin chào!
39:33 - One of the seamers blew a clutch.It'll be two hours before ifs back
online. = Một cái máy khâu bị nổ khớp. Nó sẽ hoạt động lại sau hai tiếng nữa.
39:38 - Make it an hour.And start cracking the whip out here. = Một tiếng thôi.
Và bắt đầuđẩy nhanh tiến độ ngoài này đi.
39:41 - Everybody looks likethey're moving at half speed today. = Hôm nay
trông aicũng chậm chạp lề mề.
39:44 - Tell you the truth, Ithink they're a little = Thành thật với cô, tôi nghĩhọ
hơi sợ chuyện tối qua.
39:46 - spooked about whathappened last night. = Ý anh là sao? Cô chưa nghe
à?
39:48 - What do you mean? Didn't you hear'! = Sáng nay, họ phát hiện11 công
nhân chết
39:50 - They found 11 workers dead in the woodsoff Route 9 this morning. =
Trong rừng gần đường số 9.
39:54 - Well, accidents happen. = À, tai nạn ấy mà.

39:55 - It wasn't an accident.Some maniac ripped their throats out. = Không phải
tai nạn.Gã điên nào đó đã móc cổ họ.
40:00 - Where off Route 9? = Chỗ nào gần đường số 9?
40:08 - Yeah, Helen, It's me. Yeah, youheard me right. It's carnage here. = Ừ,
Helen, tôi đây.Ừ, nghe rồi chứ. Ở đây có vụ tàn sát.
40:30 - All right! I heard you the first 20 times. = Ra đây! Tôi nghe thấycả hai
chục lần rồi.
40:33 - Keep your damn panties = Từ từ đừng có vội
40:37 - On. I'll do my best. = Chứ. Tôi sẽ cố hết sức.
40:40 - A word with Barnabas Collins, please. = Vui lòng cho tôi gặp Barnabas
Collins.
40:42 - Oh, he's, um who? = Ông ta là, ừm, ai thế?
40:45 - Oh, I think you know who. = Tôi nghĩ ông biết.
40:48 - Black hair, handsome features. = Tóc đen, đường nét bảnh bao.
40:50 - Strange clothes covered in fresh blood. = Áo quần dị hợm dính đầy máu
tươi.
41:00 - My, we've let this place go to hell,haven't we? = Trời, chúng ta biến nơi
nàythành địa ngục à?
41:06 - Right where it belongs. = Đúng nơi nó thuộc về.
41:17 - You must be Carolyn. = Chắc cháu là Carolyn rồi.
41:21 - We're growing intoquite the fetching creature. = Khi trưởng thành,ta sẽ
trở nên quyến rũ.
41:24 - Angelique. = Angelique.
41:26 - Elizabeth. = Elizabeth.
41:31 - You're looking well. = Trông tươi tỉnh nhỉ.
41:34 - And to what do we owe the pleasure? = Và chuyện gìđưa rồng đến nhà
tôm thế?
41:36 - I'm here on behalf of the town councilto welcome our new visitor to
Collinsport. = Tôi đến thay mặt cho hội đồng thị trấn,chào đón vị khách mới tới
Collinsport.

41:42 - He's asleep, I'm afraid. = E là ông ấy đang ngủ.
41:45 - During the day? How odd. = Ngủ ngày à? Lạ nhỉ.
41:48 - What was that infernal banging? = Tiếng nổ quỷ quái đó là gì thế?
41:51 - Barnabas, we have a guest. = Barnabas, ta có khách.
41:53 - My apologies, madam.I have just arisen. = Xin lỗi, thưa quý cô,ta vừa
tỉnh dậy.
41:56 - You must think me a fright. Miss? = Cô hẳn nghĩ ta là quỷ dạ xoa. Cô?
41:59 - Hello, Barnabas. = Xin chào, Barnabas.
42:03 - My name is Angie Bouchard. = Tên tôi là Angie Bouchard.
42:07 - So it is. = Thế à.
42:11 - Do you know what I would very muchlike to do with you? = Ngươi có
biết ta rất muốnlàm gì với ngươi không?
42:15 - I can only imagine. = Em chỉ có thể tượng tượng.
42:18 - I would very much like to have a wordin the drawing room. = Ta rất
muốn nói chuyệntrong phòng vẽ.
42:21 - With your permission, Elizabeth.Would you excuse us? = Với sự cho
phép của cô, Elizabeth.Cô cho phép chứ?
42:26 - How dare you defile my manorwith your noxious ? = Sao ngươi dám
vấy bẩn lâu đàicủa ta với thứ độc hại
42:40 - It's really you. = Đúng là chàng.
42:45 - How dare you placeyour wicked lips upon me? = Sao ngươi dám đặt đôi
môigớm ghiếc lên ta chứ?
42:48 - I remember this placebeing less depressing. = Em nhớ nơi nàytừng ít
phiền muộn hơn.
42:54 - I also remember the two of ushaving a lot of fun. = Em cũng nhớ hai
tađã từng rất vui vẻ.
42:58 - Here = Ở đây
43:01 - And = và
43:05 - here. = ở đây.
43:07 - Have you any ideawhat you put me through? = Ngươi có biết gì

vềnhững thứ ngươi bắt ta trải qua?
43:10 - You killed the woman I loveand cursed me to be this hideous creature. =
Ngươi giết người ta yêu, và nguyền rủa tathành thứ gớm guốc này.
43:15 - Barnabas, get over it. = Barnabas, bỏ qua đi.
43:16 - Locked in a box for 200 years! = Bị nhốt trong quan tàicả 200 năm!
43:19 - Don't exaggerate, It was only 196. = Đừng phóng đại thế, 196 năm thôi.
43:24 - It was an eternity. = Dường như vô tận.
43:27 - I shall have you tried for witchcraftand burnt at the stake. = Ta sẽ cho
ngươi nếm thử yêu thuậtvà bị thiêu sống trên giàn.
43:33 - Poor, sweet Barnabas. = Tội nghiệp cưng, Barnabas.
43:35 - Things have changedwhile you were taking your little nap. = Mọi thứ đã
thay đổitrong khi chàng đang ngủ.
43:40 - My Angelbay is Collinsport now. = Giờ Angelbay của em là
Collinsport.
43:45 - So you are the one who has sentthe Collins family business into the
abyss. = Vậy ngươi là kẻ đã đẩy việc kinh doanhcủa nhà Collins xuống vực
thẳm.
43:49 - They love me here. = Ở đây họ yêu mến em.
43:51 - I'm the only big fish leftin their little pond. = Em là con cá lớn duy
nhấtsót lại trong cái ao bé nhỏ của họ.
43:55 - Is that so? = Thế à?
43:57 - And do the good people of Collinsportknow that their beloved Angie =
Vậy những người lương thiện ở Collinsportcó biết Angie yêu quí của họ
44:00 - is a whore of Beelzebub? = là một con điếm của quỷ dữ?
44:02 - Heh. Do you really think anyonewould believe a word you said? =
Chàng thật sự nghĩcó ai thèm tin lời chàng nói à?
44:07 - I've been an upstanding memberof this community for 200 years = Em là
thành viên bất di bất dịchcủa cộng đồng này trong 200 năm
44:10 - in one form or another. = bằng thân phận nàyhay thân phận khác.
44:13 - Your name may have changed,but you remain the succubus of Satan. =

Tên ngươi có thể thay đổi, nhưng ngươivẫn là đồ quỷ cái của Sa tăng.
44:19 - Harlot of the devil. Vulgar ! = Con đĩ của quỷ dữ. Con chó cái!
44:24 - The people of Collinsportare my worshippers now. = Giờ người dân
Collinsportđều tôn sùng em.
44:27 - And to them = Và với họ
44:29 - you're just a strangerwho's afraid of the sun. = chàng chỉ là kẻ lạ mặtsợ
ánh nắng mặt trời.
44:35 - Welcome back to the shadows,barnabas Collins. = Hoan nghênh về với
bóng tối,barnabas Collins.
44:40 - I've missed you. = Em vẫn nhớ chàng.
44:51 - Angel ha?' = Angelbay.
44:53 - The very audacity of the name summonsvomit into the recesses of my
mouth. = Cái tên trơ tráo tới mứcnghe cũng khiến ta thấy buồn nôn.
44:58 - I always knew there was something offabout Angie. But a witch? = Tôi
luôn biết có gì đóbí ẩn về Angie. Nhưng phù thủy ư?
45:03 - Indeed. = Đúng vậy.
45:05 - But a witch withan impenetrable hatred of me. = Mà là phù thủycăm thù
ta đến không thể hiểu được.
45:09 - Hate? = Ghét?
45:10 - No, If she merely hated you,she would've killed you. = Không, nếu ghét
ông,cô ta đã giết ông rồi.
45:14 - A curse takes devotion. = Nguyền rủa đòi hỏi hiến dâng.
45:17 - Why must I alone = Sao ta phải một mình
45:19 - bear the rotten fruitof our cursed family tree? = chịu đựng trái thối trên
cây gia phảbị nguyền rủa của nhà ta?
45:24 - My parents, taken. = Cha mẹ, bị cướp mất.
45:30 - My true love, taken. = Tình yêu đích thực, bị cướp mất.
45:35 - And what did you do? = Vậy ông đã làm gì?
45:39 - I attempted to throw myself from a cliff. = Ta đã thử nhảy xuống vách
đá.

45:42 - Tragically, to no avail. = Thảm thương thay, vô ích.
45:45 - And then = Và sau đó
45:47 - I became a vampire = ta trở thành ma cà rồng
45:50 - and started to killinnocent townspeople. = và bắt đầu giết người vô
tộitrong thị trấn.
45:59 - Yes = Phải
46:01 - but you also keptthe family business afloat = nhưng ông vẫn cứu vớtviệc
kinh doanh của gia đình
46:05 - and tried to keep the manorfrom falling apart. = và cố giữ lâu đàikhông
bị phá hủy.
46:10 - Yes. = Đúng.
46:12 - Yes, I did, didn't I? = Đúng, ta đã làm thế phải không?
46:13 - You fought on, Barnabas. = Ông vẫn đấu tranh, Barnabas.
46:17 - In your own crazy and miserable way, = Bằng chính cách điên cuồng
vàđáng thương của mình,
46:20 - you fought on = ông vẫn đấu tranh
46:22 - until they had to drag you awayand lock you in an iron box = đến khi họ
phải kéo ông đivà nhốt vào một cái quan tài sắt
46:26 - To keep you from fighting. My God, you're right. = Để ông không đấu
tranh nữa. Chúa ơi, cô nói đúng.
46:29 - You fought onbecause it's in your blood. = Ông đấu tranh vì nónằm
trong máu của ông.
46:31 - In our blood, madam. = Trong máu chúng ta, thưa quý cô.
46:34 - And now you have a chanceto fight again. = Và giờ ông lại cócơ hội để
đấu tranh.
46:38 - And fight I shall. = Và ta sẽ đấu tranh.
48:43 - What sorcery is this? = Ma thuật gì đây?
48:48 - Reveal yourself, tiny songstress! = Hiện hình đi, nữ ca sĩ tí hon!
49:56 - You want fishermen,you gotta get Silas Clarney first. = Ông muốn

×