Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.22 KB, 35 trang )

CHƯƠNG 3: THUẾ THU NHẬP
I. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHỆP
II. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Khái niệm, đặc điểm thuế TNCN

Nội dung cơ bản của luật thuế TNCN
1. Khái niệm, đặc điểm thuế TNCN

Khái niệm: Thuế TNCN là sắc thuế đánh vào thu
nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính
thuế

Đặc điểm
- Là thuế trực thu
- Gây phản ứng mạnh mẽ từ đối tượng nộp thuế
- Thường được đánh lũy tiến
Văn bản pháp luật về thuế TNCN

Luật thuế TNCN số 4/2007/QH12, thông qua ngày
21/12/2007, chính thức có hiệu lực thi hành từ
1/1/2009

Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8-9-2008 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thuế thu nhập cá nhân

Thông tư số 84/2008/TT-BTC, ngày 30/9/2008;
qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi


hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP
2. Nội dung cơ bản của luật thuế TNCN

Phạm vi áp dụng

Căn cứ tính thuế

Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế
TNCN
a. Phạm vi áp dụng

Đối tượng nộp thuế: là cá nhân có thu
nhập chịu thuế, gồm
- Cá nhân cư trú và
- Cá nhân không cư trú
CƯ TRÚ?
Có mặt tại Việt Nam
từ 183 ngày trở lên
tính trong một năm dương lịch
Trong 12 tháng liên tục
kể từ ngày đầu tiên
có mặt tại Việt Nam
Có nơi ở thường xuyên tại VN
Cư trú tại VN
Cư trú tại VN
Thu nhập chịu thuế Thu nhập cá nhân
Cá nhân cư trú:
TN phát sinh
trong và ngoài
lãnh thổ VN;

không phân biệt
nơi trả và nhận
thu nhập
Thu nhập chịu thuế
Cá nhân không cư
trú:
TN phát sinh ở VN;
không phân biệt nơi
trả và nhận thu
nhập
Thu nhập chịu thuế TNCN
(10 khoản)
1. Thu nhập từ kinh doanh;
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
3. Thu nhập từ đầu tư vốn;
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn;
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;
6. Thu nhập từ trúng thưởng;
7. Thu nhập từ bản quyền;
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;
9. Thu nhập từ nhận thừa kế;
10.Thu nhập từ nhận quà tặng.
THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ
(14 khoản)
VÍ DỤ
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với
chồng, cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, anh chị em ruột với
nhau;
- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân
được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được

giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng giữa vợ chồng,
người thân huyết thống với nhau;
- Thu nhập từ tiền lãi gửi tại ngân hàng, tổ chức tín
dụng, thu nhập từ lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;
- Thu nhập từ kiều hối;
- Tiền lương hưu;
- Tiền học bổng;
- Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ,
tiền bồi thường tai nạn lao động
……………
b. Xác định thuế TNCN phải nộp
Phân biệt đối với

Cá nhân cư trú và

Cá nhân không cư trú.
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ

Thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiên
công: áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần

Thu nhập từ đầu tư, chuyển nhượng vốn,
chuyển nhượng bất động sản và các khoản thu
nhập khác (tiền bản quyền, trúng thưởng sổ
xố, quà tặng, thừa kế ): Áp dụng biểu thuế
suất lũy tiến toàn phần
THUẾ LŨY TIẾN


Biểu thuế chia cơ sở thuế thành nhiều bậc thuế
khác nhau, mỗi bậc thuế có qui định mức thuế
suất tăng dần tương ứng
Lũy tiến từng phần:
Số thuế phải nộp là tổng số thuế tính
theo từng bậc thuế
VD: 1 cá nhân có thu nhập 10trđ/tháng.
Theo luật thuế TNCN: TNCT: 10 – 4 =
6trđ, phải tính thuế theo 2 bậc
+ Bậc 1: 5 trđ x 5% = 0,25 trđ
+ Bậc 2: (6 – 5 ) x 10% = 0,1 trđ
Thuế phải nộp là: 0,35 trđ
Lũy tiến toàn phần:
Số thuế phải nộp là số thuế tính theo
cơ sở thuế đó với thuế suất tương ứng
VD: 1 cá nhân tham dự Gameshow Đấu
trường 100, trúng 50 triệu đồng
Theo luật thuế TNCN phải tính thuế
theo biểu thuế toàn phần với phần thu
nhập vượt trên 10 trđ
Thuế phải nộp: (50 – 10) x 10% = 4 trđ
Biểu thuế lũy tiến từng phần
(AD với thu nhập từ KD, tiền lương, tiền công)
Bậc
thuế
Phần thu nhập tính
thuế/năm(triệu
đồng)
Phần thu nhập tính
thuế/tháng

(triệu đồng)
Thuế suất
(%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
THU NHẬP TÍNH THUẾ THEO
BIỂU THUẾ LŨY TIẾN
=
-
Thu nhập tính thuế từ
kinh doanh, từ tiền lương,
tiền công
Tổng thu nhập
chịu thuế
Các khoản được
giảm trừ
Qui định về giảm trừ gia cảnh
- Là khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính
thuế TNCN
- Áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền
lương, tiền công
- Áp dụng đối với cá nhân là đối tượng cư trú tại Việt Nam
Qui định gồm 2 phần:
+ Bản thân người nộp thuế: 4 triệu đồng /tháng
+ Mỗi người phụ thuộc: 40% mức của người nộp thuế (1,6

trđ/người/tháng)
Lưu ý: Không hạn chế số người phụ thuộc
AI LÀ NGƯỜI PHỤ THUỘC?

CON
+ Dưới 18 tuổi
+ Trên 18 tuổi, không có k/năng lao động
+ Còn đi học

VỢ HOẶC CHỒNG; CHA, MẸ; CÁ NHÂN KHÁC
+ Ngoài độ tuổi lao động
+ Trong độ tuổi lao động nhưng không có khả năng lao
động
+ Trong độ tuổi lao động nhưng có thu nhập thấp
NGUYÊN TẮC GIẢM TRỪ

Mỗi người phụ thuộc chỉ được giảm trừ 1 lần
cho 1 người nộp thuế trong 1 năm tính thuế

Chỉ được giảm trừ khi đã có mã số thuế (AD
sau năm 2009)
VÍ DỤ 1
Thu nhập của Chị Hằng là 5 triệu đồng/tháng,
thu nhập của chồng chị Hằng là 5,2 triệu
đồng/tháng. Anh chị có một con nhỏ đang học
mẫu giáo. Vậy phải đóng thuế TNCN thế nào?
VD 2!

Anh Thành, cư trú tại quận Tây Hồ, có thu
nhập từ lương 9 triệu đồng/tháng (bao gồm cả

tiền đóng bảo hiểm xã hội với hợp đồng lao
động thời vụ). Anh Thành phải nuôi vợ và một
con nhỏ. Vậy anh phải đóng thuế thu nhập cá
nhân (TNCN) theo qui định của Luật thuế
TNCN ra sao?
CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
Giảm trừ gia cảnh
1
Giảm trừ từ thiện
2
Nhân đạo
3
Khuyến học
4
Bảo hiểm XH, YT
5
Trường hợp nhiều người cùng đứng
tên trong một đăng ký kinh doanh?
TNCT của mỗi cá nhân được phân chia theo:

Theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng
ký kinh doanh; hoặc

Theo thoả thuận giữa các cá nhân; hoặc

Theo số bình quân thu nhập đầu người trong trường
hợp đăng ký kinh doanh không xác định tỷ lệ vốn góp
hoặc không có thoả thuận về phân chia thu nhập giữa
các cá nhân
Ví dụ 3

A, B, C cùng đứng tên trong một đăng ký kinh doanh,
cùng tham gia kinh doanh (nhóm cá nhân kinh doanh).
Trong đăng ký kinh doanh có nêu rõ tỷ lệ góp vốn
của từng cá nhân là: A: 50%, B: 30%, C: 20%; giả sử
thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân năm X là 300 triệu
đồng và mỗi cá nhân có số người phụ thuộc là 2 người,
trong năm không phát sinh các khoản đóng góp từ
thiện.
Y/c: Tính thuế TNCN phải nộp trong năm?
Biểu thuế suất toàn phần (Cá nhân cư trú)
Thu nhập tính thuế Thuế suất
(%)
1. Thu nhập từ đầu tư vốn 5
2. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại (phần vượt
trên 10 triệu đồng/lần)
5
3. Thu nhập từ trúng thưởng (phần vượt trên 10 triệu đồng/lần; hiện
vật phải qui ra tiền theo giá trị thị trường)
10
4. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng (phần vượt trên 10 triệu đồng/lần) 10
5. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng CK),
(thực lãi)
20
6. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán (tính trên giá bán) 0,1
7. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (tính trên thực lãi) 25
8. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (tính trên giá chuyển
nhượng)
2

×