July 21, 2014
Nhóm Tên Thành Viên Ngày nộp
19
Đinh Tuấn Hiệp-20112598
Nguyễn Nhất Linh-20111784
Nguyễn Văn Thơ-20115766
Phạm Quang Tùng-20112148
21/07/2014
BÁO CÁO MÔN QUẢN TRỊ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
Dự án:
Xây dựng trang web quảng bá và cung cấp thông
tin về địa ốc
1
July 21, 2014
MỤC LUC
2
July 21, 2014
1. Quản lý phạm vi dự án
1.1 Phạm vi dự án
- Phạm vi dự án:
• Cung cấp các thông tin về tình hình thị trường địa ốc cũng như các lĩnh vực có liên
quan như kinh tế đầu tư
• Quảng bá và cung cấp thông tin về tất cả các loại hình đất đai, nhà ở, khu trung cư,
nhà xưởng,
• Giới thiệu thông tin chi tiết dự án (Địa điểm, diện tích, dịch vụ, tiện ích, thời gian
thi công, tiến độ dự án, …)
- Quy trình quản lý phạm vi:
• Khởi thảo: Bắt đầu một dự án hoặc chuyển sang giai đoạn tiếp theo.
• Lập kế hoạch phạm vi dự án: Phát triển các tài liệu nhằm cung cấp nền tảng cho
các quyết định về dự án trong tương lai.
• Xác định phạm vi dự án : chi nhỏ dự án thàng các thành phần nhỏ dễ dàng quản lý
hơn.
• Kiểm tra phạm vi: hợp thức hóa việc chấp nhận các phạm vi của dự án
• Điều kiện thay đồi phạm vi.
1.2 Tiến trình dự án
- Giai đoạn 1: Thu thập thông tin khách hàng, phân tích yêu cầu và lập kế hoạch cho
dự án
• Tìm hiểu yêu cầu thực tế của khách hàng:
o Xác nhận các yêu cầu của khách hàng về trang Web và các thông tin
khách hàng cung cấp.
o Dựa vào những thông tin và yêu cầu thiết kế website của khách hàng,
sẽ phân tích rõ ràng mục đích, yêu cầu, nguyện vọng của khách hàng.
o Ghi nhận các yêu cầu về tính năng của website.
o Ghi nhận các yêu cầu vè mỹ thuật đối với website
• Lập kế hoạch thực hiện dự án:
3
July 21, 2014
o Căn cứ trên kết quả khảo sát, thông tin do khách hàng cung cấp, tiến
hành thiết kế lập cấu trúc cho website và thiết kế chung cho toàn hệ
thống.
o Lập kế hoạch dự án.
Giai đoạn 2: Giai đoạn thiết kế website
- Xem xét chi tiết yêu cầu và tiến hành thiết kế giao diện website
- Tiến hành xử lý hiệu ứng ảnh, thu thập tài liệu liên quan
- Kiểm tra sản phẩm để đảm bảo tính thẩm mỹ và thống nhất.
Giai đoạn 3: Giai đoạn xây dựng
- Xây dựng cơ sở dữ liệu dựa trên thiết kế.
- Thiết kế layout
- Coding
- Soạn thảo nội dung tài liệu, chỉnh sửa hoàn thiện nội dung rồi đưa lên trang
web.
- Tích hợp hệ thống: lắp ghép phân tích thiết kế, nội dung lập trình thành một
sản phẩm.
- Tiến hành kiểm tra, chỉnh sửa và thực hiện nghiệm thu nội bộ
Giai đoạn 4: Giai đoạn chạy thử , Demo website
- Tổng hợp nội dung, xây dựng hệ thống theo thiết kế.
- Kiểm tra và sửa lỗi.
- Lắp ghép thiết kế với phần mềm, đảm bảo không sai lệch với thiết kế và phần
mềm hoạt động tốt.
- Chạy thử hệ thống trong vòng 01 tuần.
- Kiểm tra và sửa.
Giai đoạn 5: Giai đoạn nghiệm thu và chuyển giao
- Khách hàng duyệt dự án: khách hàng duyệt chất lượng dự án.
- Đăng tải hệ thống: đảm bảo hệ thống chạy tốt.
- Bàn giao cho khách hàng (có đĩa CD mã nguồn)
- Đào tạo và huấn luyện khách hàng quản trị website một cách hiệu quả
4
July 21, 2014
- Đánh giá, bảo trì.
1.3 Sơ đồ WBS
0.0. Web Site
1.0. Project Management
2.0. Requirements Gathering
3.0. Analysis & Design
3.1. Interface Design
3.2. Database Design
4.0. Site Software Development
4.1. HTML Design and Creation
4.2. Backend Software
4.2.1. Database Implementation
4.2.2. Middleware Development
5
July 21, 2014
4.2.3. Security Subsystems
4.2.4. Admin Processing
4.3. Content Creation
5.0. Testing and Production
2. Quản lý thời gian dự án
2.1 Lên lịch biểu
- Lịch biểu công việc dự kiến
Công việc Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Số ngày
Lấy yêu cầu, thu thập thông tin từ
khách hàng, phân tích yêu cầu và
lập kế hoach cho dự án
21/06/2014 24/06/2014 4
Phân tích, thiết kế giao diện trang
web và lấy chấp thuận của khách
hàng
25/06/2014 27/06/2014 3
Phân tích thiết kế data base, thiết
kế layout
28/06/2014 03/07/2014 6
Coding 04/07/2014 10/07/2014 7
Thiết kế test case 11/07/2014 12/07/2014 2
Chạy thử và chỉnh sửa lỗi 13/07/2014 15/07/2014 3
Kiểm tra tổng thể lần cuối 16/07/2014 17/07/2014 2
Chuyển giao cho khách hàng 18/07/2014 21/07/2014 4
Tổng 31 ngày
3. Quản lý rủi ro
- Ghi nhận rủi ro
• Rủi ro có thể được xác định bởi các thành viên tham gia dự án
• Rủi ro sau khi được trưởng nhóm phê duyệt sẽ và được ghi nhận vào tài liệu Risk
Management
- Đánh giá rủi ro
6
July 21, 2014
• Các Trưởng dự án hay các trưởng nhóm đánh giá khả năng và những ảnh hưởng
của rủi ro để có độ ưu tiên xử lý thích hợp
• Kế hoạch phòng tránh rủi ro và giải pháp phải được xác định và ghi nhận trong tài
liệu Risk Management
- Kiểm soát rủi ro:
• Phân công cho những thành viên để thực hiện kế hoạch phòng tránh rủi ro.
• Tình trạng và độ ưu tiên của rủi ro được cập nhật hàng tuần.
• Những rủi ro mới xuất hiện hoặc có độ ưu tiên cao phải được báo cáo lên cấp lãnh
đạo trong Báo cáo tuần.
- Xác định rủi ro và kế hoạch đối phó
Rủi ro Mức độ Tầm quan
trọng
Kế hoạch xử lý
Lấy sai yêu cầu M H Kiểm tra lại yêu cầu, lấy xác nhận từ
khách hàng.
Khách hàng thay đổi
yêu cầu
M H Ký hợp đồng với khách hàng.
Không thực hiện những yêu cầu ngoài
hợp đồng.
Nếu có sẽ phải thay đổi hợp đồng, tăng
thời hạn chuyển giao
Công nghệ phức tạp L H Tổ chức huấn luyện cho nhóm
Mời chuyên gia giúp đỡ
Thiếu nhân lực do
đau ốm, có việc đột
xuất…
L H Dự trù nhân lực dự phòng
Trong đó H, M, L là mức đọ quan trọng:
• H –high: cao
• M-medium: trung bình
• L-low: thấp
7
July 21, 2014
4. Quản lý chi phí
4.1 Chi phí nhân lực theo ngày
Vai trò Chi phí (VND)
Manager 400.000
Nhân viên lấy yêu cầu 200.000
Nhân viên thiết kế giao diện 250.000
Nhân viên thiết kế database , layout 250.000
Lập trình viên 300.000
Nhân viên kiểm tra phần mềm 250.000
4.2 Chi phí dự án, chi phí nhân lực
Vai trò Số ngày làm
việc
Chi phí /ngày
(VND)
Chi phí (VND)
Manager 30 400.000 12.000.000
Nhân viên lấy yêu cầu 4 250.000 1000.000
Nhân viên thiết kế giao
diện
3 250.000 750.000
Nhân viên thiết kế
database, layout
6 250.000 1.500.000
Lập trình viên 10 (+ 1 nhân
vien dự phòng)
300.000 3000.000
(+600.000)
Nhân viên kiểm tra phần
mềm
7 (+1 overtime
- dự phòng)
250.000 1.750.000
(+600.000)
Chi phí nhân lực 20.000.000
+1.200.000
Loại Chi phí (VND)
Chi phí tiếp khách hàng 1.000.000
Chi phí kick off dự án 500.000
Chi phí kết thúc dự án 500.000
Chi phí huấn luyện (dự phòng) 1.000.000
Chi phí nhân lực 20.000.000 (+1.200.000)
Chi phí dự kiến 23.000.000 (+1.200.000)
8
July 21, 2014
Chi phí cho xây dựng website: 23.000.000
Chi phí dự phòng: 1.200.000
Tổng chi phí cho dự án: 24.200.000
Ghi chú:
- Chi phí trên không bao gồm các chi phí:
• Chi phí mua sắm trang thiết bị phần cứng, đăng ký tên miền, thuê máy chủ.
• Chi phí duy trì website.
• Chi phí bảo trì hệ thống.
5. Quản lý chất lượng dự án
5.1 Khái niệm
- Chất lượng là mức độ thỏa mãn các yêu cầu của một tập hợp các đặc tính vốn có.
- Quản lý chất lượng dự án là tập hợp tất cả các hoạt động có định hướng và liên
tục mà một tổ chức thực hiện để xác định các chính sách đường lối, mục tiêu, trách
nhiệm để bảo cho dự án thỏa mãn tốt nhất các yêu cầu và mục tiêu đã đề ra.
5.2 Quy trình quản lý chất lượng dự án
- Lập kế hoạch quản lý chất lượng: là quy trình xác định yêu cầu chất lượng
và/hoặc tiêu chuẩn chất lượng của dự án và các sản phẩm của dự án, lập tài liệu về
việc dự án sẽ thực hiện như thế nào để đạt được các yêu cầu chất lượng.
- Thực hiện đảm bảo chất lượng: là quy trình kiểm tra các yêu cầu chất lượng và
kết quả từ việc kiểm soát chất lượng có tương thích với các tiêu chuẩn chất lượng
đã được áp dụng hay không.
- Kiểm soát chất lượng: là quy trình giám sát và lưu lại các kết quả của các hoạt
động chất lượng nhằm đánh giá hiệu suất hoạt động và đề nghị các thay đổi cần
thiết.
9
July 21, 2014
1. Quản lý nhân lực dự án
4.3 Khái niệm
- Quản lý nhân lực (Human Resource Management) liên quan đến hai vấn đề cơ
bản “quản trị” và “nhân lực”.
- Quản trị là quá trình làm cho những hoạt động được hoàn thành với hiệu quả cao,
bằng và thông qua người khác.
- Nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cơ sở của các cá nhân có vai trò
khác nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định.
10
July 21, 2014
- Quản lý nguồn nhân lực là công tác quản lý các lực lượng lao động của một tổ
chức, công ty, xã hội, nguồn nhân lực. Chịu trách nhiệm thu hút, tuyển dụng, đào
tạo, đánh giá, và tưởng thưởng người lao động, đồng thời giám sát lãnh đạo và văn
hóa của tổ chức, và bảo đảm phù hợp với luật lao động và việc làm.
- Do đó, quản trị nhân lực khó khăn và phức tạp hơn nhiều so với quản trị với các
yếu tố khác của quá trình sản xuất kinh doanh
- Quản trị nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong các tổ chức
ở tầm vi mô và có hai mục tiêu cơ bản:
• Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng
cao tính hiệu quả của tổ chức.
• Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên
được phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích, động viên nhiều
nhất tại nơi làm việc và trung thành, tận tâm với doanh nghiệp.
- Nghiên cứu quản trị nhân lực giúp cho nhà quản trị đạt được mục đích, kết quả
thông qua người khác.
6.2 Tầm quan trọng của quản lý nguồn nhân lực
- Con người quyết định sự thành công hay thất bại của tổ chức hay dự án
- Nguồn nhân lực là con người tham gia vào dự án
Quản lý nguồn nhân lực của dự án có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nó quyết định
tới sự thành bại của sự án và chất lượng của dự án. Đồng thời nó cũng quyết dịnh
tới uy tín của công ty trong lĩnh vực kinh doanh.
4.4 Quy trình quản lý nguồn nhân lực của dự án
Quản lý nguồn nhân lực của dự án bao gồm các quá trình đòi hỏi phải sử dụng có hiệu
quả con người lien quan tới dự án. Quá trình này bao gồm:
- Lập kế hoạch tổ chức.
- Thu nhận nhân viên.
- Phát triển nhóm.
a. Lập kế hoạch tổ chức
-Sơ đồtổ chức dự án:
11
July 21, 2014
b. Tuyển nhân viên
- Kế hoạch bố trí nhân sự và tuyển dụng nhân viên tốt rất quan trọng cho việc thu
nhận nhân viên ,giúp khích lệ và giữ chân nhân viên
- Thường xuyên có các hoạt động khích lệ nhân viên
- Các nhân viên thường nghỉ việc bởi vì :do họ không làm cái gì khác biệt,không
được công nhận,không học được điều gì mới,bất mãn,lương thấp…
Mức sử dụng tài nguyên (Resource loading):là lượng tài nguyên một dự án đòi
hỏi trong một khoảng thời gian củ thể
Phân phối thừa(overallocation = vượt quá yêu cầu phân bổ) có nghĩa là tài
nguyên được phân bố nhiều hơn so với hiện có để thực hiện công việc vào một thời
điểm cho trước.
c. Phát triển nhóm
- Nó giúp làm việc đồng đội hoàn thành tốt hầu hết các dự án
- Huấn luyện có thể giúp họ hiểu bản than mình,hiểu biết nhau và làm thế nào để
làm việc tốt hơn trong nhóm
- Các hoạt động xây dựn nhóm như:Thử thách về vật chất và các công cụ chỉ ra sở
thích tâm lý
12
July 21, 2014
5. Quản lý truyền thông dự án
5.1 Tầm Quan trọng của Truyền thông tốt.
- Dự án cần phải thành công trong việc truyền thông.Các nhà chuyên môn về
CNTT cần có khả năng truyền thông tốt để dự án thành công và thăng tiến trong
nghề nghiệp
5.2 Qui trình Quản lý Truyền thông.
Các quá trình bao gồm:
• Lập kế hoạch truyền thông: xác định thông tin và nhu cầu giao tiếp của các
bên liên quan
• Phân phối thông tin: có thể dùng thông tin cần thiết đúng lúc.
• Báo cáo hiệu suất: thu thập và phổ biến thông tin về hiệu suất
• Kết thúc hành chính: tạo, thu thập, và thông tin để hợp thức hóa kết thúc dự
án / giai đoạn
a. Lập kế hoạch truyền thông.
- Mỗi dự án cần có kế hoạch quản lý truyền thông, là tài liệu hướng dẫn truyền
thông trong dự án. Phân tích các bên liên quan trong truyền thông dự án cũng hỗ
trợ qui trình lập kế hoạch truyền thông.
- Nội dung của kế hoạch quản lý Truyền thông:
• Mô tả việc thu thập các loại thông tin khác nhau
• Cấu trúc phân phối mô tả thông tin đến với ai, khi nào và bằng cách nào
• Định dạng thông tin đểtruyền thông.
• Lịch biểu tạo thông tin
• Các phương pháp truy cập đểnhận thông tin
• Phương pháp cập nhật kế hoạch quản lý truyền thông theo tiến độ của dự án
- Phân tích truyền thông với các bên liên quan
13
July 21, 2014
b. Phân phối thông tin
- Cung cấp thông tin cho đúng người vào đúng thời điểm và đúng định dạng cũng
quan trọng như tạo thông tin
- Các yếu tốquan trọng cần xét: Dùng công nghệ đểcải tiến phân bốthông tin
c. Báo cáo hiệu suất.
- Báo cáo hiệu suất giúp các bên tham gia biết thông tin về sử dụng tài nguyên
để đạt các mục tiêu của dự án
• Báo cáo tình trạng mô tảdựán đang ởgiai đoạn nào
• Báo cáo tiến độmô tảnhóm dựán đã đạt những gì trong một khoảng thời
gian.
• Dự báo dựán tiên đoán trạng thái tương lai của dựán dựa trên thông tin quá
khứ và xu hướng phát triển
• Các buổi họp đánh giá tình trạng thường có báo cáo hiệu suất
d.Kết thúc hành chính
- Dự án đòi hỏi phải có giai đoạn kết thúc.
- Kết thúc hành chính (Administrative closure) tạo ra:
• Tài liệu lưu trữ về dự án
• Chấp nhận chính thức
• Các bài học rút ra
5.3 Cải tiến Truyền thông.
- Quản lý xung đột hiệu quả
- Phát triển kỹnăng truyền thông tốt hơn
- Họp hiệu quảhơn
- Dùng email hiệu quả
- Dùng các mẫu trong truyền thông dự án
14
July 21, 2014
a. Quản lý xung đột hiệu quả
- Giải quyết vấn đề: trực tiếp đối mặt với xung đột. Xung đột có thể là điều tốt.
Xung đột thường dẫn đến những kết quả quan trọng, như ý tưởng mới, những giải
pháp tốt hơn, và động cơ làm việc kiên trì và hợp tác hơn. Suy nghĩ theo nhóm có
thể phát triển nếu không có xung đột về quan điểm
- Một số phương thức giải quyết xung đột:Thỏa hiệp,Làm trơn,Áp đặt,Rút lui
b. Phát triển kỹ năng truyền thông tốt hơn.
- Để cải tiến truyền thông cần có sự lãnh đạo
- Các công ty thường không chú trọng các kỹ năng nói viết và nghe
- Khi một công ty thương mại hóa ra thị trường quốc tế thì việc cái tiến truyền
thông với những người có ngôn ngữ và văn hóa khác nhau
c. Họp hiệu quả hơn
- Xác định mục đích và kết quả đạt được của buổi hop
- Xác định thành phần tham gia buổi họp
- Thông báo chương trình họp cho mọi người trước khi buổi họp diễn ra
- Chuẩn bị các thiết bị,tài liệu phục vụ họp
- Tiến hành cuộc họp chuyên nghiệp
- Xây dựng quan hệ
d. Dùng email hiệu quả
- Đảm bảo Email đến đúng người
- Tên tiêu đề phải phù hợp,Nội dung chính rõ ràng,ngắn gọn,xúc tích…
- Giới hạn dung lượng tập tin đính kèm
- Quản lý Email khoa học(Xóa các thư không cần thiết…)
- Trả lời nhanh các email
- Sử dụng các tính năng hữu ích
15
July 21, 2014
- Cập nhật phần mềm Virus chống xâm nhập…
e. Dùng các mẫu trong truyền thông dự án.
- Nhiều người sợ yêu cầu người khác giúp đỡ
- Cung cấp các ví dụvà các mẫu truyền thông đểtiết kiệm thời gian và tiền bạc
- Các công ty có thểphát triển mẫu truyền thông riêng của họ, dùng của các công ty
bên ngoài, hoặc dùng các mẫu trong sách giáo khoa
- Nghiên cứu cho thấy rằng các công ty giỏi vềquản trịdựán dùng các mẫu truyền
thông rất hiệu quả
6. Quản lý mua sắm trong dự án
6.1 Tầm quan trọng của việc quản lý trang thiết bị trong dự án
- Ở từng giai đoạn, công tác trang thiết bị được thực hiện như sau:
- Giai đoạn xây dựng ý tưởng: chủ yếu đề cập đến phác họa mô hình hệ thống một
cách tổng thể, khái quát nhất, có tính khả thi, đáp ứng được mục đích, nhu cầu,
mục tiêu của dự án. Ởgiai đoạn này, dự án mới chỉ đưa ra được tổng mức đầu tư
cho hạng mục giải pháp phần mềm, hạng mục mua sắm phần cứng và các chi phí
khác.
• Giai đoạn phát triển: sau khi có được thiết kế cơ bản, hệ thống sẽ cho biết
phải đầu tư những trang thiết bị nào, lập bảng dự toán kinh phí và kế hoạch
cài đặt đểthực hiện ở giai đoạn tiếp theo. Đầu tưcác trang thiết bị là thực
hiện theo một quy trình thủ tục mua sắm – đấu thầu nhằm trách lãng phí,
đảm bảo hiệu quả đầu tư và đáp ứng yêu cầu của nhà tài trợ và khách hàng.
• Giai đoạn thực hiện: ở giai đoạn này, dự án sẽ tập trung vào tổ chức các thủ
tục hợp đồng mua sắm, lắp đặt các trang thiết bị theo yêu cầu của hệ thống
phần mềm sẽ cài đặt thử nghiệm ngay sau đó.
• Cuối cùng là giai đoạn kết thúc: về trang thiết bị, dự án cơ bản đã lắp đặt
xong các hạng mục phần cứng theo kế hoạch đề ra, và thực hiện các công
16
July 21, 2014
việc hoàn tất thủ tục hợp đồng như thanh quyết toán hợp đồng mua sắm
theo quy định của pháp luật hiện hành.
6.2 Thủ tục mua sắm
- Những tiến trình chính bao gồm:
• Lập kế hoạch mua sắm: xác định danh mục mua sắm
• Lập kế hoạch đấu thầu để tuyển chọn nhà thầu cung cấp trang thiết bị
• Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà cung cấp
• Cuối cùng là quản lý hợp đồng và hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng.
17