Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Bài giảng kinh tế nông nghiệp chương 2, kinh tế các nguồn lực trong nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.92 KB, 90 trang )

Chương 2
Kinh tế các nguồn lực
trong nông nghiệp
1. Tài nguyên đất
1.1. Đặc điểm kinh tế của đất đai trong nông nghiệp
- Đất đai sản phẩm của tự nhiên
- Diện tích đất có hạn nhưng sức sản xuất của ruộng
đất là không có giới hạn
- Vị trí của đất đai cố định và chất lượng không đồng
đều
1.1. Đặc điểm kinh tế của đất đai trong nông nghiệp
1.2. Nguyên tắc sử dụng đất đai
 Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất đai
Sử dụng đất phải đạt hiệu quả kinh tế
cao
 Sử dụng đất phải đảm bảo tính bền
vững
1.3. Những vấn đề có tính quy luật về vận động của
đất đai trong nền kinh tế thị trường
 Quy luật đất đai ngày càng khan hiếm và độ màu
mỡ tự nhiên của đất đai có xu hướng giảm sút.
 Đất đai trở thành hàng hoá trong điều kiện kinh
tế thị trường
 Tập trung ruộng đất có xu hướng tăng lên theo
yêu cầu phát triển của sản xuất hàng hoá
 Quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá diễn ra
mạnh mẽ đi đôi với quá trình chuyển đất nông
nghiệp sang các mục đích sử dụng khác ngày
càng tăng.


 Kế hoạch sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến
năm 2010 là 9.239.930 ha, giảm 175.638 ha so với
năm 2005.
 Về kế hoạch sử dụng đất đến năm 2010 đối với một
số loại đất nông nghiệp:
- Đất trồng cây hàng năm tăng thêm 213.010 ha,
- Đất trồng lúa nước giảm 172.360 ha, đất chuyên
trồng lúa nước (trồng 2 vụ lúa nước trong năm trở
lên, có năng suất cao) giảm 32.790 ha so với năm
2005.
- Diện tích đất trồng cây lâu năm tiếp tục tăng chủ
yếu dành cho các loại cây công nghiệp như cao su,
cà phê, chè, tiêu
1.5. Mét sè nÐt vÒ t×nh h×nh sö dông ®Êt n«ng nghiÖp n-íc ta
 Theo Nghị định 69/2009/NĐ-CP
ngày 13/8/2009 quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất,
giá đất, thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư Có hiệu
lực thi hành từ ngày 1/10/2009
thì người bị thu hồi đất nông
nghiệp được hỗ trợ chuyển nghề
1.6. Phương hướng và các biÖn pháp sử dụng đất
đai trong nông nghiệp
*
Phương hướng
Phương hướng chung hiện nay trong sử dụng đất
đai là phải kết hợp sử dụng đất theo chiều rộng và
chiều sâu trong đó theo chiều sâu là con đường cơ
bản và lâu dài, nâng cao hiệu quả kinh tế, nâng cao

độ phì của đất và bảo vệ môi trường sinh thái, tăng
cường pháp luật trong quản lý kinh doanh và sử
dụng đất trong nông nghiệp.
Biện pháp
+ Điều tra cơ bản
+ Khai thác, sử dụng tối đa diện tích đất đai đang
sử dụng.
+ Tiếp tục hoàn thiện công tác giao đất giao rừng
đến hộ gia đình và cộng đồng địa phương sử
dụng lâu dài vào mục đích nông, lâm nghiệp và
nông lâm kết hợp.
+ Tăng cường đâù tư xây dựng xây dựng cơ sở hạ
tầng để phục vụ sản xuất, tạo điều kiện phát
triển công nghiệp chế biến nông sản và dịch vụ
đồng thời mở rộng thị trường nông thôn giúp cho
khâu tiêu thụ hàng hoá.
1.6. Phương hướng và các biÖn pháp sử dụng đất đai
trong nông nghiệp
+ Đẩy nhanh qu¸ tr×nh tËp trung ruộng đất nhằm khắc
phục tình trạng phân tán manh mún trong sử dụng
đất
+ Phải có các chương trình, kế hoạch nhằm cải tạo,
bồi dưỡng đất một cách lâu dài và thường xuyên,
chống xói mòn và rửa trôi đất
+ Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, thực hiện
nghiêm túc Luật Đất đai đã được nhà nước ban
hành
1.6. Phương hướng và các giải pháp sử dụng đất đai
trong nông nghiệp
2. Lao động trong nông nghiệp

2.1. Khái niệm và đặc điểm của lao động trong nông nghiệp
* Khái niệm
Về số lượng, gåm:
- Những người trong độ tuổi (nam từ 15-60 tuổi,
nữ từ 15-55)
-Những người trên, dưới độ tuổi trên tham gia hoạt
động sản xuất nông nghiệp
Về chất lượng: bao gồm thể lực và trí lực của người
lao động
2.1. Khái niệm và đặc điểm của lao động trong nông nghiệp
* Đặc điểm
 Lao động nông nghiệp ít chuyên sâu như lao động
công nghiệp (có tính thích ứng cao)
 Việc sử dụng lao động mang tính thời vụ
 Phần lớn lao động nông nghiệp ít được đào tạo
 Mục tiêu của Chương trình Quốc gia về Việc làm giai
đoạn 2001 -2005: Mỗi năm giải quyết việc làm cho
1,4 -1,5 triệu lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp ở thành
thị xuống dưới 5,4% và nâng tỉ lệ sử dụng thời gian
lao động ở nông thôn lên 80% vào năm 2005.
 Trong 5 năm 2001-2005, thông qua các chương trình
phát triển kinh tế xã hội, chương trình phát triển
nông nghiệp và nông thôn, đầu tư trong nước, đầu tư
nước ngoài, phát triển công nghiệp dịch vụ, quỹ quốc
gia giải quyết việc làm cả nước đã tạo việc làm cho
trên 7,5 triệu lao động, năm 2006 tạo việc làm cho
1,6 triệu lao động.
2.2. Một số nét về lao động và việc làm ở nông thôn Việt Nam
 Dư thừa lao động lớn ở nông thôn
Năm 2008 trong tổng số hơn 86

210,8 nghìn dân số Việt Nam thì
dân số thành thị là 24.233,3 nghìn
người, chiếm 28,1%, dân số nông
thôn là 61977,5 nghìn người,
chiếm 71,9%.
* Thực trạng lao động nông thôn Việt Nam
Biểu 01: Lao động và cơ cấu lao động đang làm việc tại thời điểm 1/7 hàng
năm phân theo thành phần kinh tế và phân theo ngành kinh tế
ĐVT: nghìn người
2000 2005 2006 2007
2008
Số lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%) Số lượng

Tỷ
trọng
(%)
TỔNG SỐ 37609,6 100,0
42526,
9 100,0 43338,9 100,0
44171,
9 100,0 44915,8 100,00
Phân theo thành phần kinh tế
Kinh tế Nhà nước 3501,0 9,31 4038,8 9,50 3948,7 9,11 3974,6 9,00 4073,3 9,30
Kinh tế ngoài Nhà nước 33734,9 89,70
37355,
3 87,84 38057,2 87,81
38657,
7 87,52 39168,4 89,70
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 373,7 0,99 1132,8 2,66 1333,0 3,08 1539,6 3,49 1674,1 1,00
Phân theo ngành kinh tế
Nông nghiệp và lâm nghiệp 23491,7 62,46
22800,
0 53,61 22439,3 51,78
22176,
4 50,20 21950,4 48,87
Thuỷ sản 988,9 2,63 1482,4 3,49 1555,5 3,59 1634,4 3,70 1684,3 3,75
Công nghiệp khai thác mỏ 255,8 0,68 341,2 0,80 370,0 0,85 397,5 0,90
431,2
0,96
Công nghiệp chế biến 3550,3 9,44 5248,5 12,34 5655,8 13,05 5963,1 13,50
6306,2
14,04
Sản xuất và phân phối điện, khí

đốt 82,7 0,22 151,4 0,36 173,4 0,40 197,0 0,45
224,6
0,50
Xây dựng 1040,4 2,77 1998,8 4,70 2136,6 4,93 2267,7 5,13
2394
5,33
Các ngành khác 8199,8 21,80
10504,
6 24,70 11008,3 25,40
11535,
8 26,12 11925,1 26,55
Việc làm của người nông dân đang
biến chuyển theo các hướng:
 (I) việc làm thuần nông vẫn tiếp tục được duy trì theo
thời vụ, nhưng đang giảm dần về số lượng;
 (II) một số chuyển hẳn sang thực hiện mô hình kinh tế
nông nghiệp hàng hoá quy mô lớn (phát triển nông
trại, phát triển các loại cây nông, công nghiệp hàng
hoá), tuy nhiên số này còn rất ít;
 (III) một số khác chuyển sang tìm kiếm cơ hội việc
làm phi nông nghiệp ngoài thời vụ nông nghiệp hoặc
chuyển hẳn sang ngành nghề khác thông qua việc
tham gia các chương trình đào tạo nghề;
 (IV) trở thành nguồn lực lao động xuất khẩu của quốc
gia.
Biểu 02: Tỷ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động trong độ tuổi
ở khu vực nông thôn phân theo vùng
ĐVT: %
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
Cả nước 74,16 74,26 75,42 77,65 79,10 80,65 81,79

Phân theo vùng
Đồng bằng sông Hồng 75,53 75,36 76,08 78,25 80,21 78,75 80,65
Đông Bắc Bộ
73,01 73,05 75,32 77,09 78,68 80,31 81,76
Tây Bắc Bộ 73,44 72,78 71,08 74,25 77,42 78,44 78,78
Bắc Trung Bộ 72,12 72,52 74,50 75,60 76,13 76,45 77,91
Duyên hải Nam Trung Bộ 73,92 74,60 74,85 77,31 79,11 77,81 79,81
Tây Nguyên 77,04 77,18 77,99 80,43 80,60 81,61 82,70
Đông Nam Bộ 76,58 76,42 75,43 78,45 81,34 82,90 83,46
Đồng bằng sông Cửu Long 73,18 73,38 76,53 78,27 78,37 80,00 81,70
* Về chất lượng lao động
 - Trình độ học vấn của lực lượng lao
động khu vực nông thôn rất thấp
Tỷ lệ người chưa tốt nghiệp tiểu học
vẫn còn tới 25%, trong khi đó ở
thành thị là 11%. Tỷ lệ người tốt
nghiệp Trung học phổ thông của lực
lượng lao động ở khu vực nông thôn
chỉ có 11% trong khi đó ở thành thị
là 38%.
 Tỉ lệ lao động nông thôn qua đào
tạo nghề đến nay mới đạt
18,7%, còn rất thấp so với bình
quân chung của cả nước (25%).
* Lao động nữ nông thôn (LĐNNT):
 chiếm 51,4% dân số, đóng một vai
trò quan trọng trong nền kinh tế, tập
trung ở một số ngành nghề như dệt
may, da giày, chế biến thủy sản, giáo
dục, y tế.

 Trong sản xuất nông nghiệp, lao
động nữ cũng chiếm một tỷ lệ lớn, cụ
thể trong trồng trọt chiếm hơn 60%,
chăn nuôi hơn 80%, nuôi trồng thủy
sản 82%
 Số LÐNNT có trình độ trung học
cơ sở chiếm tỷ lệ cao nhất 42%,
trình độ phổ thông trung học
chiếm 32,5%, trình độ tiểu học
chiếm 22,2% và còn 3,3%
LÐNNT không biết chữ
 LÐNNT chưa qua đào tạo về
chuyên môn, số được đào tạo rất
thấp, khoảng 7,8%, trong đó có
2,5% trình độ sơ cấp, 4,1% trình
độ trung cấp, 1,3% trình độ cao
đẳng đại học (số này tập trung ở
giáo viên, y tế).
* Năng suất lao động thấp
2000 2005 2006 2007 2008
Nông nghiệp và lâm nghiệp 4 6,3 7,2 8,4 12,2
Thuỷ sản 15,1 22,2 24,6 28,2 34,7
Công nghiệp khai thác mỏ 166,6 260,5 269,5 281 306,1
Công nghiệp chế biến 23,1 33 36,6 40,8 49,5
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt 169,2 191,1 193 202,4 212,1
Biểu 03: Năng suất lao động xã hội phân theo ngành kinh tế
ĐVT: triệu đồng/người

×