Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

CHƯƠNG 1 ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG VÀ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH TCDN3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.98 KB, 17 trang )

27/04/2014
1
KHOA KT-TC-NH
Đòn bẩy hoạt động
và đòn bẩy tài chính
Tài chính doanh nghiệp
1
Nội dung
Đòn bẩy?
Đòn bẩy hoạt động
Đòn bẩy tài chính
Tổng hợp đòn bẩy hoạt động
và đòn bẩy tài chính
2
3
Rủi ro của doanh nghiệp
Lợi nhuận – Rủi ro
Rủi ro kinh doanh
Rủi ro tài chính
4
27/04/2014
2
Lợi nhuận của doanh nghiệp
Doanh số?
EBIT?
ROE?
EPS?
Có thể sử dụng đòn bẩy để
gia tăng lợi nhuận?
5
Ý tưởng về đòn bẩy


6
Các khái niệm đòn bẩy
Đòn bẩy (leverage) – Sử dụng chi phí cố định
nhằm gia tăng (bẩy lên) khả năng sinh lợi.
Đòn bẩy hoạt động (operating leverage) – Sử
dụng chi phí hoạt động cố định nhằm gia tăng
lợi nhuận hoạt động (EBIT)
Đòn bẩy tài chính (financial leverage) – Sử
dụng chi phí tài trợ cố định nhằm gia tăng lợi
nhuận cho cổ đông (EPS)
7
Đòn bẩy và Báo cáo thu nhập
 Doanh thu thuần
 Định phí
 Biến phí
 Tổng chi phí hoạt động
 EBIT
 Lãi vay
 Lợi nhuận trước thuế
 Thuế
 Lợi nhuận sau thuế
 Cổ tức ưu đãi
 LN dành cho cổ đông PT
 EPS
8
DOL
DFL
DTL
27/04/2014
3


Chi phí cố định – Chi phí biến đổi

Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt
động

Phân tích hòa phí

Xác định độ bẩy hoạt động

Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm
hòa phí

Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro

Ý nghĩa của đòn bẩy hoạt động trong
quản trị tài chính
9
Chi phí cố định – Chi phí biến đổi?
10
Định phí Biếnphí
Không thay đổikhisảnlượng
thay đổi
Thay đổikhisảnlượng thay
đổi
VD: khấuhao, bảohiểm, một
bộ phậnCP điệnnước, quản
lý, thuê mặtbằng…
VD: nguyên vậtliệu, lao
động, mộtphầnCP điện

nước, quảnlý,…
Phân tích tác động
của đòn bẩy hoạt động
DN A DN B DN C
Trước khi thay đổi doanh thu
Doanh thu 11.000 10.000 19.500
Chi phí hoạt động 9.000 9.000 17.000
Định phí 2.000 7.000 14.000
Biến phí 7.000 2.000 3.000
EBIT 2.000 1.000 2.500
Tỷ số OL
Định phí / Tổng chi phí 0,22 0,78 0,82
Định phí/ Doanh thu 0,18 0,70 0,72
11
Phân tích tác động
của đòn bẩy hoạt động
12
DN A DN B DN C
Thay đổi doanh thu +50% +50% +50%
Doanh thu 16.500 15.000 29.250
Chi phí hoạt động 12.500 10.000 18.500
Định phí 2.000 7.000 14.000
Biến phí 10.500 3.000 4.500
EBIT 4.000 5.000 10.750
% thay đổi EBIT
(EBIT
1
-EBIT
0
)/EBIT

0
100% 400% 330%
27/04/2014
4
Nhận xét
Doanh thu tăng 50%, EBIT tăng với tốc độ
lớn hơn doanh thu (100%, 400%,330%)
DN B,C sử dụng đòn bẩy lớn hơn DN A,
 EBIT của B,C tăng với tốc độ lớn hơn
EBIT của A.
DN B sử dụng đòn bẩy ít hơn DN C
nhưng EBIT tăng với tốc độ lớn hơn
(400% > 330%)  Sử dụng đòn bẩy hoạt
động ở mức độ hợp lý
13
Nhận xét
14
Doanh thu tăng
Không sử dụng đòn
bẩy hoạt động
EBIT tăng
Doanh thu tăng
Sử dụng đòn bẩy
hoạt động
EBIT tăng
<
Vớitốc độ tăng doanh thu như nhau,nếuDNnào sử dụng đòn bẩy
hoạt động thì EBITcủaDNđótăng cao hơn.
Phân tích hòa phí
Doanh thu có đủ bù đắp chi phí?

Tại điểm nào thì doanh thu = chi phí ?
Điểm hòa phí (break-even point: BE) là điểm mà
tại đó DT=CP (LN = 0)
Phân tích hòa phí là kỹ thuật phân tích mối
quan hệ giữa:
 Định phí
 Biến phí
 EBIT
 Sản lượng tiêu thụ
15
Phân tích hòa phí
Phân tích hòa phí gồm:
Phân tích hòa phí theo sản lượng: áp dụng đối
với sản phẩm đơn chiếc
Phân tích hòa phí theo doanh thu: áp dụng đối
với sản phẩm không thể phân chia
16
27/04/2014
5
Phân tích hòa phí
Các ký hiệu:
• EBIT : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
• P : Đơn giá bán
• V : Biến phí đơn vị
• (P–V) : LN gộp đơn vị
• Q : Sản lượng sản xuất và tiêu thụ
• F : Định phí
• TC : Tổng chi phí
•Q
BE

: Sản lượng hòa phí
• S : Doanh thu
•S
BE
: Doanh thu hòa phí
17
Phân tích hòa phí theo sản lượng
Sản lượng hòa phí?
Tổng doanh thu = Tổng chi phí
P.Q
BE
= (V.Q
BE
) + F
(P – V).Q
BE
= F
Doanh thu hòa phí?
S
BE
= P.Q
BE
18
Q
BE
=
F
P - V
Đồ thị phân tích hòa phí
19

$
Q
Định phí
QBE
0
S
BE
LỜI
Phân tích hòa phí theo doanh thu
Doanh thu hòa phí?
20
F
S
BE
=
V
S
1 -
27/04/2014
6
Phân tích hòa phí
Thời gian hòa phí?
21
Thời gian
hòa phí
=
Doanh thu hòa phí x số ngày trong kỳ
Doanh thu trong kỳ
Ý nghĩa của phân tích hòa phí
• Q hoặc S < BE  S < TC  EBIT <0

• Q hoặc S > BE  S > TC  EBIT >0
• Muốn thay đổi BE  thay đổi F
• F phụ thuộc công nghệ sản xuất, ngành
nghề kinh doanh
22
Một số hạn chế của phân tích hòa phí
Giá bán và biến phí của một đơn vị là
không đổi
Thành phần của các chi phí hoạt động
(cốđịnhvàbiếnđổi) khóphânđịnh
Đa sản phẩm (sản phẩm thay đổi theo
thời gian và khó phân bổ định phí giữa
nhiều sản phẩm khác nhau)
 Rủi ro (sự không chắc chắn)
Phân tích trong ngắn hạn
23
Đo lường tác động
của đòn bẩy hoạt động
Độ bẩy hoạt động (degree of operating leverage
– DOL): đo lường mức độ tác động của đòn
bẩy hoạt động lên lợi nhuận khi số lượng tiêu
thụ hoặc doanh thu thay đổi
24
Độ bẩy hoạt động
(DOL) ở mức
sản lượng Q
(doanh thu S)
% thay đổi
lợi nhuận hoạt động
% thay đổi sản lượng

(hoặc doanh thu)
=
27/04/2014
7
Đo lường tác động
của đòn bẩy hoạt động
25
Đo lường tác động
của đòn bẩy hoạt động
Độ bẩy có thể khác nhau ở những mức
sản lượng (hoặc doanh thu) khác nhau.
Khi nói đến độ bẩy chúng ta nên chỉ rõ độ
bẩy ở mức sản lượng (Q) hoặc doanh thu
(S) nào đó.
26
Xác định độ bẩy hoạt động
theo sản lượng
27
Xác định độ bẩy hoạt động
theo doanh thu
28
27/04/2014
8
Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và
điểm hòa phí
Số lượng sản xuất và
tiêu thụ (Q)
Lợi nhuận hoạt động
(EBIT)
Độ bẩy hoạt động

(DOL)
0 - 100.000 0.00
1000 - 75.000 - 0.33
2000 - 50.000 - 1.00
3000 - 25.000 - 3.00
Q
BE
= 4000 0 Không xác định
5000 25.000 5.00
6000 50.000 3.00
7000 75.000 2.33
8000 100.000 2.00
29 30
2,000 4,000 6,000 8,000
1
2
3
4
5
Sảnlượng SPsảnxuấtvàtiêuthụ (Q)
0
‐1
‐2
‐3
‐4
‐5
Độ bẩyhoạt động (DOL)
Q
BE
Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và

điểm hòa phí
Càng xa điểm hòa phí lợi nhuận (hoặc lỗ)
hoạt động càng lớn.
Càng xa điểm hòa phí độ bẩy hoạt động
càng nhỏ.
Độ bẩy hoạt động tiến đến vô cực khi số
lượng sản xuất và tiêu thụ tiến dần đến
điểm hòa phí
Khi số lượng sản xuất và tiêu thụ càng vượt
xa điểm hòa phí thì độ bẩy sẽ tiến dần đến 1.
31
Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động
và rủi ro doanh nghiệp
Rủi ro kinh doanh phụ thuộc nhiều nhân
tố:
Biến động cầu
Biến động giá sản phẩm
Biến động giá đầu vào
Khả năng điều chỉnh giá bán sản phẩm vì những
thay đổi trong giá đầu vào
Đòn bẩy hoạt động
32
27/04/2014
9
Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động
và rủi ro doanh nghiệp
 DOL chỉ là một bộ phận của rủi ro doanh nghiệp.
 Sự thay đổi doanh thu và chi phí sản xuất là 2
yếu tố chính của rủi ro DN, độ bẩy hoạt động làm
khuếch đại sự ảnh hưởng này lên EBIT.

 DOL tự bản thân không là nguồn gốc của rủi ro,
vì nếu DT và cơ cấu CP cố định thì DOL không có
ý nghĩa.
 Vậy DOL là một dạng rủi ro tiềm ẩn, DOL chỉ trở
thành rủi ro hoạt động khi xuất hiện sự biến động
DT và CPSX
33
Ý nghĩa của độ bẩy hoạt động
Hiểu biết về độ bẩy của công ty có ích lợi
thế nào đối với CFO?
Độ bẩy hoạt động có thể ví như là con
dao 2 lưỡi
Nếu tình hình tốt, độ bẩy hoạt động sẽ khuếch
đại “lời”
Nếu tình hình xấu, độ bẩy hoạt động cũng sẽ
khuếch đại “lỗ”
34
Ý nghĩa của độ bẩy hoạt động
 OL cho biết mức độ DN sử dụng chi phí cố định trong
quá trình SX
 OL cao thì một sự thay đổi nhỏ về DT sẽ dẫn đến thay
đổi lớn về lợi nhuận
 DOL càng cao thì BE có xu hướng càng cao
 DOL càng cao thì rủi ro kinh doanh càng cao
 Công nghệ sản xuất hạn chế việc kiểm soát mức độ FC
và OL. Tuy nhiên, DN có sự kiểm soát nào đó đối với
kiểu quá trình sx đã chọn  Các quyết định lập ngân
sách vốn của DN sẽ có ảnh hưởng tới OL và rủi ro kinh
doanh.
35


Vì sao sử dụng đòn bẩytài
chính?

Phân tích quan hệ EBIT – EPS

Xác định độ bẩytàichính

Độ bẩytàichínhvàrủirotài
chính
36
27/04/2014
10
Vì sao sử dụng đòn bẩy tài chính?
OL phụ thuộc ngành nghề và công nghệ
 DN khó lòng thay đổi OL.
FL có thể được lựa chọn để gia tăng LN
cho cổ đông thường
Thực tế, DN nào cũng sử dụng FL. Tại
sao?
37
Phân tích quan hệ EBIT - EPS
Phân tích quan hệ EBIT – EPS đề cập sự
ảnh hưởng của các phương án tài trợ khác
nhau đối với EPS.
Điểm bàng quan EBIT: tại đó các phương án
tài trợ đều có EPS như nhau. Khi thay đổi
EBIT so với EBIT bàng quan, các phương án
sẽ cho ra EPS khác nhau.
Phân tích này giúp công ty xác định khi nào

tài trợ bằng nợ có lợi và khi nào tài trợ bằng
vốn cổ phần có lợi hơn
38
Công thức tính EPS
Ký hiệu:
I: Lãi hằng năm phải trả
PD: Cổ tức ưu đãi phải trả
t: thuế suất thuế TNDN
NS: Số cổ phần thường
39
(EBIT - I) (1 - t) – PD
NS
EPS =
Ví dụ
 Công ty A hiện đang sử dụng vốn dài hạn toàn bộ từ
200.000 cổ phần thường, trị giá 10 triệu USD, đang xem
xét chọn lựa một trong 3 phương án huy động 5 triệu
USD để mở rộng kinh doanh như sau:
 Phát hành 100.000 cổ phần thường, giá 50USD / cổ
phần
 Phát hành trái phiếu, lãi suất 12%
 Phát hành cổ phần ưu đãi, cổ tức 11%
 Hiện tại, EBIT hằng năm là 1,5 triệu USD, thuế suất thuế
TNDN 40%. Công ty kỳ vọng sau khi mở rộng kinh
doanh, EBIT là 2,7 triệu USD
 Công ty nên chọn phương án nào?
40
27/04/2014
11
Ví dụ

Cách giải:
Cần tìm điểm bàng quan EBIT giữa các phương
án.
So sánh các phương án với EBIT bàng quan,
tìm ra phương án nào có lợi nhất.
41
Ví dụ
Chỉ tiêu
Phương án tài trợ
CP thường Nợ CP ưu đãi
Vốn huy động thêm 5.000.000 5.000.000 5.000.000
EBIT 2.700.000 2.700.000 2.700.000
Lãi vay 600.000
LN trước thuế 2.700.000 2.100.000 2.700.000
Thuế 1.080.000 840.000 1.080.000
LN sau thuế 1.620.000 1.260.000 1.620.000
Cổ tức ưu đãi 550.000
LN cổ đông thường 1.620.000 1.260.000 1.070.000
Số CP thường 300.000 200.000 200.000
EPS 5,40 6,30 5,35
42
Ví dụ
Phương pháp xác định điểm bàng quan:
PP hình học
 Vẽ đồ thị với các giá trị EPS tương ứng với từng
phương án
PP đại số
 EPS
CPT
= EPS

N
 EBIT = 1.800.000 USD
 EP
CPT
= EPS
CPƯĐ
 EBIT = 2.750.000 USD
43 44
(4,00)
(2,00)
‐
2,00
4,00
6,00
8,00
10,00
12,00
14,00
00,511,522,533,544,55
EPS(USD)
EBIT(1.000.000USD)
CP thường
Nợ
CP ưu đãi
27/04/2014
12
Ý nghĩa điểm bàng quan
Tại điểm EBIT bàng quan, các phương án
tài trợ được so sánh với nhau sẽ tạo ra
EPS như nhau.

Tại điểm EBIT khác điểm EBIT bàng quan,
các phương án sẽ tạo ra EPS khác nhau.
Phương án nào tạo ra EPS lớn hơn sẽ có
lợi hơn cho cổ đông thường.
45
Độ bẩy tài chính
Độ bẩy tài chính (DFL) dùng để đo lường
mứcđộbiếnđộngcủaEPSkhiEBITthay
đổi
46
Độ bẩy tài chính
(DFL) ở mức EBIT
% thay đổi của EPS
%thay đổi của EBIT
=
Độ bẩy tài chính
Khi cấu trúc vốn gồm cổ phần thường,
nợ và cổ phần ưu đãi
47
Độ bẩy tài chính
 Khi cấu trúc vốn gồm cổ phần thường và
nợ:
Khi cấu trúc vốn gồm cổ phần thường và
cổ phần ưu đãi:
48
27/04/2014
13
Ví dụ
Với phương án tài trợ bằng CPT và Nợ:
DFL

EBIT=2.700.000
= 1,29
Với phương án tài trợ bằng CPT và
CPƯĐ:
DFL
EBIT=2.700.000
= 1,51
DFL
CPƯĐ
> DFL
N
. Tại sao?
49
So sánh DFL
CPƯĐ
với DFL
N
So sánh giữa I với PD / (1-t)
Nếu chi phí trả cổ tức (PD) lớn hơn phần
tiết kiệm thuế do sử dụng nợ (1 - t)I, thì
DFL
N
< DFL
CPƯĐ
Nếu chi phí trả cổ tức (PD) nhỏ hơn phần
tiết kiệm thuế do sử dụng nợ (1 - t)I, thì
DFL
N
> DFL
CPƯĐ

50
Cơ cấu vốn, rủi ro tài chính
và đòn bẩy tài chính
FL đề cập đến việc sử dụng các chứng khoán
có thu nhập cố định (nợ và cổ phần ưu đãi). Rủi
ro tài chính là mức độ rủi ro bổ sung đối với
các cổ đông thường do kết quả của việc sử
dụng FL.
DFL cho biết tác động của việc sử dụng FL tới
EPS (thu nhập kỳ vọng) và mức độ rủi ro của
các khoản thu nhập này. DFL làm cho EPS tăng
nếu lợi tức của các tài sản > chi phí nợ, đồng
thời mức độ rủi ro cũng sẽ gia tăng.
51
Cơ cấu vốn, rủi ro tài chính
và đòn bẩy tài chính
Cơ cấu vốn tối ưu là cơ cấu vốn làm tối
đa hóa giá trị cổ phần của DN, điều này
đòi hỏi một hệ số nợ thấp hơn hệ số nợ
làm tối đa hóa EPS
Nợ tăng  tỉ trọng vốn cổ phần giảm 
sốlượngcổphầngiảm EPS tăng
Nợ tăng  chi phí lãi vay tăng  đến một
lúc nào đó EPS sụt giảm
52
27/04/2014
14
Cơ cấu vốn, rủi ro tài chính
và đòn bẩy tài chính
 Rủi ro (được đo bằng độ lệch chuẩn của EPS) tăng liên

tục khi sử dụng Nợ tăng
 Giá cổ phiếu kỳ vọng tăng cùng DFL, đạt MAX và sau
đó giảm khi mức độ DFL quá lớn dẫn đến chi phí phá
sản tiềm ẩn gia tăng.
 Cấu trúc vốn tối ưu được xác định khi giá trị cổ phần kỳ
vọng được tối đa hóa, nhà quản lý nên thiết lập cơ cấu
vốn mục tiêu ở mức độ nợ / tài sản này.
 Cấu trúc vốn làm tối đa hóa EPS thường sử dụng nhiều
Nợ hơn cấu trúc vốn làm tối đa hóa giá trị cổ phần.
53
54
Đòn bẩy tổng hợp
Đòn bẩy tổng hợp xảy ra khi
doanh nghiệp sử dụng cả hai
đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy
tài chính trong nỗ lực gia tăng
thu nhập cho cổ đông.
Đòn bẩy tổng hợp được dùng
phóng đại sự gia tăng (hay sụt
giảm) doanh thu thành gia tăng
(hay sụt giảm) tương ứng trong
thu nhập mỗi cổ phần.
55
Kết hợp đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính
56
Số lượng tiêu
thụ thay đổi
Thay đổi
EBIT
Thay đổi

EPS
Tác động của
đòn bẩy hoạt
động
Tác động của
đòn bẩy tài
chính
DOL DFL
Tác động tổng hợp đòn bẩy - DTL
27/04/2014
15
Độ bẩy tổng hợp
57
DTL = DOL x DFL
Độ bẩy tổng hợp ở
mức sản lượng Q
đơn vị (hoặc S đồng)
Phần trăm thay đổi của EPS
Phần trăm thay đổi của sản
lượng (hoặc doanh thu)
=
Ý nghĩa của DTL: Khi sản lượng hoặc doanh
thu tăng (giảm) 1% thì sẽ làm cho thu nhập
trên mỗi cổ phần EPS tăng (giảm) DTL %.
Độ bẩy tổng hợp
Xác định DTL theo Sản lượng:
Cấu trúc vốn gồm cổ phần thường và nợ:
Cấu trúc vốn gồm cổ phần thường, nợ và CPƯĐ:
58
Độ bẩy tổng hợp

Xác định DTL theo Doanh thu:
Cấu trúc vốn gồm cổ phần thường và nợ:
Cấu trúc vốn gồm cổ phần thường, nợ và CPƯĐ:
59
DTL =
Doanh thu – Biến phí
EBIT - I
EBIT – I – PD/(1- t)
DTL =
Doanh thu – Biến phí
60
27/04/2014
16
Phân tích hòa phí
Theo sản lượng Theo doanh thu
Độ bẩy hoạt động
Theo sản lượng Theo doanh thu
Tính EPS theo EBIT Độ bẩy tài chính
27/04/2014
17
Độ bẩy tổng hợp
Theo sản lượng Theo doanh thu

×