MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1- Bộ GTVT : Bộ Giao Thông Vận Tải
2- QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
3- TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
4- Thép CT3: Thép Cacbon thường nồng độ Cacbon 30%.
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Với tình hình phát triển mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa hiện nay thì
các loại ô tô tải có vai trò vô cùng quan trọng trong việc đáp ứng yêu cầu khai
thác của người sử dụng. Bên cạnh về tính động lực học của động cơ, kết cấu bền
vững của sát - xi, tính năng lái, hệ thống an toàn, hay tiện nghi trong sử dụng…
thì thùng tải cho một ô tô tải cũng là một vấn đề cần đặc biệt chú ý. Cùng với yêu
cầu của Chính Phủ, Bộ GTVT hiện nay về kiểm soát tải trọng, kết cấu của ô tô
dẫn đến cần có đầy đủ cơ sở về tính toán thiết kế thùng tải và quy trình gia công
đảm bảo đúng các quy định, quy chuẩn của Cục Đăng Kiểm Việt Nam và đáp
ứng các nhu cầu sử dụng của khách hàng. Từ những lý do trên nên em quyết định
chọn nghiên cứu đề tài ‘’Thiết kế ô tô tải thùng kín trên sát - xi cơ sở GIAI
PHONG T6105 FAW – GM/MB. Lập quy trình công nghệ chế tạo thùng kín và
mô phỏng quá trình lắp ráp thùng kín lên sát - xi cơ sở.“ để tìm hiểu đầy đủ hơn
về vấn đề này.
2. Tình hình nghiên cứu:
Hiện nay có rất nhiều đơn vị tổ chức đóng mới thùng xe tải theo yêu cầu khách
hàng, bao gồm các loại thùng như: thùng lửng, thùng kín, thùng mui bạc. Về vấn
đề thiết kế, hầu hết đều có quy trình thiết kế rõ ràng, đúng theo lý thuyết tính toán
với ô tô, và đảm bảo được các quy chuẩn của Cục Đăng Kiểm đưa ra. Về quy
trình thực hiện, gia công thì còn phụ thuộc nhiều vào trình độ tay nghề của người
thợ cũng như kinh nghiệm của đơn vị thực hiện, đặc biệt tại các cơ sở có quy mô
nhỏ và vừa cùng việc sản xuất nhỏ lẻ theo đơn đặt hàng thì dây chuyền, bố trí
mặt bằng xưởng và quy trình đóng để đảm bảo chất lượng sản phẩm là vấn đề
cần nghiên cứu.
3. Mục đích nghiên cứu:
2
Mục đích quá trình nghiên cứu là để tổng hợp được quy trình, lý thuyết thiết
kế, kiểm tra, mô phỏng quy trình đóng thùng kín trên sát - xi xe tải.
Bên cạnh đó nghiên cứu này còn là cơ sở để cải tiến sản xuất trong thực tế,
cũng là quá trình giúp em tổng hợp kiến thức được học tại trường về ô tô cũng
như tiếp thu tính mới trong sản xuất thực tế.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Tính toán các thông số động lực học của ô tô cơ sở.
Thiết kế mới, kiểm nghiệm thùng xe theo đơn đặt hàng cụ thể.
Mô phỏng quá trình thi công đóng thùng bằng phần mềm 3D.
Rút ra cải tiến về quy trình, bố trí mặt bằng xưởng tại cơ sở sản xuất.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Tính toán theo lý thuyết ô tô.
Thiết kế theo yêu cầu cụ thể của đơn hàng, kiểm nghiệm bền bằng phần mềm và
theo các quy chuẩn của Cục Đăng Kiểm.
Thực tế tại cơ sở sản xuất để lập quy trình và tìm phương án cải tiến.
Sử dụng phần mềm Catia để mô phỏng 3D kết cấu thùng và sát - xi cơ sở.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu:
Đưa ra kết quả tính toán về động lực học của xe sát-xi cơ sở.
Đưa ra thiết kế thùng.
Lập được quy trình thi công thùng và mô phỏng.
7. Kết cấu luận văn tốt nghiệp:
Luận văn bao gồm 4 chương.
Chương 1: Giới thiệu chung
Chương 2: Tính toán thiết kế ô tô tải thùng kín
Chương 3: Quy trình công nghệ chế tạo thùng xe tải
Chương 4. Kết luận và kiến nghị
3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu về công ty TNHH MTV Ô Tô Tam Bình
Công ty TNHH MTV Ô TÔ TAM BÌNH
Địa chỉ: 132, Quốc Lộ 13, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Công ty đã có 20 năm xây dựng và phát triển không ngừng, hiện nay công ty có
một trụ sở chính tại tỉnh Bình Dương và ba đại lý chính thức tại các tỉnh Bình
Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh.
Ô tô Tam Bình hiện nay là đại lý chính thức của nhiều hãng ô tô tại Việt Nam và
trên thế giới như: Hyundai, JAC, VINAXUKI, VEAM, HINO, DONGFENG và là
đại lý độc quyền của JAC tại 3 tỉnh: Tây Ninh, Bình Phước, Bình Dương và một
phần của TP. Hồ Chí Minh.
Lĩnh vực kinh doanh:
Chuyên cung cấp các sản phẩm
- Xe tải các loại: thùng lửng, thùng kín, thùng mui bạc, thùng đông lạnh.
- Các loại xe benz
- Các loại xe khách, ô tô du lịch
- Ngoài ra còn cung cấp dịch vị đóng mới thùng xe theo đơn đặt hàng.
- Thiết kế bản vẽ xe, thùng xe theo đúng quy định Đăng Kiểm Việt Nam.
1.2. Cơ sở vật chất
Về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực Ô TÔ TAM BÌNH hiện có:
- Đội ngũ kỹ sư ô tô thực hiện công tác thiết kế thùng xe, kiểm định chất lượng
sản phẩm xuất xưởng và trước khi bàn giao cho khách hàng.
- Đội ngũ kỹ thuật viên chuyên ngành ô tô đáp ứng khắc phục được hầu hết các
vấn đề về kỹ thuật với ô tô.
- Đội ngũ kỹ thuật viên cơ khí giỏi thực hiện việc gia công đóng mới thùng xe
đảm bảo chất lượng, thẩm mỹ, quy chuẩn và yêu cầu từ khách hàng.
- Về mặt bẳng nhà xưởng hiện nay: tại trụ sở chính (Bình Dương) có mặt bằng
nhà xưởng khoảng 2000m
2
bao gồm đầy đủ các phòng, xưởng chức năng như:
4
phòng làm việc, phòng kinh doanh, kế toán, thiết kế, xưởng cơ khí, bãi chứa xe, phụ
tùng
- Về trang thiết bị: công ty trang bị đầy đủ các loại máy móc phục vụ gia công
đóng thùng xe như: bàn gá, máy hàn, máy dập, máy cắt, cầu nâng, hệ thống điện và
khí nén đảm bảo công suất hoạt động.
1.3. Giới thiệu xe sát - xi cơ sở.
Ô tô cơ sở là xe sát – xi có cabin mang nhãn hiệu GIAI PHONG T6015 FAW –
GM/MB mua từ Công ty FAW Việt Nam.
CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG TIỆN
Bảng 1-1. Thông số kỹ thuật ô tô cơ sở.
1 Thông tin chung Ôtô cơ sở
1.1 Loại phương tiện : Ô tô sát-xi tải
1.2 Nhãn hiệu, Số loại của phương
tiện
GIAI PHONG T6015 FAW –
GM/MB
1.3 Công thức bánh xe : 4x2
2 Thông số về kích thước
2.1 Kích thước bao : Dài x Rộng x
Cao (mm)
7915 x 2100 x 2400
2.2 Chiều dài cơ sở (mm) 4560
2.3 Vệt bánh xe trước/sau (mm) 1720/1650
2.4 Vệt bánh xe sau phía ngoài (mm) 1920
2.5 Chiều dài đầu xe (mm) 1170
2.6 Chiều dài đuôi xe (mm) 2180
2.7 Khoảng sáng gầm xe (mm) 230
2.8 Góc thoát trước/sau (độ) 20/16
3 Thông số về Khối lượng
3.1 Khối lượng bản thân (kg) 3450
3.1.1 Phân bố lên từng trục xe (kg) 2050/1400
3.2 Khối lượng hàng chuyên chở cho 7750
5
phép tham gia giao thông không
phải xin phép (kg) :
3.3 Khối lượng hàng chuyên chở theo
thiết kế
5800
3.4 Số người cho phép chở kể cả
người lái (người) :
03
3.5 Khối lượng toàn bộ cho phép tham
gia giao thông không phải xin
phép (kg)
11200
3.5.1 Phân bố lên từng trục xe (kg) -/-
3.6 Khối lượng toàn bộ theo thiết kế
(kg)
11125
3.7 Khả năng chịu tải lớn nhất trên
từng trục của xe cơ sở (kg)
3600/8000
4 Thông số về tính năng chuyển
động
4.1 Tốc độ cực đại của xe (km/h) 100
4.2 Độ dốc lớn nhất xe vượt được (%) 22,8
4.3 Thời gian tăng tốc của xe từ lúc
khởi hành đến khi đi hết quãng
đường 200m
-
4.4 Góc ổn định tĩnh ngang (không
tải) của xe (độ)
4.5 Bán kính quay vòng theo vết bánh
xe trước phía ngoài (m)
9.74
5 Động cơ
5.1 Tên nhà sản xuất và kiểu loại động
cơ
YUICHAI/YC4E140-20
5.2 Loại nhiên liệu, số kỳ, số xi lanh,
cách bố trí xi lanh phương thức
làm mát
Diesel, 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng
hàng, làm mát bằng nước,
có tăng áp
5.3 Dung tích xi lanh (cm
3
) 4257
5.4 Tỉ số nén 17,5:1
5.5 Đường kính xi lanh x Hành trình 110x112
6
piston
5.6 Công suất lớn nhất kW/Tốc độ
quay (vòng/phút)
105 (149,6)/2800
5.7 Mô men xoắn lớn nhất (Nm)/ Tốc
độ quay (vòng/phút)
430/1400-1800
5.8 Phương thức cung cấp nhiên liệu : Bơm piston, phun trực tiếp,
turbin tăng áp, có làm mát
khí nạp
5.9 Vị trí bố trí động cơ trên khung xe : Phía trước
6 Li hợp: 1 đĩa ma sát khô, dẫn động
thủy lực, trợ lực khí nén
7 Hộp số chính : Cơ khí, 5 số tiến, 1 lùi
Dẫn động cơ khí
Tỉ số truyền các tay số :
I-6,315; II-3,914;
III-2,263; IV-1,393;
V-1,000; VI – 0,789;
Số lùi- 5,874;
8 Trục các đăng (trục truyền
động):
Các-đăng 02 trục, có ổ đỡ
trung gian
9 Cầu xe: Cầu sau chủ động
i
0
=5,286.
10 Vành bánh xe và lốp trên từng
trục :
Trục 1: Đơn
8.25-16 (8.25R16)
Trục 2: Kép
8.25-16 (8.25R16)
11
Mô tả hệ thống treo trước/ sau :
Treo trước : Phụ thuộc, nhíp lá . Giảm chấn : Ống nhún thủy lực, hình trụ.
Treo sau : Phụ thuộc, nhíp lá .
12 Mô tả hệ thống phanh trước /sau :
7
Phanh công tác (phanh chân): Tang trống/ Tang trống
Dẫn động : thuỷ lực điều khiển khí nén mạch kép
Phanh dừng xe (phanh tay) : Tang trống, Phanh lốc – kê, dẫn động khí nén
+ lò xo tích năng
13 Mô tả hệ thống lái :
Kiểu loại- tỉ số truyền của cơ cấu lái : Trục vít ê cu bi, i = 18,6
Dẫn động lái : cơ khí có trợ lực thủy lực
Độ chụm bánh trước (mm): 0∼ 6
Góc nghiêng ngoài bánh trước (độ): 1
0
± 30’
Góc nghiêng trong mặt phẳng dọc/ngang của trụ lái (độ): 2
0
30’± 30’
14 Mô tả khung xe :
Kiểu khung giàn tiết diện [ 185x70x6
15 Hệ thống điện : 24V
15.1 Ắc quy : MF90AH
15.2 Máy phát điện : 24V-40A
15.3 Động cơ khởi động : 24V-3,2kW
15.4 Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu : theo bản vẽ
16 Mô tả ca bin :
Thép hàn, lật được. Số người (kể cả người lái): 03
1.4. Giới thiệu ô tô tải thùng kín
1.4.1. Giới thiệu phân loại thùng xe
Một số thuật ngữ được sử dụng trong các văn bản, thông tư của Bộ GTVT
về ô tô tải.
1. Xe tự đổ gồm các loại phương tiện sau: Ô tô tải tự đổ kể cả loại ô tô tải tự kéo,
đẩy, nâng hạ thùng xe (kiểu Arm Roll Truck, Hook Lift Truck) có thùng xe là kiểu
thùng hở; rơ moóc tải tự đổ; sơ mi rơ moóc tải tự đổ.
8
2. Xe xi téc gồm các loại phương tiện sau: Ô tô xi téc; rơ moóc xi – téc; sơ mi rơ
moóc xi - téc kể cả xe xi téc chở hàng rời
3. Xe tải gồm các loại phương tiện sau: Ô tô tải, rơ moóc tải, sơ mi rơ moóc
tảicác xe ô tô tải VAN, ô tô PICKUP chở hàng, ô tô chở hàng chuyên dùng và ô tô
chở hàng loại khác được định nghĩa tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003
“Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng”, rơ
moóc chuyên dùng và sơ mi rơ moóc chuyên dùng được định nghĩa tại Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 6211:2003 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ
và định nghĩa”.
4. Thùng xe bao gồm thùng kín và thùng hở.
5. Thùng hở là thùng xe được thiết kế dạng hộp hở mặt trên; thành phía sau,
thành bên của thùng xe có thể mở được để xếp, dỡ hàng. Thùng hở bao gồm thùng
hở có mui phủ và thùng hở không có mui phủ.
Hình 1 – 1. Thùng lửng.
9
Hình 1- 2. Thùng mui bạc.
6. Thùng kín là thùng xe được thiết kế dạng hộp kín; có thể bố trí cửa ở thành
phía sau, thành bên của thùng xe để xếp, dỡ hàng.
Hình 1- 3. Thùng kín.
7. Thùng bảo ôn là thùng kín có trang bị lớp vật liệu cách nhiệt.
8. Thùng đông lạnh là thùng kín có trang bị lớp vật liệu cách nhiệt và thiết bị
làm lạnh.
1.4.2. Ô tô tải thùng kín
a. Công năng
Xe tải thùng kín có công năng là chuyên chở hàng hóa với một số yêu cầu, tính chất
như:
- Hàng hóa có khối lượng riêng nhỏ.
10
- Hàng hóa cần tránh tiếp xúc trực tiếp với điều kiện thời tiết bên ngoài như mưa,
nắng, gió, khói, bụi
- Những mặt hàng cần được cách nhiệt (bảo ôn), hoặc giữ nhiệt độ yêu cầu như: rau
quả, thực phẩm đông lành, thuốc y tế
- Hàng hóa rời, kích thước không quá cồng kềnh, cần sắp xếp hợp lý, cần chống xô,
đổ khi vận chuyển
b. Hình thức chế tạo
Hiện nay, tại thị trường Việt Nam có 2 hình thức sản xuất, kinh doanh xe tải
thùng kín:
- Xe tải có thùng kín được nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài (phổ biến hiện nay là
các loại xe nhập từ Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản)
- Xe tải với thùng kín được sản xuất tại Việt Nam dựa trên ô tô sát - xi cơ sở.
Về ô tô sát - xi cơ sở thường là loại sát - xi có cabin được nhập khẩu trực tiếp
hoặc loại sát - xi có cabin được chế tạo, lắp ráp trong nước.
2.1. Tính toán động lực học ô tô cơ sở
2.1.1. Giới thiệu một số quy chuẩn căn bản của Cục Đăng Kiểm với xe ô tô
Để các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đủ điều kiện tham gia giao thông
thì mỗi phương tiện cần đảm bảo các điều kiện kỹ thuật theo “QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI Ô TÔ‘‘ (QCVN 09 : 2011/BGTVT do Cục Đăng kiểm
Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học
-
Công nghệ trình duyệt, Bộ Giao thông vận tải
ban hành theo Thông tư
số
56/2011/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm
2011) sau
đây:
2.1.1.1. Các thông số kỹ thuật
cơ
b
ả
n
a) Kích thước giới hạn cho phép của
xe:
Chiều
dài:
- Không lớn hơn 20 m đối với xe khách nối
toa;
- Không lớn hơn 12,2 m đối với các loại xe còn
lại.
Chiều rộng: Không lớn hơn 2,5
m.
Chiều
cao:
11
- Không lớn hơn 4,2 m đối với xe khách hai
tầng;
- Không lớn hơn 4,0 m đối với các loại xe
khác.
Ngoài ra, đối với các loại xe có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 5,0 tấn
thì
chiều cao của xe phải thoả mãn điều kiện
sau:
H
max
≤
1,75
W
T
Trong
đó:
H
max:
Chiều cao lớn nhất cho phép của xe (Hình
1);
W
T :
Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau với
mặt
đường, trường hợp trục sau lắp bánh đơn (Hình 2-1a);
hoặc:
- Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía
ngoài
với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh kép (Hình 2-
1b).
a. b.
Hình 2 -1.
Chiều
cao
lớn
nhất cho phép của xe có khối
lượng
toàn
b
ộ
không
lớn hơn
5,0
t
ấ
n
Chiều dài đuôi
xe:
- Không lớn hơn 65% chiều dài cơ sở đối với xe khách (chiều dài cơ sở của
xe
khách nối toa được tính cho toa xe đầu
tiên).
12
- Không lớn hơn 60% chiều dài cơ sở đối với xe tải (không áp dụng đối với
xe
tải chuyên dùng nêu tại TCVN
7271).
Khoảng sáng gầm
xe:
- Không nhỏ hơn 120 mm (trừ các loại xe chuyên
dùng).
b) Tải trọng trục cho phép lớn
nhất:
Trục đơn: 10
tấn.
Trục kép phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục
d:
d < 1,0 m: 11
tấn;
1,0 ≤ d < 1,3 m: 16
tấn;
d ≥ 1,3 m: 18
tấn.
Trục ba phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục liền kề nhỏ nhất
d:
d ≤ 1,3 m: 21
tấn;
d > 1,3 m: 24
tấn.
2.1.1.2. Các yêu cầu
khác
Xe và các bộ phận trên xe phải phù hợp với việc tham gia giao thông bên
phải
theo quy
định.
Khối lượng phân bố lên trục dẫn hướng (hoặc các trục dẫn hướng) không
nhỏ
hơn 20% khối lượng của toàn xe trong cả hai trường hợp xe không tải và
xe đầy
tải.
Đối với xe khách nối toa tỉ lệ này được xác định đối với toa xe đầu
tiên.
Góc ổn định tĩnh ngang của xe khi không tải không nhỏ hơn giá trị
sau:
28
0
đối với xe khách hai
tầng;
30
0
đối với xe có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 1,2 lần khối lượng
bản thân;
35
0
đối với các loại xe còn
lại.
Các hệ thống, tổng thành của xe phải đảm bảo các tính năng kỹ thuật khi
hoạt
động trên đường trong các điều kiện hoạt động bình
thường.
13
Khối lượng tính toán cho một người được xác định theo quy định của nhà
sản
xuất nhưng không nhỏ hơn 65
kg/người.
2.1.1.3. Động
cơ
và
hệ
thống
truyền
l
ự
c
- Công suất động cơ cho 01 tấn khối lượng toàn bộ của xe không nhỏ hơn
7,35
kW. Yêu cầu này không áp dụng cho xe chuyên dùng, xe điện và xe có khối
lượng
toàn bộ từ 30 tấn trở
lên.
- Khi thử ở điều kiện đầy tải trên đường khô và bằng phẳng, xe (trừ xe
chuyên
dùng) phải thỏa mãn yêu cầu dưới
đây:
a) Thời gian tăng tốc tính từ lúc khởi hành đến khi đi hết quãng đường 200
m
thoả
mãn điều kiện
sau:
t ≤ 20 +
0,4G
Trong
đó:
t - Thời gian tăng tốc tính từ lúc khởi hành đến khi đi hết quãng đường
200
m
(tính bằng
giây);
G - Khối lượng toàn bộ của xe (tính bằng
tấn).
b) Vận tốc lớn nhất không nhỏ hơn 60
km/h.
c) Trong điều kiện đầy tải và đường khô, khi chuyển động theo chiều tiến,
xe
phải vượt được dốc có độ dốc 20% (12% đối với xe khách nối toa). Khi
thử
vượt
dốc, động cơ và hệ thống truyền lực phải hoạt động bình
thường.
2.1.1.4. Bánh
xe
- Có kết cấu chắc chắn, lắp đặt đúng quy
cách.
- Lốp phải đủ số lượng, đủ áp suất, cỡ lốp phải đúng với tài liệu kỹ thuật.
Cấp
tốc độ và chỉ số khả năng chịu tải của lốp phải phù hợp với thiết kế của
xe.
- Lốp sử dụng cho từng loại xe phải thoả mãn QCVN 34 : 2011/BGTVT “Quy
chuẩn
kỹ thuật quốc gia về lốp hơi dùng cho ô tô” hoặc một trong các quy
định ECE
tương
ứng sau: ECE 30-07 hoặc ECE
54-00/S9.
- Phải lắp chắn bùn ở phía sau các bánh xe (quy định này không áp dụng
cho
xe con). Chiều rộng của chắn bùn không được nhỏ hơn chiều rộng của
bánh
xe
(hoặc các bánh
xe).
14
2.1.1.5.
Hệ
thống
lái
- Đảm bảo cho xe chuyển hướng chính xác, điều khiển nhẹ nhàng, an toàn
ở
mọi vận tốc và tải trọng trong phạm vi tính năng kỹ thuật cho phép của
xe.
- Các bánh xe dẫn hướng phải đảm bảo cho xe có khả năng duy trì
hướng
chuyển động thẳng khi đang chạy thẳng và tự quay về hướng chuyển động
thẳng
khi thôi tác dụng lực lên vành tay lái (khi thôi quay
vòng).
- Khi hoạt động các cơ cấu chuyển động của hệ thống lái không được va
quệt
với bất kỳ bộ phận nào của xe như khung,
vỏ.
- Vành tay lái khi quay không bị vướng vào quần áo và trang bị của người
lái.
- Khi quay vành tay lái về bên phải và bên trái thì không được có sự khác
biệt
đáng kể về lực tác động lên vành tay
lái.
- Độ rơ góc của vành tay
lái:
•
Xe con, xe khách đến 12 chỗ kể cả người lái, xe tải có tải trọng đến
1500
kg:
không lớn hơn 10
0
.
• Các loại xe khác: không lớn hơn 15
0
.
• Giới hạn độ rơ góc vành tay lái của các loại xe chuyên dùng tương ứng với
giới
hạn của xe cơ sở hoặc theo quy định của nhà sản
xuất.
- Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng không lớn hơn 5
mm/m.
- Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài của xe
không
lớn hơn 12
m.
2.1.1.6.
Hệ
thống
phanh
- Xe phải được trang bị hệ thống phanh chính và phanh đỗ
xe.
- Hệ thống phanh chính và phanh đỗ xe phải dẫn động độc lập với nhau.
Dẫn
động của hệ thống phanh chính phải là loại từ 2 dòng trở
lên.
- Dầu phanh hoặc khí nén trong hệ thống phanh không được rò rỉ. Các ống
dẫn
dầu hoặc khí phải được định vị chắc chắn và không được rạn
nứt.
- Dẫn động cơ khí của phanh chính và phanh đỗ xe phải linh hoạt, nhẹ
nhàng
và chắc chắn. Hành trình tự do phải phù hợp với quy định của nhà sản
xuất.
- Hệ thống phanh chính phải có kết cấu và lắp đặt bảo đảm cho người lái
điều
khiển được phanh khi ngồi trên ghế lái mà không rời hai tay khỏi vành tay
lái.
- Khi sử dụng, hệ thống phanh đỗ phải có khả năng duy trì được hoạt động
mà
không cần có lực tác động liên tục của người
lái.
15
- Hệ thống phanh chính dẫn động khí nén phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
• Bình chứa khí nén phải đủ số lượng và đáp ứng các tiêu chuẩn Việt
Nam
TCVN 6153 ÷ TCVN 6156 “Bình chịu áp lực” hoặc các tiêu chuẩn
tương ứng
của
nước
ngoài;
Các van đầy đủ, hoạt động bình
thường;
• Sau 8 lần tác động toàn bộ hành trình bàn đạp phanh của hệ thống
phanh
chính, độ giảm áp suất trong bình chứa khí nén không được quá 4 kG/cm
2
.
2.1.1.7.
Hệ
thống
treo
- Chịu được tải trọng tác dụng lên nó, đảm bảo độ êm dịu cần thiết khi
vận
hành trên
đường.
- Các chi tiết, cụm chi tiết của hệ thống treo phải lắp đặt chắc chắn và đảm
bảo
cân bằng xe. Không được rò rỉ khí nén (đối với hệ thống treo khí nén), dầu
thuỷ
lực
(đối với giảm chấn thuỷ
lực).
- Tần số dao động riêng của phần được treo của xe khách ở trạng thái đầy
tải
không lớn hơn 2,5
Hz.
2.1.1.8.
Hệ
thống nhiên
li
ệ
u
Yêu cầu đối với hệ thống nhiên liệu xăng hoặc
điêzen
- Bộ phận lọc và thông khí của thùng nhiên liệu phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
- Không bị rò rỉ nhiên
liệu;
- Vị trí lắp đặt cách miệng thoát khí thải của ống xả ít nhất là 300 mm và
cách
các công tắc điện, các giắc nối hở ít nhất là 200 mm
;
- Không được đặt bên trong khoang chở người và khoang chở hàng
hóa.
- Vật liệu làm ống dẫn nhiên liệu phải chịu được loại nhiên liệu xe đang sử
dụng.
- Ống dẫn (trừ các loại ống mềm) phải được kẹp chặt, khoảng cách giữa hai
kẹp
liền kề nhau không quá 1000
mm.
2.1.1.9.
Hệ
thống
đ
i
ệ
n
- Dây điện phải được bọc cách điện và được định vị với thân
xe.
- Các đầu nối và công tắc điện phải được cách
điện.
- Ắc quy phải được kẹp
chặt.
16
2.1.1.10. Khung và thân
v
ỏ
Khung và thân vỏ phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
- Khung và thân vỏ phải được lắp đặt chắc
chắn;
- Phần vỏ xe làm bằng vật liệu dễ cháy không được tiếp xúc với ống
xả.
- Xe tải, xe chuyên dùng, xe kéo moóc và ô tô đầu kéo có khối lượng toàn
bộ
từ 8 tấn trở lên phải lắp rào chắn bảo vệ ở hai bên xe thoả mãn các điều kiện
sau:
• Khoảng cách từ điểm đầu của rào chắn đến các bánh xe trước (hoặc các
cơ
cấu chuyên dùng như chân chống của xe tải có lắp cẩu, cơ cấu điều
khiển của
xe
bơm bê tông …) và khoảng cách giữa điểm cuối của rào
chắn đến các bánh xe
sau
không được lớn hơn 400
mm;
• Khoảng cách từ cạnh thấp nhất của rào chắn tới mặt đường không được
lớn
hơn 500
mm;
• Cạnh phía trên của rào chắn không được thấp hơn 700 mm tính từ mặt
đường.
Nếu khoảng hở giữa thân xe và mặt đường nhỏ hơn 700 mm thì
không cần lắp
rào chắn.
2.1.1.11. Khoang
lái
Các thiết bị, đèn báo hiệu, đồng hồ và công tắc điều khiển liệt kê dưới
đây
(nếu có) phải được lắp đặt trong phạm vi giới hạn bởi hai mặt phẳng song
song
với
mặt phẳng trung tuyến dọc của xe cách đường tâm trục lái 500 mm
về hai phía
và
đảm bảo cho người lái có thể nhận biết, điều khiển chúng một
cách dễ
dàng:
- Công tắc khởi động, tắt động
cơ;
- Các cơ cấu điều khiển hệ thống phanh, hệ thống truyền lực và bàn đạp
ga;
- Công tắc đèn chiếu sáng phía trước, còi, đèn báo rẽ, gạt
nước;
hệ thống nhiên
liệu, nước làm mát động cơ, dầu bôi trơn, hệ thống phanh và
hệ
thống nạp
ắc
quy.
Cơ cấu lò xo hồi vị của bàn đạp ga, phanh, ly hợp (nếu có) phải đảm bảo
tự
đưa các bàn đạp này trở về được vị trí ban đầu khi người lái thôi tác dụng
lực.
Phải có ký hiệu để nhận biết được dễ dàng vị trí các tay
số.
Xe có trang bị hộp số tự động phải thoả mãn các yêu cầu
sau:
- Vị trí số trung gian được bố trí giữa số tiến và số
lùi;
17
- Trong trường hợp cần số được lắp trên trục lái, chiều quay của cần số từ vị
trí
số trung gian đến vị trí các số tiến phải theo chiều thuận của kim đồng
hồ;
- Không khởi động được động cơ khi cần số ở vị trí số tiến hoặc số
lùi.
2.1.1.12.
Ghế người
lái
(ghế
lái)
- Ghế lái phải được lắp đặt sao cho đảm bảo tầm nhìn của người lái để
điều
khiển
xe.
- Ghế lái phải có đủ không gian để người lái vận hành các thiết bị điều
khiển
một cách dễ dàng. Độ lệch tâm giữa ghế lái và trục lái không được ảnh hưởng
đến
khả năng điều khiển xe của người lái và không được lớn hơn 40 mm.
Kích
thước
chiều rộng và chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 400
mm.
- Ghế lái của xe chở người phải điều chỉnh được theo chiều dọc của xe,
đệm
tựa
lưng phải điều chỉnh được độ
nghiêng.
2.1.2 Giới thiệu kết cấu ô tô sát - xi cơ sở.
2.1.2.1 Bố trí chung
Hình 2 – 2. Bố trí chung ô tô cơ sở.
18
Bảng 2 -1. Bố trí chung ô tô cơ sở.
Cabin Loại cabin lật
Động cơ Đặt dưới cabin
Hộp số Hộp số cơ khí nối đặt nối tiếp động cơ, không dùng bộ
chia, truyền động qua trục các đăng đến cầu chủ động.
Trục xe Hai trục, một cầu chủ động (công thức bánh xe 4x2)
Trục sau là trục chủ động.
Trục trước là trục dẫn hướng.
Hệ thống treo Nhíp đàn hồi, giảm chấn thủy lực.
Trục chủ động sử dụng thêm hệ nhíp phụ.
Hệ thống phanh Sử dụng phanh khí nén, bố trí gần bánh xe.
Bánh xe trước sử dụng bầu phanh một tầng.
Bánh xe sau sử dụng bầu phanh hai tầng.
Thùng nhiên liệu Bố trí bên phía ghế phụ lái.
Bình chứa khí nén Bố trí giữa khung sát - xi và bên phía ghế tài xế.
Bánh xe dự phòng Treo ở giữa đuôi xe, bên dưới khung sát - xi.
Bình điện Ắc quy Bố trí bên phía ghế tài xế.
Lọc gió Bố trí bên phía ghế phụ lái.
2.1.2.2 Lốp xe
Ô tô cơ sở sử dụng loại 7
bánh xe (1 bánh xe dự phòng),
dùng loại lốp có thông số (lốp
trước/ lốp sau) 8.25 - 16 /8.25 –
16. Các thông số về áp suất, tải
trọng, vận tốc được ghi chú
trên lốp.
Hình 2 – 3. Lốp xe ô tô cơ sở.
2.1.2.2 Hệ thống đèn chiếu sáng – tín hiệu.
Hệ thống chiếu sáng – tín hiệu bao gồm:
+ Đèn chiếu xa +Đèn báo rẽ
19
+ Đèn chiếu gần + Đèn sương mù
+ Đèn phanh + Đèn phản quang
+ Đèn báo sự cố + Đèn kích thước
+ Đèn soi biển số
Ghi chú: các loại đèn thuộc cabin xe được giữ nguyên, cụm đèn đuôi được bố trí
lại trên thùng xe theo thiết kế.
2.1.2.3 Hệ thống khác
Các hệ thống khác giữ nguyên như của ô tô sát - xi cơ sở.
2.1.3. Tính toán động lực học xe cơ sở
2.1.3.1. Xác định trọng lượng và phân bố khối lượng trên trục
Các thành phần trọng lượng:
-Trọng lượng bản thân ô tô sát-xi tải : G
cs
= 3450 (kG)
- Trọng lượng thùng lắp lên: G
th
= 1640 (kG)
-Trọng lượng rào chắn hông, vè chắn bùn và các trang bị phụ khác:
G
ph
= 40 (kG)
-Trọng lượng bản thân ô tô thiết kế GIAI PHONG T6105 FAW - GM/MB:
G = G
cs
+ G
Th
+ G
ph
= 3450 + 1640 + 40 = 5130(kG)
-Trọng lượng kíp lái 03 người: G
kl
= 195 (kG)
-Tải trọng của ô tô thiết kế: Q = 5800 (kG)
-Trọng lượng toàn bộ của ô tô thiết kế GIAI PHONG T6105 FAW - GM/MB
G
O
= G + Q + G
kl
= 5130 + 5800 + 195 = 11125 (kG)
Sơ đồ phân bổ tải trọng lên khung ô tô:
20
Hình 2 - 4. Sơ đồ phân bố tải trọng toàn xe có thùng.
Bảng 2 - 2. Phân bổ trọng lượng trên trục.
STT CÁC THÀNH PHẦN TRỌNG
LƯỢNG
TRỊ SỐ
(KG)
TRỤC
TRƯỚC
(KG)
TRỤC
SAU
(KG)
01 Trọng lượng ô tô sát-xi tải cơ sở
( Bao gồm trọng lượng nhiên liêu khi
đổ đầy)
3450 2050 1400
02 Trọng lượng thùng hàng 1640 236 1404
03 Trọng lượng rào chắn hông, vè chắn
bùn và các trang bị phụ khác
40 30 10
04 Trọng lượng bản thân của ô tô GIAI
PHONG T6105 FAW - GM/MB
5130 2316 2814
05 Trọng lượng kíp lái 195 195 0
06 Trọng tải ô tô 5800 834 4966
21
07 Trọng lượng toàn bộ của ô tô GIAI
PHONG T6105 FAW - GM/MB
11125 3345 7880
08 Trọng lượng cho phép lên trục - 3600 8000
Kết luận: Qua kết quả trên ta thấy ô tô tải thùng kín GIAI PHONG T6105 FAW
GM/MB được thiết kế có trọng lượng và sự phân bố trọng lượng cho phép lên các
trục không lớn hơn trọng lượng cho phép của ô tô sát - xi cơ sở. Vì vậy thiết kế đã
thỏa mãn yêu cầu về sự phân bố trọng lượng. Do đó không phải tính toán lại các
tính năng và độ bền của hệ thống gầm ô tô.
2.1.3.2. Tính toán động lực học ô tô
Bảng 2 - 3. Thông số đầu vào tính toán.
THÔNG SỐ TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC KÉO Ô TÔ
THÔNG SỐ KÝ HIỆU ĐƠN VỊ GIÁ TRỊ
Trọng lượng toàn bộ ô tô G kG 11125
Phân bố lên cầu chủ động Z
2
kG
7880
Trọng lượng bản thân G
0
kG 5130
Bán kính bánh xe R
bx
m 0,413
Hệ số biến dạng lốp
λ
0,935
Bề rộng ô tô B m 2400
Chiều cao ô tô H m 3100
Hệ số cản không khí K kGs
2
/m
4
0,06
Hiệu suất truyền lực
η
0,85
Hệ số cản lăn f 0,02
ĐỘNG CƠ
Công suất lớn nhất N
eMax
PS 149.6
Số vòng quay tương ứng N
eMax
n
N
vg/ph 2800
Mô-men xoắn lớn nhất M
eMax
kG.m 43.8
Số vòng quay tương ứng M
eMax
n
M
vg/ph 1400-1800
HỆ SỐ CHỦNG LOẠI ĐỘNG CƠ
a 0,7
b 1,3
22
c 1
TỶ SỐ TRUYỀN HỘP SỐ
Tay số 1 i
h1
6,315
Tay số 2 i
h2
3,914
Tay số 3 i
h3
2,263
Tay số 4 i
h4
1,393
Tay số 5 i
h5
1,000
Tay số 6 i
h6
0,789
Tỷ số truyền số phụ i
ph
-
Tỷ số truyền cầu chủ động i
O
5,286
2.1.3.3 Xây dựng đồ thị đặc tính ngoài động cơ
a . Công suất của động cơ N
e
ứng với số vòng quay trên động cơ n
e
:
Sử dụng công thức thực nghiệm của SR. Lay Decman:
−
+=
32
max
N
e
N
e
N
e
ee
n
n
c
n
n
b
n
n
aNN
(PS) (1)
Trong đó:+ N
eMax
(PS) –Công suất hữu ích cực đại của động cơ
+ n
N
(vg/ph) –Số vòng quay trên trục khuỷu động cơ tương ứng công
suất cực đại
+ n
e
(vg/ph) –Số vòng quay trên trục khuỷu động cơ tương ứng công
suất N
e
+ a, b, c –Các hệ số thực nghiệm của động cơ chọn tương đối theo
chủng loại động cơ
b. Mô-men xoắn trên trục khuỷu động cơ:
e
e
e
n
N
M
*047,1
*10
4
=
(N.m) (2)
Trong đó: +N
e
(kW) – Công suất của động cơ
23
+M
e
(N.m) – Mô-men xoắn trên trục động cơ
+n
e
(vg/ph) – Số vòng quay trên trục khuỷu động cơ tương ứng công
suất N
e
c. Xây dựng đồ thị đặc tính ngoài động cơ:
Sau khi có các giá trị N
e
, M
e
tương ứng với các giá trị n
e
ta có thể vẽ đồ thị
N
e
=f(n
e
) và đồ thị M
e
=g(n
e
) .
Trên cơ sở xây dựng được đường đặc tính tốc độ ngoài động cơ chúng ta tiến
hành nghiên cứu tính chất động lực của ô tô.
2.1.3.4
Nhân tố động lực học của ô tô
G
PP
D
WK
−
=
(3)
Trong đó: +G (kG) –Trọng lượng toàn bộ của ô tô
+P
K
(kG) –Lực kéo trên bánh xe chủ động
t
bx
ohie
K
R
iiM
P
η
λ
*
**
=
(kG) (4)
Ở đây: +i
h
, i
o
–Ti số truyền hộp số và truyền lực chính
+P
W
(kG) –Lực cản không khí
96,12
**
2
VFK
P
W
=
(kG) (5)
+V –Tốc độ ô tô
ohi
bxe
ii
Rn
V
*
*
377,0=
(km/h) (6)
+F –Diện tích cản chính diện ô tô
24
F = B*H (m
2
) (7)
Gia tốc tịnh tiến:
i
g
DJ
δ
ψ
)(
−=
(8)
+g=9,81 (m/s
2
) –Gia tốc trọng trường
+δ
I
–Hệ số kể đến ảnh hưởng của khối lượng quán tính quay
δ
I
= 1+0,05(1+i
hi
2
) (9)
Độ dốc lớn nhất mà ô tô có thể khắc phục được xác định theo công thức:
i = D
Max
– f (10)
+f = 0,02 –Hệ số cản lăn của mặt đường
2.1.3.5 Thời gian tăng tốc của ô tô
Thời gian để ô tô tăng tốc từ vận tốc V
1
đến V
2
xác định theo công thức:
dV
J
t
V
V
∫
=
2
1
1
(sec) (11)
Trong đó : +J (m/s
2
) –Gia tốc di chuyển của ô tô;
Sử dụng phương pháp đồ thị để giải tích phân này. Chia đường cong gia tốc ra
làm nhiều đoạn nhỏ và cho rằng trong mỗi khoảng tốc độ ứng với đoạn đường cong
đó thì ô tô tăng tốc với một gia tốc không đổi.
-Thời gian tăng tốc của ô tô trong khoảng tốc độ từ V
i1
đến V
i2
:
6,3
1
*
21
itb
i
itb
ii
i
J
V
J
VV
t
∆
=
−
=∆
(sec)
J
itb
= 0,5*(J
i1
+ J
i2
)
J
i1,
J
i2
(m/s
2
)–Gia tốc ứng điểm đầu và điểm cuối khoảng tốc độ chọn.
Thời gian tăng tốc tổng cộng từ tốc độ ổn định cực tiểu V
min
đến tốc độ V:
25