Phân tích và thiết kế hệ thống ngân hàng
Lớp: 12CD-TP1
Danh sách nhóm:
Huỳnh Minh Trung
Võ Đại Phú
Phạm Vũ An
Nhữ Huỳnh Phi Anh
I. Bảng kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống và
các bảng phỏng vấn cụ thể từng chủ đề.
1. Bảng kế hoạch phỏng vấn tổng quan
Kế hoạch phỏng vấn
Người được hỏi:Võ Việt Hùng
Người phỏng vấn:nhóm 11
Địa chỉ:Ngân Hàng AGRIBANK chi
nhánh Sài Gòn
Thời gian hẹn:3/3/2014
Thời gian bắt đầu:8h
Thời gian kết thúc:9h
Đối tượng :
Đối tượng được hỏi:Giám đốc
AGRIBANK chi nhánh Sài Gòn.
Cần thu thập thông tin về:tình hình
cung cấp tín dụng cho khách hang và
phương thức quản lý nhân viên củ ngân
hàng.
Cần thỏa thuận về :quá trình cấp tín
dụng cho khách hàng, quá trình quản lý
hồ sơ nhân viên và hệ thống mạng máy
tính cách kết nối cơ sở dữ liệu trong
công ty
Người yêu cầu được hỏi:
Người yêu cầu được hỏi phải có kinh
nghiệm hiểu biết về công tác cung cấp
thẻ tín dụng cho khách hàng,công tác
quản lý hồ sơ nhân viên và hệ cơ sở dữ
liệu
Chương trình:
Giới thiệu:
Tổng quan về dự án
Tổng quan về vấn đề phỏng vấn và vấn
đề sẽ đề cập
Xin phép được ghi âm
Thời gian đòi hỏi và trả lời
Tổng hợp các nội dung chính và kết
thúc
Ước lượng thời gian:
1p
3p
3p
7p
43p
Dự kiến khoảng :60p
2.Phiếu Phỏng vấn
Dự án:hệ thống thông tin quản lý
Tiểu dự án:phân tích thiết kế hệ thống thông
tin quản lý cho vay và quản lý hồ sơ nhân sự
Người được hỏi :Trịnh Ngọc
Khánh
Ngày :3/3/2014
Người hỏi: nhóm 11
Câu hỏi
Ghi chú
1.theo như cháu biết,ngân hàng
AGRIBANK là một trong những
ngân hàng áp dụng các hệ thống
hiện đại trong phương thức quản
lý khách hàng và nhân viên củ
ngân hàng,chú có thể cho cháu biết
là ngân hàng mình đã và đang sữ
dụng phân mềm nào?
Trả lời:
Để phục vụ cho công tác quản lý, ngân hàng
sử dụng 2 hệ thống thông tin IPCAS và
HRMPro.
Hệ thống thông tin quản lý IPCAS là phần
mềm tích hợp quản lý tín dụng ngân hàng,
bao gồm module:
+Quản lý khách hàng vay vốn và khách hàng
gửi tiền
+Quản lý số dư nợ của khách hàng vay vốn
+Quản lý số nợ quá hạn của khách hàng vay
vốn
+Quản lý sớ tiền dư của khách hàng gửi
Hệ thống quản lý HRMPro là phần mềm tích
hợp quản lý nhân sự của ngân hàng bao gồm
module:
+Quản lý chấm công nhân viên
+Quản lý hồ sơ nhân sự
+Quản lý quá trình đào tạo và công tác của
nhân viên
2.Chắc IPCAS và HRMPro phải
có những đặc điểm nổi trội lắm
nên mới được ngân hàng tin dung
đến như vậy?
Trả lời:
Đúng vậy, bắt đầ từ ngày 11/2008, hệ thống
ngân hàng NN-PTNT Việt Nam đã đưa vào
sử dụng phần mềm IPCAS và nối mạng cho
tất cả các chi nhánh địa phương.Khi sử dụng
phần mềm này, mọi hoạt động lập hồ sơ
vay,ký duyệt và giải ngân đều đo cán bộ tín
dụng thực hiện trên máy tính.Mồi cán bọ tín
dụng được cấp 1 user riêng để thu nợ và giải
ngân.Đây là hệ thống mở và có thể tích hợp
mở rộng với các hệ thống ứng dụng của ngân
hàng khác.
Phần mềm quản lý nhân sự HRMPro cung
cấp giải pháp quản lý nhân sự toàn diện,bao
gồm đầy đủ các tính năng quản lý tuyển dụng,
đào tạo,đánh giá nhân viên, quản lý nhân
viên, quản lý chấm công, tính lương tíh1 hợp
nhất với luật pháp Việt Nam.
3.vậy hiện tại ngân hàng có bao
nhiêu khách hàng tín dụng?
Trả lời:
Mỗi chi nhánh của ngân hàng có 3000 khách
hàng tín dụng, được phân loại theo các tiêu
chức như sau:
+theo mục dích thì có cho vay bất động
sản,cho vây công nghiệp và thương mại, cho
vay cá nhân
+theo thời gian vay có cho vay ngắn hạn, vay
trung hạn và vay dài han.
4.thời gian cho việc thực hiện các
quy định cho vay được cải thiên
hơn không vì theo cháu biết một
quy trình cho vay mất khá nhiều
thời gian và phải trải qua nhiều
bước?
Trả lời:
Thực hiện giao dịch thông qua trương trình
IPCAS giúp tiết kiệm thời gian, giảm phiền
hà cho khách hang. Trước đây, khi làm thủ
tục vay vốn ngân hang, khách hang sẽ trải qua
nhiều khâu,từ làm hồ sơ vay vốn tại phòng tín
dụng ,làm thủ tục kế toán tại bộ phận kế
toán,rồi mới được lấy vốn tại kho quỹ,thì nay
cũng nghieệp ụ đó,khách hang chỉ cần thông
qua bộ phận tín dụng.
5. khi khách hang đến vay vốn thì
nhân viên tín dụng sẽ làm những
thủ tục gì?
Trả lời:
Đầu tiên khách hang đưa ra mục đích của
khoản vay là gì để được nhân viên tín dụng
giới thiệu các gói tín dụng phù hợp tại ngân
hang. Tiếp đó nhân viên kiểm tra khách hàng
vay vốn lần đầu hay đã từng có quan hệ vay
vốn với ngân hàng.
+ Nếu là khách hàng đầu tiên thì sẽ được bộ
phân dịch vụ khách hàng cấp cho mã số khách
hàng và lưu vào cơ sở dữ liệu hệ thống.
+nếu khách hàng đã có mã số khách hàng thì
nhân viên sẽ tra cứu thông tin khách hàng trên
IPCAS để kiểm tra thông tin khách hàng và
đảm bảo thông tin chính xác.
Câu 6:quy trình cấp một khoản
vay như thế nào?
Trả lời:
Cụ thể gồm các công việc:
+Khách hàng đăng kí đơn xin vay:Tông tin
khách hàng đăng kí được đăng kí vào hệ
thống máy tính qua hệ thống phần mềm
IPCAS.
+Thẩm định và phê duyệt đơn xin vay:cán bộ
tín dụng đưa màn hình cho trưởng hoạch phó
phòng tín dụng duyệt vào các hồ sơ xin vay.
+Tạo ra các hợp đồng vay vốn và thực hiện
giải ngân:Hợp đồng vay vốn được tạo trong
hệ thống IPCAS và mỗi lần thực hiện giải
ngân sẽ in ra phiếu chi tên khách hàng,khách
hàng sẽ phải kí tên vào phiếu để nhận tiền.
Trong ngày, cán bộ tín dụng trực tiếp mang
hồ sơ trình phó giám đốc hoặc giám đốc kí
hợp đồng vay để lưu hồ sơ theo dõi.
Câu 7: trong quá trình thực hiện
giải ngân và kết thúc khoản vay thì
cần quản lý những thông tin gì?
Trả lời:
Cán bộ tín dụng cần quản lý:
+Quản lý thông tin về tài sản đảm bảo.
+Quản lý việc thực hiện cho vay và thu nợ.
+Quản lý tín dụng theo từng khách hàng và
chi nhánh phụ thuộc.
+Quản lý hồ sơ tín dụng.
+Quản lý nợ quá hạn.
+Quản lý và thực hiện thủ tục xóa nợ.
+Quản lý các thông tin báo cáo về dư nợ tiền
vay và tài sản đảm bảo của từng khách hàng
Nếu khách hàng sử dụng khoản vay không
đúng mục đích trong hợp đồng tín dụng thì
có thể dừng việc giải ngân và yêu cầu trả nợ
hoặc gia hạn nợ.
Câu 8:việc quản lý báo cáo về số
dư nợ khách hàng, cán bộ tín dụng
cần thực hiện như thế nào?
Trả lời:
Các nhân viên tín dụng báo cáo số dư nợ
chính xác theo từng khách hàng lên giám đốc
theo từng ngày, và cuối mỗi tháng, mỗi quý,
mỗi năm lại được tổng hợp lại.các thông tin
được điền vào mẫu báo cáo trong hệ thống
quản lý cấp tín dụng của IPCAS và gửi trực
tiếp lên cấp trên qua hệ thống mạng nội bộ
của ngân hàng.
Câu 9:hệ cơ số dữ liệu về số dư nợ
và thông tin hồ sơ tín dụng được
lưu ở đâu?
Trả lời:
Toàn bộ hồ sơ tín dụng, thông tin khách hàng,
số dư nợ…các thông tin khác dự lưu trữ tại
hội sở chính ngân hàng và phát triển nông
thôn Việt Nam.
Câu 10: hiện tại mỗi chi nhánh có
bao nhiêu nhân viên?
Các chi nhánh được chia thành
các phòng ban như thế nào?
Trả lời:
Mồi chi nhánh có khoảng 100 nhân viên
,được chia thành các phòng ban:
+Nhân Viên Giao Dịch.
+Nhân viên phòng IT.
+Nhân viên phòng công quỹ.
+Nhân viên phòng tín dụng.
+Nhân Viên Phòng kế toán kiểm toán nội bộ.
+Nhân viên phòng nhân sự.
Câu 11:vậy còn việc sử dụng
HRMPro?
Trả lời:
Toàn bộ thông tin nhân viên được bộ phân
nhân sự lưu vào hệ thống ngay từ khi nhân
viên mới được tuyển dụng làm nhân viên
chính thức, quá trình làm việc, chấm công,
khen thưởng,,nghỉ phép, đào tạo,,đánh giá,
báo cáo.
Mỗi nhân viên được cấp một thẻ nhân viên
trên đó có ghi mã nhân viên vào thông tin
nhân viên.
Đánh giá chung:
Người được hỏi rất vui tính , cởi mở, tận tình cung cấp các thông tin giúp cho
nhóm hoàn thành được bài phỏng vấn.Tuy nhiên do thời gian phỏng vấn vào giờ
hành chính nên không tránh khỏi thiếu sót thông tin.
3.Những hệ thống cần phải quản lý tại ngân hàng
Những hệ thống cần phải quản lý của ngân hàng AGRIBANK tại các chi nhánh:
+ Quản lý cấp tín dụng.
+Quản lý tiền gửi.
+Quản lý thanh toán.
+Quản lý tài chính.
+Quản lý nhân sự.
+Quản lý hành chính.
Trong các chi nhánh của ngân hàng AGRIBANK có rất nhiều hệ thống cần phải
quản lý như đã nêu trên. Tuy nhiên Nhóm sẽ tập trung phân tích 2 hệ thống đó là:
Hệ thống quản lý cấp tín dụng và hệ thống quản lý nhân sự.
4.mô tả hệ thống quản lý tín dụng
Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống quản lý trên, ta thấy công việc
hàng ngày của ngân hàng thông qua nhiều giai đoạn,khối công việc lớn xảy ra lien
tục, đặc biệt là công việc cho vay tín dụng và quản lý hồ sơ nhân viên. Dữ liệu luôn
biến động ,phải đòi hỏi tính chính xác cao.
Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách,việc lưu lại các hồ sơ
được lặp đi lặp lại và kiểm tra nhiêu khau nên tốn thời gian và nhân lực, nhưng
cũng khó tránh khỏi sai sót dữ liệu hoặc hoàn toàn không chính xác.Nếu có sai sót
thì việc kiếm dữ liệu để khắc phục sẽ rất khó khăn.Nếu không giải quyết kịp thời
,có thể dẫn tới việc nhầm dữ liệu, gây mất tài sản chung của ngân hàng, cũng như
không thực hiên tốt công tác chỉ đạo của quản lý ngân hàng.
Do vậy việc đưa máy tính vào quản lý hoạt động trong ngân hàng là nhu cầu cấp
thiết nhằm khắc phục những nhược điểm trên, đồng thời nó có thể giúp việc xử lý
chính xác hơn
5.Giải Pháp cho hệ thống.
Hệ thống có tính chất bảo mật và phân quyền.
+Người sử dụng trương trình: Đăng ký và phân quyên cho người sử dụng chương
trình,giúp người quản lý có thể theo dõi, kiểm soát trương trình.
+Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng
hệ thống dữ liệu.
Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm sử dụng để
tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử dụng, dẫn
đến việc khó kiểm soát số liệu,làm sai lệch thống kê cuối kỳ…
Lợi ích thu dược từ hệ thống mới:
+Tính an toàn thông tin cao.
+Nâng cao hiệu quả làm việc cao.
+Tiết kiệm thời gian và chi phí.
+Đem lại sự hài lòng cho khách hàng.
II.Thiết Kế Hệ Thống.
1.Thiết kế hệ thống phần cứng.
Ngân hàng AGRIBANK là một tòa nhà 5 tầng:
+Tầng 1 là nơi giao dịch với khách hàng.
+Tầng 2 là phòng IT và phòng công quỹ.
+Tầng 3 là phòng kế toán, nhân sự, phòng tín dụng
+Tầng 4 là phòng giám đốc, phó giám đốc tín dụng và phó giám đốc kế toán.
+Tầng 5 là phòng họp.
Toán chi nhánh có 100 nhân viên, mỗi nhân viên được trang bị 1 máy tính riêng.
2. Thiết Kế hệ thống mạng.
Các máy tính của nhân viên các phòng được kết nói với 1 máy chủ tại chính nhánh
bằng mạng lan nội bộ.
Do các phòng ban của chi nhánh trang bị đầy đủ hệ thống máy tính nên sử dụng
mạng LAN là việc rất dễ dàng.
-Yêu cầu phần cứng:
+Kết nối mạng LAN, kết nối internet.
+Một sever được đặt ở phòng máy vi tính trung tâm chưa database sever
+Các máy tính ở phòng ban làm client kết nối với sever.
-Đĩa cứng tối thiểu 40Gb
3. Thiết kế hệ thống máy chủ
Hệ thống dữ liệu của chi nhánh được lưu trữ tại máy tính chủ tại chi nhánh.
Máy chủ này kết nối trực tiếp với máy chủ tại cơ sở chính của ngân hàng
AGRIBANK cài đặt cơ sở dữ liệu database sever và cài đặt web sever và mail
sever cho các dịch vụ trực tuyến của ngân hang
III.THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ CHO VAY CỦA HỆ
THỐNG
1.Mô hình nghiệp vụ
- Mô tả bài toán:
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn thì khách hàng phải chuẩn bị một bộ hồ
sơ vay vốn và đến ngân hàng để trực tiếp làm việc với cán bộ tín dụng. Cán bộ tín
dụng tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng và tiến hành kiểm tra hồ sơ, hướng
dẫn khách hàng hoàn tất hồ sơ theo thủ tục quy định.
Sau khi tiếp nhận, kiểm tra và giúp khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn,
cán bộ tín dụng sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng để làm cơ sở
tham mưu cho các cấp thẩm quyền quy định.
Sau khi thẩm định, hồ sơ vay vốn chưa duyệt được trình lên Ban giám đốc,
Ban giám đốc sẽ phê duyệt hồ sơ vay vốn, nếu không chấp nhận cho vay thì kết
thúc nghiệp vụ, ngược lại thì tiến hành lập hợp đồng vay vốn và tiến hành giải
ngân cho khách hàng, mỗi lần giải ngân sẽ in phiếu chuyển tiền và biên lai nhận
tiền cho khách hàng.
Trong thời gian giải ngân, Cán bộ tín dụng sẽ giám sát và kiểm tra xem
khách hàng có sử dụng khoản vay đúng mục đích hay không, nếu không đúng thì
ngừng giải ngân, chấm dứt hợp đồng và yêu cầu khách hàng thanh toán khoản vay.
Nếu khách hàng có thể trả nợ trước hạn thì nộp đơn thanh lý hợp đồng tín
dụng và sẽ được thanh lý hợp đồng ngay.
Trước thời hạn hết hạn hợp đồng vay một tuần, một thông báo đến hạn nợ
và quyết định thanh lý hợp đồng sẽ được gửi tới khách hàng, nếu khách hàng có
thể thanh toán các khoản nợ thì tiến hành thanh lý hợp đồng, nếu khách hàng chưa
có khả năng trả nợ thì có thể làm đơn xin gia hạn hợp đồng. Lúc này, cán bộ tín
dụng sẽ nhận và kiểm tra đơn xin gia hạn và sau đó sẽ quyết định chấp nhận đơn
hay không. Nếu được gia hạn thêm thì hợp đồng được tiếp tục, nếu không được
chấp nhận thì tiến hành thanh lý hợp đồng.
Cuối mỗi tháng, toàn bộ thông tin về các khoản vay được tổng hợp để báo
cáo lên Ban giám đốc.
- Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ
Động từ + Bổ ngữ
Danh từ
Nhận xét
Nộp hồ sơ vay vốn
Tiếp nhận hồ sơ vay vốn
Kiểm tra hồ sơ vay vốn
Thẩm định hồ sơ vay vốn
Phê duyệt hồ sơ vay vốn
Lập hợp đồng tín dụng
In phiếu chuyển tiền và biên lai
nhận tiền
Giám sát và kiểm tra khoản vay
Gửi thông báo nợ đến hạn
Nộp đơn thanh lý hợp đồng tín
dụng
Nộp đơn xin gia hạn hợp đồng
Thanh lý hợp đồng tín dụng
Khách hàng
Cán bộ tín dụng
Cán bộ tín dụng
Hồ sơ vay vốn
Ban giám đốc
Hợp đồng tín dụng
Phiếu chuyển tiền
Biên lai nhận tiền
Cán bộ tín dụng
Thông báo nợ đến hạn
Đơn xin thanh lý hợp
đồng
Đơn xin gia hạn hợp
đồng
Quyết định thanh lý
hợp đồng
Biên bản thanh lý hợp
Tác nhân ngoài
Tác nhân trong
Tác nhân trong
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân ngoài
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân trong
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Lập báo cáo
đồng
Báo cáo tổng hợp
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
2 .Sơ đồ quản lý ngân hàng
-Sơ đồ BFD
HỆ THỐNG QUẢN
LÝ VAY VỐN
KHÁCH HÀNG KHÁCH HÀNGThông báo đến hạn
Phản hồi đồng ý/từ chối
BAN GIÁM ĐỐC
Báo cáo
Yêu cầu
báo cáo
Hồ sơ vay vốn
Đơn xin gia hạn
Quyết địnhgia hạn
Biên bản thanh lý hợp đồng
0
Phiếu chuyển tiền
Phiếu nhận tiền
Đơn xin thanh lý hợp đồng
Hồ sơ
chưa duyệt
Hồ sơ
đã duyệt
Hợp đồngvay vốn
2.1.Nhóm các chức năng
Các Chức Năng
Nhóm lần 1
Nhóm lần 2
Nhận hồ sơ
Cho vay
Quản lý vay vốn
Kiểm tra hồ sơ
Thẩm định khách
Duyệt hồ sơ
Lập hợp đồng
Giải ngân
Sửa đổi hợp đồng
Quản lý hợp đồng cho
vay
Báo cáo giám sát
Thông báo hạn nợ
Nhận, kiểm tra đơn sin
gia hạn
3.Biểu Đồ phân rã chức năng
3.1.Mô tả chi tiết các chức năng
HỆ THỐNG QUẢN LÝ VAY VỐN
1. CHO VAY
1.1. Nhận hồ sơ
1.2. Kiểm tra hồ sơ
1.5. Lập hợp đồng
1.3. Thẩm định khách
1.6. Giải ngân
1.4. Duyệt hồ sơ
2. QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG
3. THANH TOÁN BÁO
CÁO
2.1. Sửa đổi hợp đồng
2.4. Nhận, kiểm tra đơn
2.6. Thanh lý hợp đồng
2.5. Giải quyết đơn
2.3. Thông báo đến hạn
2.2. Báo cáo giám sát
3.1. Thanh toán nợ
3.2. Lập quyết toán
3.3. Báo cáo tổng hợp
3.1.1 Các chức năng cho vay:
1.1 Nhận hồ sơ của khách hàng
- Mục đích: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng.
1.2 Kiểm tra hồ sơ
Mục đích: Kiểm tra xem một bộ hồ sơ vay vốn xem đã đầy đủ các yếu tố
theo quy định hay chưa.
1.3 Thẩm định khách hàng
- Mục đích: Kiểm tra khách hàng, mục đích xin vay, tính khả thi của dự án,
khả năng tài chính của khách hàng xem có đủ điều kiện vay vốn không.
1.4 Duyệt hồ sơ
- Mục đích: Duyệt hồ sơ vay vốn của khách hàng sau khi đã được cán bộ tín
dụng đồng ý cho vay và hồ sơ đã được thẩm định.
1.5 Lập hợp đồng
- Mục đích: Các thỏa thuận giữa hai bên về khoản vay, lãi phải trả định kỳ,
hình thức giải ngân, các quy định về sử dụng khoản vay.
1.6 Giải ngân
- Mục đích: Chi tiền cho khách hàng.
3.1.2 Chức năng quản lý hợp đồng:
2.1 Sửa đổi hợp đồng
- Mục đích: Khi khách hàng hoặc ngân hàng có yêu cầu bổ sung hoặc có sự
thay đổi về một số nội dung trong hợp đồng.
2.2 Báo cáo giám sát
- Mục đích: Giám sát việc sử dụng vốn vay của khách hàng.
2.3 Thông báo đến hạn nợ
- Mục đích: Thông báo cho khách hàng biết số tiền vay đã đến hạn trả nợ
2.4 Nhận, kiểm tra đơn xin gia hạn
- Mục đích: Nhận đơn xin gia hạn của khách và kiểm tra tính xác thực của
đơn.
2.5 Giải quyết đơn xin gia hạn
- Mục đích: Quyết định về việc gia hạn khoản vay cho khách hàng.
2.6 Thanh lý hợp đồng
- Mục đích: Thanh lý hợp đồng khi hợp đồng đó đến hạn hoặc khách hàng
đến trả trước hạn
3.1.3 Chức năng thanh toán, báo cáo
3.1 Thanh toán nợ
- Mục đích: Thu nợ, lãi khi khách hàng đến trả.
3.2 Lập quyết toán
- Mục đích: Tổng hợp tình hình giải ngân cho khách.
3.3. Báo cảo tổng hợp
- Mục đích: Tổng hợp khách hàng vay vốn, trả nợ, lãi.
3.1.4 Liệt kê hồ sơ đã sử dụng
D1. Hồ sơ vay vốn
D2. Hợp đồng vay vốn
D3. Phiếu chuyển tiền
D4. Phiếu nhận tiền
D5. Thông báo đến hạn nợ
D6. Đơn xin gia hạn
D7. Quyết định gia hạn
D8. Đơn thanh lý hợp đồng
D9. Quyết định thanh lý hợp đồng
D10. Báo cáo hoạt động sử dụng vốn
D11. Bảng quyết toán
D12. Báo cáo tổng hợp
Mô Hình ERD
Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ
- Biểu diễn các thực thể
NHAN_VIEN (MSNV, TenNV, DiaChiNV, SoDT, GioiTinh)
G.CHUYEN_TIEN (SoGD, NgayGD, MSNV, MaHD, SoTien, NoiDung, NvLap, NguoiNhan)
G.NHAN_TIEN (SoGD, NgayGD, MaKH, MaHD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvChi)
KHACH_HANG (MaKH, TenKH, DiaChi, DThoai, Email)
HOP_DONG_VAY (MaHD, MaKH, MSNV, ThoiHan, SoTien, NgayLap, LaiSuat, NoiDung NvLap,
NvChi)
NHAN_VIEN
G.CHUYEN TIEN
G.NHAN_TIEN
KHACH_HANG
HOP DONGVAY
MSNV
TenNV
DiaChiNV
SoDT
GioiTinh
SoGD
NgayGD
MaKH
MaHD
SoTien
NoiDung
NVLap
NVChi
SoGD
NgayGD
MaKH
MaHD
SoTien
NoiDung
NVLap
NVChi
MaKH
TenKH
DiaChi
DienThoai
Email
MaHD
MaKH
MSNV
ThoiHan
SoTien
NgayLap
LaiSuat
NoiDung
NVLap
NVChi