1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN
BÁO CÁO CUỐI KỲ
Môn : ĐỒ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TIN
Chủ Đề : WEBSITE CỬA HÀNG BÁN LAPTOP
Giảng viên hướng dẫn : THS. Nguyễn Đình Loan Phương
Sinh viên thực hiện:
ĐINH ĐỨC THÀNH : 09520646
VÕ MINH THIỆN : 09520665
Lớp : HỆ THỐNG THÔNG TIN
Khóa : 04
TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2013
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN
BÁO CÁO CUỐI KỲ
Môn : ĐỒ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TIN
Chủ Đề : WEBSITE CỬA HÀNG BÁN LAPTOP
Giảng viên hướng dẫn :
THS. Nguyễn Đình Loan Phương
Sinh viên thực hiện:
ĐINH ĐỨC THÀNH : 09520646
VÕ MINH THIỆN : 09520665
Lớp : HỆ THỐNG THÔNG TIN
Khóa : 04
TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2013
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
MỞ ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin và mạng Internet, các hình
thức mua bán, trao đổi qua mạng đã dần dần trở thành xu thế kinh doanh hiện nay.
Cùng với yêu cầu của môn học, nhóm em quyết định chọn đề tài : xây dựng Website
“Cửa hàng bán Laptop”.
Mục tiêu của đề tài là rèn luyện các kỹ năng và vận dụng kiến thức về lập trình,
thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật khác để có thể xây dựng một Website hoàn chỉnh có
thể hoạt động trên thực tế.
Với phương pháp tìm hiểu về các Website thực tế, các hình thức mua bán qua
mạng, và xu thế hiện tại, cùng với cách công nghệ và kỹ thuật tiên tiến giúp xây dựng
một Website hoàn chỉnh và hợp yêu cầu.
Đề tài bao gồm các chức năng chính của một Website mua bán và một cơ chế
quản lý dữ liệu dễ dàng cho người sử dụng.
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm chung em xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Đình Loan Phương
đã nhiệt tình hướng dẫn nhóm chúng em trong thời gian thực hiện đề tài, hổ trợ về quy
trình thực hiện, những lời góp ý và lời động viên của cô đã giúp nhóm hoàn thành đề
tài đúng tiến độ.
Sau đến là cảm ơn các bạn trong lớp đã tạo điều kiện, giúp đỡ hổ trợ về mặt
thông tin , kỹ thuật và kiến thức để thực hiện đề tài đúng yêu cầu.
Và sau cùng, là lời cảm ơn đến nhà trường đã tạo điều kiện cho chúng em học
tập và phát triển bản thân.
Xin chân thành cảm ơn.
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
NHẬN XÉT
( Của giảng viên hướng dẫn )(
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
NHẬN XÉT
( Của giảng viên phản biện )
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
BẢNG :
Bảng 1.1 : danh sách các nghiệp vụ Usercase khách hàng
Bảng 1.2 : danh sách các nghiệp vụ Usercase người quản lý
Bảng 1.3 : danh sách các nghiệp vụ Usercase kế toán
Bảng 2.1 : bảng phân công công việc
MÔ HÌNH :
Mô hình 1.1 : mô hình ERD
Mô hình 2.1 : mô hình Usercase khách hàng
Mô hình 2.2 : mô hình Usercase admin
Mô hình 2.3 : mô hình Usercase kế toán
Mô hình 3.1 : Class Diagram
Mô hình 3.2 : DAO class
Mô hình 4.1 : đăng ký thành viên
Mô hình 4.2 : Đặt hàng
Mô hình 4.3 : Chỉnh sửa đơn hàng
Mô hình 5.1 : Activity Diagram
Mô hình 6.1 : Hóa đơn
Mô hình 6.2 : Sản phẩm
Mô hình 6.3 : Tài khoản
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
HÌNH :
Hình 1.1 : Bảng giá sản phẩm
Hình 1.2 : Chi tiết sản phẩm
Hình 1.3 : Đăng ký thành viên
Hình 1.4 : Đăng nhập
Hình 1.5 : Giỏ hàng
Hình 1.6 : Sản phẩm
Hình 1.7 : Địa chỉ cửa hàng (google map)
Hình 1.8 : Dan sách các hãng
Hình 1.9 : Bản so sánh 2 sản phẩm
Hình 1.10 : Danh sách đơn đặt hàng của khách hàng
Hình 1.11 : Chỉnh sửa thông tin khách hàng
Hình 2.1 : Biểu đồ tỉ trọng hàng bán được theo hãng
Hình 2.2 : Biểu đồ tỉ trọng hàng bán được theo loại sản phẩm
Hình 2.3 : Bản đồ doanh thu theo tháng
Hình 2.4 : Đăng nhập tài khoản admin
Hình 2.5 : Doanh thu công ty từ ngày thành lập tới hiện tại
Hình 2.6 : Doanh thu công ty từ ngày thành lập tới ngày hiện tại
Hình 2.7 : Bảng thống kê doanh thu có tìm kiếm
Hình 2.8 : Cập nhật bảng hãng
Hình 2.9 : Cập nhật bảng dung lượng
Hình 2.10 : Tìm kiếm đơn hàng của khách hàng
Hình 2.11 : Cập nhật bảng loại sản phẩm
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
Hình 2.12 : Cập nhật bảng tài khoản chức vụ
Hình 2.13 : Cập nhật thông tin bảng phụ kiện
Hình 2.14 : Cập nhật phụ kiện
Hình 2.15 : Cập nhật pin
Hình 2.16 : cập nhật chi tiết sản phẩm
Hình 2.17 : Cập nhật sản phẩm
Hình 2.18 : Cập nhật sản phẩm
Hình 2.19 : Cập nhật bảng tài khoản
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
11
Chương I: TỔNG QUAN VỀ PHP
1.1 Ngôn ngữ php
1.1.1 Giới thiệu
PHP được dùng để thay thế cho Hypertext Preprocessor( Bộ tiền xử lý
siêu văn bản) là một ngôn ngữ kịch bản nhúng HTML phía server. Phần lớn
cú pháp của nó mượn của C, Java, Perl. Ngoài ra, nó cũng có thêm một số đặc
trưng riêng. Ngôn ngữ PHP cho phép người pháp triển web động một cách
nhanh chóng. Chúng ta hãy xem một ví dụ đơn giản
1.<html>
2.<head>
3.<tittle> Example </tittle>
4.</head>
5.<body>
6.<?php
7. Echo “Đây là một ví dụ về PHP”;
8.?>
9.</body>
10.</html>
Khác với kịch bản CGI được viết trong một số ngôn ngữ khác như Perl
hoặc C# thay vào việc một chương trình với nhiều lệnh để xuất html, bạn chỉ
cần viết một kịch bản html với một vài mã nhúng để làm một việc gì đó
( trong ví dụ trên là xuất ra câu “Đây là một ví dụ về PHP”). Mã nguồn của
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
12
PHP được đặt trong một cặp thẻ đặc biệt (‘<?php’ và ‘?>’). Đặc điểm phân
biệt PHP với một số ngôn ngữ khác như Java script là mã của nó được thực
hiện phía server. Các đoạn mã PHP sẽ được thực hiện trên server trước khi
truyền kết quả cho máy client, do đó người dùng phía client sẽ không thể biết
được đoạn mã thật của PHP. Đây cũng là một giải pháp khá hay cho việc bảo
mật mã nguồn của PHP.
1.1.2 Một số cú pháp cơ bản của PHP
1.1.2.1 Các thẻ chứa đoạn mã PHP
Có 4 cách để viết một đoạn mã PHP trong một trang web
Cách thứ nhất: đoạn mã PHP được chứa trong cặp thể ‘<?php’ và ‘?>’ cách
này chỉ thực hiện được khi thuộc tính cho phép dùng thẻ ngắn trong file cấu
hình của PHP được thiết lập là enable (thuộc tính này thường được để mặc
định là enable).
Ví dụ :
<? echo “Đây là cách thứ nhất”; ?>
Cách thứ hai: đoạn mã PHP được chứa trong cặp thẻ ‘<?php’ và ‘?>’. Đây là
cách đầy đủ nhất của PHP.
Ví dụ :
<?php echo “Đây là cách thứ hai”; ?>
Cách thứ ba: đoạn mã PHP được chứa trong cặp thẻ ‘<script language =
“php”> và ‘</script>’cách này được đặt mặc định giống như các ngôn ngữ
nhúng khác trong các trang html.
Ví dụ :
<script language = “php”> echo “Đây là cách thứ ba “; </cript>
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
13
Cách thứ tư: đoạn mã PHP được chứa trong cặp thẻ ‘<%>’hoặc ‘<%=’ và ‘%’.
Cách này chỉ có tác dụng khi thuộc tính sử dụng các thẻ kiểu ASP được thiết
lập là enable trong file cấu hình của PHP.
Ví dụ :
<% echo “Đây là cách thứ tư”; %>
<%= echo “Đây là cách thứ tư” ; %>
1.1.2.2 Ngăn cách các lệnh
Các lệnh trong PHP được ngăn cách nhau bởi dấu chấm phẩy’;’ giống
như trong ngôn ngữ C
Thẻ đóng đoạn mã PHP (‘?>’) cũng có tác dụng kết thúc câu lệnh như dấu ‘;’.
Trong hai câu lệnh sau đều đúng
<?php echo “Một ví dụ về PHP “; ?>
<?php echo “Một ví dụ về PHP” ?>
1.1.2.3 Chú giải
PHP hỗ trợ các chú giải giống như C, C++ và các chú giải kiểu shell
trong Unix. Có hai cách chú giải :
Chú giải trên một dòng được bắt đầu bằng dấu ‘//’ các ký tự phía sau cặp ký
hiệu này đều được coi là phần chú thích.
Ví dụ :
<?php
echo “Chú thích kiểu C++”; // một chú thích kiểu C++
echo “Chú thích kiểu shell”; # một chú thích kiểu shell trong Unix
?>
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
14
Chú giải trên nhiều dòng được ký hiệu bởi cặp dấu bắt đầu ‘/*’ và kết thúc ‘*/’
mọi ký tự trong cặp dấu này đều được coi là phần chú thích.
Ví dụ :
<?php
/* một ví dụ về
Chú thích trên nhiều dòng */
echo “ Một ví dụ về chú thích trên nhiều dòng “;
?>
1.1.2.4 Kiểu
PHP hỗ trợ một số các kiểu sau :
a. Kiểu mảng
Có hai loại kiểu mảng: mảng một chiểu và mảng nhiều chiều
Một số hàm hỗ trợ liên quan đến mảng trong PHP:
Các hàm tạo mảng : list( ), arrway( )
Các hàm sắp xếp mảng: asort( ), arsorrt( ), ksort( )…
Hàm đếm số phần tử mảng : count( )
Các hàm duyệt mảng: next( ), prev( ), each( ).
…
b. Các kiểu số
Các kiểu số con trỏ động có kích thước về độ lớn khác nhau. Độ lớn tối đa của
chúng xấp xỉ 1.8e308
Các kiếu số nguyên :PHP có các kiểu số nguyên giống như C. Tuy nhiên kích
thước của chúng đều là các số 32 bit.
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
15
Một số hàm liên quan đến kiểu số:
Các hàm lượng giác:sin( ), cos( ). Tan( ), acos( )
Các hàm số học: abs( ), exp( ), pow( ),log( )….
Các hàm về cơ số: base_convert( ), bindec( ),decbin( )…
Các hàm làm tròn : ceil(), floor()…
Các hàm khác: getrandmax( ), rand( )…
c.Các kiểu đối tượng
PHP cũng hỗ trợ việc khai báo các đối tượng giống như C++ các đối
tượng được khai báo như sau:
Class tên_lớp{
Khai báo các thuộc tính
Khai báo các phương thức
}
Để tạo một biến đối tượng sử dụng từ khóa new
d.Kiểu sâu
Đây là kiểu hay dùng nhất trong PHP. Các quy tắc về xâu trong PHP
giống như trong C. Các xâu được đặt trong cặp dấu ‘’ hoặc “”. Một số hàm
liên quan đến xâu
Các hàm in xâu: echo( ), print( ), printf( ), flush( ).
Các hàm xóa ký tự trắng: chop( ), trim ( ), rtrim( )
Các hàm xử lý xâu: strcmp( ), substr( ), str_replace( )…
Các hàm tìm kiếm xâu: strchr( ), strstr( ), stristr( )
Hàm lấy độ dài xâu: strlen( )
…
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
16
1.1.2.5 Cấu trúc điều khiển
PHP có các cấu trúc điều khiển tương tự như C. Nó bao gồm:
a. Cấu trúc rẽ nhánh
PHP có hai kiểu cấu trúc rẽ nhánh:
1. if (biểu thức) {
[ Khối lệnh ]
}
hoặc
if (biểu thức ) {
[ Khối lệnh 1]
}else {
[ Khối lệnh 2]
}
2. switch (tên biến) {
case giá trị 1: [Khối lệnh 1]
case giá trị 2: [ Khối lệnh 2]
……….
}
hoặc
switch (tên biến) {
case giá trị 1 :[ Khối lệnh 1]
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
17
case giá trị 2 :[Khối lệnh 2]
…………
Defau t:[Khối lệnh]
}
b.Cấu trúc lặp
Có các kiểu lặp sau:
1. while (biểu thức) {
[ Khối lệnh ]
}
2. do {
[ Khối lệnh ]
} while (biểu thức)
3. foreach (biểu thức mảng as biến giá trị ) {
[ Khối lệnh ]
}
Foreach ( biểu thức mảng as biến khóa => biến giá trị ) {
[ Khối lệnh ]
}
4. for (biểu thức 1; biểu thức 2; biểu thức 3 ) {
[ Khối lệnh ]
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
18
}
c.Cấu trúc khác
Require( ): Thay thế vị trí của câu lệnh này bằng mã lệnh của file cụ thể. Hàm
này giống như ký hiệu tiền xử lý trong C là #include
Include( ): Giống như hàm require nhưng nó còn làm thêm một thao tác nữa là
xác định file đó trước khi thay thế đoạn mã lệnh.
Require_once( ): Giống như hàm require( ) nhưng nó chỉ thay thế mã lệnh của
file một lần.
Include_once( ): Giống như hàm include( ) nhưng nó chỉ thay thế mã lệnh của
file một lần.
1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
1.2.1 Giới thiệu về MySQL
Trước đây người ta thường dùng mSQL để kết thao tác cơ sở dữ liệu
qua các thủ tục. Mặc dù mSQL có thể cung cấp hầu hết các chức năng phục
vụ cho việc khai thác dữ liệu nhưng sau một thời gian kiểm thử dần dần xuất
hiện các vấn đề về nó. mSQL không đủ nhanh và linh hoạt như yêu cầu. Do
đó, người ta đã nghĩ tới một phiên bản SQL mới. MySQL ra đời ngay từ phiên
bản đầu tiên nó đáp ứng gần như khá hoàn hảo các yêu cầu của người sử
dụng. MySQL được xây dựng chủ yếu dựa trên các hàm API giống như trong
mSQL. Người ta sử dụng trực tiếp các hàm API truy cập hệ thống chứ không
dùng các hàm trung gian của các công ty thứ ba giống như trong mSQL do đó
tốc độ của MySQL vượt xã so với mSQL trước đây. Do nó có mã nguồn mở
nên phiên bản MySQL phát triển rất nhanh. Nó được cung cấp các tính năng
ngày càng mạnh hơn, linh hoạt hơn phiên bản đầu tiên rất nhiều.
1.2.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu : Một CSDL là một tập hợp dữ liệu có
cấu trúc. Nó có thể là bất cứ thứ gì từ danh sách các loại hàng hóa đơn giản đến một
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
19
triển lãm tranh hay là một lượng lớn thông tin trên mạng. Để truy cập và xử lý dữ
liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu máy tính bạn cần phải có một hệ quản trị CSDL
như MySQL. Từ khi các máy tính trở thành một phương tiện khá tốt trong việc điều
khiển một lượng lớn dữ liệu, việc quản trị cơ sở dữ liệu đóng vai trò trung tâm trong
tính toán. Nó giống như một tiện ích độc lập hay một phần của các ứng dụng khác.
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ: Một cơ sở dữ liệu quan hệ
lưu trữ dữ liệu trong các bảng tách rời nhau thì thích hợp hơn là đưa tất cả dữ liệu
vào một nơi lưu trữ lớn. Điều này làm tăng tốc độ và tính mềm dẻo. Các bảng được
liên kết bởi các quan hệ được định nghĩa làm cho nó có thể kết nối dữ liệu ở các bảng
khác nhau trong một yêu cầu. SQL là một phần của MySQL. Nó là ngôn ngữ được
chuẩn hóa và được sử dụng phổ biến nhất để truy cập cơ sở dữ liệu.
MySQL là phần mềm có mã nguồn mở: Một phần mềm có mã nguồn mở là
phần mềm được dùng miễn phí cho mọi người. Do đó mọi người có thể nghiên cứu
mà nguồn và thay đổi nó cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng người. Hiện nay
MySQL có một tập các chức năng rất lớn và đa dạng. Ngoài ra nó còn được bổ sung
các tính năng khá mạnh khác như: khả năng kết nối và khả năng bảo mật…
MySQL là một phần mềm thân thiện: MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
có tốc độ xử lý khá nhanh và rất đáng tin cậy. Nó cung cấp một số công cụ cho phép
bạn tìm kiếm thông tin một cách hiệu quả hơn nhiều so với các hệ quản trị cơ sở dữ
liệu khác. Theo một thống kê cho thấy dung lượng và tốc độ xử lý của MySQL chỉ
đứng sau Oracle tuy nhiên nó lại chiếm ưu thế hơn Oracle ở chỗ kích thước của nó
lại rất nhỏ hơn rất nhiều rất phù hợp với các ứng dụng vừa và nhỏ.
Các đặc tính kỹ thuật của MySQL: MySQL là một hệ thống có mô hình client/server
chứa server SQL đa luồng hỗ trợ các chương trình ứng dụng phía sau( trong mạng cục
bộ, backend là các chương trình được lưu trữ trên máy chủ dùng để hoàn thành các
nhiệm vụ xử lý mà chương trình đó được thiết kế để thực hiện, còn fontend là các
chương trình phía trước dùng để điều khiển giao tiếp với từng user ở các client ) hỗ trợ
các thư viện chương trình client khác nhau các công cụ quản trị và giao diện lập trình.
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
20
Chương II : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG
I. Khảo sát xác định yêu cầu
Đề tài được thực hiện nhằm xây dựng một website mang hình thức quảng
cáo sản phẩm và mua bán laptop qua mạng :
Website cần thỏa các yêu cầu sau :
- Là một website mua bán laptop qua mạng : website có tác dụng thể hiện sản
phẩm theo mục sản phẩm mà cửa hàng đang bán. Cần thể hiện được tên sản
phẩm, giá bán, hình ảnh của sản phẩm, các thông tin kỹ thuật, thông tin chi
tiết của sản phẩm, …
- Website có thể giúp người xem đặt mua sản phẩm : người xem có thể đặt
mua sản phẩm thông qua khâu đặt hàng ngay tại website. Sau khi người mua
chọn được sản phẩm vào giỏ hàng, thì người mua có thể điền thông tin
khách hàng, yêu cầu thanh toán, địa chỉ giao hàng, và cung cấp đầy đủ
thông tin cũng như hình thức thanh toán thông qua website để cửa hàng có
thể vận chuyển hoặc hoàn tất quá trình bán hàng cho người tiêu dùng.
- Chức năng tìm kiếm : website có chức năng tìm kiếm sản phẩm.
- Chức năng giỏ hàng : trong quá trình xem sản phẩm, website cần có chức
năng giỏ hàng để khách hàng có thể bỏ sản phẩm mà mình muốn mua, đồng
thời có thể biết được tổng trị giá sản phẩm mà mình muốn mua để có thể
tính toán trong quá trình đặt hàng. Trong giỏ hàng cần có chức năng đặt
hàng để những sản phẩm mà khách hàng đã thêm vào giỏ hàng được in vào
hóa đơn đặt hàng.
- Chức năng so sánh : website có chức năng so sánh để khách hàng có thể so
sánh tính năng, thông tin và chức năng của 2 sản phẩm mà khách hàng đang
phân vân muốn mua. Chức năng so sánh có trong quá trình xem sản phẩm.
và có thể xem bảng so sánh bất kỳ lúc nào sau khi chọn được 2 sản phẩm
cần so sánh.
Chương trình cần thỏa :
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
21
Đầy đủ chức năng đối với quản lý : quản lý sản phẩm, upload được hình ảnh
cho sản phẩm, chỉnh sửa thông tin sản phẩm, …
Đầy đủ các chức năng đối với một website mua bán : thể hiện thông tin sản
phẩm, giá, hình ảnh, chức năng so sánh, chức năng tìm kiếm, thêm vào giỏ
hàng, …
Dễ sử dụng và đúng mục đích của dự án : mua bán qua mạng.
Đúng tiến trình.
Đảm bảo tính bảo mật thông tin và phân quyền.
II. Phân tích yêu cầu
1. Chức năng:
- Yêu cầu lưu trữ:
Hệ thống cần lưu trữ các thông tin về sản phẩm, hãng sản xuất, giá sản
phẩm, thông tin kỹ thuật, thành viên.
• Thông tin sản phẩm :
o Mã sản phẩm
o Tên sản phẩm
o Mã hãng
o Mã loại sản phẩm
o Ngày thêm sản phẩm
• Thông tin hãng sản xuất:
o Mã hãng
o Tên hãng
• Thông tin giá sản phẩm
• Thông tin kỹ thuật :
o Mã sản phẩm
o Các chức năng có được từ sản phẩm
o Các công nghệ được tích hợp vào sản phẩm
• Thông tin thành viên :
o Mã thành viên
o Họ tên thành viên
o Giới tính
o Ngày sinh
o Mật khẩu
- Yêu cầu tính toán:
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
22
Sau khi khách hàng chọn sản phẩm vào giỏ hàng hoặc sau khi khách hàng
đặt hàng sản phẩm, tính tổng tiền sản phẩm mà khách hàng đặt mua. Yêu
cầu chọn hình thức thanh toán để cửa hàng tiến hành bán sản phẩm.
- Yêu cầu tra cứu:
• Quản lý tra cứu sản phẩm : dùng để cập nhật lại thông tin sản phẩm nếu có
sai sót trong thông tin. Tra cứu theo hãng sản xuất và tên sản phẩm.
• Khách hàng tra cứu sản phẩm : dùng để tra cứu sản phẩm mà khách hàng
tìm hoặc muốn mua. Tra cứu theo các tiêu chí sau:
o Tên sản phẩm
- Yêu cầu thống kê và tổng hợp:
• Lập hóa đơn cho khách hàng.
• Lập phiếu đặt hàng cho khách hàng.
• Tạo biểu đồ trong quản lý
• Thống kê
2. Phi chức năng:
- Giao diện trực quan, tiện dụng, đẹp, mang hình thức quảng cáo.
- Có chức năng tính toán tổng giá trị sản phẩm.
- Có khả năng bảo mật, phân quyền truy cập tốt, mỗi người dùng chỉ có thể sử
dụng quyền đăng nhập để đặt hàng.
- Việc tính toán điểm phải chính xác, đáng tin cậy.
Có tài liệu hướng cài đặt và sử dụng
3. Xây dựng ERD
Mô hình 1.1
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
23
4. Xây dựng mô hình Usercase
Mô hình 2.1
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
24
khachhang
dang ky
dang nhap
dang xuat
tim kiem san pham
so sanh
dat hang
gio hang
cap nhat thong tin
huy don hang
Danh Sách Các UseCase Nghiệp Vụ Của Khách Hàng
Dựa vào các đối tượng cụ thể ta có thể có các danh sách usecase riêng biệt
Bảng 1.1
STT Usecase nghiệp vụ Chi tiết các usecase
1 Đăng nhập Phần đăng nhập của khách hàng.
2 Cập nhật thông tin Khách hàng cập nhật thông tin cá nhân của mình.
3 Giỏ hàng Khách hàng bỏ sản phẩm vào giỏ hàng và xem giỏ
hàng.
4 Hủy đơn hàng Khách hàng hủy đơn hàng sau khi đặt hàng.
5 Đặt hàng Khách hàng tạo đơn đặt hàng sau khi xem giỏ hàng.
6 So sánh Khách hàng so sánh sản phẩm.
7 Tìm kiếm sản phẩm Khách hàng tìm kiếm sản phẩm.
8 Đăng xuất Khách hàng đăng xuất.
9 Đăng ký Khách hàng đăng ký thành viên.
Đặc Tả UseCase Khách Hàng
I. Usecase quản lý
Usecase đăng nhập
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện
25
Tóm tắt : usecase mô tả quá trình đăng nhập quyền quản lý của mình.
Dòng sự kiện:
Sự kiện chính :
• Usecase bắt đầu khi khách hàng vào website và đăng nhập.
• Hệ thống yêu cầu hệ thống yêu cầu khách hàng nhập username và
password.
• Hệ thống kiểm tra thông tin truy cập
• Thông báo lỗi nếu có lỗi, cấp quyền cho khách hàng
Sự kiện khác:
• Trong quá trình đăng nhập, có thể hủy thao tác đăng nhập
Usecase cập nhật thông tin
Tóm tắt : usecase cho phép khách hàng cập nhật thông tin cá nhân của mình.
Dòng sự kiện:
Sự kiện chính :
• Usecase bắt đầu khi khách hàng cập nhật thông tin
• Hệ thống yêu cầu nhập đầy đủ thông tin khách hàng,
• Hệ thống yêu cầu xác nhận việc sửa đổi thông tin
• Thông báo lỗi nếu có lỗi, thực hiện cập nhật thông tin
Sự kiện khác:
• Trong quá trình cập nhật, có thể hủy thao tác.
Usecase giỏ hàng
Tóm tắt : usecase mô tả quá trình thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Dòng sự kiện:
Sự kiện chính :
• Usecase bắt đầu khi khách hàng bỏ sản phẩm vào giỏ hàng
• Có thể cập nhập lại giỏ hàng
Usecase hủy hóa đơn
Tóm tắt : usecase mô tả quá trình hủy hóa đơn của khách hàng.
Dòng sự kiện:
Sự kiện chính :
• Usecase bắt đầu khi khách hàng yêu cầu hủy hóa đơn đã đặt
• Hệ thống yêu cầu xác nhận, hủy đơn hàng.
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Loan Phương Sinh viên thực hiện : Đinh Đức Thành
Võ Minh Thiện