Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Căn bệnh Hà Lan và thực trạng căn bệnh Hà Lan ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 48 trang )

ĐI HC QUC GIA THNH PH H CH MINH
TRƯNG ĐI HC KINH T – LUT
KHOA KINH T ĐI NGOI


CĂN BNH H LAN  CC
NƯC ĐANG PHT TRIN
Ging viên hưng dn: ThS. Phm M Duyên
Sinh viên thc hin: Nhm 2
Lp: K12402A

TP. HCM, 3 - 2014
Tiu lun Kinh t pht trin

ĐI HC QUC GIA THNH PH H CH MINH
TRƯNG ĐI HC KINH T – LUT
KHOA KINH T ĐI NGOI























Tiu lun Kinh t pht trin
CĂN BNH H LAN  CC
NƯC ĐANG PHT TRIN
Ging viên hưng dn: ThS. Phm M Duyên
Sinh viên thc hin: Nhm 2
Lp: K12402A
TP. HCM, 3 - 2014
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
1








MC LC
A. LI M ĐU 3

B. NI DUNG 5
Chương I: CƠ S L LUN- L LUN CHUNG V “CĂN BNH H LAN” . 5
1. Khi nim: 5
2. Ngun gc: 5
3. Qu trình hình thành Căn bnh Hà Lan 6
Chương II: THC TRNG “CĂN BNH H LAN”  CC NƯC ĐANG
PHT TRIN 10
1. Vấn đề tài nguyên 10
2. Vấn đề vn 21
Chương III: THC TRNG VIT NAM VÀ NHỮNG NGUY CƠ CỦA “CĂN
BNH H LAN”: 30
1. Nguy cơ từ vic khai thác và xuất khẩu tài nguyên hin nay: 30
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
2

2. Nguy cơ từ hin trạng thu hút và sử dụng vn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Vit
Nam 32
3. Nguy cơ từ hin trạng đô thị hóa tại Vit Nam: 35
4. Mt s đề xuất gii php cho “Căn bnh Hà Lan”  Vit Nam hin nay: 37
4.1 Gii pháp trong khu vực khai thác khoáng sn và tài nguyên thiên nhiên: 37
4.2 Gii pháp cho vic thu hút và sử dụng vn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài 38
4.3 Gii php cho qu trình đô thị hóa 40
C. LI KẾT 42
D. DANH MC TI LIU THAM KHO: 44
E. DANH SCH SINH VIÊN NHM THC HIN Đ TI: 46














GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
3

A. LI M ĐU
Khi cc quc gia trải nghim một s gia tăng đột ngột ln trong thu nhập, những
hậu quả to ln c th xảy ra.

Miguel de Cervantes Saavedra, tc gi Tây Ban
Nha vào thế kỷ 16 nổi tiếng với Don Quixote de la
Mancha, đã từng nói rằng "Sự hài lòng không ch
tìm thấy trong sự s hữu hoặc trong chi tiêu xa hoa,
mà còn th hin  cch sử dụng khôn ngoan". Pht
biu này đưc đưa ra vào thời đim Tây Ban Nha
vừa tìm thấy mt ngun lực tài nguyên thiên nhiên
di dào. Những nhn định ca ông vào thời kì đó
chnh là cc triu chứng ca những gì sau này đưc

gọi là “căn bnh Hà Lan”, mt thut ngữ rng đề
cp đến những hu qu to lớn trong thu nhp ca mt quc gia.
Tài nguyên thiên nhiên là mt trong những yếu t ngun lực đầu vào ca qu trình sn
xuất. Sự giàu có về tài nguyên, đặc bit là năng lưng gip cho mt quc gia t bị l
thuc hơn vào cc quc gia khc và có th tăng trưng mt cch ổn định, đc lp khi
thị trường tài nguyên thế giới rơi vào trạng thi bất ổn. Tuy nhiên đi với sự tăng
trưng và pht trin kinh tế thì tài nguyên thiên nhiên ch là điều kin cần mà chưa đ.
Tài nguyên thiên nhiên ch tr thành sức mạnh kinh tế khi con người biết khai thc và
sử dụng mt cch có hiu qu. Vào thời gian những năm 1973 đến năm 1982, khi gi
dầu m tăng lên, tất c những khon tiền khổng l thu đưc nhờ vào những khon thu
nhp về thuế đều làm cho cc nước xuất khẩu tài nguyên có tc đ tăng trưng kinh tế
cao. Thu nhp từ dầu m đã làm tăng thu nhp thực tế bình quân đầu người, tạo thêm
Ngun năng lưng tiềm năng
(nh: Bill Ross/Corbis)

GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
4

cơ hi vic làm và tăng cc phương n lựa chọn chnh sch. Nhưng nó cng làm thay
đổi những đng lực về kinh tế, bóp mo và làm mất ổn định về sn lưng đầu ra ca
mt s ngành không phi là dầu m, thường là trong sn lưng nông nghip. Đin hình
là trường hp ca Hà Lan, thường đưc gọi là “căn bnh Hà Lan”. Không ch riêng Hà
Lan, “Căn bnh Hà Lan” còn là mt trong những tr ngại mà cc nước hay vấp phi
trong quá trình phát trin do không biết sử dụng đng cch ngun tiền đt ngt đưc
bơm vào nền kinh tế. Vy căn bnh Hà Lan chnh là vic qun l sự giàu có thiếu thông
minh? Alan Greenspan (2008) cho rằng “căn bnh Hà Lan” ch yếu xy ra  cc nước
đang pht trin do họ không đưc chuẩn bị kỹ lưỡng đ đi phó. Đ làm r nhn định

trên, bài tiu lun sau đây do nhóm 2 thực hin s phân tch “căn bnh Hà Lan”  cc
nước đang pht trin và đặc bit là Vit Nam, với con đường xuất khẩu tài nguyên
đang đi gần ging con đường phát trin ca nhiều quc gia nghèo hoặc phát trin nóng
đang mắc phi "căn bnh Hà Lan". Liu ta có th kho lo trnh đưc căn bnh này
trong khi đó có qu nhiều nước lăn vào vết xe đổ ca Hà Lan? Điều đó hòan toàn phụ
thuc vào sự tnh táo và ứng xử khôn ngoan ca Vit Nam. Đ nghiên cứu về vấn đề
này, bài tiu lun dưới đây ca nhóm 2 gm có ba phần. Phần đầu lý lun chung s
đim qua khái nim, ngun gc, qu trình hình thành ca “Căn bnh Hà Lan”. Phần hai
đi vào thực trạng  mt s nước đang pht trin, tại phần này, nhóm trực tiếp phân tch
vào 2 nước chnh đó là Nigeria và Ghana, 2 trường hp đin hình ca cc nước đang
pht trin mắc phi “Căn bnh Hà Lan”, theo đó s mổ xẻ theo từng vấn đề ca căn
bnh.Và cui cùng phần ba s tp trung vào những biu hin nhức nhi ca căn bnh
này tại Vit Nam và đưa ra những gii pháp, khuyến nghị chi tiết cho từng trường hp.

Nhm sinh viên
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
5


B. NI DUNG
Chương I: CƠ S L LUN- L LUN CHUNG V “CĂN BNH H
LAN”
1. Khi nim:
Căn bnh Hà Lan là mt hin tưng thường xy ra  cc nước đang pht trin mà
 đó vic khai thác tài nguyên thiên nhiên xuất khẩu thường hy hoại sự phát trin ca
khu vực sn xuất. Nguyên nhân chính là do các ngun lực từ tài nguyên đã làm gim tỷ
giá hi đoi thực (tăng gi ngoại t) và từ đó làm cho khu vực sn xuất tr nên kém

cạnh tranh hơn. Ban đầu căn bnh Hà Lan ch đề cp tới vic khai thác tài nguyên
nhưng sau này nó đề cp tới mọi ngun thu ngoại t khổng l, bao gm c vic tăng gi
hàng xuất khẩu và vn đầu tư nước ngoài. Căn bnh Hà Lan đưc hai nhà kinh tế học
người Úc là Max Corden và Peter Neary phân tích lần đầu tiên vào năm 1982.
2. Ngun gc:
Trong sut thời gian từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 1960, Hà Lan
đã đạt đưc sự thành công đng k trong hầu hết cc lĩnh vực, nạn lạm pht t khi vưt
quá 3% mt năm. Tc đ tăng GNP thường trên 5% và nạn thất nghip dao đng xung
quanh t l 1%. Bí quyết ca những thành công này là  chỗ khu vực xuất khẩu truyền
thng ca nước nay có sức cạnh tranh mạnh so với những đi th ca mình trên toàn
thế giới, như sn phẩm nông nghip và hàng đin tử.
Vào những năm 1960, trong qu trình thăm dò, cc nhà địa chất đã pht hin mt
ngun kh đt với trữ lưng rất lớn  vùng bin Bắc. Chính ph Hà Lan đã quyết định
khai thác ngun tài nguyên thiên nhiên này, từ năm 1973 đến năm 1978 Hà Lan xuất
khẩu mt lưng kh đt lớn làm tăng 10% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu và tăng 4%
GNP. Nhờ vic khai thác ngun tài nguyên thiên nhiên, tự nhiên, Hà Lan có thêm mt
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
6

khon trời cho (Winfall) rất lớn. Chính ph Hà Lan đã tăng chi tiêu ngân sch, đầu tư
vào nhiều lĩnh vực kém hiu qu, sn xuất hàng hoá phi ngoại thương không có sức
cạnh tranh thay vì tiếp tục tp trung đầu tư cho nông nghip và đin tử… Nhưng khi
ngun kh đt đưc khai thác hết, ngun tiền không đ đ đp ứng những nhu cầu chi
tiêu ca quc gia, cầu trong nước gim, đng thời nền kinh tế Hà Lan gặp nhiều khó
khăn như lạm pht tăng, xuất khẩu các ngành sn xuất truyền thng như sn phẩm
nông nghip và hàng đin tử gim sút, chi phí sn xuất trong nước tăng lên, đng đôla
trên thị trường trong nước bị sụt giá, tỷ l tăng trưng thu nhp thấp, tỷ l thất nghip

tăng… Những điều này làm cho t l lạm pht tăng từ 2% năm 1970 lên 10% năm 1975
và tc đ tăng GNP gim từ 5% xung còn 1%. Điều này làm cho nền kinh tế Hà Lan
trì tr và đ lại những hu qu nặng nề. Bằng những chính sách hp lý, chính ph Hà
Lan đã vực dy và đưa nền kinh tế đi lên.
Thut ngữ “căn bnh Hà Lan” đưc The Economist đặt ra vào năm 1977 đ miêu t sự
suy gim ca khu vực chế tạo ca Hà Lan khi nước này đẩy mạnh xuất khẩu khí thiên
nhiên. Sau đó, đến năm 1982, hai nhà kinh tế học là W. Max Corden và J. Peter Neary
đã mô hình hóa hin tưng nói trên.
3. Qu trình hình thành Căn bnh Hà Lan
“Căn bnh Hà Lan” không ch xy ra đi với riêng Hà Lan mà còn phổ biến 
nhiều nước trên thế giới, đặc bit là cc nước đang pht trin. Nguyên nhân ch yếu là
do phát hin ra mt ngun tài nguyên lớn hay giá mt s mặt hàng xuất khẩu tăng lên
đt ngt hoặc ngun vn đầu tư qu lớn đưc đổ vào nền kinh tế. Tuy nhiên vì không
có chính sách sử dụng hữu hiu nên những ngun li to lớn đó lại tr thành con dao hai
lưỡi làm thương tổn nền kinh tế.
Sự phát hin ra trữ lưng tài nguyên lớn (kh đt) ca người Hà Lan làm cho giá
trị ngành xuất khẩu kh đt tăng vọt lên, ngành khai thác phát trin mạnh, tỷ trọng xuất
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
7

khẩu đưc nâng cao đng k, đóng góp cho GDP tăng lên rất nhiều. Đây là m đầu tt
đẹp cho ngành xuất khẩu nhưng đi với các ngành thì ngưc lại. Xuất khẩu tài nguyên
tăng ko theo gi mặt hàng xuất khẩu tăng đng thời ni t tăng gi. Điều này làm tăng
tỷ giá hi đoi và tăng mức lương chung, từ đó tạo ra áp lực đi với năng lực cạnh
tranh ca cc ngành thương mại khác trong nền kinh tế.
Khi mức lương chung tăng lên thì thu nhp người dân tăng lên cùng lc tỷ giá
tăng nên gi hàng ngoại nhp hạ xung. Với tâm lý ca người tiêu dùng thì lựa chọn

hàng ngoại nhp lúc bấy giờ là ti ưu. Tiêu dùng trong nước tăng lên nhưng không phi
cho hàng hóa trong nước mà là hàng hóa nhp khẩu ( giá rẻ hơn trước). Các nhà sn
xuất đứng trước nguy phi cạnh tranh với hàng nhp khẩu. Điều này đòi hi họ phi
gim chi ph đầu vào, nâng cao kỹ thut công ngh, nâng cao năng suất lao đng.
Mun như vy cần có sự đầu tư thch đng nhưng doanh thu ca họ không những
không tăng lên mà còn gim xung thì lấy đâu ra đ đầu tư.
Tỷ giá hi đoi tăng mang đến nguy cơ ri ro cao cho các ngành công ngh sử
dụng vn nhiều, từ đó gây ra nguy cơ thất nghip cao cho xã hi. Tuy nhiên vấn đề này
có th đưc gii quyết bằng cách phát trin khu vực dịch vụ có th gip bù đắp s vic
làm đã mất ca ngành công nghip. Tuy nhiên, nhiều cơ hi vic làm tiềm năng trong
ngành dịch vụ lại có năng suất tương đi thấp, đng nghĩa với mức lương thấp, dẫn tới
làm tăng những căng thẳng xã hi.
Sự gia tăng khu vực xuất khẩu tài nguyên ngày càng gây ra nhiều tc đng xấu
cho nền kinh tế. Đến khi ngun tài nguyên cạn kit, li thế so sánh không còn thì giá
hàng hóa xuất khẩu rớt giá, ngun thu ngoại t sụt gim đt ngt, trong khi các ngành
khác bị b bê, chưa kịp thay đổi đ thích nghi. Nền kinh tế đi đến chỗ khng hong, từ
từ tê lit như mt cơ th mà h miễn dịch bị tiêu dit, không còn sức đề kháng.

GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
8

 Tác động chi tiêu (Resource Spending Effect)
Khi ngun ngoại t chy vào trong nước mt cách nhanh chóng  ạt s làm cho
lưng cung ngoại t tr nên di dào trong khi cầu vẫn không đổi, tất yếu làm
cho tỷ gi thay đổi. Kết qu: đng ni t lên gi, đng ngoại t gim giá, hàng
hóa trong nước tăng gi tương đi so với thế giới. Ngành công nghip xuất khẩu
bị gim kh năng cạnh tranh trên thị trường thế giới; hàng hóa nhp khẩu tr lên

rẻ hơn bao giờ hết, xuất hin tràn ngp  thị trường trong nước và người dân đổ
xô đi mua hàng nhp khẩu, nền sn xuất trong nước bị thất bại do không cạnh
tranh đưc ngay trên chính thị trường ca mình.
Kết qu là lưng nhp khẩu tăng mạnh; ngành hàng xuất khẩu phi tài nguyên
gim xung rõ rt. Đây là triu chứng thứ nhất ca “căn bnh Hà Lan”.
 Tác động lôi kéo nguồn lực (Resource Movement Effect)
Do thu nhp từ ngun ngoại t lớn, nền kinh tế tp trung ngun lực vào ngành
khai thc tài nguyên đó, không ch trọng đến các ngành công nghip – nông
nghip vn là thế mạnh trước đây ca mình nữa.
Nông nghip t đưc chú trọng làm cho chất lưng và năng suất gim. Công
nghip khai khoáng tài nguyên phát trin, thu nhp từ cc ngành này tăng lên
thu hút mt b phn lớn lao đng từ các khu vực nông nghip và các ngành
công nghip khác chuyn sang. Mặc dù cung lao đng trong mt s ngành công
nghip khai thc tài nguyên tăng lên nhưng do những lao đng này không có
trình đ tay nghề cao, chưa có tc phong làm vic (do mt phần lớn là lao đng
từ nông thôn chuyn sang), chính vì vy ngành công nghip khai khong chưa
phi là hoạt đng mt cách hiu qu.
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
9

Kết qu là làm cho mt s ngành thì cung lao đng quá nhiều, mt s ngành thì
thiếu hụt lao đng trầm trọng. Nền kinh tế bị mất ổn định, sn xuất trì tr. Đây
chính là triu chứng thứ hai ca “căn bnh Hà Lan”.

Như vy, mt quc gia khi mắc vào “căn bnh Hà Lan” thì nền kinh tế s bị rơi
vào tình trạng lạm pht gia tăng (cung lương thực không đ, cầu về lương thực gia tăng
do thu nhp tăng lên làm cho gi nông sn tăng, tất yếu làm cho các hàng hóa khác

tăng gi); thu nhp quc dân (GDP) gim xung (do thu nhp ch yếu ch là các ngành
khai thác khoáng sn, các ngành sn xuất khác không tạo ra đưc thu nhp hoặc thu
nhp không đng k); tỷ trọng xuất khẩu gim xung - nhp khẩu tăng lên; p lực vic
làm gia tăng, nền kinh tế đình đn, tiêu điều… Mt khi tài nguyên cạn kit, ngun thu
ngoại t không còn, nhà nước s không có đ ngoại t đ duy trì nền kinh tế như lc
trước nữa, qu tht đây chnh là thm họa với những nước đó.

Nghiên cứu căn bnh Hà Lan cho thấy các ngun thu ngoại t khổng l có kh
năng gây bất ổn cho nền kinh tế. Tuy nhiên, các quc gia đang pht trin rõ ràng là
không th từ chi chúng. Vấn đề  đây là cch sử dụng ngun lực này thông qua các
bin php vĩ mô ca chính ph. Thứ nhất là kim sot chi tiêu đ tránh lạm phát. Chính
ph nên hạn chế vic dựng các khon thu này đ tăng tiền lương hay cc khon phúc
li mà sớm mun gì cng làm lạm pht tăng mạnh.Chính ph cng nên hạn chế đầu tư
vào các công trình khai thác không bền vững mà thay vào đó là đầu tư cho các ngành
sn xuất có tiềm năng đ ci thin năng lực cạnh tranh xuất khẩu, hoặc ch t cng nên
đầu tư vào cc ngành thâm dụng lao đng đ có th hấp thu phần thất ngip cơ cấu do
khu vực không hưng li từ thị trường thế giới. Thứ hai là kim soát tỷ giá hi đoi.
Mt chính sách phá giá ni t dần dần s là gii pháp hp lý tránh những thay đổi trong
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
10

cơ cấu sn xuất gây bất li cho nền kinh tế khi các ngun thu bất ngờ không còn nữa.
Căn bnh Hà Lan đã xy ra  Hà Lan do quc gia này khám phá ra các m kh đt, sau
đó căn bnh này lp lại tại hai nước có dầu như Indonesia và Nigeria. Indonesia là mt
thuc địa ca Hà Lan nhưng đã khắc phục đưc cc tc đng bất li ca căn bnh Hà
Lan do thực hin các chính sách khá phù hp trong khuôn khổ EB-IB, trong khi đó
Nigeria lại thực hin ngưc lại và nền kinh tế ca Nigeria tr nên ti t hơn so với lúc

trước khi hưng li do tăng gi dầu trên thế giới.
Chương II: THC TRNG “CĂN BNH H LAN”  CC NƯC ĐANG
PHT TRIN
Căn bnh Hà Lan có th xuất phát từ các mầm mng khc nhau nhưng chung quy
lại là vấn đề mt lưng lớn ngoại t đổ vào trong nước gây nên các biến đng ca tỷ
giá hi đoi, cc cân thương mại xuất nhp khẩu, cơ cấu ngành nghề, thất nghip, tham
nhng…
1. Vấn đề tài nguyên
Cc nước s hữu mt ngun tài nguyên thiên nhiên di dào có rất nhiều li thế
(Nigeria, Indonexia, các tiu vương quc  rp, ). Trước hết, những quc gia này có
th khai thc và thương mại hóa tài nguyên thiên nhiên, và từ đó tạo ra ngun thu từ
xuất khẩu. Đi với những nước nghèo và kém phát trin, ngun thu từ xuất khẩu tài
nguyên thiên nhiên còn cho phép quc gia nhp khẩu những mặt hàng thiết yếu mà
nước đó không th tự sn xuất đưc, từ đó gip nâng cao đng k phúc li xã hi. Kim
ngạch xuất khẩu tài nguyên tăng cng s cho phép mt quc gia nhp khẩu nhiều hơn.
Tiềm năng nhp khẩu cao hơn không ch góp phần nâng cao mức sng vì người tiêu
dùng có nhiều cơ hi lựa chọn hơn, mà đặc bit còn cho phép mua sắm nhiều tư liu
sn xuất hơn.
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
11

Tuy nhiên, viễn cnh không đơn gin ch dừng  sự tươi đẹp đó.Mt quc gia
bỗng nhiên pht hin ra mt lưng lớn tài nguyên thiên nhiên s bắt đầu xuất khẩu  ạt
tài nguyên vừa tìm đưc; tỷ trọng ngành khai thc tài nguyên trong tổng gi trị xuất
khẩu ca nước đó tăng tương đi nhanh.Và xuất khẩu tài nguyên tăng s có xu hướng
làm tăng tỷ gi hi đoi và/hoặc tăng mức lương chung, từ đó tạo ra p lực đi với
năng lực cạnh tranh ca cc ngành thương mại khc trong nền kinh tế. Vic đng ni t

tăng gi có th làm tăng sức mua ca người dân (vì hàng ho nhp khẩu s tr nên rẻ
hơn) và do đó nâng cao mức sng ca người dân. Tiêu dùng tăng s gip thc đẩy sn
xuất. Tuy nhiên, kh năng cạnh tranh ca cc ngành sn xuất hàng ho không dựa vào
tài nguyên s bị đe doạ. Đ có th tiếp tục xuất khẩu hoặc cạnh tranh với hàng nhp
khẩu, năng suất lao đng ca những ngành này phi tăng đ nhanh đ duy trì kh năng
cạnh tranh trên trường quc tế. Mặc dù năng suất lao đng tăng là mt dấu hiu kh
quan, vic tăng tỷ gi hi đoi có th là ri ro tiềm tàng, tc đng đến mức cân bằng về
vic làm. Vic đng ni t mạnh lên s dẫn đến mt mô hình sn xuất sử dụng nhiều
vn và t lao đng hơn trong cc ngành công nghip khc, khiến vic làm trong ngành
công nghip gim, trong khi cc ngành dựa vào tài nguyên thường tạo ra rất t vic làm
nhưng công nghip khai khong tài nguyên pht trin, thu nhp từ cc ngành này tăng
lên thu ht mt b phn lớn lao đng từ cc khu vực nông nghip và cc ngành công
nghip khc chuyn sang. Do thu nhp từ ngun ngoại t lớn, nền kinh tế tp trung
ngun lực vào ngành khai thc tài nguyên đó, không ch trọng đến cc ngành công
nghip – nông nghip vn là thế mạnh trước đây ca mình nữa. Nông nghip t đưc
ch trọng làm cho chất lưng và năng suất gim.
Bên cạnh đó, vic xuất khẩu dầu mang lại qu nhiều tiền, chnh ph không cần
đến khon thuế mà người dân np vào đ tạo ra sự cân bằng ngân sch, cng chẳng cần
nghe đến ý kiến ca người dân. Họ c tin đ chi phi cc hoạt đng xã hi, an ninh
quc phòng…Người dân thì có nhiều tiền đ mua hàng nước ngoài vì gi rẻ. Khi đó,
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
12

tâm lý “ca trời cho” dẫn đến tiêu xài hoang ph, không mục đch ca c người dân lẫn
chnh ph, chnh ph tha h đổ tiền đầu tư vào những dự n, công trình không mang lại
hiu qu kinh tế, sn xuất những mặt hàng không có tnh thương mại, vấn đề tham
nhng nổi lên và c vấn đề tnh dân ch dần bị mất đi bi người lãnh đạo nghĩ đến cch

kim sot ngun dầu đ b tiền vào ti mình thay vì lo vic gio dục dân chng và xây
dựng dân ch.
Như vy, mt quc gia khi mắc phi “căn bnh Hà Lan” thì nền kinh tế s bị rơi
vào tình trạng lạm pht gia tăng (gi lương thực tăng cao do ngun cung gim mạnh
dẫn đến sự tăng gi ca nhiều mặt hàng thiết yếu khác); thu nhp quc dân (GDP) gim
xung do thu nhp ch yếu là từ khu vực khai thác tài nguyên, các ngành sn xuất khác
không tạo ra đưc thu nhp hoặc thu nhp không đng k) và sự bất bình đẳng trong
thu nhp; thâm hụt thương mại gia tăng; căng thẳng về vấn đề thất nghip và vic làm ,
nền kinh tế tiêu điều.T hại hơn khi vấn đề ngun tài nguyên có nguy cơ cạn kit hoặc
giá xuất khẩu tài nguyên gim mạnh, đất nước s không còn đ ngoại t duy trì nền
kinh tế như trước dẫn đến n nần, gánh nặng thuế, thu nhp và hàng loạt hu qu khác
đè lên vai người dân, nền kinh tế rơi vào suy thoái và khng hong.
 Nền kinh tế Nigeria và “Lời nguyền của dầu mỏ”
Nigeria vn từ lâu đưc
biết đến như mt quc gia nghèo
đói vì chiến tranh triền miên.
Trong lịch sử, Nigeria vn nổi
tiếng với cc xung đt sắc tc và
tôn gio. Vn mnh Nigeria
tưng như đã thay đổi khi quc
gia này pht hin mt trữ lưng
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
13

dầu m khổng l (Nigeri đứng thứ 10 trên thế giới về sn lưng dầu m). Nhưng thay
vì mt hình nh là quc gia giàu có và thịnh vưng như cc nước khi OPEC, thế giới
lại ch biết đến mt Nigeria như mt quc gia xơ xc vì những xung đt tranh dành dầu

m đẫm mu. Mặc dù Nigeria là mt nền kinh tế cơ bn dựa trên sn xuất nông nghip.
Vào đầu những năm 1970, khi Nigeria pht hin ra trữ lưng dầu m khổng l thì đây
là ngun tài nguyên quan trọng bc nhất đi nền kinh tế ca đất nước này. Vic khai
thc dầu đ xuất khẩu đã đem lại cho Nigeria mt lưng ngoại t cực kì lớn bi 90%
kim ngạch xuất khẩu ca nước này là từ xuất khẩu dầu (nhất là vào giai đoạn 73 – 74 :
gi dầu tăng lên gấp 4 lần so với trước đó, giai đoạn 79 – 80 : gi dầu lại tăng thêm gấp
đôi)
Biu đ 1: Tng thu nhập ca Nigeria da vo du
Các nhà khai thác  ạt tăng sn lưng dầu xuất khẩu, nhưng cng chnh điều này
làm cho giá trị đng ni t tăng lên do cung ni t không đp ứng đ lưng cung ngoại
t tăng nhanh qu mức, kết qu là tỷ giá hi đoi bị tc đng thay đổi khó lòng kim
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
14

sot. Và do đó, người dân bắt đầu đổ xô vào vic tiêu dùng hàng nhp khẩu do hàng
hóa nhp khẩu rẻ đi mt cch tương đi so với hàng ni địa do giá ni t tăng. Lao
đng từ các khu vực sn xuất khc đổ xô vào khu vực khai thác tài nguyên gây nên sự
mất cân bằng. Còn sức sn xuất hàng hóa công nghip và nông nghip trong nước
không th cạnh tranh với thế giới do chi phí sn xuất tăng cao qu mức,hàng nhp lại rẻ
mạt, nền sn xuất ni địa gần như bị th tiêu. Đặc bit, với ngun li nhun khổng l
thu đưc từ dầu m, chính ph nước này đã tăng cường đầu tư cho quc phòng (trang
bị v kh, lực lưng quân sự), gii quyết vấn đề ni chiến sắc tc, phung phí tiền ca đ
đầu tư vào cc dự án không hiu qu…Có th thấy r điều trên đây qua biu đ 2 về tỷ
l chi tiêu công ca chính ph trên khan “Oil windfall” này.

Ngun thu từ dầu cao khiến chính ph đ b qua cc lĩnh vực truyền thng mạnh m
đ ng h ca ngành công nghip dầu m. Kết qu cui cùng là khu vực nông nghip

truyền thng mạnh m ca Nigeria đã gim từ 62,9 % GDP năm 1960 xung mức thấp
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
15

nhất 20,6 % trong năm 1980, trong khi dầu giây - tor đã tăng từ 0,2 % đến 29,1% trong
cùng mt năm ( xem hình 1- figure 1) . Tuy nhiên ngành công nghip dầu m ch pht
trin trong mt khong thời gian ngắn ( xem hình 2- figure 2) cng như sự bùng nổ dầu
gim xung trong những năm 1980.

Biu đ 3: t trng du m v nông nghip trong nn kinh t Nigeria

GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
16

Biu đ 4: T l tăng trưng GDP thc ca Nigeria giai đon 1966- 1986
Nigeria phi đương đầu với sự suy gim trong giá dầu và doanh thu, n tăng
mạnh qua những năm 80 ( xem hình 5) . Không th đi phó với các vấn đề tài chính và
kinh tế, chính ph Nigeria đã nhờ đến sự gip đỡ ca Quỹ Tiền t Quc tế (IMF) , thiết
lp mt chương trình điều chnh cơ cấu (SAP ) vào năm 1986. SAP đã bắt đầu tự do
hóa nền kinh tế thông qua các bin php như ti thuế quan, quy định giá nông sn,
thanh lý và bán cc công ty nhà nước. Kết qu là giá nhiên liu và xuất khẩu bắt đầu
tăng lên . Tuy nhiên , đến năm 1992 tất c các tha thun ca IMF đã kết thúc, và
Nigeria lại tr lại mt vòng xoy đi xung .


Biu đ 5: Tng n nưc ngoi ca Nigeria (nghn t USD)
Người ta ước tính khong 300-400 t USD đã đưc các chính ph Nigeria tham
nhng và chi tiêu phung ph k từ khi phát hin ra dầu m vào những năm 1960, tức
bằng tổng s tiền vin tr ca phương Tây cho toàn châu Phi trong cùng thời gian ấy),
nền kinh tế bị suy thoái nặng nề không th vực dy, và cho đến bây giờ những hu qu
đó vẫn còn. Mặc dù mỗi ngày Nigeria sn xuất đưc 2 triu 4 thùng dầu thô, phần lớn
dân chúng vẫn sng trong nghèo đói, phân bit tôn gio và săc tc gay gắt, n nước
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
17

ngoài rất lớn. Giờ đây, quc gia đã từng là nhà xuất khẩu ng cc này đang thiếu quan
tâm tới nông nghip tới mức phi nhp khẩu hầu hết nhu cầu lương thực. Đất nước
Nigeria đưc biết đến không phi bi ấn tưng xuất khẩu dầu m thứ năm trong OPEC
mà là mt trong những nước nghèo nhất thế giới, đất nước có biu hin rõ rt ca “Căn
bnh Hà Lan”.
Năm 1999, chnh quyền quân sự tại Nigeria chính thức kết thc , và bắt đầu mt
nền dân ch mới ca đất nước. K từ đó, Nigeria đã phi đi mặt với nhiều thách thức ,
trong đó có sự phụ thuc quá nhiều vào ngành công nghip dầu về chi phí ca các
ngành khc , cơ s hạ tầng xung cấp và xung đt trong khu vực. Các yếu t đe dọa
làm suy yếu tiềm năng tăng trưng ca nền kinh tế Nigeria và tiềm ẩn kh năng bùng
phát lần thứ hai ca “Căn bnh Hà Lan” . Như đã tho lun trước đó, sự bùng nổ dầu
ca những năm 70 dẫn đầu c nước đã đnh đổi bằng vic b qua các ngành công
nghip khác ca đất nước. Sự thng trị ca ngành công nghip dầu vẫn giữ trong thời
gian gần đây với kim ngạch xuất khẩu dầu chiếm 90 % tổng xuất khẩu và 70-80 %
doanh thu ca chính ph. Trong khi đã có mt tp trung đổi mới trên cc lĩnh vực phi
dầu m từ năm 1999 , Nigeria vẫn hy vọng s m rng dự trữ dầu ca mình bằng cách
thêm 40 tỷ thùng vào năm 2010. Nếu xuất khẩu dầu tiếp tục chiếm tăng trưng kinh tế ,

nó có th làm cho đng tiền Naira ca Nigeria đưc đnh gi cao, dẫn đến nhu cầu cao
hơn đi với hàng hóa phi thương mại và kh năng cạnh tranh khc gim đi với các
ngành công nghip trong nước. Mặt khác , ngành nông nghip ca Nigeria đã mạnh m
tiềm năng, tuy nhiên , tăng trưng trong lĩnh vực này vẫn còn nhiều hạn chế bi dầu
tiếp tục chi phi nền kinh tế và sn xuất nông nghip tiếp tục  mức thấp. Mt s
chương trình đã đưc thực hin đ c gắng ci thin ngành nông nghip ca Nigeria ,
và vào năm 2006 nông nghip chiếm khong 40 % GDP. Đ tăng hiu qu ca lĩnh vực
phi dầu m, vấn đề ca ngành dầu m cng như cơ s hạ tầng ca Nigeria phi đưc
ci thin. Theo mt báo cáo ca Ngân hàng Thế giới(WB) , hơn hai phần ba dân s ca
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
18

Nigeria sng  khu vực nông thôn, nơi cc dịch vụ cơ s hạ tầng như nước, năng
lưng, viễn thông có chi ph tương đi cao so với cc vùng đô thị hóa. Hơn 100 triu
người không đưc tiếp cn với đin và ch có 40 % dân s đưc tiếp cn với nước ung
an toàn . Dịch vụ viễn thông có sẵn hơn  cc vùng đô thị , nhưng hầu như không tn
tại  các vùng nghèo và  nông thôn. Vic gim doanh thu dầu m ca liên bang trong
những năm 80 đã dẫn đến tình trạng thiếu bo trì, khiến đường giao thông và đường sắt
trong trạng thi hư hng . Những vấn đề cơ s hạ tầng là mt trong những rào cn đng
k đ đến với đầu tư, vì chng làm tăng cc chi ph kinh doanh , cng như làm chm
năng suất. Cơ s hạ tầng ca Nigeria phi đưc hin đại hóa đ cho phép cho sự tăng
trưng trong cc lĩnh vực phi dầu m và dầu m. Như đã đề cp trước đó, cuc xung
đt khu vực và dân tc đã đóng mt vai trò lớn trong sự phát trin kinh tế ca Nigeria .
Bạo lực vẫn tn tại trong khu vực và chính ph đã phi sử dụng quân đi đ dp tắt
tình trạng bất ổn. Trong thực tế, khong 50.000 người đã thit mạng trong các cuc
xung đt khu vực k từ khi tr lại nền dân ch. Xung đt chng tc và bạo lực trong
khu vực có nguy cơ đẩy gi , đặc bit là giá dầu, cao hơn. Sự hỗn loạn chính trị trong

những năm 90 trong chế đ đc đon chung Abacha đã đặc bit gây tổn hại cho nền
kinh tế Nigeria. Nếu bạo lực vẫn tn tại, Nigeria phi đi mặt với ri ro trong mt kỷ
nguyên tương tự ca tham nhng và bất ổn kinh tế. Hin nay , chính ph đã cam kết s
thực hin mt s ci cch, bao gm c sự phát trin ca cơ s hạ tầng năng lưng, ci
thin hiu suất nông nghip, sự ci thin cơ s hạ tầng giao thông vn ti , và ci thin
an ninh trong c nước. Nếu các mục tiêu đưc đp ứng, Nigeria phi đi mặt với mới
điều kin cho trin vọng tăng trưng ổn định. Nhưng nếu chính ph không đ thực hin
những mục tiêu này, Nigeria có th lặp lại lịch sử trong mt thp kỷ tới với mt nền
kinh tế hỗn loạn gi nhớ những năm 80 và 90 . Đ chng lại điều này, các tổ chức quc
tế đc lp đã và đang theo dõi, hp tc gip đỡ cng như vin tr cho Nigeria. Mặc dù
nhiều người lạc quan về vic phát hin ra dầu nhưng cui cùng điều đó lại dẫn đến sự
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
19

xung đt sắc tc đến đnh đim vào giữa cui thp niên 60 , mà đnh cao là cuc ni
chiến. Tăng trưng theo thời gian so với đầu tư trực tiếp nước ngoài , cho thấy nh
hưng ca đầu tư trực tiếp nước ngoài đi với tăng trưng GDP (hình 6)

Biu đ 6. S ph thuộc tăng trưng GDP vo ngun vn FDI
Tiu vùng Sahara châu Phi nói chung đưc coi là khu vực nghèo nhất và tham
nhng nhiều nhất trên thế giới. Đ ci thin nền kinh tế xã hi bnh mắc ca khu vực,
các nhà kinh tế phi có mt ci nhìn toàn din trong những chnh sch thc dẫn đến
thành công cng như những chnh sch đem lại thm họa. Dựa vào vic phân tch
trường hp ca Nigeria, ta có th thấy mt s bước mà phi đưc thực hin đ ngăn
chặn căn bnh Hà Lan tiếp tục  Nigeria nói riêng và châu Phi nói chung. Do không có
sự đầu tư gắn cht , cc nước này có xu hướng biến sự giàu có về tài nguyên thành lời
nguyền (the resource curse). Trường hp ca châu Phi gm các vấn đề an ninh, cơ s

hạ tầng kém , nhạy cm với thị trường , tham nhng và tc hại trên lĩnh vực nông
nghip, và điều quan trọng là doanh thu từ dầu m phi đưc ti đầu tư vào đo ngưc
xu hướng này. Trước hết, cc nhà đầu tư toàn cầu như Ngân hàng Thế giới và Quỹ
Tiền t Quc tế phi buc cc nước này đầu tư cơ s hạ tầng, nông nghip , y tế và giáo
dục. Thứ hai , cc bước phi đưc thực hin đ đm bo đng quy trình, bao gm cho
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
20

phép các nhóm kim sot đc lp có th gip đ loại b tham nhng. Cui cùng , phần
lớn li nhun từ doanh thu dầu m phi đưc giữ lại phòng trong trường hp suy thoái
kinh tế hoặc gim giá hàng hóa . Với những gii php trên, nếu đưc hoạch định, điều
chnh mt cách thích hp, có th gip ngăn ngừa “căn bnh Hà Lan” tiếp tục  châu
Phi cn Sahara.
 Indonesia đi mt vi “căn bnh Hà Lan”
Cng như Nigieria, Indonesia cng nhn đưc mt khon “windfall” khi gi
dầu bùng nổ khiến GDP tăng 16% không k khai khoáng (1973-1974) và tăng 23%
trong năm 1979-1980, bên cạnh đó nhờ khon thu lớn từ xuất khẩu và lung vn bên
ngoài chay vào trong thời kỳ này đã làm tăng gi trị đng Rpiah (Rp), đng Rp mạnh
đã tạo ra những ưu đãi đi với tình hình sn xuất ca những khu vực có năng lực sn
xuất thấp, chẳng hạn như khu vực phi giao dịch ca nền kinh tế.
Tuy vy, thay vì chi tiêu ngân sách mt cách thiếu hiu qu, Indonesia đã sớm
nhn ra tình hình thực tế đ đưa ra những chính sách hp lý:
- Bi vì Rp tăng gi s làm tổn hại cc lĩnh vực khc ca nền kinh tế vì nó làm
cho gi hàng hóa nhp khẩu rẻ hơn nhưng lại làm tăng gi hàng hóa xuất khẩu
bằng ngoại t nên chnh ph đã kịp thời ph gi đng tiền ri th nổi tỷ gi
- Thực hin chnh sch pht trin bền vững bằng chnh sch thu hẹp tài khóa:
gim tr cấp cho sn phẩm từ dầu, tăng đầu tư cho pht trin nông nghip, gio

dục
- Đm bo ngân sch chnh ph cân bằng và cam kết dự trữ ngoại hi hp lý
Kết qu thu đưc, Indonesia đã kim sot đưc lạm phát, gim t l l thất nghip
nhờ đầu tư pht trin nông nghip kèm theo kh năng tự túc về lương thực đã giúp nền
kinh tế ổn định và vưt qua đưc căn bnh Hà Lan và tăng trưng đng k so với các
quc gia khc trong Đông Nam Á ch trong mt thời gian ngắn.
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
21
















Bảng 1 Mc tăng trưng kinh t ca một s nưc châu  giai đon 1961-1996
2. Vấn đề vn
Khi các ngun ngoại t từ cc nước phát trin đưc đưa đến cho cc nước nghèo

đói và cc nước đang pht trin tăng vọt, nếu không có chính sách sử dụng, quy hoạch
thu hút, qun lý hiu qu các lung tiền này đ xy ra tình trạng thất thoát, lãng phí;
xây dựng chiến lưc, quy hoạch thu hút và sử dụng vn ODA vào cc lĩnh vực chưa
hp lý; trình đ qun lý thấp, thiếu kinh nghim trong quá trình tiếp nhn cng như xử
lý, điều hành dự n… thì hàng loạt vấn đề lớn s ny sinh đe dọa đến kinh tế nước tiếp
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
22

nhn khi lưng ngoại t khổng l đổ vào gây áp lực lên tỷ giá, lạm pht gia tăng, gi
hàng hóa trong nước tăng lên khiến cho hiu qu và chất lưng cc công trình đầu tư
bằng ngun vn này thấp, cn cân thương mại xấu đi, đẩy nước tiếp nhn ODA vào
tình trạng n nần, vấn đề khng hong n như đã từng xy ra  Mexico (1994),
Achentina (1999-2001). Có th k đến trường hp ca Ai Cp, khi nhn đưc vin tr
lớn từ chính ph mỹ đầu những năm 1970, Israel đầu những năm 1980 với những
khon tài tr quá mức, chính ph dựng tiền chi tiêu không hiu qu đẫ khiến đất nước
này phi đi mặt với lạm phát phi mã trên 100%, thâm hụt thương mại tăng cao, chnh
ph dựng tiền chi tiêu cho các cuc chiến tranh và xung đt gây tổn thương cho nền
kinh tế quc gia.
Theo đnh gi ca nhiều nhà nghiên cứu quc tế thì vin tr phát trin chính thức
(ODA) là mnh đất màu mỡ ca t nạn tham nhng và cc biến tướng ca nhiều dạng
thao túng, bin th ngân quỹ vin tr bi tham nhng là vấn đề ca mọi quc gia trong
giai đoạn phát trin mà những nước này lại là những nước sử dụng nhiều ODA, bi
vy, ODA tạo thun li cho các dạng tham nhng ny sinh và phát trin: bn chất tích
cực ca ODA là hỗ tr sự phát trin đã bị nước tiếp nhn nhầm lẫn, nhn thức hạn chế
hoặc c tình nhầm lẫn về thực chất ca ngun vn ODA, rằng ODA là ngun vn hỗ
tr phát trin - đng nghĩa với cho không, quà tặng , nhưng trên thực tế thì phần lớn
ngun ODA là vn vay, còn phần cho không (ODA không hoàn lại) ch chiếm mt tỷ

trọng rất hạn chế trong tổng vn. V như  mt s nước Mỹ - Latinh, mà đin hình là
đất nước Pêru - mt trong những nước đứng đầu về nhn vin tr  khu vực Mỹ -
Latinh, chiếm vị trí thứ nhất trong mức đ hp tác với nhiều nước lớn như Mỹ, Nht
Bn, Đức, Hà Lan Thế nhưng cho đến nay, đất nước này vẫn nằm trong din các
nước kém phát trin nhất, bi đất nước này đã từng có những cựu Tổng thng như ông
Alan Garcia cùng ni các ca ông ta, liên tục bị giới truyền thông t cáo vì ti tham
nhng và có liên quan đến những vụ bê bi tài chính vin tr, đng thời,  đất nước
GV hưng dn: ThS. Phm M Duyên Thc hin đ ti: Nhm 2 – K12402AA


Đ ti: Căn bnh H Lan  cc nưc đang pht trin v liên h Vit Nam
23

này, ngân quỹ vin tr còn đưc sử dụng làm quà biếu, tặng trong những chuyến công
du ca Tổng thng
 Trường hợp nghiên cứu:
Ghana hin đang nhn đưc vin tr theo các hình thức khác nhau, bao gm hỗ
tr ngân sách chung, hỗ tr ngân sách ngành (ch yếu là y tế và giáo dục), và dự án hỗ
tr sử dụng các h thng song song. Cho đến giữa những năm 1960, dòng vn vin tr
ch tương đi quan trọng đi với Ghana ( Harrigan và Younger 2000) bi chính ph
Nkrumah có sự nghi ngờ đi với các nhà tài tr chính, tức là Anh và Hoa Kỳ đã không
gip đỡ gii quyết cc vấn đề ca những nước nghèo. Nhưng đặc bit hơn, nền kinh tế
Ghana vì xuất phát từ chế đ thực dân ( Killick 1978; Brownbridge 1994; Quartey
2002) nên đã thừa hưng mt lưng dự trữ ngoại hi đng k, n ít, và mt khu vực
công nh. Ngoại hi và hỗ tr ngân sách cho đất nước là không cần thiết cho đến năm
1961 khi cán cân thanh toán khng hong ( Killick 1978; Harrigan và Younger 2000;
Quartey 2005). Mặc dù Ghana đã kêu gọi cc ngun vin tr sau năm 1961, nhưng
đứng trước những lời ch trch ca Nkrumah đi với Anh và Mỹ đã khiến 2 đất nước
này th hin sự không quan tâm về cc ngun hỗ tr. Cui cùng, Nkrumah đã thành
công trong vic thu hút sự hỗ tr ca khi đông nhưng mi quan h dần xấu đi trong

cc chương trình và hạn chế vic gii ngân nghiêm trọng này ( Killick 1978).
Ngun tiền vin tr cho
Ghana đưc cung cấp bi đi tác
phát trin ; các nhà tài tr song
phương và đa phương. Cụ th là các
nhà tài tr truyền thng và các nhà
tài tr phi truyền thng, bao gm 23
nhà tài đa phương và 24 nhà tài tr

×