Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

CHƯƠNG 6 BÀI TẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.56 KB, 2 trang )

BÀI TẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

Bài 1. Công ty cổ phần công nghiệp Phoenix có thông tin về các tỷ số: A
0
/S
0
= 1,6; L
0
/S
0
=
0,4; Biên lợi nhuận thuần (lợi nhuận thuần/doanh thu) = 0,1; và tỷ số thanh toán cổ tức = 45%.
Doanh thu năm trước là 100 tỷ đồng.
a. Giả định các tỷ số không thay đổi, sử dụng công thức AFN để xác định tốc độ tăng
trưởng tối đa mà Phoenix có thể đạt được nếu không cần dùng thêm nguồn tài trợ từ
bên ngoài.
b. Giả định vòng quay hàng tồn kho (doanh thu/hàng tồn kho) của Phoenix là 3 lần, trong
khi tỷ số này của trung bình ngành là 4 lần. Các nhà tư vấn tài chính của Phoenix cho
rằng để đạt được vòng quay hàng tồn kho bằng với mức trung bình ngành thì công ty
cần giảm lượng hàng tồn kho mà không ảnh hưởng đến doanh thu, biên lợi nhuận thuần
hoặc các tỷ số vòng quay tài sản khác. Với những thông tin này, sử dụng công thức
AFN để xác định tổng nguồn tài trợ cần bổ sung hằng năm của Phoenix trong 2 năm
tiếp theo nếu doanh thu tăng trưởng hằng năm 20%.
Bài 2. Bảng cân đối kế toán của Tập đoàn Hùng Vương năm 2xx2 như sau (tỷ đồng):
Tiền
90
Vay ngắn hạn
36
Phải thu khách hàng
55
Phải trả người bán


47
Hàng tồn kho
100
Phải trả khác
18
Tài sản ngắn hạn
245
Nợ ngắn hạn
101
Tài sản cố định thuần
330
Nợ dài hạn
172
Vốn cổ phần phổ thông
190
Lợi nhuận giữ lại
112
TÀI SẢN
575
NGUỒN VỐN
575
Doanh thu năm 2xx2 của công ty là 200 tỷ đồng. Công ty vừa phát triển dòng sản phẩm
mới, do đó công ty kỳ vọng doanh thu năm 2xx3 tăng nhiều và sẽ đạt được 450 tỷ đồng, lợi
nhuận sau thuế năm 2xx3 gia tăng và đạt 25 tỷ đồng. Biết rằng trong năm 2xx3, công ty
không đầu tư thêm vào tài sản cố định và chi trả cổ tức cho cổ đông là 20% từ lợi nhuận
sau thuế. Hỏi công ty có cần thêm nguồn tài trợ từ bên ngoài trong năm 2xx3 hay không?
Nếu có thì cần thêm bao nhiêu?

Bài 3. Báo cáo tài chính năm 2xx0 của Công ty cổ phần khai thác và chế biến lâm sản
GreenLand (tỷ đồng):

Bảng cân đối kế toán
Tiền
1.800
Vay ngắn hạn
3.472
Phải thu khách hàng
10.800
Phải trả người bán
7.200
Hàng tồn kho
12.600
Phải trả khác
2.520
Tài sản ngắn hạn 25.200 Nợ ngắn hạn 13.192
Tài sản cố định thuần 21.600 Nợ dài hạn
(trái phiếu có thế chấp)
5.000
Vốn cổ phần phổ thông 2.000
Lợi nhuận giữ lại 26.608
Tài sản 46.800 Nguồn vốn 46.800

Báo cáo kết quả kinh doanh
Doanh thu 36.000
Chi phí hoạt động 30.783
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 5.217
Lãi vay 717
Lợi nhuận trước thuế 4.500
Thuế TNDN (40%) 1.800
Lợi nhuận sau thuế 2.700
Cổ tức 1.620

Lợi nhuận giữ lại bổ sung 1.080

a. Giả định năm 2xx0, GreenLand hoạt động ở mức công suất 75% đối với tài sản cố định
và ở mức công suất 100% đối với các khoản mục còn lại. Nếu năm 2xx1, công ty không
gia tăng tài sản cố định thì doanh thu 2xx1 có thể tăng bao nhiêu % so với doanh thu
2xx0?
b. Giả định doanh thu 2xx1 tăng 25% so với doanh thu 2xx0, sử dụng phương pháp báo
cáo tài chính kế hoạch để dự báo bảng cân đối kế toán 31/12/2xx1 và báo cáo kết quả
kinh doanh 2xx1 của GreenLand. Biết rằng: (1) các tỷ số tài chính giữa các chỉ tiêu
phản ánh hoạt động kinh doanh so với doanh thu không thay đổi (chi phí hoạt
động/doanh thu, tiền/doanh thu, các khoản phải thu/doanh thu, hàng tồn kho/doanh thu,
các khoản phải trả/doanh thu và phải trả khác/doanh thu); (2) GreenLand không bán
hoặc thanh lý bất cứ tài sản cố định nào; (3) bất cứ khoản nợ vay ngắn hạn nào cũng
được hoàn trả hết vào cuối năm 2xx1; (4) không phát sinh tiền lãi từ tiền nhàn rỗi; (5)
lãi suất của tất cả các khoản nợ vay là 12%. GreenLand trả cổ tức 60% lợi nhuận sau
thuế và chịu thuế suất thuế TNDN là 40%. Hỏi GreenLand cần thêm nguồn tài trợ bổ
sung là bao nhiêu?

×