1
25/02/2014
KHOA KT-TC-NH
Dự án đầu tư
Tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu
Làm rõ các khái niệm cơ bản
về đầu tư, dự án đầu tư
2
Nội dung
I. Đầu tư
II. Dự án đầu
tư
III. Đánh giá
dự án đầu tư
3
I. Đầu tư
4
2
25/02/2014
Khái niệm đầu tư
Mục đích?
Sinh lợi
Nguồn lực?
Nhân lực (nguồn lực lao động và trí tuệ)
Vật lực (Nguồn lực vật chất)
Tài lực (Nguồn lực tài chính)
Hoạt động?
Bỏ ra, hy sinh
Lĩnh vực?
Vĩ mô: Nền kinh tế, xã hội
Vi mô: Loại hình sản xuất, kinh doanh
Thời điểm, thời gian?
Nguồn lực hiện tại Sinh lợi tương lai
Thời gian lâu dài
5
Khái niệm đầu tư
Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn
lực ở hiện tại vào các lĩnh vực kinh tế - xã
hội khác nhau nhằm mục đích sinh lợi
trong tương lai
Luật đầu tư 59/2005/QH11: “Đầu tư là việc
nhà đầu tư bỏ vốn bằng vào tài sản hữu
hình hoặc vô hình để hình thành tài sản,
tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy
định của Luật này và các quy định khác
của pháp luật có liên quan”
6
Trường hợp nào dưới đây
được xem là đầu tư ?
Sinh viên A nói: “Tôi sẽ đầu tư cho gia đình một ngôi
nhà mới khi tôi ra trường, làm việc được 5 năm”
Ông B là một đại gia, nói: “Tôi sẽ mua siêu xe trị giá 30
tỷ dùng cho nhu cầu đi lại của gia đình”
Chính phủ nên tăng ngân sách cho các chương trình xã
hội như: chăm sóc gia đình có công với cách mạng, hỗ
trợ thuốc men cho người nghèo,…
Cô C là nhân viên văn phòng, nói: “Tôi sẽ mua một căn
hộ, cho thuê và chờ thị trường BĐS lên giá, bán kiếm
lời”
8
Đầu tư – đầu cơ?
Thông
tin
Thời
gian
Độc
quyền
9
3
25/02/2014
Đặc điểm của đầu tư
Mục đích sinh lợi (hiện tại cho rằng
tương lai sinh lợi)
Thời gian kéo dài: dự báo lợi ích, rủi ro
thẩm định
Hoạt động liên quan đến vốn: hữu hình,
vô hình
10
Phân loại đầu tư
Theo mục tiêu đầu tư:
Kinh doanh
Phúc lợi xã hội
Theo tính chất đầu tư:
Đầu tư mới
Đầu tư mở rộng
Đầu tư chiều sâu
Theo quan hệ quản lý vốn đầu tư:
Đầu tư trực tiếp: người bỏ vốn trực tiếp quản lý quá trình sử dụng vốn đầu tư
Đầu tư gián tiếp (đầu tư tài chính): người bỏ vốn – người quản lý vốn là các chủ thể khác
nhau
Theo tính chất sử dụng vốn:
Đầu tư phát triển (gia tăng giá trị tài sản)
Đầu tư dịch chuyển (quyền sở hữu cổ phần)
Theo cơ cấu ngành:
Công nghiệp
Nông – lâm – ngư nghiệp
Dịch vụ
Cơ sở hạ tầng
11
Mối quan hệ giữa các loại hình đầu tư
Đầu tư
Trực tiếp
Phát
triển
CSHT C.nghiệp
N,L,N.
nghiệp
Dịch vụ
Dịch
chuyển
Gián tiếp
12
Xây dựng cơ bản
Mới Chiều sâu
Chiều
rộng
II. Dự án đầu tư
13
4
25/02/2014
Khái niệm dự án đầu tư
Dự án?
Nhiều hoạt động phụ thuộc nhau tạo ra sản phẩm / dịch vụ
Là phương thức hoạt động có hiệu quả: kế hoạch thực thi kết quả
Là một hệ thống: trình tự công việc logic với nhau về không gian và thời
gian
WB: Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt
động và chi phí liên quan với nhau, được hoạch định
nhằm đạt được những mục tiêu nào đó trong thời gian
nhất định
Luật đầu tư 2005: Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất
bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu
tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định
14
Khái niệm dự án đầu tư
Các hoạt động hợp thành dự án:
Nghiên cứu hoạch định các chính sách, quy trình,
chuẩn mực
Hoạch định quy hoạch, kế hoạch, chương trình
Thiết kế, chế tạo, mua sắm trang thiết bị, dụng cụ
Xây dựng, lắp đặt thiết bị
Đổi mới tổ chức và phương thức quản trị - điều
hành
Đào tạo nhân lực
Chuyển giao công nghệ (phần mềm) để cải tiến đổi
mới công nghệ
15
Đặc điểm của dự án đầu tư
Tính tạm thời vòng đời giới hạn
Tính duy nhất
Tính rõ ràng, cụ thể: các mục tiêu
Tính phức tạp: nhiều hoạt động với sự tham
gia của nhiều người và nhiều tổ chức và gồm
nhiều chức năng
Là một thực thể được tạo mới, xuất hiện lần
đầu
Bao gồm những thay đổi và rủi ro
Do bản thân dự án gây ra
Do các yếu tố bên ngoài gây ra
16
Ghi nhớ quan trọng
Mỗi dự án đều có mục tiêu xác định, phục vụ cho
mục đích phát triển, sinh lợi (tính được thành tiền
hoặc không)
Các hoạt động trong dự án có tính hệ thống, kế
hoạch Đầu tư theo dự án là phương pháp dựa
trên tiếp cận hệ thống, có cơ sở khoa học vững
chắc
Thời gian, nhân lực hữu hạn. Nếu vượt giới hạn có
thể đạt mục tiêu trung gian nào đó nhưng không
đạt mục đích cuối cùng là phát triển và sinh lợi.
Không thể có dự án “thực hiện với bất cứ giá nào”
17
5
25/02/2014
Yêu cầu của dự án đầu tư
Tính khoa học: khách quan
Tính khả thi: ứng dụng, triển khai thực tế
Tính pháp lý: pháp luật, quy hoạch
Tính hiệu quả: tài chính, kinh tế, xã hội
18
Phân loại dự án đầu tư
Mối quan hệ giữa các hoạt động đầu tư:
Dự án độc lập với nhau
Dự án thay thế (loại trừ) nhau
Dự án bổ sung (phụ thuộc) nhau
Mức độ chi tiết của các nội dung trong
dự án:
Dự án tiền khả thi
Dự án khả khi
19
Phân loại dự án đầu tư
NĐ 12/2009/NĐ-CP (Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình)
Theo quy mô và tính chất:
Dự án quan trọng quốc gia
Dự án nhóm A
Dự án nhóm B
Dự án nhóm C
Theo nguồn vốn đầu tư:
Vốn ngân sách nhà nước;
Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước;
Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
Vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn
vốn.
20
Chu kỳ dự án đầu tư
21
Chuẩn bị
đầu tư
Thực hiện đầu
tư
Kết thúc
đầu tư
Nghiên
cứu cơ
hội đầu
tư
Nghiên
cứu tiền
khả thi
Nghiên
cứu khả
thi
Thẩm
định
Xây
dựng cơ
bản
Đưa dự
án vào
hoạt
động
Kiểm kê
đánh giá
dự án
Thanh lý
dự án
6
25/02/2014
III. Thẩm định dự án đầu tư
22
Khái niệm thẩm định dự án đầu tư
23
Thẩm định
Nội dung
cơ bản
Tính hợp lý
Tính hiệu
quả
Tính khả thi
Dự
án
- Khách quan
- Khoa học
- Toàn diện
Kiểm
tra
Mục tiêu thẩm định
Phát hiện ngăn chặn những DA xấu
Không bỏ sót các DA tốt trong điều kiện
ngày càng khan hiếm các nguồn lực
24
Quan điểm thẩm định
25
Chính Phủ
DỰ ÁN
Nhà đầu tư và
các chủ thể khác
Chủ dự án
Nhà tài trợ
(cho vay)
7
25/02/2014
Nội dung thẩm định
26
Mục tiêu
Pháp lý
Thị trường
Kỹ thuật -
Công nghệ
Kinh tế -
Xã hội
Môi trường
Tài chính
Thẩm định
DAĐT
Đánh giá
kết luận