Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài giảng HOÁ SINH TRONG VỮA XƠ ĐỘNG MẠCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.68 KB, 25 trang )

HOÁ SINH TRONG VỮA XƠ ĐỘNG MẠCH
HOÁ SINH TRONG VỮA XƠ ĐỘNG MẠCH
vµ nhåi m¸u c¬ tim
vµ nhåi m¸u c¬ tim


Tr
Tr
ần Hoài Nam
ần Hoài Nam


Bệnh viện Việt Tiệp
Bệnh viện Việt Tiệp
A. V÷a x¬ ®éng m¹ch
A. V÷a x¬ ®éng m¹ch
1. Vữa xơ động mạch là gì ;
1. Vữa xơ động mạch là gì ;
M ng v a x = Lõi v a = v xả ữ ơ ữ ỏ ơ
M ng v a x = Lõi v a = v xả ữ ơ ữ ỏ ơ
-
Lõi v a = Các th nh ph n b ch c u a nhân, i th c ữ à ầ ạ ầ đ đạ ự
Lõi v a = Các th nh ph n b ch c u a nhân, i th c ữ à ầ ạ ầ đ đạ ự
b o, các t b o b t b chôn vùi trong l p trung m c à ế à ọ ị ớ ạ
b o, các t b o b t b chôn vùi trong l p trung m c à ế à ọ ị ớ ạ
c a th nh m chủ à ạ
c a th nh m chủ à ạ
-
V x = các m ng cholesterol bám v oỏ ơ ả à
V x = các m ng cholesterol bám v oỏ ơ ả à



2. Cơ chế hoá sinh VXĐM
2. Cơ chế hoá sinh VXĐM
có 2 giả thuyết nổi bật về cơ chế bệnh sinh của vữa xơ động
có 2 giả thuyết nổi bật về cơ chế bệnh sinh của vữa xơ động
mạch
mạch


* Giả thuyết thứ nhất cho rằng lipid thặng d trong máu
* Giả thuyết thứ nhất cho rằng lipid thặng d trong máu
d ới hình thức lipoprotein thấm nhuận vào thành mạch,
d ới hình thức lipoprotein thấm nhuận vào thành mạch,
giả thuyết này có cơ sở dịch tễ và có xác định đ ợc một số
giả thuyết này có cơ sở dịch tễ và có xác định đ ợc một số
lipoprotein sinh xơ vữa động mạch
lipoprotein sinh xơ vữa động mạch


* Giả thuyết thứ hai cho rằng nội mạc bị tổn th ơng sẽ
* Giả thuyết thứ hai cho rằng nội mạc bị tổn th ơng sẽ
biểu lộ bề mặt cho tiểu cầu kết dính. sau khi kết dính tiểu
biểu lộ bề mặt cho tiểu cầu kết dính. sau khi kết dính tiểu
cầu sẽ tiết ra yếu tố tăng tr ởng dẫn xuất từ tiểu cầu
cầu sẽ tiết ra yếu tố tăng tr ởng dẫn xuất từ tiểu cầu
(platelet Derived Growth facrtor) chất này sẽ kích thích
(platelet Derived Growth facrtor) chất này sẽ kích thích
sự tăng sinh và di chuyển của tế bào cơ trơn, đây là sang
sự tăng sinh và di chuyển của tế bào cơ trơn, đây là sang
th ơng khởi đầu. Rào cản nội mạc không còn, lipoprotein

th ơng khởi đầu. Rào cản nội mạc không còn, lipoprotein
sẽ vào trong thành mạch
sẽ vào trong thành mạch
2. Cơ chế hình thành mảng VXĐM
2. Cơ chế hình thành mảng VXĐM


Ngày nay ng ời ta chấp nhận cả hai giả
Ngày nay ng ời ta chấp nhận cả hai giả
thuyết.
thuyết.


Và thống nhất rằng:
Và thống nhất rằng:


Quá trình VXĐM rất giống quá trình viêm và
Quá trình VXĐM rất giống quá trình viêm và
lành vết th ơng vì cũng có các đặc điểm nh :
lành vết th ơng vì cũng có các đặc điểm nh :


- Tăng sinh tế bào cơ trơn và tích tụ đại thực
- Tăng sinh tế bào cơ trơn và tích tụ đại thực
bào.
bào.


- Tế bào cơ trơn thành lập chất nền của mô liên

- Tế bào cơ trơn thành lập chất nền của mô liên
kết gồm sự đàn hồi, collagen, proteoglycogen.
kết gồm sự đàn hồi, collagen, proteoglycogen.


- Lắng đọng lipid nhất là cholesterol ở cả nội
- Lắng đọng lipid nhất là cholesterol ở cả nội
bào và ngoại bào
bào và ngoại bào


2. C¬ chÕ h×nh thµnh m¶ng VX§M
2. C¬ chÕ h×nh thµnh m¶ng VX§M
2. C¬ chÕ h×nh thµnh m¶ng VX§M
2. C¬ chÕ h×nh thµnh m¶ng VX§M
3.
3.
Nh ng yÕu tè nguy c¬ g©y VX§M ữ
Nh ng yÕu tè nguy c¬ g©y VX§M ữ
- Nh
- Nh
ng ng i có R i lo n lipid máu.ữ ườ ố ạ
ng ng i có R i lo n lipid máu.ữ ườ ố ạ
-
T ng huy t ápă ế
T ng huy t ápă ế
-
Nghi n thu c ( mõi ng y hút trên 10 i u)ệ ố à đ ế
Nghi n thu c ( mõi ng y hút trên 10 i u)ệ ố à đ ế
-

B nh Tệ Đ Đ
B nh Tệ Đ Đ
-
Béo phì ( Th a cân )ừ
Béo phì ( Th a cân )ừ
-
t ho t ng th l cÍ ạ độ ể ự
t ho t ng th l cÍ ạ độ ể ự
-
C ng th ng tinh th nă ẳ ầ
C ng th ng tinh th nă ẳ ầ
4. BiÕn chøng cña VX§M
4. BiÕn chøng cña VX§M
Nguy
Nguy
ên t c chính:ắ
ên t c chính:ắ


Gây thi u máu c c b c timế ụ ộ ơ
Gây thi u máu c c b c timế ụ ộ ơ
-
Tr ng h p m ng v a x còn nh ( gây h p d i 50% ườ ợ ả ữ ơ ỏ ẹ ướ
Tr ng h p m ng v a x còn nh ( gây h p d i 50% ườ ợ ả ữ ơ ỏ ẹ ướ
lòng m ch) có th còn tr ng thái bình th ng, ch th y ạ ể ạ ườ ỉ ấ
lòng m ch) có th còn tr ng thái bình th ng, ch th y ạ ể ạ ườ ỉ ấ
m t, khó th khi g ng s c, au nh vùng tim khi g ng ệ ở ắ ứ đ ẹ ắ
m t, khó th khi g ng s c, au nh vùng tim khi g ng ệ ở ắ ứ đ ẹ ắ
s c.ứ
s c.ứ

-
Mu n h n n a, khi m ng VX M to ra gây h p 60-70% ộ ơ ữ ả Đ ẹ
Mu n h n n a, khi m ng VX M to ra gây h p 60-70% ộ ơ ữ ả Đ ẹ
lòng m ch , t n su t au ng c t ng khi g ng s c,ngh ạ ầ ấ đ ự ă ắ ứ ỉ
lòng m ch , t n su t au ng c t ng khi g ng s c,ngh ạ ầ ấ đ ự ă ắ ứ ỉ
ng i s th y h t. ơ ẽ ấ ế
ng i s th y h t. ơ ẽ ấ ế


L
L
âu ng y th ng gây suy timà ườ
âu ng y th ng gây suy timà ườ


* Các tr ng h p VXDM gây h p t c l n gây thi u ườ ợ ẹ ắ ớ ế
* Các tr ng h p VXDM gây h p t c l n gây thi u ườ ợ ẹ ắ ớ ế
máu ho n to n c tim gây ho i t à à ơ ạ ử
máu ho n to n c tim gây ho i t à à ơ ạ ử
Tình tr ng NMCT, n ng s t vongạ ặ ẽ ử
Tình tr ng NMCT, n ng s t vongạ ặ ẽ ử
5. §é tuæi xuÊt hiÖn VX§M
5. §é tuæi xuÊt hiÖn VX§M


VX M b t u xu t hi n t 20 tu i n 30 Đ ắ đầ ấ ệ ừ ổ đế
VX M b t u xu t hi n t 20 tu i n 30 Đ ắ đầ ấ ệ ừ ổ đế
tu i , n ng d n lên ng i cao tu i ổ ặ ầ ở ườ ổ
tu i , n ng d n lên ng i cao tu i ổ ặ ầ ở ườ ổ
Ng i Vi t Nam t 30 tu i tr lên thì 100% m c ườ ệ ừ ỏ ở ắ

Ng i Vi t Nam t 30 tu i tr lên thì 100% m c ườ ệ ừ ỏ ở ắ
VX M.Đ
VX M.Đ
6. C¸c xÐt nghiÖm x¸c ®Þnh VX§M
6. C¸c xÐt nghiÖm x¸c ®Þnh VX§M


Cã 4 XN c b n b t bu c cÇn lµm:ơ ả ắ ộ
Cã 4 XN c b n b t bu c cÇn lµm:ơ ả ắ ộ

Cholesterol to n ph n ( Cho TP )à ầ
Cholesterol to n ph n ( Cho TP )à ầ



Triglycerid ( Tri )
Triglycerid ( Tri )



HDL-C
HDL-C



LDL-C
LDL-C
Các giá trị đánh giá :
Các giá trị đánh giá :



Bình th ng , nguy hi mườ ể
Bình th ng , nguy hi mườ ể
* Cho Tp 2,5-5,5 ( mmol/l) t 5,7 tr lênừ ở
* Cho Tp 2,5-5,5 ( mmol/l) t 5,7 tr lênừ ở

Tri 0,4-2,2 ( mmol/l) t 2,7 tr lênừ ở
Tri 0,4-2,2 ( mmol/l) t 2,7 tr lênừ ở

HDL-C 0,9-1.2 ( mmol/l) Th p h n 0,85ấ ơ
HDL-C 0,9-1.2 ( mmol/l) Th p h n 0,85ấ ơ

LDL-C 2,0-3,9 (mmol/l) Cao h n 4,0ơ
LDL-C 2,0-3,9 (mmol/l) Cao h n 4,0ơ


B. Nhi Mỏu c tim.
B. Nhi Mỏu c tim.




1. Đại c ơng.
1. Đại c ơng.


*Chẩn đoán xác định nhồi máu cơ tim (NMCT) là vấn đề khó khăn vì triệu
*Chẩn đoán xác định nhồi máu cơ tim (NMCT) là vấn đề khó khăn vì triệu
chứng không giống nhau, ngoài ra có tới 20% nhồi máu cơ tim thể im
chứng không giống nhau, ngoài ra có tới 20% nhồi máu cơ tim thể im

lặng không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt.
lặng không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt.


* Điện lim là ph ơng pháp xét nghiệm cận lâm sàng rất có giá trị. Tuy
* Điện lim là ph ơng pháp xét nghiệm cận lâm sàng rất có giá trị. Tuy
nhiên, nhiều khi điện tim không đặc hiệu và không rõ.
nhiên, nhiều khi điện tim không đặc hiệu và không rõ.


* Chẩn đoán xác định NMCT là cần thiết và càng sớm càng tết trong vòng
* Chẩn đoán xác định NMCT là cần thiết và càng sớm càng tết trong vòng
48 giờ khi có nghi ngờ về triệu chứng nhồi máu cơ tim.
48 giờ khi có nghi ngờ về triệu chứng nhồi máu cơ tim.


* Xét nghiệm Hoá sinh chẩn đoán và theo dõi NMCT là rất cần thiết và có
* Xét nghiệm Hoá sinh chẩn đoán và theo dõi NMCT là rất cần thiết và có
giá trị cao, các xét nghiệm có thể phân thành hai loại:
giá trị cao, các xét nghiệm có thể phân thành hai loại:


+ Loại xét nghiệm về enzym và isoenzym: LDH, CK, GOT, GPT và các
+ Loại xét nghiệm về enzym và isoenzym: LDH, CK, GOT, GPT và các
isoenzym của chúng.
isoenzym của chúng.


+ Loại xét nghiệm không phải là enzym: TroponinT, Troponin I,
+ Loại xét nghiệm không phải là enzym: TroponinT, Troponin I,

Myoglobin, CRP .v.v.v
Myoglobin, CRP .v.v.v




2.1 Các xét nghiệm enzym
2.1 Các xét nghiệm enzym
chẩn đoán NMCT
chẩn đoán NMCT


2.1.1. LDH
2.1.1. LDH
a/ LDH toàn phần
a/ LDH toàn phần
Bình th ờng: < 480 IU/L.
Bình th ờng: < 480 IU/L.
Tăng sau nhồi máu cơ tim 10 - 12 giờ và đạt cực
Tăng sau nhồi máu cơ tim 10 - 12 giờ và đạt cực
đại ở 48-72 giờ. Tăng gấp 2-8 lần so với bình th
đại ở 48-72 giờ. Tăng gấp 2-8 lần so với bình th
ờng và trở về mức bình th ờng sau 10-12 ngày. Sử
ờng và trở về mức bình th ờng sau 10-12 ngày. Sử
dụng LDH huyết thanh rất có ý nghĩa trong chẩn
dụng LDH huyết thanh rất có ý nghĩa trong chẩn
đoán hồi cứu NMCT.
đoán hồi cứu NMCT.
2.1 C¸c xÐt nghiÖm enzym
2.1 C¸c xÐt nghiÖm enzym

chÈn ®o¸n NMCT
chÈn ®o¸n NMCT
BiÕn ®æi ho¹t ®é mét sè enzym huyÕt thanh trong NMCTBiÕn ®æi ho¹t ®é mét sè enzym huyÕt thanh trong NMCTBiÕn ®æi ho¹t ®é mét sè enzym huyÕt thanh trong NMCTBiÕn ®æi ho¹t ®é mét sè enzym huyÕt thanh trong NMCTBiÕn ®æi ho¹t ®é mét sè enzym huyÕt thanh trong NMCTBiÕn ®æi ho¹t ®é mét sè enzym huyÕt thanh trong NMCT
2.1 Các xét nghiệm enzym
2.1 Các xét nghiệm enzym
chẩn đoán NMCT
chẩn đoán NMCT


b./ Isozym LDH:
b./ Isozym LDH:
Isozym LDH
Isozym LDH
đ ợc cấu tạo bởi 4 chuỗi polypeptid thuộc 2 loại H (tim-
đ ợc cấu tạo bởi 4 chuỗi polypeptid thuộc 2 loại H (tim-
heart) và loại M (cơ-muscle)
heart) và loại M (cơ-muscle)

LDH 1 : HHHH
LDH 1 : HHHH
LDH4 : HMMM
LDH4 : HMMM

LDH2 : HHHM
LDH2 : HHHM
LDH5 : MMMM
LDH5 : MMMM

LDH3 : HHMM
LDH3 : HHMM



* Các isozym LDH có khả năng tích điện khác nhau và vì vậy có thể
* Các isozym LDH có khả năng tích điện khác nhau và vì vậy có thể
phân tách bằng điện di và phát hiện theo nguyên tắc nhuộm màu.
phân tách bằng điện di và phát hiện theo nguyên tắc nhuộm màu.


* Các isozym LDH có nguồn gốc tồ chức khác nhau và vì vậy khi tổ
* Các isozym LDH có nguồn gốc tồ chức khác nhau và vì vậy khi tổ
chức, cơ quan nào bị tổn th ơng thì hình ảnh điện di issozym LDH
chức, cơ quan nào bị tổn th ơng thì hình ảnh điện di issozym LDH
huyết thanh sẽ có hình ảnh đặc tr ng issozym của tổ chức đó. LDHI và
huyết thanh sẽ có hình ảnh đặc tr ng issozym của tổ chức đó. LDHI và
LDH2 là những isozym đặc hiệu của cơ tim.
LDH2 là những isozym đặc hiệu của cơ tim.
ý nghĩa lâm sàng:
ý nghĩa lâm sàng:
Nhồi máu cơ tim LDH1 và LDH2 tăng cao, tỷ số LDH1/LDH2 > 1
Nhồi máu cơ tim LDH1 và LDH2 tăng cao, tỷ số LDH1/LDH2 > 1
LDH1 và LDH2, ít có d ơng tính giả, khá đặc hiệu cho NMCT.
LDH1 và LDH2, ít có d ơng tính giả, khá đặc hiệu cho NMCT.
Khi có tổn th ơng các cơ quan khác, tất cả các isoenzym tăng và hình ảnh
Khi có tổn th ơng các cơ quan khác, tất cả các isoenzym tăng và hình ảnh
isozym LDH huyết thanh phản ánh tổn th ơng từng cơ quan.
isozym LDH huyết thanh phản ánh tổn th ơng từng cơ quan.
2.1 Các xét nghiệm enzym
2.1 Các xét nghiệm enzym
chẩn đoán NMCT
chẩn đoán NMCT

2.1.2. Creatinin kinase (CK).
2.1.2. Creatinin kinase (CK).
a/. CK toàn phần
a/. CK toàn phần



ý nghĩa lâm sàng: Bình th ờng CK trong giới hạn 80-250 U/l
ý nghĩa lâm sàng: Bình th ờng CK trong giới hạn 80-250 U/l

Tăng trong các bệnh cơ x ơng, cơ tim, não.
Tăng trong các bệnh cơ x ơng, cơ tim, não.

CK toàn phần tăng trong nhồi máu cơ tim là có ý nghĩa nhất trong
CK toàn phần tăng trong nhồi máu cơ tim là có ý nghĩa nhất trong
các xét nghiệm enzym chẩn đoán NMCT. CK huyết thanh tăng 3-5
các xét nghiệm enzym chẩn đoán NMCT. CK huyết thanh tăng 3-5
giờ sau nhồi máu cơ tim, đạt cực đại 24-36 giờ và tăng 6-12 lần so
giờ sau nhồi máu cơ tim, đạt cực đại 24-36 giờ và tăng 6-12 lần so
với bình th ờng. Vì tăng cao, tăng sớm, độ nhạy 98-100%, độ đặc
với bình th ờng. Vì tăng cao, tăng sớm, độ nhạy 98-100%, độ đặc
hiệu 85%; CK có ý nghĩa quan trọng trong chẩn đoán NMCT.
hiệu 85%; CK có ý nghĩa quan trọng trong chẩn đoán NMCT.

Sau nhồi máu cơ tim, CK toàn phần trở về bình th ờng sau 3-4 ngày,
Sau nhồi máu cơ tim, CK toàn phần trở về bình th ờng sau 3-4 ngày,
nếu CK toàn phần tăng quá 5 ngày sau .cơn đau là có hiện t ơng nhồi
nếu CK toàn phần tăng quá 5 ngày sau .cơn đau là có hiện t ơng nhồi
máu cơ tim lại.
máu cơ tim lại.

2.1 Các xét nghiệm enzym
2.1 Các xét nghiệm enzym
chẩn đoán NMCT
chẩn đoán NMCT
Bảng sau đây chỉ ra sự thay đổi hoạt độ
một số enzym trong NMCT.
Enzym
Thay đổi hoạt đọ có
giá trị chẩn đoán
Thay đổi
hoạt độ tối
đa
Bọi số của bình
th ờng ở thời
điểm tối đa
Trở về
bình th
ờng
CK 4-8 giờ 16-36 giờ 7(2-25) lần 3-6
ngày
GOT 4-8 giờ 12-48 giờ 7(2-25) lần 3-6
ngày
LDH 6 - 12 giờ 24-60 giờ 3,3(2-8) lần 7-15
ngày
HBDH 6 - 12 giờ 30-72 giờ 3,5(2-8) lần 10-20
ngày
CK toàn phần còn tăng trong bệnh thiểu năng giáp, giảm trong xơ gan, suy gan
mạn.
2.1 Các xét nghiệm enzym
2.1 Các xét nghiệm enzym

chẩn đoán NMCT
chẩn đoán NMCT
b./ Isoenzym CK.
b./ Isoenzym CK.
CK đ ợc cấu tạo bởi hai chuỗi polypeptid đ ợc gọi là các tiểu
CK đ ợc cấu tạo bởi hai chuỗi polypeptid đ ợc gọi là các tiểu
đơn vị B (Brain-não) và M (Muscle-cơ). Tuỳ theo cách tổ
đơn vị B (Brain-não) và M (Muscle-cơ). Tuỳ theo cách tổ
hợp hai tiểu đơn vị mà hình thành 3 dạng isozym CK CK-
hợp hai tiểu đơn vị mà hình thành 3 dạng isozym CK CK-
BB (CKI; CK não): Cấu tạo bởi 2 chuỗi B, chỉ có dạng
BB (CKI; CK não): Cấu tạo bởi 2 chuỗi B, chỉ có dạng
vết trong huyết thanh vì không qua hàng rào máu não (O-
vết trong huyết thanh vì không qua hàng rào máu não (O-
3%).
3%).

CK-MB (CK2): Cấu tạo bởi 1 chuỗi B và 1 chuỗi M, có ở
CK-MB (CK2): Cấu tạo bởi 1 chuỗi B và 1 chuỗi M, có ở
huyết thanh với tỷ lệ< 6%.
huyết thanh với tỷ lệ< 6%.

CK-MM (CK3): Cấu tạo bởi 2 chuỗi M, có ở huyết thanh
CK-MM (CK3): Cấu tạo bởi 2 chuỗi M, có ở huyết thanh
từ 94-100%.
từ 94-100%.
Các loại isoenzym CK ở trên có thể phân thành các dạng
Các loại isoenzym CK ở trên có thể phân thành các dạng
đồng phân nhỏ hơn do có hoặckhông có gốc lysin ở đầu
đồng phân nhỏ hơn do có hoặckhông có gốc lysin ở đầu

C tận của tiểu đơn vị M.
C tận của tiểu đơn vị M.
2.1 Các xét nghiệm enzym
2.1 Các xét nghiệm enzym
chẩn đoán NMCT
chẩn đoán NMCT

ý
ý
nghĩa lâm sàng: bình th ờng CK-MB trong giới hạn 5-30U/l
nghĩa lâm sàng: bình th ờng CK-MB trong giới hạn 5-30U/l

Giá trị CK-MB trong chẩn đoán NMCT giống CK toàn phần nh ng
Giá trị CK-MB trong chẩn đoán NMCT giống CK toàn phần nh ng
đặc hiệu hơn. Tăng cao trong vòng 4-8 giờ sau nhồi máu cơ tim và
đặc hiệu hơn. Tăng cao trong vòng 4-8 giờ sau nhồi máu cơ tim và
đạt cực đại ở 15-24 giờ. Tăng 10-20 lần so với bình th ờng (chiếm
đạt cực đại ở 15-24 giờ. Tăng 10-20 lần so với bình th ờng (chiếm
khoảng 20-30% CK toàn phần, bình th ờng chỉ < 6%). Độ nhạy CK-
khoảng 20-30% CK toàn phần, bình th ờng chỉ < 6%). Độ nhạy CK-
MB đạt tới 95-98%.
MB đạt tới 95-98%.

Có giá trị chẩn đoán ngắn và trở về bình th ờng trong khoảng 12-24
Có giá trị chẩn đoán ngắn và trở về bình th ờng trong khoảng 12-24
giờ.
giờ.

Về tỷ lệ CK/GOT.
Về tỷ lệ CK/GOT.


Giúp chẩn đoán phân biệt tổn th ơng cơ tim và cơ x ơng vì đều làm
Giúp chẩn đoán phân biệt tổn th ơng cơ tim và cơ x ơng vì đều làm
tăng CK. Do l ợng cơ x ơng lớn , khi CK tăng lớn nhiều khả năng tổn
tăng CK. Do l ợng cơ x ơng lớn , khi CK tăng lớn nhiều khả năng tổn
th ơng cơ x ơng.
th ơng cơ x ơng.

CK/GOT = 5 trong NMCT ; = 27 tổn th ơng cơ x ơng.
CK/GOT = 5 trong NMCT ; = 27 tổn th ơng cơ x ơng.
2.1 Các xét nghiệm enzym
2.1 Các xét nghiệm enzym
chẩn đoán NMCT
chẩn đoán NMCT
2.1. 3. Các enzym AST , ALT :
2.1. 3. Các enzym AST , ALT :

ý nghĩa lâm sàng:
ý nghĩa lâm sàng:

Bình th ờng:
Bình th ờng:
AST: 7-40 IU
AST: 7-40 IU
ALT: 4-38 IU
ALT: 4-38 IU
Chỉ số Deritis: AST/ALT
Chỉ số Deritis: AST/ALT



1,2.
1,2.

Nhồi máu cơ tim: AST tăng (ALT cũng tăng), chỉ số Deritis > 1.
Nhồi máu cơ tim: AST tăng (ALT cũng tăng), chỉ số Deritis > 1.
Tăng sớm 4-6 giờ và đạt cực đại 16-48 giờ. Tăng 2-25 lần so với
Tăng sớm 4-6 giờ và đạt cực đại 16-48 giờ. Tăng 2-25 lần so với
bình th ờng (trung bình tăng 7 lần), trở về bình th ờng sau 3-8
bình th ờng (trung bình tăng 7 lần), trở về bình th ờng sau 3-8
ngày. Nếu AST huyết thanh tăng kéo dài chứng tỏ có đợt nhồi
ngày. Nếu AST huyết thanh tăng kéo dài chứng tỏ có đợt nhồi
máu cơ tim khác .
máu cơ tim khác .

AST còn tăng trong phẫu thuật tim, chấn th ơng tim, suy tim cấp
AST còn tăng trong phẫu thuật tim, chấn th ơng tim, suy tim cấp
(do ứ đọng máu dẫn tới hoại tử tế bào cơ tim), thấp lim cáp.
(do ứ đọng máu dẫn tới hoại tử tế bào cơ tim), thấp lim cáp.
2.2. Các xét nghiệm không phải enzym
2.2. Các xét nghiệm không phải enzym
chẩn đoán NMCT
chẩn đoán NMCT



2.2.1. Troponin T.
2.2.1. Troponin T.
Đại c ơng
Đại c ơng
:

:

Ng ời ta đã tính toán là còn khoảng 4% bệnh nhân NMCT không
Ng ời ta đã tính toán là còn khoảng 4% bệnh nhân NMCT không
chẩn đoán đ ợc với các xét nghiệm trên và cần có các xét nghiệm bổ
chẩn đoán đ ợc với các xét nghiệm trên và cần có các xét nghiệm bổ
xung khác có giá trị , trong đó phải kể đến TnT và TnI.
xung khác có giá trị , trong đó phải kể đến TnT và TnI.
* Cấu trúc TnT.
* Cấu trúc TnT.
Cơ tim thuộc loại cơ vân và cấu tạo gồm :
Cơ tim thuộc loại cơ vân và cấu tạo gồm :
- Sợi dày (myozin)
- Sợi dày (myozin)
- Sợi mỏng:
- Sợi mỏng:
+Actin . gồm G actin và F actin.
+Actin . gồm G actin và F actin.
+ Tropomyozin
+ Tropomyozin
+ TroponinT: 39 KDa, gắn Tn và Tropomyozin.
+ TroponinT: 39 KDa, gắn Tn và Tropomyozin.
+ Troponin I: 26,5 KDa, prolein ức chế co cơ.
+ Troponin I: 26,5 KDa, prolein ức chế co cơ.
Troponin C: 1 8 KDa, có 4 vị trí gắn Ca++ có vai trò hoạt hoá co cơ
Troponin C: 1 8 KDa, có 4 vị trí gắn Ca++ có vai trò hoạt hoá co cơ
2.2. Các xét nghiệm không phải enzym
2.2. Các xét nghiệm không phải enzym
chẩn đoán NMCT
chẩn đoán NMCT

* Sự xuất hiện TnT trong máu.
* Sự xuất hiện TnT trong máu.

Nhồi máu cơ tim gây thiếu oxy dẫn tới tổn th ơng màng tế bào làm protein
Nhồi máu cơ tim gây thiếu oxy dẫn tới tổn th ơng màng tế bào làm protein
trong bào t ơng thoát vào trong máu. Protein từ tế bào tổn th ơng vào máu phụ
trong bào t ơng thoát vào trong máu. Protein từ tế bào tổn th ơng vào máu phụ
thuộc vào các yếu tố sau: vị trí protein trong tế bào, trọng l ợng phân tử, tốc
thuộc vào các yếu tố sau: vị trí protein trong tế bào, trọng l ợng phân tử, tốc
độ loại trừ protein khỏi máu, tốc độ dòng máu vùng bị nhồi máu.
độ loại trừ protein khỏi máu, tốc độ dòng máu vùng bị nhồi máu.

94% TnT gắn vào mô tim, 6% ở dịch bào vì vậy sự xuất hiện TnT trong
94% TnT gắn vào mô tim, 6% ở dịch bào vì vậy sự xuất hiện TnT trong
huyết thanh khi NMCT.
huyết thanh khi NMCT.



TnT có chu ký bán huỷ < 2 giờ vì vậy tăng ngay giờ đầu tiên khi NMCT và
TnT có chu ký bán huỷ < 2 giờ vì vậy tăng ngay giờ đầu tiên khi NMCT và
kéo dài 14 ngày nên thời gian chẩn đoán kéo dài có thể dùng cả trong chẩn
kéo dài 14 ngày nên thời gian chẩn đoán kéo dài có thể dùng cả trong chẩn
đoán hồi cứu nh LDH.
đoán hồi cứu nh LDH.

Mức tăng TnT trong huyết thanh phụ thuộc mức tổn th ơng NMCT và sự t ới
Mức tăng TnT trong huyết thanh phụ thuộc mức tổn th ơng NMCT và sự t ới
máu lại. TnT sẽ tăng và đạt cực đại ngay ở giờ đầu tiên sau t ới máu lại, tăng
máu lại. TnT sẽ tăng và đạt cực đại ngay ở giờ đầu tiên sau t ới máu lại, tăng

80 lần bình th ờng và có cực đại lần thứ 2 ( do TnT cấu trúc vào máu sau) ở
80 lần bình th ờng và có cực đại lần thứ 2 ( do TnT cấu trúc vào máu sau) ở
ngày thứ 4 sau cơn nhồi máu cơ tim. TnT Tăng cao hơn CK trong tr ờng hợp
ngày thứ 4 sau cơn nhồi máu cơ tim. TnT Tăng cao hơn CK trong tr ờng hợp
tắc lâu dài.
tắc lâu dài.

TnT khi NMCT tăng lâu hơn trong huyết thanh so với CK, LDHlvà có giá trị
TnT khi NMCT tăng lâu hơn trong huyết thanh so với CK, LDHlvà có giá trị
hơn vì đặc hiệu hơn.
hơn vì đặc hiệu hơn.
2.2. Các xét nghiệm không phải enzym
2.2. Các xét nghiệm không phải enzym
chẩn đoán NMCT
chẩn đoán NMCT
2.2.2. Troponin I (cTnI).
2.2.2. Troponin I (cTnI).
Chỉ có ở cơ tin, không có ở cơ x ơng vì vậy đặc hiệu 100 % cho tim.
Chỉ có ở cơ tin, không có ở cơ x ơng vì vậy đặc hiệu 100 % cho tim.
Chỉ định:
Chỉ định:
+ Giống cTnT, ngoài ra còn có chỉ định khác:
+ Giống cTnT, ngoài ra còn có chỉ định khác:
+ Một chỉ định loại bỏ tim sau ghép tim.
+ Một chỉ định loại bỏ tim sau ghép tim.
+ Nghi ngờ tổn th ơng cơ lim ở bệnh nhân có những bệnh lý khác về cơ,
+ Nghi ngờ tổn th ơng cơ lim ở bệnh nhân có những bệnh lý khác về cơ,
suy thận, tổn th ơng đa cơ quan.
suy thận, tổn th ơng đa cơ quan.
ý nghĩa lâm sàng :

ý nghĩa lâm sàng :
+ Bình th ờng < 0,1- 0,2
+ Bình th ờng < 0,1- 0,2
à
à
g/L. Không có d ơng tính giả.
g/L. Không có d ơng tính giả.
+ Khi NMCT:
+ Khi NMCT:
TnI Tăng cùng với TnT 3-4 giờ sau cơn đau và đạt giá trị cực đại ở 12-
TnI Tăng cùng với TnT 3-4 giờ sau cơn đau và đạt giá trị cực đại ở 12-
24 giờ (điều này còn phụ thuộc sự t ới máu lại của động mạch vành).
24 giờ (điều này còn phụ thuộc sự t ới máu lại của động mạch vành).
Độ nhạy của TnI thì giống TnT trong pha đầu của nhồi máu cơ tim cấp.
Độ nhạy của TnI thì giống TnT trong pha đầu của nhồi máu cơ tim cấp.
Tăng cùng với CK MB, CK isoenzym, Myoglobin.
Tăng cùng với CK MB, CK isoenzym, Myoglobin.
Khác với TnT, TnI chỉ có một đỉnh tăng ở pha đầu tiên.
Khác với TnT, TnI chỉ có một đỉnh tăng ở pha đầu tiên.
2.2. Các xét nghiệm không phải enzym
2.2. Các xét nghiệm không phải enzym
chẩn đoán NMCT
chẩn đoán NMCT
2.2.3. Myoglobin.
2.2.3. Myoglobin.
Là protein chứa hẻm gắn O2'khối l ợng phân tử 17.800 Da, có ở cơ tim và cơ x
Là protein chứa hẻm gắn O2'khối l ợng phân tử 17.800 Da, có ở cơ tim và cơ x
ơng.
ơng.
Là protein bào t ơng. Chiếm 2% toàn bộ protein tế bào. Có vai trò vận chuyển và

Là protein bào t ơng. Chiếm 2% toàn bộ protein tế bào. Có vai trò vận chuyển và
dự trữ O2 ở cơ.
dự trữ O2 ở cơ.
Myoglobin có khối l ợng nhỏ vì vậy khi tổn th ơng NMCT sẽ xuất hiện sớm ở
Myoglobin có khối l ợng nhỏ vì vậy khi tổn th ơng NMCT sẽ xuất hiện sớm ở
huyết thanh nên có thể dùng chẩn đoán sớm.
huyết thanh nên có thể dùng chẩn đoán sớm.
Thời gian bán huỷ nhanh chỉ 10 -20 min (trong khi CK 15 giờ, CK MB 12 giờ).
Thời gian bán huỷ nhanh chỉ 10 -20 min (trong khi CK 15 giờ, CK MB 12 giờ).
Chỉ định:
Chỉ định:
Chẩn đoán sớm NMCT và nhồi máu lại.
Chẩn đoán sớm NMCT và nhồi máu lại.
Theo dõi liệu pháp điều trị nhồi máu cơ tim.
Theo dõi liệu pháp điều trị nhồi máu cơ tim.
Một số giá trị khác: đánh giá chức năng thận, luyện tập thể thao.
Một số giá trị khác: đánh giá chức năng thận, luyện tập thể thao.
ý nghĩa lâm sàng
ý nghĩa lâm sàng
(nhồi máu cơ tim).
(nhồi máu cơ tim).

Bình th ờng < 100
Bình th ờng < 100
à
à
g/L.
g/L.

Tăng 2 - 4 giờ sau khi đau NMCT, chẩn đoán sớm (CK MB 4-6 giờ).

Tăng 2 - 4 giờ sau khi đau NMCT, chẩn đoán sớm (CK MB 4-6 giờ).
Tóm lại
Tóm lại


NMCT là một bệnh tim cấp tính, nhiều khi các triệu
NMCT là một bệnh tim cấp tính, nhiều khi các triệu
chứng lâm sàng không rõ, trong khi chẩn đoán bằng
chứng lâm sàng không rõ, trong khi chẩn đoán bằng
điện tim (ECG) không có giá trị ở những bệnh nhân có
điện tim (ECG) không có giá trị ở những bệnh nhân có
NMCT mới xảy ra. Hiện nay, các xét nghiệm hoá sinh
NMCT mới xảy ra. Hiện nay, các xét nghiệm hoá sinh
rất có giá trị giúp chẩn đoán NMCT , đặc biệt với sự
rất có giá trị giúp chẩn đoán NMCT , đặc biệt với sự
phát triển của kỹ thuật và trang bị máy móc hiện đại đã
phát triển của kỹ thuật và trang bị máy móc hiện đại đã
giúp cho công việc xét nghiệm có những b ớc tiến mới:
giúp cho công việc xét nghiệm có những b ớc tiến mới:
đơn giản, chính xác, nhanh chóng. Các xét nghiệm chẩn
đơn giản, chính xác, nhanh chóng. Các xét nghiệm chẩn
đoán NMCT có thể chia thành 2 nhóm lớn: nhóm các
đoán NMCT có thể chia thành 2 nhóm lớn: nhóm các
xét nghiệm enzym, isozym (LDH, CK, AST, ) và
xét nghiệm enzym, isozym (LDH, CK, AST, ) và
nhóm xét nghiệm không phải enzym (TnT, TnI,
nhóm xét nghiệm không phải enzym (TnT, TnI,
Myoglobin, ). Mỗi một loại xét nghiệm có những giá
Myoglobin, ). Mỗi một loại xét nghiệm có những giá
trị khác nhau trong chẩn đoán NMCT và việc lựa chọn

trị khác nhau trong chẩn đoán NMCT và việc lựa chọn
xét nghiệm sẽ tuỳ thuộc vào hoàn cảnh bệnh, điều kiện
xét nghiệm sẽ tuỳ thuộc vào hoàn cảnh bệnh, điều kiện
trang thiết bị, hoá chất của phòng xét nghiệm mà đ a ra
trang thiết bị, hoá chất của phòng xét nghiệm mà đ a ra
chỉ định thích hợp.
chỉ định thích hợp.

×