Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật
cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng khơng chỉ đơn thuần là
những cơng trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa quan trọng về mặt
kinh tế mà cịn là những cơng trình có tính thẩm mỹ cao, thể hiện phong cách và lối
sống của dân tộc, có ý nghĩa quan trọng về mặt văn hóa, xã hội.
Trong bối cảnh nước ta hiện nay đang thực hiện bước chuyển đổi cơ chế kinh
tế, việc hiện đại hoá cơ sở hạ tầng trong thực tế đang là một đòi hỏi hết sức cấp thiết ở
khắp mọi nơi, đặc biệt là ở các vùng sâu, vùng xa. Điều đó khơng chỉ có ý nghĩa khối
lượng cơng việc của ngành xây dựng cơ bản tăng lên mà song song với nó là số vốn
đầu tư xây dựng cơ bản cũng gia tăng. Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý và sử dụng
vốn một cách hiệu quả, khắc phục được tình trạng lãng phí, thất thốt vốn trong điều
kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn(thiết kế, lập dự tốn, thi
cơng, nghiệm thu…) thời gian kéo dài.
Sau một thời gian em thực tập tại Công ty TNHH XD Châu Quảng, tìm hiểu
tổng quan về cơng ty trong công tác quản lý và đặc biệt là cơng tác kế tốn.
Bài báo cáo tớt nghiệp gờm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH XD Châu Quảng
Phần 2: Thực trạng các phần hành kế toán tại công ty TNHH XD Châu Quảng
Phần 3: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH XD
Châu Quảng
Để hoàn thành báo cáo, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
cán bộ kế tốn Cơng ty TNHH XD Châu Quảng. Nhưng do trình độ cịn hạn chế nhất
là trong q trình tiếp cận với thực tế nên chắc chắn bài viết của em khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp của mọi người.
Em xin chân thành cảm ơn những chỉ bảo hướng dẫn tận tình của cơ giáo
TS.Ngũn Thị Hờng Nga và các cán bộ kế tốn Cơng ty TNHH XD Châu Quảng, đã
tạo điều kiện cho em hồn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
2
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
PHẦN I
KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG CHÂU
QUẢNG
1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty
1.1. Sự hình thành và phát triển cơng ty
Cơng ty TNHH xây dựng Châu Quảng tiền thân là một tổ thợ xây dựng
cơng trình nhà cửa dân dụng . Cùng với sự đổi mới phát triển chung của đất
nước Công ty TNHH xây dựng Châu Quảng đã không ngừng lớn mạnh đi lên
khẳng định thương hiệu uy tín chỗ đứng và phát triển trong lĩnh vực sản xuất
kinh doanh của mình xây dựng các cơng trình giao thơng và xây dựng địa ốc .
Công ty TNHH xây dựng Châu Quảng là Cơng ty sản xuất kinh doanh hạch
tốn độc lập. Được thành lập theo quyết định số 270200090 ngày 06 tháng 12
năm 2000 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An cấp. Sản xuất kinh doanh
trong lĩnh vực xây dựng các cơng trình. Qua 12 năm hình thành và phát triển,
Công ty nỗ lực vươn lên hội nhập vào sự phát triển của cơ chế thị trường, không
ngừng đổi mới công nghệ, áp dụng sáng kiến cải tiến kỹ thuật nắm bắt nhu cầu
đòi hỏi của sự phát triển, nhu cầu thị trường xây dựng . Đã nhận thầu thi cơng
nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình giao thông, xây dựng, bến bãi hải cảng,
nhà của vật kiến trúc thành cơng khẳng định thương hiệu uy tín chất lượng năng
lực thi công của Công ty
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
Sơ lược về Công ty TNHH xây dựng Châu Quảng
Tên giao dịch: Công ty TNHH xây dựng Châu Quảng
Địa chỉ : Xóm 6 Diễn Thành , Diễn Châu, Nghệ An
Điện 0383.672.190 , Fax 0383 672 190 :
Vốn điêu lệ: 12.000.000.000
- Mã số thuế: 2900.293.197
Số TK: 5121.000.0000296 - Ngân hàng ĐT và PT Huyện Diễn Châu
Nghành nghề kinh doanh:
Cơng ty TNHH xây dựng Châu Quảng có đủ tư cách pháp nhân, có giấy
phép đăng ký kinh doanh năng lực thi cơng các cơng trình dân dụng, cơng
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
3
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
nghiệp, giao thơng (cầu, đường) thuỷ lợi (Hồ, đập, kênh mương), Điện năng
(Đường dây, trạm biến áp..), các công trình xây dựng hạ tầng... Cơng ty có một
đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân, cán bộ quản lý lâu năm trong nghề, giàu
kinh nghiệm . Cơng ty có trang thiết bị công nghệ hiện đại, đáp ứng yêu cầu
năng lực tiến độ chất lượng thi cơng cơng trình .
1.3. Đánh giá khái qt tình hình tài chính của Cơng ty TNHH XD Châu
Quảng:
1.3.1 Tình hình vốn và tài sản:
(ĐVT: 1000đ)
Chỉ tiêu
Năm 2011
Số tiền
A. Tài sản
127.990.052
Năm 2012
%
Số tiền
Chênh lệch
%
186.419.639,5
Số tiền
%
58.429.587,5
+ TSNH
105.700.487,2 82,6 147.868.909,6 79,3 42.168.422,4 39,9
+ TSDH
22.289.564,82 17,4 38.550.729,9 20,7 16.261.165,08 73
B. Nguồn vốn
+ Nợ phải trả
127.990.052
186.419.639,5
103.924.692,4 81,2 157.164.120,4 84,3
+ Nguồn vốn CSH 24.065.359,6 18,8 29.255.519,14 15,7
58.429.587,5
53.239.428
51,2
5.190.159,5 21,6
(Nguồn : phịng KTTC)
Căn cứ vào bảng cân đối kế tốn, ta thấy:
+ Công ty TNHH XD Châu Quảng là một công ty có quy mơ tương đối
lớn với tổng tài sản và nguồn vốn hơn 100 tỷ đồng. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn
của công ty khá hợp lý.
+ Tổng tài sản năm 2012 tăng so với năm 2011 là 58.429.587,5 VNĐ
tương ứng với 45,65% (trong đó, TSNH tăng 39,9%; TSDH tăng 73%); Điều đó
chứng tỏ quy mơ tài sản của Công ty ngày càng tăng .
Mặt khác, ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu năm 2012 tăng so với năm 2012
là 5.190.159,5 VNĐ tương ứng với 21,6%. Như vậy, quy mô nguồn vốn chủ sở
hữu cũng tăng. Tuy nhiên tốc độ tăng quy mô nguồn vốn chủ sở hữu nhỏ hơn
tốc độ tăng quy mơ tài sản. Từ đó, có thể thấy hầu như các tài sản của Cơng ty
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
4
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm toán
đều được tăng lên từ nguồn vốn đi vay (năm 2012 so với năm 2011 nợ phải trả
tăng 51,2% ).
1.3.2. Các chỉ tiêu tài chính:
Chỉ tiêu
ĐVT
1. Tỷ suất tài trợ
2. Tỷ suất đầu tư
3. Khả năng thanh toán HH
4. Khả năng thanh toán NH
5.Khả năng thanh toán nhanh
%
%
Lần
Lần
Lần
Năm
Năm
Chênh
2011
2012
lệch
18,8
15,7
- 3,1
17,4
20,7
3,3
1,23
1,19
- 0,04
1,14
1,09
- 0,05
0,15
0,04
- 0,11
(Nguồn: Phịng KTTC)
Qua các chỉ tiêu tài chính ta thấy:
+ Tỷ suất tài trợ (= Vốn CSH / tổng NV) cho biết trong 1 đồng vốn kinh
doanh mà cơng ty đang sử dụng có mấy đồng vốn của chủ sở hữu. Đối với Công
ty TNHH XD Châu Quảng tỷ suất này rất nhỏ, chứng tỏ vốn chủ sở hữu dùng để
kinh doanh nhỏ, nguồn vốn dùng để kinh doanh chủ yếu là vốn chiếm dụng.
+ Tỷ suất đầu tư (= TSDH / tổng TS) : Từ bảng trên ta thấy tỷ suất đầu tư
của công ty năm 2012 đã tăng so với năm 2011 nhưng tỷ suất này vẫn còn quá
nhỏ, điều này cho thấy TSDH chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản, doanh
nghiệp chưa đầu tư cho tương lai nhiều.
+ Khả năng thanh toán hiện hành ( = Tổng TS / Tổng Nợ phải trả ) của
cơng ty tương đối tốt,tuy nhiên khả năng thanh tốn hiện hành năm 2012 giảm
so với năm 2011 vì năm 2012 công ty đã huy động thêm vốn từ bên ngoài là
53.239.428.000đ, trong khi tài sản chỉ tăng 58.429.587.500đ.
+ Khả năng thanh toán ngắn hạn (= TSNH / nợ NH) thể hiện mức độ đảm
bảo của TSLĐ với nợ ngắn hạn. Mặc dù khả năng thanh tốn này vào năm
2012có thấp hơn so với năm 2011 nhưng vẫn có thể coi là an tồn.
+ Khả năng thanh tốn nhanh (= tiền và tương đương tiền / nợ ngắn hạn)
chỉ tiêu này của công ty không được tốt lắm, năm 2012 lại giảm nhiều so với
năm 2011 chứng tỏ khả năng thanh tốn ngay các khoản nợ ngắn hạn của cơng
ty còn thấp.
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
5
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm toán
1.4. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
TNHH XD Châu Quảng.
+ Cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của cơng ty bao gồm 2 bộ phận
chính là bộ phận phục vụ sản xuất và bộ phận phục vụ đời sống,được tổ chức
theo sơ đồ sau:
Sơ đồ số 1.1: Tổ chức quản lý của Công ty
GĐ Công ty
PGĐ
thiết bị
nội
chính
PGĐ
kinh
doanh
PGĐ
sản
xuất
Phịng
tổ chức
hành
chính
Phịng
kế
hoạch
Phịn
g
TCKT
Độ
i cầu 1
Độ
i cầu 3
Độ
i cầu 5
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
PGĐ
sản
xuất
PGĐ
sản
xuất
Phịng
vật tư
thiết bị
Phịng
kỹ
thuật
Độ
i cầu 7
Đội cơ
khí
cơng
trình
6
Đội thi
cơng
cơ giới
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm toán
+ Chức năng,nhiệm vụ:
Bộ phận phục vụ sản xuất gồm các đội thi công :
Đội cầu 1, đội cầu 3, đội cầu 5, đội cầu 7, đội cầu 9, đội cầu 11, Đội Cơ
khí cơng trình và đội Thi công cơ giới.
+ Các đội cầu: Là bộ phận trực tiếp sản xuất làm nhiệm vụ sản xuất
dầm, các cấu kiện bê tông đúc sẵn khác, gia công cốt thép, lắp đặt, xây lắp cầu
cảng.
+ Đội Thi công cơ giới: Quản lý, bảo dưỡng sửa chữa toàn bộ thiết bị do
công ty giao cho đơn vị quản lý, cho thuê các thiết bị theo hợp đồng với các đội
cầu và đơn vị ngồi cơng ty, lập kế hoạch sửa chữa lớn nhỏ, trình duyệt kế
hoạch sửa chữa theo hợp đồng được ký kết và dự toán được duyệt.
+ Đội Cơ khí cơng trình: Có nhiệm vụ gia cơng chế tạo các cấu kiện thép
phục vụ cho đơn vị xây lắp theo hợp đồng giữa xưởng và các đơn vị xây lắp,
theo nhiệm vụ kế hoạch và hợp đồng ký kết giữa xưởng và các đội cầu hoặc sửa
chữa lớn các cấu kiện thép phục vụ thi công theo hợp đồng.
Ngồi ra, cịn có các bộ phận sản xuất phục vụ chung cho các đội thi công
như:
Đội thi công cơ giới gồm: Lái xe, lái cẩu, điều khiển máy phát điện, máy
bơm bê tơng, máy khoan ...
Đội cơ khí cơng trình gồm: Tổ điện, tổ rèn , tổ hàn và tổ sữa chữa .
Bộ phận phục vụ đời sống gồm:
+ Giám đốc công ty: Là người chịu trách nhiệm trước các cơ quan nhà
nước và Công ty về việc lãnh đạo và quản lý kinh tế, chịu trách nhiệm về tồn
bộ kết quả hoạt động SXKD của cơng ty, phụ trách cơng tác tài chính của
Cơng ty
+ Phó giám đốc công ty : Do đặc điểm của công ty là đơn vị xây dựng cơ
bản , điều kiện sản xuất trải dài nên cơng ty gồm 3 phó giám đốc phụ trách sản
xuất theo từng khu vực.
+ Phòng kế hoạch: có nhiệm vụ tìm việc làm,giao dịch ký kết các hợp
đồng, nhận thầu xây lắp, quan hệ với các chủ đầu tư để lập các thủ tục chọn thầu
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
7
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm toán
và đấu thầu,lập dự toán chi tiết đối với những cơng trình nhận thầu.Thanh tốn
các khối lượng xây lắp hồn thành theo điểm dừng kỹ thuật, quyết tốn thanh lý
hợp đồng khi cơng trình hồn thành bàn giao. Cân đối kế hoạch sản xuất kinh
doanh, phòng kế hoạch trực tiếp giao nhiệm vụ cho các đội sản xuất, ký hợp
đồng thi cơng, thanh quyết tốn cơng trình hồn thành với các đội sản xuất trên
cơ sở nhiệm vụ được giao.. Báo cáo kết quả thực hiện tháng, quý, năm.
+ Phịng kỹ thuật: có nhiệm vụ duyệt biện pháp tổ chức thi công xây dựng
cho các đội sản xuất, chỉ đạo việc thực hiện các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
cơng trình và hạng mục cơng trình, nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành
với các đơn vị và với các chủ đầu tư để thanh tốn, bàn giao cơng trình để quyết
tốn cơng trình và hạng mục cơng trình.
+ Phịng tổ chức hành chính: Tiếp nhận và bố trí nhân lực đảm bảo phù
hợp với chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban, từng đội sản xuất, phù hợp với
khả năng và năng lực của từng nhân viên sao cho lao động có năng suất, hiệu
quả nhất.Theo dõi quá trình thực hiện của đơn vị để đề xuất thưởng phạt, xử lý
các vụ việc vi phạm các nội quy, quy chế của nhà nước và của công ty, kiểm tra
giám sát việc thực hiện chế độ ăn chia tiền lương, tiền thưởng theo chế độ chính
sách của nhà nước và quy chế của công ty. Lưu giữ và phát hành các cơng văn
hồ sơ điều hành, hồn thiện các nội quy quy chế làm việc trong công ty. Lập kế
hoạch và tổ chức mua sắm các trang thiết bị cho cơng ty.
+ Phịng vật tư thiết bị: mua sắm các thiết bị,vật tư lớn, đặc chủng, duyệt
kế hoạch bảo dưỡng các loại vật tư thiết bị do công ty quản lý, tiến hành nhập
xuất các loại vật tư kể cả của công ty cũng như đơn vị mua,duyệt kế hoạch và
chỉ đạo thực hiện sửa chữa lớn, trung đại tu thiết bị.
+ Phịng tài chính kế tốn: Có nhiệm vụ đảm bảo vốn phục vụ cho sản
xuất kinh doanh không bị ngừng trệ, cân đối thu chi, xử lý các thông tin về vốn,
nguồn vốn kinh doanh.Thu thập chứng từ, tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất,
tính giá thành sản phẩm theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình, xác định kết
quả sản xuất kinh doanh.Tổ chức thanh tốn các khối lượng xây lắp hồn thành
khi có phiếu thanh tốn.Phịng kế tốn lập kế hoạch vay vốn ngắn, trung và
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
8
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm toán
dài hạn phục vụ kịp thời cho sản xuất.Theo dõi sự tăng giảm và biến động cuả
TSCĐ. Chọn phương pháp tính khấu hao thích hợp, tập hợp chi phí sữa chữa lớn
TSCĐ để phân bổ hợp lý chính xác vào chi phí sản xuất kinh doanh. Kiểm tra
việc sử dụng tiền vay của các đơn vị thông qua các hóa đơn, chứng từ giảm nợ.
Hàng tháng, cùng phối hợp với các phịng ban sốt xét cơng tác phân phối tiền
lương đảm bảo công bằng và hợp lý nhất,thi hành các mệnh lệnh của cấp trên.
1.5. Đặc điểm tình hình hoạt động của doanh nghiệp:
* Quy trình tổ chức sản xuất:
HĐ
trúng
thầu
Chuẩn bị
cho CT
thi cơng
Đội
cầu,các
ban CĐ
Các tổ
SX,người
lao động
Hồn
thành bàn
giao
* Quy trình xây dựng cầu:
Để hoàn thành sản phẩm là một cây cầu, bến cảng.....thì quy trình xây
dựng cầu bao gồm nhiều giai đoạn như thiết kế kỹ thuật, tổ chức biện pháp thi
cơng. Các cơng trình, hạng mục cơng trình đều có biện pháp tổ chức thi cơng
khác nhau.
Ta có thể khái qt q trình thi cơng như sau:
+ Chuẩn bị thi công: Nhận mặt bằng thi công, đền bù và giải phóng mặt
bằng, làm lán trại, kho tạm, đường cơng vụ, tập kết các loại máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu cần thiết
+ Thi công phần hạ bộ cầu: Gia cơng cốt thép, đúc cọc, đóng cọc, là hố
móng, sàn đạo, khung vây, đổ bê tông bệ trụ, mố trụ, thân mố, xà mũ....
+ Thi công phần thượng bộ: Gia cơng cốt thép, đúc dầm, lao dầm....
+ Cơng tác hồn thiện: Làm mặt cầu, lan can, thảm nhựa đường hai đầu
cầu...
1.6. Các văn bản quy phạm và văn bản nội bộ dùng trong quản lý ở đơn vị
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty, công ty áp dụng chế độ
kế toán theo quyết định số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính.
-Niên độ kế tốn từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12
- Kỳ hạch toán: theo quý.
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
9
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm toán
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và phương pháp chuyển
đổi các đồng tiền khác: đồng Việt Nam (VNĐ)
- Hình thức kế tốn đang áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán TSCĐ: Phương pháp khấu hao áp dụng khấu hao
theo đường thẳng, nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo giá gốc.
- Sử dụng phần mềm ứng dụng kê khai thuế HTKK 3.1.1
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
10
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
PHẦN II
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG CHÂU QUẢNG
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn.
Bộ máy kế tốn đặt tại văn phịng Cơng ty và được tổ chức theo hình thức kế
tốn tập trung, được biểu diễn qua sơ đồ sau:
Sơ đồ số 1.2: Tổ chức bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng
Phó kế toán trưởng
kiêm kế toán tổng hợp
Kế toán
thanh toán
Kế toán đội
Kế toán
VT-TSCĐ
Kế toán
ngân hàng
Thủ quỹ
Kế toán đội
Kế toán đội
Kế toán đội
- Kế toán trưởng: Là người giúp Giám đốc về mặt tài chính tại doanh nghiệp,
vừa là người đại diện của Nhà nước tại doanh nghiệp và Nhà nước trong việc thực hiện
nghĩa vụ của doanh nghiệp theo cơ chế tài chính và được pháp luật cụ thể hố bằng các
chính sách tài chính của Nhà nước. Kế tốn trưởng căn cứ vào nhiệm vụ SXKD và trình
độ của nhân viên kế tốn để lựa chọn hình thức tổ chức kế toán cho phù hợp, đề ra các
biện pháp kinh tế sử dụng vốn có hiệu quả, hướng dẫn nghiệp vụ cho các kế toán viên,
tổ chức thực hiện Báo cáo tài chính theo quy định và theo yêu cầu quản lý của Cơng ty.
- Phó kế tốn trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Thay mặt kế toán trưởng điều
hành cơng việc của phịng khi kế tốn trưởng đi vắng, kiểm tra đơn đốc các kế tốn
viên về việc thực hiện các phần hành kế tốn của mình, lập các báo cáo kế toán hàng
kỳ. Tổng hợp các số liệu kế tốn lập các báo cáo tài chính, cung cấp số liệu cho kế
toán trưởng, Ban giám đốc và tham mưu các biện pháp kinh tế tối ưu.
- Kế toán thanh tốn: Có nhiệm vụ theo dõi các nguồn thu và chi, các khoản
tạm ứng, tình hình cơng nợ, các khoản khác phát sinh có liên quan đến tình hình thanh
toán. theo dõi và kiểm tra quỹ tiền lương của các đội, tính trả lương cho CBCNV
- Kế tốn vật tư, tài sản cố định: Theo dõi các nguồn vật tư nhập xuất cho các
cơng trình, tính giá vật tư nhập, xuất cho các cơng trình... Theo dõi sự biến động của
tài sản cố định và tính khấu hao phân bổ chính xác với thực tế .
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
11
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
- Kế tốn ngân hàng: Có nhiệm vụ giao dịch với các ngân hàng để vay các
nguồn vốn ngắn, trung và dài hạn, lập luận chứng kinh tế, kỹ thuật về việc vay vốn.
- Thủ quỹ: Quản lý thu, chi tiền mặt khi có chứng từ hợp lệ. Cuối ngày, đối
chiếu sổ sách với kế toán thanh toán vốn bằng tiền. Đảm bảo an toàn về tiền mặt.
- Kế tốn đội: Có nhiệm vụ thống kê các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nơi cơng
trình đang thi cơng để gửi về cho phịng kế tốn của cơng ty nhanh chóng, kịp
thời và chính xác.
2.2.Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
* Chính sách kế tốn áp dụng:
-Tổ chức bảo quản lưu trữ chứng từ , sổ sách…
* Hệ thống chứng từ kế tốn sử dụng
Cơng ty sử dụng chế độ chứng từ ban hanh theo quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
* Hệ thống tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
* Hình thức ghi sổ sử dụng:
Căn cứ vào đặc điểm, quy mô sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý Công ty
áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ.
- Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ:
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế
toán tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và
ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh liên tục trong từng tháng hoặc cả năm theo số thứ tự
trong sổ đăng ký chứng tư ghi sổ và sổ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng
phê duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
12
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
Sơ đờ 1.3: Sơ đờ trình tự ghi sở kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sở
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
-Trình tự ghi sổ
(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại dã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ , kế toán lập chứng từ ghi sổ,
sau đó được dùng để ghi vào sổ cái . Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập
chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ , thẻ kế toán chi tiết có liên quan .
(2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong tháng trong sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ,
tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập
bảng cân đối số phát sinh.
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
(3) Sau khi đới chiếu khớp đúng, sớ liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát
sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng
tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . Tổng số dư nợ và tổng số dư có
của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nnhau, và số dư của từng tài
khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng
trên bảng tổng hợp chi tiết.
*Công tác lập và nộp báo cáo tài chính:
- Niên độ kế tốn và đơn vị tính
Áp dụng theo năm. Năm kế toán trùng với năm dương lịch (Từ 1/01 đến
31/012). Công ty sử dụng đơn vị tính là Việt Nam Đồng, ký hiệu VNĐ
BCTC mà cơng ty lập bao gồm:
+ Bảng cân đối tài khoản.
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC sau khi lập được nộp cho:
* Phương pháp tính giá hàng xuất kho:
Cơng ty xuất kho hàng hoá theo phương pháp nhập trước, xuất trước
* Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho:
Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
* Phương pháp tính khấu hao TSCĐ:
Tính theo phương pháp đường thẳng, phân bổ cho từng tháng và áp dụng
nguyên tắc làm trịn theo tháng.
* Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng:
Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Cơng ty phải nộp được tính theo cơng thức sau:
Thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra phải
nộp trong tháng
-
Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ trong tháng
2.3. Thực trạng kế tốn tại cơng ty TNHH xây dựng Châu Quảng
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
14
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
2.3.1. Kế tốn tiền mặt tại Cơng ty TNHH xây dựng Châu Quảng
* Kế toán tiền mặt
Khi mua bán hàng hóa, ngun vật liệu , cơng cụ dụng cụ……căn cứ vào hóa
đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, nhập kho … kế toán tiến hành viết
phiếu chi, phiếu thu….
Đơn vị: Công ty TNHH XD Châu Quảng
Địa chỉ: Diễn Châu-Nghệ An
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Quyển số:…
Ngày 03 tháng 03 năm 2013
Số: PC00146
Nợ TK 156
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Nam
Địa chỉ: Công ty TNHH Thắng Lộc
Lý do: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 92.199.680
Viết bằng chữ: Chín mươi hai triệu một trăm chín mươi chín sáu trăm tám mươi
đồng chẵn .
Giám Đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
Tỷ giá ngoại tệ: (Vàng, bạc, đá quý..............................................
+ Số tiền quy đổi:.........................................................................
(Liên gửi ra ngồi phải đóng dấu)
Đơn vị: Cơng ty TNHH XD Châu Quảng
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
Mẫu số: 02-TT
15
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà nội
Địa chỉ: Diễn Châu-Nghệ An
Khoa Kế toán – Kiểm toán
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Quyển số:…
Ngày 04 tháng 03 năm 2013
Số: PC00157
Nợ TK 156
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Trần Thị Liên
Địa chỉ: Công ty TNHH Hồng Gia
Lý do: Thanh tốn tiền hàng
Số tiền: 19.800.000
Viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 2 chứng từ gốc.
Giám Đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
Tỷ giá ngoại tệ: (Vàng, bạc, đá quý..............................................
+ Số tiền quy đổi:.........................................................................
(Liên gửi ra ngồi phải đóng dấu)
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
16
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
Cơng ty TNHH XD Châu Quảng
ĐC: Diễn Châu - Nghệ An
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Chứng từ
Ngày
Số
03/3
146
04/3
157
-
-
Diễn giải
Thanh tốn tiền mua xi
măng cho cơng ty Thắng
Lộc
Mua một số phụ tùng của
cơng ty TNHH Hồng Gia
Cộng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Tài
khoản
-
Số phát sinh
Nợ
92.199.680
Có
92.199.680
331
153
1331
X
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
18.000.000
1.800.000
2.084.371.323
18.000.000
1.800.000
1.420.977.441
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào các phiếu chi kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ, chứng từ
ghi sổ, sỗ quỹ , sổ chi tiết, sổ cái tài khoản……
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
17
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
Cơng ty TNHH XD Châu Quảng
Mẫu sơ: 01-TT
(Ban hành theo QĐ48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
ĐC: Diễn Châu - Nghệ An
PHIẾU THU
Quyển số: 15
Ngày 07 tháng 03 năm 2013
Số: 810
Nợ TK 111
Có TK 131
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thái Thịnh
Địa chỉ: Ban Quản lý dự án Trường mầm non Diễn An.
Lý do nộp tiền: Thu tiền Ban Quản lý dự án Trường mầm non Diễn An
Số tiền: 39.626.900 (Viết bằng chữ: ba mươi chín triệu sáu hai sáu chín
trăm đồng chẵn)
Giám đốc
Kèm theo:
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên , đóng dấu) (Ký, họ tên) )
02 chứng từ gốc.
Người nộp tiền
(Ký, họ tên) )
Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) )
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ): ....................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ: (Vàng, bạc, đá quý...................................................
+ Số tiền quy đổi:..................................................................................
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
18
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
Cơng ty TNHH XD Châu Quảng
Mẫu sơ: 01-TT
(Ban hành theo QĐ48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
ĐC: Diễn Châu - Nghệ An
PHIẾU THU
Quyển số: 15
Ngày 24 tháng 03 năm 2013
Số: 857
Nợ TK 111
Có TK 131
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thúy Hằng
Địa chỉ: Công ty Hồng Phúc - Nghĩa Đàn - Nghệ An.
Lý do nộp tiền: Thu tiền bán dầu nhờn
Số tiền: 13.000.000đ (Viết bằng chữ: Mười ba triệu đồng chẵn)
theo:
Giám đốc
Kèm
02 chứng từ gốc.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên , đóng dấu) (Ký, họ tên) )
Người nộp tiền
(Ký, họ tên) )
Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) )
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ): ....................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ: (Vàng, bạc, đá quý...................................................
+ Số tiền quy đổi:..................................................................................
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
19
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
Cơng ty TNHH XD Châu Quảng
ĐC: Diễn Châu - Nghệ An
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Chứng từ
Ngày
Số
07/03
810
24/03
857
-
-
Diễn giải
Ban QLDA chuyển trả
trước bằng TM
Bán dầu nhờn cho cơng ty
Hồng Phúc
Cộng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Tài
khoản
-
Nợ
-
Có
-
131
39.626.400
39.626.400
511
3331
X
11.818.182
1.181.818
2.084.371.323
11.818.182
1.181.818
1.420.977.441
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Số phát sinh
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cơng ty TNHH XD Châu Quảng
ĐC: Diễn Châu - Nghệ An
Mẫu số S02a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ - BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:…310……
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
ĐVT: Đồng
Số hiệu tài
Ngày
Ghi
khoản
STT
Trích yếu
Số tiền
tháng
chú
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
F
Thanh tốn tiền
03/03 mua đá cho cơng ty
331
111
92.199.680
cơng ty Thắng Lộc
Mua một số phụ
153
111
18.000.000
04/03
tùng của cơng ty
133
111
1.800.000
TNHH Hồng Gia
Tổng cuối năm
X
X
2.084.371.323
Kèm theo …01…chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Người lập biểu
Kế toán trưởng
( Đã ký, họ tên)
( Đã ký, họ tên)
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
20
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
Cơng ty TNHH XD Châu Quảng
Huyện Diễn Châu - Tĩnh Nghệ An
Mẫu số S02a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ - BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:…453……
Ngày 31tháng 3 năm 2013
ĐVT: Đồng
Số hiệu tài
Ngày
Ghi
khoản
STT
Trích yếu
Số tiền
tháng
chú
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
F
BQLDA Chuyển
07/03
trả trước bằng TM
111
131
39.626.400
công trinh QL3
Bán dầu nhờn cho
111
511
11.818.182
24/03
công ty TNHH
3331
1.181818
Hồng Phúc
Tổng cuối năm
X
x
1.420.977.441
Kèm theo …01…chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Người lập biểu
Kế toán trưởng
( Đã ký, họ tên)
( Đã ký, họ tên)
Công ty TNHH XD Châu Quảng
Huyện Diễn Châu - Tĩnh Nghệ An
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/03/2013
ĐVT: Đồng
Ngày Số phiếu
tháng Thu Chi
03/0
04/03
07/03
24/03
Diễn giải
Số dư đầu kỳ
Thanh tốn tiền mua
146 đá cho Cty cơng ty
Thắng Lộc
Mua một số phụ tùng
1234 của Cty TNHH
Hoàng Gia
BQLDA Chuyển trả
810
trước bằng TM
Bán dầu nhờn cho
857
Cty TNHH Hồng
Phúc
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
Thu
Số tiền
Chi
-
-
Tồn quỹ
1.602.354.210
-
92.199.680
19.800.000
39.626.400
13.000.000
21
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà nội
-
-
-
Người ghi sổ
Ký, họ tên)
Cộng số phát sinh
trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
Khoa Kế toán – Kiểm toán
2.084.371.32
3
-
-
1.420.977.441
927.356.632
927.356.632
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
22
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
Cơng ty TNHH XD Châu Quảng
Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ - BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Huyện Diễn Châu - Tĩnh Nghệ An
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản .. “111” – Tiền mặt
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/03/2013
Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng
-
-
3/03
10/03
1234
7/03
810
24/03
857
-
-
Khách hàng
Cty TNHH
Thắng Lộc
Cty TNHH
Hồng Gia
BQLDA
cơng trình
GT4
CtyTNHH
Hồng Phúc
-
Diễn giải
Số dư đầu kỳ
Số phat sinh
trong kỳ
Thanh tốn tiền
mua đá
Mua một số
phụ tùng
Chuyển trả
trước bằng TM
Bán dầu nhờn
Cộng phát sinh
trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Người lập biểu
(Đã ký, họ tên)
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
ĐVT: Đồng
Số phát sinh
TK
đối
Nợ
Có
1.602.354.210
-
-
-
331
92.199.680
153
133
18.000.000
1.800.000
131
39.626.400
511
3331
-
11.818.182
1.181818
-
-
x
2.084.371.323
1.420.977.441
x
927.356.632
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Kế toán trưởng
( Đã ký, họ tên)
23
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà nội
Công ty TNHH XD Châu Quảng
ĐC: Diễn Châu - Nghệ An
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ - BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Ngà Chứn
y
g từ
thán ghi sổ
g
Số
ghi
hiệu
A
B
Diễn
giải
Ngày
tháng
C
-
-
-
3/03
146
3/3
4/3
1234
4/3
7/3
810
7/3
24/3
857
24/3
-
-
-
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
•
NĂM 2013
Tên tài khoản: ……Tiền Mặt …….
Số hiệu TK: ….111 ….
ĐVT: Đồng
Số
Ghi chú
Số hiệu TK đối phát
sinh
ứng
Nợ
D
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
trong kỳ
Thanh toán tiền
mua đá cho Cty
Thắng Lộc
Mua một số phụ
tùng của Cty
Hoàng Gia
BQLDA chuyển
trả tiền trước
Bán dầu nhờn
cho CtyTNHH
Hồng Phúc
Cộng số phát
sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Có
E
1
1.602.354.210
3
G
-
-
-
-
331
92.199.680
153
133
18.000.000
1.800.000
131
39.626.400
511
3331
11.818.182
1.181818
-
-
-
2.084.371.323
1.420.977.441
927.356.632
Ngày 31 tháng 3năm 2013
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế tốn trưởng
( Ký, họ tên)
Kế tốn tiền gửi ngân hàng
Tiền của cơng ty phần lớn được gửi vào ngân hàng kho bạc, công ty tài chính
để thực hiện việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt, nó phản ánh số liệu có và tình hình
biến động tăng giảm các khoản gửi tại ngân hàng của công ty. Lãi từ khoản gửi ngân
hàng được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính. Căn cứ vào các chứng từ như:
Chứng từ sử dụng, Giấy nộp tiền, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Bảng kê, Giấy nộ tiền
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
24
Báo cáo tốt nghiệp
-
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm toán
Phiếu chi,Ủy nhiệm chi. Kế toán vảo sổ chi tiết , sổ tổng hợp như sau:
Công ty TNHH XD Châu Quảng
ĐC: Diễn Châu - Nghệ An
Mẫu số G06 -DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ - BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 112
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
ĐVT: Đồng
Chứng từ
-
Ngày
tháng
-
0080
14/03
-
-
Số hiệu
Nộp tiền mặt vào ngân hàng BIV
Chi nhánh Diễn Châu
Cộng
-
-
111
100.000.000
2.189.630.845
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Kế tốn trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
-
Công ty TNHH XD Châu Quảng
Mẫu số G06 -DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ - BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 112
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
ĐVT: Đồng
TK đối
Nội dung
Số tiền
ứng
ĐC: Diễn Châu - Nghệ An
Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng
0073
02/03
10294
-
21/03
-
Ủy nhiệm chi trả tiền đá dùng cho
Cơng Trình Cầu Bùng
Thanh tốn tiền thép
Cộng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
-
-
331
356.000.000
331
-
113.255.320
2.181.589.236
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cơng ty TNHH XD Châu Quảng
ĐC: Diễn Châu - Nghệ An
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
25
Báo cáo tốt nghiệp
Trường đại học Cơng nghiệp Hà nội
Khoa Kế tốn – Kiểm toán
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Chứng từ
Ngày
Số
02/03 0073
Diễn giải
Ủy nhiệm chi trả tiền đá
Ủy nhiệm chi thanh tốn
21/03 10294
mua thép
Cộng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Tài
khoản
331
Nợ
356.000.000
Có
356.000.000
331
113.255.320
113.255.320
X
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Số phát sinh
2.189.630.845
2.181.589.236
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cơng ty TNHH XD Châu Quảng
ĐC: Diễn Châu - Nghệ An
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Chứng từ
Ngày
Số
14/03
-
Diễn giải
Nộp tiền mặt vào ngân
0080 hàng VIB – Chi Nhánh
Diễn Châu
Cộng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Tài
khoản
-
Nợ
-
Có
-
111
100.000.000
100.000.000
X
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Cơng ty TNHH XD Châu Quảng
ĐC: Diễn Châu - Nghệ An
Phan Thái Dương –Lớp KT11-K4
Số phát sinh
2.189.630.845
2.181.589.236
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số S02a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ - BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
26
Báo cáo tốt nghiệp