Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại Công Ty TNHH Kiểm Toán quốc tế UNISTARS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.15 KB, 27 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
1
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Sự ra đời và phát triển của các tổ chức kiểm toán độc lập là xu hướng tất yếu,
khách quan có tính quy luật của kinh tế thị trường. Kiểm toán độc lập chính là công cụ
quản lý kinh tế, tài chính quan trọng góp phần nâng cao tính hiệu quả của nền kinh tế
thị trường. Cùng với việc chuyển đổi nền kinh tế thị trường từ kế hoạch hóa tập trung
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý Nhà Nước, kiểm toán đã hình thành và đi vào
hoạt động ở Việt Nam. Sự phát triển nhanh chóng của các công ty kiểm toán độc lập
trong những năm qua ở Việt Nam đã chứng tỏ điều này. Là một sinh viên sắp ra
trường, với mong muốn vận dụng kiến thức đã được trang bị trong nhà trường để tiếp
cận với thực tế, tôi đã tìm hiểu về công ty TNHH kiểm toán quốc tế Unistars. Qua quá
trình thực tập, tôi đã đi sâu tìm hiểu công tác kiểm toán tại Công ty cũng như cách
thức tổ chức bộ máy quản lý của Công ty và hoàn thành bài viết sơ lược về công ty
TNHH kiểm toán quốc tế Unistars. Nội dung bài viết của tôi bao gồm 3 phần chính:
I. Tổng quan về công ty TNHH kiểm toán quốcs tế Unistars (Unistars)
II. Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại công ty TNHH kiểm toán quốc tế
Unistars (Unistars)
III. Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty TNHH kiểm toán
quốc tế Unistars (Unistars)
Để hoàn thành bài viết này trong một thời gian hạn chế tôi đã được sự giúp đỡ
tận tình từ phía công ty, thầy cô giáo và bạn bè. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất tới giáo viên hướng dẫn tôi là Ts Tạ Quang Bình người đã giúp đỡ tôi hoàn
thành bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 14 tháng 02 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thơm


2
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
XDCB : Xây dựng cơ bản
BCTC : Báo cáo tài chính
NH : Ngân hàng
GTGT : Giá trị gia tăng
TSCĐ : Tài sản cố định
DN : Doanh nghiệp
BCĐKT : Bảng cân đối kế toán
BCKQHDKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BTC : Bộ tài chính
LNTT&LV : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
TSBQ : Tài sản bình quân
LNG : Lợi nhuận gộp
DT : Doanh thu
LNST : Lợi nhuận sau thuế
VCSH : Vốn chủ sở hữu
TSLĐ : Tài sản lưu động
NNH : Nợ ngắn hạn
NDH : Nợ dài hạn
3
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên sơ đồ, bảng biểu Trang
1
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức

6
2
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
9
3
Biểu số 1.1 : So sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011
và 2012
8
4
Biểu số 2.1: Các tài khoản chi tiết:
11
5
Biểu số 2.2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 2 năm
2011-2012
14
4
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN QUỐC TẾ
UNISTARS
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty kiểm toán quốc tế Unistars
Tên đầy đủ : Công Ty TNHH Kiểm Toán quốc tế UNISTARS
Tên viết tắt : UNISTARS
Trụ sở chính : Phòng 9.9, tòa nhà A4, làng quốc tế Thăng Long, đường Trần
Đăng Ninh, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại : (04) 3 793 2296
Fax : (04) 3 793 2295
E-mail :
Website : www.unistars.vn
UNITARS là một công ty dịch vụ

Ngành nghề kinh doanh của công ty là :
- Kiểm toán độc lập ;
- Kiểm toán Báo cáo tài chính ;
- Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án ;
- Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành ;
- Kiểm toán thông tin tài chính ;
- Dịch vụ soát, xét Báo cáo tài chính ;
- Dịch vu kế toán, thuế, đại lý thuế ;
- Tư vấn tài chính ;
- Tư vấn thuế ;
- Tư vấn quản lý hành chính ;
- Dịch vụ kế toán ;
- Dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tài chính, kế toán ;
- Các dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế toán, thuế theo quy định.
Công ty TNHH kiểm toán quốc tế Unistars được thành lập và hoạt động từ ngày
2 tháng 7 năm 2007 theo Luật Doanh nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.Theo quyết định số 93 QĐ-U CK
quyết định chấp thuận cho công ty TNHH kiểm toán quốc tế Unistars được thực hiện
kiểm toán cho các tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán năm 2009.
Công ty TNHH kiếm toán quốc tế Unistars tự hào là công ty 100% vốn Việt Nam
(với số vồn điều lệ là 1 tỷ đồng) nhưng đang cung cấp dịch vụ cho hơn 150 công ty
FDI trong đó phần lớn các khách hàng Nhật Bản, Hàn Quốc. Tuy nhiên do mới thành
5
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
lập chưa lâu nên công ty Unistars chưa có hành động trong việc hợp tác quốc tế, nhưng
do các cán bộ chủ chốt cuả Unistars là những người đã có quan hệ với các chuyên gia
tài chính kế toán trên thế giới nên trong tương lai, việc hợp tác quốc tế đối với công ty
Unistars là tất yếu.
Hiện nay, hoạt động Unistars tuân thủ theo chuẩn mực nghề nghiệp, chịu sự quản

lý của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) và Bộ tài chính nước
CHXHCN Việt Nam.
Công ty TNHH kiểm toán quốc tế Unistars có quy mô như sau:
Quy mô vốn : vốn điều lệ là 1.000.000.000 VND
Quy mô lao động : đội ngũ công nhân viên của công ty tổng số gồm 43 người.
Trong đó :
Trình độ trên đại học : 15 người
Trình độ đại học : 26 người
Trình độ cao đẳng : 2 người
Với trụ sở đặt tại phòng 9.9, tòa nhà A4, Trần Đăng Ninh, Cầu Giấy, Hà Nội.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
Với nguyên tắc hoạt động : “Độc lập, khách quan và bảo mật số liệu khách
hàng’’ và phương châm hành động : “Do The RIGHT Things In The RGHT Ways’’-
Làm những điều đúng nhất theo những cách đúng nhất, đã được chứng thực bởi sự tin
cậy của khách hàng Nhật Bản, Hàn Quốc. Unistars cam kết sẽ cung cấp cho khách
hàng của mình các dịch vụ chuyên nghiệp với phong cách phục vụ, chất lượng chuyên
môn và hiệu quả cao.
Khách hàng mà Unistars cung cấp dịch vụ rất đa dạng cả về loại hình kinh
doanh, ngành nghề kinh doanh nhưng chủ yếu là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài. Hoạt động của công ty được thực hiện bởi những người có trình độ cao, có kinh
nghiệm, được thực hiện dưới nhiều hình thức với mục tiêu là cung cấp dịch vụ tốt
nhất. Hoạt động kiểm toán được thực hiện theo các Chuẩn mực kiểm toán quốc tế, các
Chuẩn mực và Quy chế kiểm toán độc lập hiện hành tại Việt Nam.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
6
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
Hiện nay, Unistars đang có trong tay đội ngũ lãnh đão, nhân viên dày dặn kinh
nghiệm, kiến thức không ngừng nâng cao được tổ chức quản lý chặt chẽ từ cấp lãnh
đạo đến đội ngũ kiểm toán viên, các nhóm trưởng và các tổ chức kiểm toán.

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức

(Nguồn: Phòng hành chính - kế toán)
Cơ cấu quản lý của công ty Unistars được tổ chức theo hai tầng cơ cấu. Tầng thứ
nhất là phân theo chức vụ bao gồm từ Giám Đốc, Phó Giám Đốc, Tầng thứ hai là
phân theo các phòng ban chức năng bao gồm 4 phòng: Phòng kiểm toán I, phòng kiểm
toán II, phòng tư vấn, phòng hành chính tổng hợp. Hai tầng cơ cấu có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau tạo thành quan hệ giữa các phòng ban và quan hệ giữa cấ lãnh đạo
với nhân viên.
Ban lãnh đạo
- Chủ tịch hội đồng thành viên là ông Đoàn Tiến Hưng, là người đại diện cho
pháp luật và chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý Nhà Nước về hoạt động của công
ty. Giám đốc có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, điều hành hoạt động của công ty. Giám
đốc trực tiếp phụ trách về tài chính, đối ngoại,… của Công ty.
- Phó Giám Đốc là ông Nguyễn Ngọc Tuấn, Lê Hải Đoàn và Trần Hữu Trang là
người giúp việc cho Giám Đốc trong việc tổ chức, điều hành thực hiện các mục tiêu
của Công ty. Phó Giám Đốc phụ trách hoạt động, lĩnh vực mà Giám Đốc phân công và
chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các lĩnh vực đó.
7
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Hội đồng thành
viên
Ban giám đốc
Phòng kiểm
toán I
(XDCB)
Phòng hành
chính - kế
toán
Phòng tư vấn

Phòng kiểm
toán II
(BCTC)
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phòng ban chức năng :
- Phòng kiểm toán I – Phòng kiểm toán XDCB- Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư
XDCB. Kiểm toán các báo cáo quyết toán của các công trình xây dựng cơ bản các
hạng mục công trình hoàn thành.
- Phòng kiểm toán II – Phòng kiểm toán báo cáo tài chính- cung cấp các dịch vụ kiểm
toán báo cáo tài chính.
- Phòng tư vấn : cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng như : tư vấn thuế, tư vấn quản
trị kinh doanh, tư vấn hỗ trợ tuyển dụng…
- Phòng hành chính-kế toán: Thực hiện công tác tổ chức hành chính, kế toán, văn thư, lễ
tân,… có chức năng quản lý tài chính, thực hienj công việc chuyên môn nghiệp vụ kế
toán, lập báo cáo quản trị để trợ giúp công tác quản lý và có nhiệm vụ phói hợp thực
hiện với các phòng ban để giúp cho toàn bộ hệ thống hoạt động hiệu quả.
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Unistars
Dựa vào nguồn số liệu trên báo cáo tài chính năm 2011 và năm 2012, ta có bảng
so sánh kết quả hoạt động kinh doanh như sau :
Biểu số 1.1 : So sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 và 2012
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số tiền %
Doanh thu
4.458.820.947 4.834.177.594
375.356.64
7
8,41
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

4.457.302.922 4.833.494.622
376.191.70
0
8,44
Doanh thu tài chính 1.518.025 682.972 (835.053) (55)
Lợi nhuận trước thuế 178.608.992 201.261.396 22.652.404 13
Thuế thu nhập DN 44.652.248 50.315.349 5.663.101 13
Lợi nhuận sau thuế 133.956.744 150.946.047 16.989.303 13
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011, 2012)
Nhận xét:
Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy tổng doanh thu của công ty năm 2012 tăng so
với năm 2011 là 375.356.647 (đồng) tương ứng tăng 8,41%. Đi sâu phân tích ta thấy
8
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
được rằng việc tổng doanh thu tăng là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
376.191.700 (đồng) tương ứng tăng 8,44% so với cùng kỳ, trong khi đó doanh thu
hoạt động tài chính lại giảm 835.053 (đồng) tương ứng giảm 55%. Sự biến động này là
tốt đối với sự phát triển của công ty, công ty đã có kế hoạch, các chính sách quản lý
phù hợp để làm tăng doanh thu bán hàng.
Tình hình lợi nhuận cũng có chiều hướng tăng, lợi nhuận kế toán trước thuế tăng
22.652.404 đồng tương ứng tăng 13 %, làm thuế thu nhập DN và lợi nhuận sau thuế
tăng tương ứng là 22.652.404 đồng và 13%.
Như vậy thì kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2011 và 2012 của công ty
là khá tốt. Ban lãnh đạo đưa ra các kế hoạch, chính sách phù hợp, kịp thời để tiếp tục
tăng doanh thu, tăng lợi nhuận cho công ty cũng như để mở rộng quy mô, tìm kiếm
khách hàng mới và tiến tới hợp tác quốc tế trong thời gian sắp tới.
9
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp

II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG
TY TNHH KIỂM TOÁN UNISTARS
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Unistars
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
i) Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán tại Unistars được tổ chức theo mô hình một cấp (mô hình kế toán
tập trung). Do quy mô của công ty khá nhỏ chưa có phòng kế toán riêng nên phòng
hành chính-kế toán của Công ty thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu nhận, ghi sổ,
xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo, phân tích và tổng hợp của đơn vị. Mô hình kế
toán của Công ty được thể hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng hành chính - kế toán)
Kế toán trưởng đảm nhiệm việc tổ chức và chịu trách nhiệm trước Ban Giám
Đốc về hoạt động kế toán.
Thủ quỹ có nhiệm vụ nắm giữ, bảo quản tiền của công ty, thường xuyên thực
hiện việc kiểm kê, đối chiếu sổ sách với kế toán tránh việc thất thoát cũng như bỏ sót
các nghiệp vụ, thực hiện thu chi theo yêu cầu khi có sự phê duyệt của kế toán trưởng
và Ban Giám Đốc.
Kế toán viên là người trách kế toán sẽ thực hiện việc xử lý các nghiệp vụ kế toán,
ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu trình kế toán trưởng phê duyệt.
ii) Chính sách kế toán
- Kỳ kế toán:
Kỳ kế toán của công ty theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc
vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)
- Chế độ kế toán áp dụng
10
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Kế toán trưởng

Kế toán viên Thủ quỹ
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn
Chuẩn mực do Nhà nước ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo
đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và
Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
- Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng kế toán trên máy vi tính theo hình thức nhật ký chung với phần
mềm kế toán Misa.
- Phương pháp ghi nhận TSCĐ
TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định được
ghi nhận theo nguyên giá, hào mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Khấu hao trích theo phương pháp đường thẳng được quy định tại Quyết định
206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của BTC. Thời gian khấu hao được
ước tính như sau:
+ Nhà của vật kiến trúc : 25 năm
+ Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn : 5 năm
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý : 5 năm
- Kế toán thuế GTGT
Công ty kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
- Tổ chức hạch toán toán ban đầu
Công ty sử dụng các chứng từ ban đầu như : hóa đơn mua bán hàng hóa & dịch
vụ, giấy tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có, phiếu kế toán, bảng chấm
công, bảng lương, bảng trích phân bổ khấu hao,
Trình tự luân chuyển chứng từ:
+ Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
+ Phụ trách kế toán kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc ccong

ty phê duyệt;
+ Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
11
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ tài chính.
Công ty đăng ký sử dụng đầy đủ hệ thống tài khoản theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ tài chính.
Kế toán thực hiện mở các tài khoản chi tiết cần thiết cho từng tài khoản cấp 1.
Tài khoản con được lập theo yêu cầu quản lý và các tài khoản có thể được lập chi tiết
đến tài khoản cấp 3.
Biểu số 2.1: Các tài khoản chi tiết:
TK 11211: Tiền gửi NH BIDV
(VNĐ)
TK 11221: Tiền gửi NH BIDV (ngoại tệ)
TK11213: Tiền gửi NH Vietinbank
(VNĐ)
TK 11222: Tiền gửi NH Vietinbank
(ngoại tệ)
TK 1311: Phải thu khách hàng trong
nước
TK 1312: Phải thu khách hàng nước
ngoài
(Nguồn: Phòng hành chính - kế toán)
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Kế toán công ty áp dụng hình thức ghi sổ là Nhật ký chung. Hiện công ty đang áp
dụng phầm mề trong côm Misa trong tác kế toán trên nền Nhật ký chung.

- Tổ chức hệ thống BCTC
Unistars lập đầy đủ 4 báo cáo:
Bảng cân đối kế toán : mẫu B-01/DNN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : mẫu B-02/DNN
Lưu Chuyển tiền tệ : được lập theo phương pháp trực tiếp theo mẫu B-03/DNN
Thuyết minh báo cáo tài chinh : mẫu B-09/DNN
Công ty thực hiện lập báo cáo tài chính vào cuối niên độ hàng năm với kỳ kề
toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 cùng năm.
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
- Bộ phận thực hiện
Công ty không có phòng phân tích nên việc lập bảng phân tích các chỉ tiêu kinh
tế trong công ty được nhân viên phòng kế toán thực hiện thay.
- Thời điểm tiến hành phân tích
Khi có yêu cầu của ban Giám đốc, Hội đồng thành viên, nhân viên kế toán thực
hiện việc lập bảng phân tích đánh giá theo yêu cầu sau đó được kế toán trưởng soát
xét ký nháy rồi trình lên cho Ban giám đốc, hội đồng thành viên,
12
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Unistars
Công ty thường phân tích các chỉ tiêu sau:
- Hệ số khả năng sinh lời của tài sản (ROA):
Công thức:
ROA x 100
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản bỏ ra đầu tư sẽ thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
- Hệ số lợi nhuận gộp:
Công thức:
Hệ số lợi nhuận gộp x 100

Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng doanh thu thu về sẽ có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Phân tích chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE):
Công thức :
ROE x 100
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn chủ bỏ ra thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Phân tích chỉ tiêu thanh khoản
Công thức:
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời:
Hệ số khả năng thanh toán x 100
Hệ số khả năng thanh toán chung:
Hệ số khả năng thanh toán chung x 100
Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán tức thời nói lên khả năng thanh toán của
doanh nghiệp trong hiện tại, đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn và đặc biệt quan
trọng đối với các bên đối tác cho vay hoặc cho thanh toán chậm. Chỉ tiêu này đánh giá
khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính của công ty.
Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán chung cho biết khả năng thanh toán của doanh
nghiệp trong hiện tại đối với các khoản nợ nói chung.

2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán.
13
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
Dựa vào nguồn số liệu trên BCTC năm 2011 và năm 2012, ta thấy được kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty thông qua việc phân tích các chỉ tiêu về tình hình
thực hiện doanh thu chung toàn công ty, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán,…
Biểu số 2.2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 2 năm 2011-2012
Các chỉ tiêu Công thức
So sánh
2012/2011

Chênh
lệch
(%)
2011
(%)
2012
(%)
1. Tỉ suất sinh lời của
tài sản (ROA
E
)
LNTT và lãi vay/Tổng
tài sản
11,957 11,953 -0,004
2. Hệ số sinh lời vốn
chủ sở hữu (ROE)
LNST/Vốn chủ sở hữu
13,396 15,095 1,699
3. Tỷ suất lợi nhuận
gộp
(lợi nhuận gộp/doanh
thu)*100%
15,659 15,339 -0,32
4. Hệ số khả năng
thanh toán hiện thời
Tài sản lưu động/Nợ
ngắn hạn
4,008 3,092 0,916
5. Hệ số khả năng
thanh toán chung

Tổng tài sản/Tổng nợ
4,152 3,160 1,36
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2012, 2011)
Qua bảng phân tích trên ta thấy được tình hình về hiệu qủa sử dụng vốn kinh
doanh của công ty như sau:
Tỉ suất sinh lời của tài sản năm 2011 là 11,957%, năm 2012 là 11,953%, giảm
0,004% không đáng kể. Tỉ suất này khá là cao đối với một công ty hoạt động trong
lĩnh vực dịch vụ và mới thành lập như Unistars.
Hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu năm 2011 là 13,396%, năm 2012 là 15,095%, tăng
1,699% so với năm 2011. Như vậy công ty đã quản lý tốt tình hình sử dụng vốn chủ sở
hữu của mình.
Tỉ suất lợi nhuận gộp năm 2011 là 15,659%, năm 2011 là 15,339%, giảm 0,32%
không đáng kể nhưng cũng cần có chính sách, kế hoạch để tăng nhah tỉ suất lợi nhuận
cho công ty.
Hệ số khả năng thanh toán của công ty vẫn còn chưa cao: hệ số khả năng thanh
toán hiện thời năm 2011 là 4,008, năm 2012 là 3,029 (giảm 0,916). Hệ số khả năng
thanh toán chung năm 2011 là 4,152, năm 2012 là 3,16 (giảm 1,36). Điều này cho thấy
tình hình tài chính của công ty chưa thực sự vững mạnh. Công ty cần đưa ra các chính
sách phù hơp, kịp thời.
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH
TẾ CỦA ĐƠN VỊ
14
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
III.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị
3.1.1 Ưu điểm
Bộ máy kế toán của công ty thực hiện theo mô hình tập trung 1 cấp nên có lợi thế
là gọn nhẹ, đảm bảo sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ phù hợp với quy mô hoạt
động của công ty giúp chuyên môn hóa, kịp thời chỉ đạo, kiểm tra, tạo điều kiện cho
việc ứng dụng các phương tiện tính toán hiện đại. Việc áp dụng các chuẩn mực và các

thông tư hướng dẫn được thực hiện đúng và đầy đủ.
3.1.2 Hạn chế
Công ty vẫn chưa có phòng kế toán riêng, công việc kế toán được phòng hành
chính-kế toán thực hiện. Như vậy chưa thực sự chuyên môn hóa, nhân viên kế toán còn ít
không tránh khỏi tình trạng kiêm nhiệm. Khi nhân viên kế toán đột ngột nghỉ có thể ảnh
hưởng lớn đến công việc. Nhân viên phòng kế toán trẻ còn ít thâm niên trong nghề.
III.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị.
III.2.1 Ưu điểm
Đã coi phân tích kinh tế như là một khâu quan trọng trong quá trình hoạt động
kinh doanh của công ty.
Việc lập bảng biểu phân tích được tiến hành theo yêu cầu của cấp trên sẽ đảm
bảo sự thuận tiện, tránh lãng phí nguồn nhân lực, tiết kiệm chi phí cho công ty.
3.2.2 Hạn chế
Công ty chưa có phòng phân tích mà công việc này được nhân viên phòng hành
chính-kế toán thực hiện thay. Điều này có thể dẫn tới việc phân tích các chỉ tiêu chưa
sâu, có thể sẽ không làm nổi bật được vấn đề cần nêu do trình độ của nhân viên kế
toán về vấn đề này còn hạn chế.
III.3 Đánh giá khác
III.3.1 Đặc điểm tổ chức đoàn kiểm toán
Trong mỗi một cuộc kiểm toán thông thường bao gồm một nhóm 5 người trong
đó có 1 người làm trưởng nhóm (với một cuộc kiểm toán lớn thường có từ 6 đến 8
người), có thể nhiều hơn hoặc ít hơn nhưng tối thiểu là 3 người bao gồm đầy đủ các
thành phần: Nhóm trưởng là kiểm toán viên chỉ đạo chung cho cuộc kiểm toán và
những người còn lại thường là trợ lý kiểm toán.
III.3.2 Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán
15
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
Quá trình tiến hành cuộc kiểm toán tại công ty tuân thủ theo quy trình chung của
mọi cuộc kiểm toán, bao gồm ba giai đoạn sau:

* Giai đoạn 1: Lập kế hoạch kiểm toán, gồm các công việc:
- Tìm kiếm khách hàng, ký kết hợp đồng:
+ Tìm kiếm khách hàng: Khách hàng được tiến hành xem xét và đánh giá phân
thành 2 nhóm: Khách hàng cũ và khách hàng mới.
+ Kí hợp đồng: Khi đã quyết định chấp nhận kiểm toán cho khách hàng và xem
xét các rủi ro Công ty sẽ tiến hành kí kết hợp đồng với KH.
- Lập kế hoạch kiểm toán;
- Đánh giá hệ thống Kiểm soát nội bộ;
- Xây dựng chương trình kiểm toán.
* Giai đoạn 2: Thực hiện kế hoạch kiểm toán
Trong giai đoạn này KTV và các trợ lý kiểm toán sẽ thực hiện các thủ tục kiểm
toán với thời gian, nội dung và phạm vi như chương trình kiểm toán đã thiết kế.
*Giai đoạn 3: Kết thúc kiểm toán
Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán, trưởng nhóm kiểm toán trên cơ sở kết quả
các thủ tục kiểm toán tiến hành lập báo cáo kiểm toán.
III.3.3 Đánh giá quy trình soát xét của UNISTARS
3.3.3.1 Ưu điểm
Đối với giai đoạn thực hiện kiểm toán: Các KTV và các trợ lý KTV đã tuân thủ
đúng theo chương trình kiểm toán và quy định mà Công ty đặt ra. Ngoài ra, để nâng
cao chất lượng kiểm toán, Công ty đã xây dựng và thiết lập hệ thống kiểm soát chất
lượng kiểm tra lại toàn bộ giấy tờ làm việc của các đoàn kiểm toán nhằm phát hiện ra
những thiếu sót của người thực hiện, điều chỉnh kịp thời. Chất lượng của giai đoạn
thực hiện kiểm toán được nâng cao.
Giai đoạn kết thúc kiểm toán: Việc thực hiện tốt các giai đoạn trên cũng giúp cho
giai đoạn kết thúc kiểm toán được thực hiện một cách dễ dàng, hầu hết các ý kiến điều
chỉnh cũng như ý kiến tư vấn đưa ra được công ty khách hàng chấp nhận và tiếp thu ý
kiến. Ngoài ra, trước khi đưa ra ý kiến Công ty tiến hành thảo luận với ban lãnh đạo
của khách hàng từ đó tạo điều kiện giải quyết và thống nhất các bất đồng.
3.3.3.2. Hạn chế
16

SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán: Công ty đã đưa ra những bước công
việc cần thực hiện trong giai đoạn này nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như
nhân sự không phải cuộc kiểm toán nào với đối tượng khách hàng nào cũng thực hiện
đầy đủ các bước công việc nêu trên, gây ra khó khăn trong việc thực hiện các giai đoạn
tiếp theo.
Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán: Việc thực hiện các thủ tục phân tích chưa
được chú trọng thực sự. Việc kiểm tra chi tiết ở một số các phần hành còn chiếm nhiều
thời gian, tăng chi phí.
Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán: Một số cuộc kiểm toán, khi đã kết thúc cuộc họp
với khách hàng nhưng vẫn còn những vấn đề tranh cãi, chưa được giải quyết nhất điểm.
17
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Qua quá trình thực tập, nghiên cứu tài liệu và khảo sát thực tế ở công ty TNHH
kiểm toán quốc tế Unistars, em xin đề ra hướng đề tài:
Hướng đề tài thứ nhất: “Hoàn thiện chu trình kiểm toán tiền lương và các
khoản trích theo lương trong kiểm toán Báo Cáo Tài chính do Công ty TNHH kiểm
toán Unistars thực hiện” thuộc học phần “Kiểm Toán”.
Lý do: Lương và các khoản trích theo lương là mối quan tâm hàng đầu của người
lao động vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của họ. Mặt khác, đây cũng là yếu tố
trọng yếu ảnh hưởng lớn đến các khoản mục trong BCTC như phải trả người lao động,
phải trả, phải nộp khác trên BCĐKT, các loại chi phí trên BCKQHĐKD,
Hướng đề tài thứ hai: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty TNHH kiểm toán Unistars” thuộc học phần “Kế Toán”.
Lý do: Hạch toán phân bổ chính xác tiền lương sẽ giúp doanh nghiệp tính đúng,
đủ và thanh toán kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ kích thích người lao động
phát huy tính sáng tạo, nhiệt tình hăng say lao động, nâng cao đời sống cho cán bộ

công nhận viên, từ đó giúp doanh nghiệp tăng năng suất lao động, hoàn thành kế hoạch
đề ra.
18
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
KẾT LUẬN
Thời gian thực tập ở công ty đã giúp tôi có thể vận dụng những kiến thức đã
được học trên giảng đường vào thực tế, giúp tôi có thêm nhiều trải nghiệm trên con
đường hành nghề kế toán – kiểm toán.
Qua thời gian thực tập tại Unistars, tôi nhận thâý rằng việc thực hiện công tác kế
toán tại công ty được thực hiện theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Công tác kiểm toán thực hiện theo đúng các chuẩn mực, có kế hoạch cụ thể, rõ ràng.
Việc soát xét được thực hiện kỹ càng đảm bảo tính nghề nghiệp.
Một lần nữa tôi xin được gửi lời cám ơn đến TS. Tạ Quang Bình là người đã giúp
đỡ tôi trong quá trình thực tập và viết báo cáo. Tôi xin cám ơn các anh chị cùng đồng
sự tại công ty Unistars đã giúp tôi trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
19
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01
Công ty TNHH kiểm toán quốc tế
Unistars
Mẫu số B 01 – DNN
Tòa nhà A4, làng quốc tế Thăng
long, Trần Đăng Ninh, Cầu Giấy,
Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 /QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011
Đơn vị tính: đồng
TÀI SẢN

số
Thuyết
minh
Số cuối năm Số đầu năm
A B C 1 2
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100 1.441.916.562 1.426.277.553
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền
110 (III.01) 965.303.819 989.397.053
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05)
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính ngắn hạn (*)
129 ( )
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
130 476.612.743 436.880.500
1. Phải thu của khách hàng 131 461.881.324 436.880.500
2. Trả trước cho người bán 132
3. Các khoản phải thu khác 138 14.731.420
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn
khó đòi (*)
139 ( )
IV. Hàng tồn kho 140 0

1. Hàng tồn kho 141 (III.02)
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (*)
149 ( )
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ
151
2. Thuế và các khoản khác phải
thu Nhà nước
152
3. Tài sản ngắn hạn khác 158
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 51.830.456 64.047.959
(200 = 210+220+230+240)
I. Tài sản cố định 210 (III.03.04) 43.080.456 49.859.637
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
1. Nguyên giá 211
76.9
76.363
76976363
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (33.895.907) 27.116.726
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
213
II. Bất động sản đầu tư 220
1. Nguyên giá 221
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222 ( )
III. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn

230 (III.05) 0
1. Đầu tư tài chính dài hạn 231
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính dài hạn (*)
239 ( )
IV. Tài sản dài hạn khác 240
V. Chi phí trả trước dài hạn 241 8.750.000 14.188.322
1. Phải thu dài hạn 241
2. Tài sản dài hạn khác 248
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó
đòi (*)
249 ( )
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 1.493.747.018 1.490.325.512
(250 = 100 + 200)
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ 300 359.790.274 358.407.862
(300 = 310 + 320)
I. Nợ ngắn hạn 310 359.790.274 358.407.862
1. Vay ngắn hạn 311
2. Phải trả cho người bán 312 122.891.156 121.600.532
3. Người mua trả tiền trước 313 85.722.746 96.718.889
4. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
314 III.06 38.420.490 33960445
5. Phải trả người lao động 315 9.310.262 10.825.396
6. Chi phí phải trả 316

103.445.620
95.302.600
7. Các khoản phải trả ngắn hạn

khác
318
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
II. Nợ dài hạn 320
1. Vay và nợ dài hạn 321
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm
322
3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328
4. Dự phòng phải trả dài hạn 329
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 1.133.956.744 1.131.917.650
(400 = 410+430)
I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 1.133.956.744 1.131.917.650
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 1.000.000.000 1.000.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
417 133.956.744 131917650
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 1.493.747.018 1.490.325.512
(440 = 300 + 400 )
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN
Chỉ tiêu Số

cuối
năm
Số đầu
năm

1- Tài sản thuê ngoài
2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ,
nhận gia công

3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký
gửi, ký cược

4- Nợ khó đòi đã xử lý
5- Ngoại tệ các loại
Lập, ngày 17 tháng 01 năm 2012
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty TNHH kiểm toán quốc tế
Unistars
Mẫu số B 01 – DNN
Tòa nhà A4, Làng Quốc Tế Thăng
Long, Trần Đăng Ninh, Cầu Giấy,
Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012
Đơn vị tính: đồng

TÀI SẢN

số
Thuyết
minh
Số cuối năm Số đầu năm
A B C 1 2
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100 1.647.473.545 1,441,916,562
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền
110 (III.01) 1.149.446.673 965,303,819
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05)
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính ngắn hạn (*)
129 ( ) ( )
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
130 498.026.872 476.612.743
1. Phải thu của khách hàng 131 491.125.880 461.881.324
2. Trả trước cho người bán 132 0
3. Các khoản phải thu khác 138 6.900.992 14.731.420
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn
khó đòi (*)
139 ( ) ( )
IV. Hàng tồn kho 140 0 0
1. Hàng tồn kho 141 (III.02)
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn

kho (*)
149 ( ) ( )
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ
151
2. Thuế và các khoản khác phải
thu Nhà nước
152
3. Tài sản ngắn hạn khác 158
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 36.301.275 51,830,456
(200 = 210+220+230+240)
I. Tài sản cố định 210 (III.03.04) 36.301.275 43,080,456
1. Nguyên giá 211 76.976.363 76.976.363
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (40.675.088) (33.895.907)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
213
II. Bất động sản đầu tư 220
1. Nguyên giá 221
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222 ( ) ( )
III. Các khoản đầu tư tài chính dài 230 (III.05)
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
hạn
1. Đầu tư tài chính dài hạn 231
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính dài hạn (*)
239 ( ) ( )
IV. Tài sản dài hạn khác 240

V. Chi phí trả trước dài hạn 241 8.750.000
1. Phải thu dài hạn 241
2. Tài sản dài hạn khác 248
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó
đòi (*)
249 ( ) ( )
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 1.683.774.820 1,493,747,018
(250 = 100 + 200)
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ 300 532.828.773 359,790,274
(300 = 310 + 320)
I. Nợ ngắn hạn 310 532.828.773 359,790,274
1. Vay ngắn hạn 311
2. Phải trả cho người bán 312 171.809.247 122.891.156
3. Người mua trả tiền trước 313 198.685.761 85.722.746
4. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
314 III.06 40.150.340 38,420,490
5. Phải trả người lao động 315 12.181.865 9.310.262
6. Chi phí phải trả 316 110001560 103445620
7. Các khoản phải trả ngắn hạn
khác
318
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
II. Nợ dài hạn 320
1. Vay và nợ dài hạn 321
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm
322
3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328

4. Dự phòng phải trả dài hạn 329
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 1.150.946.047 1,133,956,744
(400 = 410+430)
I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 1.150.946.047 1,133,956,744
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 1.000.000.000 1.000.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 ( ) ( )
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
417 150.946.047 133,956,744
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 1.683.774.820 1,493,747,018
(440 = 300 + 400 )
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN
Chỉ tiêu
Số
cuối
năm
Số đầu
năm

1- Tài sản thuê ngoài
2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ,
nhận gia công


3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký
gửi, ký cược

4- Nợ khó đòi đã xử lý
5- Ngoại tệ các loại
Lập, ngày 17 tháng 01 năm 2013
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình

×