Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH GIA CÔNG CHẾ TẠO TRỤC VÍT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.18 KB, 52 trang )

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Công nghệ chế tạo máy
Bộ giáo dục đào tạo Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
đại học thái nguyên Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
trờng đại học ktcn o0o
Khoa: Cơ Khí
Bộ môn: CN - CTM
đề tài
thiết kế tốt nghiệp

Ngời thiết kế: Lê Tuấn Lam
Lớp : TC2000MA
Khoa: Cơ khí
Ngành : Chế tạo máy
Cán bộ hớng dẫn: ThS Nguyễn Trọng Khanh
Ngày giao đề tài: / 10 /2006
Ngày hoàn thành đề tài: 25/12 /2006
Nội dung đề tài:
Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết trục vít
Sản lợng chi tiết: 12000 ct/năm
Điều kiện trang thiết bị: Tự chọn
Số lợng và kích thớc bản vẽ: Bản A
0
Số bản thuyết minh: 0
Vật liệu : 40X
Ngày tháng năm 2006
Tổ trởng bộ môn Cán bộ hớng dẫn TL/ Hiệu trởng
(Ký tên) (Ký tên) Chủ nhiệm khoa
(Ký tên,đóng dấu)


Nội dung


1. Số bản thuyết minh :

2. Số trang: 58

Nội dung phần thuyết minh
- Phần I: Phân tích chi tiết gia công
- Phần II: Xác định dạng sản xuất
- Phần III: Chọn phôi và phơng pháp chế tạo phôi
- Phần IV: Thiết kế quy trình công nghệ gia công
Gvhd-Th.s: Nguyễn Trọng Khanh Svth:Lê Tuấn Lam Lớp :TC2001MA
1
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Công nghệ chế tạo máy
- Phần V : Tính và tra lợng d các bề mặt
- Phần VI: Tính và tra chế độ cắt
- Phần VII: Tính và thiết kế đồ gá.
3. Số bản vẽ và đồ thị (ghi rõ loại kích thớc): 07 bản vẽ A
o

01 : Bản vẽ chi tiết lồng phôi
05 : Sơ đồ bản vẽ nguyên công
01 : Bản vẽ đồ gá
Bản thuyết minh thiết kế tốt nghiệp đã đợc thông qua.
Ngày tháng năm 2004.
Tổ trởng bộ môn Cán bộ hớng dẫn TL/ Hiệu trởng
(Ký tên) (Ký tên) Chủ nhiệm khoa
(Ký tên,đóng dấu)

Lời nói đầu
Đất nớc đang trên con đờng công nghiệp hoá - hiện đại hoá theo định hớng
xã hội chủ nghĩa, trong đó công nghiệp đợc coi là lĩnh vực hết sức quan trọng.

Nó có nhiệm vụ sản xuất ra các loại máy móc phục vụ cho tất cả các ngành
nghề. Để có đợc các thiết bị máy móc mà không phải nhập khẩu thì đòi hỏi Công
nghệ chế tạo máy trong nớc phải phát triển. Để đáp ứng đơc yêu cầu đó đòi hỏi
kỹ s cơ khí và cán bộ cơ khí phải biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực
tiễn sản xuất.
Thiết kế quy trình công nghệ gia công Trục Vít là nội dung của đồ
án tốt nghiệp của sinh viên Lê Tuấn Lam do Th.s:c Nguyễn Trọng Khanh hớng
dẫn.
Trong quá trình thực hiện bản thân sinh viên đã nhận đợc sự hớng dẫn tận
tình của thầy giáo hớng dẫn và tiếp thu ý kiến quý báu của các bạn cùng khoá.
Nhờ đó mà đồ án đã đợc hoàn thành.
Gvhd-Th.s: Nguyễn Trọng Khanh Svth:Lê Tuấn Lam Lớp :TC2001MA
2
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Công nghệ chế tạo máy
Tuy nhiên do trình độ của bản thân sinh viên còn nhiều hạn chế, nên đồ án
chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận đợc sự chỉ bảo và góp ý của
các thầy cô giáo và của độc giả để đề tài dợc hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn !
Sinh viên:

Lê Tuấn Lam
Mục lục
Stt Mục Trang
Phần I : phân tích chi tiết gia công 5
1. Phân tích đặc điểm,chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết 5
2. Phân tích điều kiện kỹ thuật và chon phơng pháp gia công lần cuối
Phần II : xác định dạng sản xuất 7
1. ý nghĩa của việc xác định dạng sản xuất 7
2. Xác định dạng sản xuất 7
Phần III : chọn phôi và phơng pháp chế tạo phôi 9

1. Cơ sở chọn phôi. 9
2. Các phơng pháp chế tạo phôi. 9
Phần IV : Thiết kế quy trình công nghệ gia công 11
A.phân tích lựa chọn chuẩn định vị
I. Phân tích việc chọn chuẩn. 11
II. Những lời khuyên khi chọn chuẩn 11
III. Chọn chuẩn tinh 11
IV. Chọn chuẩn thô 13
b. thiết kế sơ đồ nguyên công 14
Phần V : Tính và tra lợng d các bề mặt 35
I. Tính lợng d gia công bề mặt trụ 55
021,0
002,0
+
+
35
II. Tra lợng d cho các bề mặt còn lại 38
Phần VI : Tính và tra chế độ cắt 40
A. tính chế độ cắt cho nguyên công II :tiện thô
1. Chọn máy. 40
2. Chọn dao. 40
3. Chọn chiều sâu cắt. 41
4. Chọn lợng chạy dao. 41
5. Xác định vận tốc cắt và số vòng quay. 43
6. Tính lực cắt 44
7. Kiểm nghiệm chế độ cắt. 45
8. Tính thời gian máy T
0
. 45
B. tra chế độ cắt cho các nguyên công còn lại. 46

Gvhd-Th.s: Nguyễn Trọng Khanh Svth:Lê Tuấn Lam Lớp :TC2001MA
3
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Công nghệ chế tạo máy
Phần VII : tính và thiết kế đồ gá. 49
I. Nhiệm vụ thiết kế đồ gá. 49
II. Tính và thiết kế đồ gá cho nguyên công XII 49
1. Nhiệm vụ gia công 49
2. Gới thiệu đồ gá 50
3. Tính lực cắt 51
4. Tính lực kẹp theo điều kiện chống trợt dọc trục do lực P
x
gây nên. 53
5. Tính lực kẹp theo điều kiện chống lật 54
6. Tính lực kẹp theo điều kiện chống xoay 54
7. Tính lực xiết bu lông 54
8. Tính sai số gá đặt cho phơng hớng kính phay rãnh then. 56
9. Yêu cầu kỹ thuật của đồ gá: 57
* Tài liệu tham khảo 58
Phần i
phân tích chi tiết gia công.
1. Phân tích đặc điểm ,chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết
-Trục vít cần đợc thiết kế là loại trục vít đợc dùng trong hộp giảm tốc .Trên trục vít
có phần ren vít với mô đun chiều trục m=6,số mối ren Z=2,chiều ren phải,góc biên
hình trong thiết bi chiều trục =20 , có các ngõng trục yêu cầu gia công chính xác
dùng để lắp vòng bi và thành của vỏ hộp giảm tốc , ngoài ra còn có các rãnh then ,
ren dùng để lắp ghép với các bộ phận khác
-Với đặc điểm nh vậy kết hợp lắp ghép với bánh vít, trục vít đợc dùng để truyền
chuyển động quay giữa hai trục chéo nhau , góc giữa hai trục thờng là 90 .Thông
thờng trục vít là chủ động , bánh vít là bị động
- Có nhiều loại trục vít nhng trục vít trụ đợc dùng nhiều hơn cả.Tuỳ theo hình dạng

ren trục vít ngời ta chia trục vít thành ba loại : Trục vít ácsimet , trục vít Konvolut và
trục vít Thân khai. Trục vít đợc thiết kế là trục vít ácsimet
-Truyền động trục vít có những u điểm sau: Tỷ số truyền lớn,làm việc êm,có khả
năng tự hãm.Tuy nhiên có hiệu suất thấp,nhiệt sinh nhiều, thờng phải dùng các biện
pháp làm nguội.Thờng dùng trong trờng hợp công suất nhỏ hoặc trung bình.Cần
dùng vật liệu giảm ma sát (đồng thanh) đắt tiền làm bánh vít
2. Phân tích điều kiện kỹ thuật và chọn phơng pháp gia công lần cuối :
a) Các ngõng trục chính:
- Phân tích điều kiện kỹ thuật:
Các ngõng trục 55, 65 : yêu cầu gia công cấp chính xác 6, độ cứng đạt 40ữ45
HRC, độ đảo giữa các ngõng trục không vợt quá 0.02 mm, nhám bề mặt Ra = 0.63,
độ trụ 0.01 mm , độ tròn 0.01 mm
- Chọn phơng pháp gia công lần cuối
.Với yêu cầu nh trên chọn phơng pháp gia công lần cuối là mài tinh trên máy mài
tròn ngoài. Gia công trên cùng một lần gá với chuẩn tinh là hai lỗ tâm
b) Ngõng trục trục khác :
- Phân tích điều kiện kỹ thuật:
Ngõng trục 45, : độ cứng đạt 40ữ45 HRC, độ đảo giữa các ngõng trục không v-
ợt quá 0.02 mm, nhám bề mặt Ra = 0.63,
- Chọn phơng pháp gia công lần cuối
Gvhd-Th.s: Nguyễn Trọng Khanh Svth:Lê Tuấn Lam Lớp :TC2001MA
4
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Công nghệ chế tạo máy
Với yêu cầu nh trên chọn phơng pháp gia công lần cuối là mài tinh trên
máy mài tròn ngoài.Chọn chuẩn và sử dụng chuẩn tinh là hai lỗ tâm
c)Các rãnh then:
- Phân tích điều kiện kỹ thuật:
Yêu cầu cấp chính xác 9, độ không song song của các rãnh then đối với tâm trục
không vợt quá 0.01mm/100mm chiều dài ,độ nhám bề mặt Rz20
- Chọn phơng pháp gia công lần cuối:

Với yêu cầu kỹ thuật nh trên chon phơng pháp gia công lần cuối là phay rãnh
then trên máy phay đứng bằng dao phay ngón thờng với rãnh then có
b=8mm,b=7mm và bằng dao phay ngón chuyên dùng với rãnh then có chiều rộng
b=14mm
Để đảm bảo độ không song song của các rãnh then đối với tâm trục không vợt quá
0.01mm/100mm chiều dài có thể sử dụng các biện pháp sau:
+ phay ba rãnh then trên cùng một lần gá
+ sử dụng máy phay nhiều trục chính gia công đồng thời ba rãnh then
Chọn biện pháp phay ba rãnh then trên cùng một lần gá
d)Các bề mặt ren :4 mối 65 x 1.5 và 3 mối 52 x 1.5
- Phân tích điều kiện kỹ thuật và chọn phơng pháp gia công lần cuối:
Là ren nhiều đầu mối với bớc ren là 1.5 . Do không có yêu cầu gì đặc biệt nên chọn
phơng pháp gia công lần cuối là tiện ren trên máy tiện bằng dao tiện ren thờng, sau
khi tiện xong một đầu mối ta tiến hành phân độ để tiện đầu mối tiếp theo
e)Các mặt đầu :
- Phân tích điều kiện kỹ thuật và chọn phơng pháp gia công lần cuối:
Hai mặt đầu chính chọn phơng pháp phay đồng thời.
Các mặt đầu khác chon phơng pháp gia công lần cuối là tiện tinh.
f)Ren vít:
Cấp chính xác : cấp 8
Chiều ren phải
Là trục vít Acsimét
Giới hạn sai lệch bớc chiều trục = 0.02 mm
* Vậy chọn phơng pháp gia công là tiện ren vít va gia công lần cuối là tiện tinh
g)Các bề mặt khác:
Yêu cầu độ nhẵn đạt Rz20
Vậy chọn phơng pháp gia công lần cuối là tiện tinh
h)Tính công nghệ trong kết cấu
Trục vít là chi tiết máy rất phổ biến và đã đợc tiêu chuẩn hóa và có thể gia công đợc
bằng những dao thông thờng nên không phải sửa dổi ghì thêm về mặt kết cấu.

phần ii
xác định dạng sản xuất
1- ý nghĩa của việc xác định dạng sản xuất.
Gvhd-Th.s: Nguyễn Trọng Khanh Svth:Lê Tuấn Lam Lớp :TC2001MA
5
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Công nghệ chế tạo máy
- Dạng sản xuất là một khái niệm kinh tế kỹ thuật tổng hợp, nó đặc trng cho kỹ
thuật tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Xác định dạng sản xuất có ý nghĩa rất quan trọng vì khi ta biết đợc dạng sản
xuất là ta biết đợc điều kiện phân bổ vốn đầu t mà có biện pháp áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật, quản lý tổ chức sản xuất hợp lý.
2- Xác định dạng sản xuất:
- Muốn biết đợc dạng sản xuất thì cần dựa vào sản lợng hàng năm và khối lợng chi
tiết.
a. Sản lợng cơ khí:
-Sản lợng cơ khí đợc tính theo công thức:
N
i
= N . m
i
(1+ /100) . (1+ /100) (ct/năm)
Trong đó:
N sản lợng kế hoạch hàng năm trong đó có chứa chi tiết thứ i cần chế tạo
N = 12.000 (ct/năm)
m
i

số chi tiết cùng tên trong một sản phẩm ; m
i
= 1

- hệ số % dự phòng h hỏng do chế tạo ; = 0.3
- hệ số % dự phòng do mất mát do bảo quản vận chuyển lắp ráp ; = 0.5
Vậy:
N
i
= 12000. 1 (1+ 0.3/100) . (1 + 0.5/100) =12960. (ct/năm)
b. Xác định khối lợng chi tiết:
- Khối lợng riêng chi tiết đợc xác định theo công thức:
G = V . (KG)
Trong đó:
- Khối lợng riêng của vật liệu chi tết ; = 7.852 (KG/dm
3
) ; {13}[I].
V thể tích chi tiết ( dm
3
)
Hình1

V1

V2

V3

V4

V5

V6


V7

V8

V9

V = V
1
+ V
2
+ V
3
+ V
4
+ V
5
+ V
6
+ V
7
+ V
8
+ V
9
. (hình 1).
Gvhd-Th.s: Nguyễn Trọng Khanh Svth:Lê Tuấn Lam Lớp :TC2001MA
6
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Công nghệ chế tạo máy
V = 3.14 x { (0.225
2


x 1.9475) + (0.325
2
x 0.42) + (0.225
2
x 0.8) + (0.36
2
x 1.5)
+ (0.225
2
x 0.72) + (0.325
2
x 0.1) + (0.275
2
x 0.8425) + (0.26
2
x 0.32) +
(0.37
2
x 0.1) ] = 1.7 ( dm
3
)
* Vậy: G = 1.7 x 7.852 = 13.35 (KG)
Kết luận: Dạng sản xuất là dạng sản xuất hàng khối Tra bảng 2 [I]
phần iii
chọn phôi và phơng pháp tạo phôi
1. Cơ sở chọn phôi.
Việc chọn phôi đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình gia công tiếp theo, nếu
chọn phôi hợp lý không những chỉ đảm bảo tốt về những tính năng kỹ thuật mà còn
ảnh hởng tốt năng xuất chất lợng và giá thành sản phẩm. Chọn phôi tốt sẽ làm cho

quá trình gia công cơ giảm đi nhiều về chi phí gia công, vật liệu và kích thớc phôi đ-
ợc tính toán theo lợng d gia công cụ thể, chọn phôi căn cứ vào các yếu tố sau:
1- Vật liệu và cơ tính của vật liệu của chi tiết cần thiết kế
2- Kích thớc, hình dáng và kết cấu của chi tiết.
3- Dạng sản xuất.
4- Cơ sơ vật chất kỹ thuật cụ thể của nơi sản xuất phôi.
* Từ các yếu tố trên với chi tết gia công là trục vít , mặt khác là trục bậc Vậy chọn
phôi là phôi dập
2. Các phơng pháp chế tạo phôi.
a)Dập trong khuôn hở :
.Đặc điểm phôi : trọng lợng dới 3 tấn,hình dáng phức tạp,lỗ thủng hoặc lỗ sâu ở các
vách bên không tạo ra đợc
Gvhd-Th.s: Nguyễn Trọng Khanh Svth:Lê Tuấn Lam Lớp :TC2001MA
7
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Công nghệ chế tạo máy
.Thiết bị :Máy ép trục khuỷu từ 6.3ữ100 MN,máy búa có trọng lợng phần rơi tác
động hai phía 0.5ữ35 tấn,thuỷ lực tới 2.5 tấn, loại tác động hai phía cả hơi và thuỷ
lực đến 60 tấn,máy ép ma sátcó lực tới 0.4ữ60MH,còn máy ép thuỷ lực thì lực ép tới
700 MN
b)Dập trong khuôn kín:
.Đặc điểm phôi: trọng lợng tới 50ữ100 KG,hình dáng đơn giản u việt đối với vật
tròn xoay.Đợc dùng đẻ giảm lợng kim loại (do không có ba via)và dùng cho thép và
thép hợp kim , thép có tính dẻo thấp
c)ép và đột dập:
.Đặc điểm phôi: trọng lợng phôi tới 75 KG , có hình tròn , hình ccôn, trục bậc
hoặc bề mặt định hình,trục có đầu to và hình thù khác nhau, các ống bạc có lỗ sâu
thủng hoặc không thủng và có mặt bích một phía
.Thiết bị : Máy ép trục khuỷu , máy ép ma sát và máy ép thuỷ lực
d)Dập trong khuôn cối lắp ghép:
.Đặc điểm phôi: Trọng lợng tới 150 KG , hình dáng phức tạp

.Thiết bị : Máy ép trục khuỷu , máy ép ma sát , máy ép thuỷ lực và trên các máy
chuyên dùng
e)Dập trên máy rèn ngang :
.Đặc điểm phôi: Trọng lợng tới 30 KG ,các trục có đầu to ra theo các hình khác
nhau.Các lỗ thủng hoặc không thủng,các mặt bích và các vấu lồi . Thuận lợi nhất là
chi tiết tròn xoay
.Thiết bị : Máy rèn ngang có lực 1ữ 4 MN
(*) Qua phân tích các phơng pháp dập trên ta chon phơng pháp chế tạo phôi là
phơng pháp dập trên máy rèn ngang , khuôn hở.
Gvhd-Th.s: Nguyễn Trọng Khanh Svth:Lê Tuấn Lam Lớp :TC2001MA
8
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Công nghệ chế tạo máy
w
w
t
dd
t


Phần IV
thiết kế quy trình công nghệ gia công.
A. Phân tích lựa chọn chuẩn định vị.
I-Phân tích việc chọn chuẩn:
-Chọn chuẩn trong quy trình công nghệ có ý nghĩa rất lớn, tuỳ theo kết cấu mà việc
chọn chuẩn tạo điều kiện thuận lợi hay khó khăn trong quá trình gia công cơ. Hơn
nữa việc xác định chuẩn ở một nguyên công gia công cơ chính là việc xác định vị trí
tơng quan giữa dụng cụ cắt và bề mặt cần gia công của chi tiết để đảm bảo những
yêu cầu kỹ thuật và kinh tế của nguyên công đó
-Trong việc thiết kế chọn chuẩn hợp lý nhằm thoả mãn hai yêu cầu sau:
+Đảm bảo chất lợng chi tiết trong suốt quá trình gia công

+Đảm bảo năng suất cao giá thành hạ.
II-Những lời khuyên khi chọn chuẩn:
Gvhd-Th.s: Nguyễn Trọng Khanh Svth:Lê Tuấn Lam Lớp :TC2001MA
9
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Công nghệ chế tạo máy
- Chọn chuẩn xuất phát từ nguyên tắc 6 điểm, để khống chế hết 6 bậc tự do cần
thiết một cách hợp lý nhất.Tuyệt đối tránh thiếu hoặc siêu định vị và trong một số tr-
ờng hợp thừa định vị một cách không cần thiết.
- Chọn chuẩn sao cho lực cắt và lực kẹp không làm cong vênh,biến dạng chi tiết
và đồ gá.Nhng đồng thời lực kẹp phải nhỏ đẻ giảm sức lao động cho công nhân.
- Chọn chuẩn sao cho đồ gá có kết cấu đơn giản,gọn nhẹ và phải phù hợp với từng
loại hình sản xuất nhất định.
III-Chọn chuẩn tinh.
1.Yêu cầu:
- Chọn chuẩn tinh phải thoả mãn các yêu cầu sau:
+ Phải đảm bảo độ chính xác về vị trí tơng quan giữa các mặt gia công khác
nhau.
+ Đảm bảo phân bố đủ lợng d cho các bề mặt sẽ gia công
2.Lời khuyên:
- Xuất phát từ những yêu cầu trên ta có lời khuyên khi chọn chuẩn tinh.
+ Chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính.
+ Cố gắng chọn chuẩn sao cho trùng chuẩn càng cao càng tốt.
+ Cố gắng chọn chuẩn tinh thống nhất cho nhiều lần gá đặt.
* Dựa trên cơ sở và các lời khuyên, áp dụng vào việc chọn chuẩn tinh cho chi tiết
trục có đợc các phơng án nh sau:
* Phơng án 1: Chuẩn tinh là hai lỗ tâm. Định vị trên hai mũi tâm khống chế 5 bậc
tự do , truyền lực bằng tốc
+ Ưu điểm:
Có thể gia công trong nhiều lần gá đặt,có thể gia công hầu hết các bề mặt của
chi tiết. Đảm bảo độ chính xác về vị trí tơng quan , không có sai số chuẩn cho

kích thớc đờng kính các cổ trục vì lúc đó chuẩn định vị trùng với chuẩn đo lờng,sơ
đồ gá đặt tơng đối đơn giản
+ Nhợc điểm:
Có độ cứng vững kém,khi cắt ở tốc độ cao gây rung động ảnh hởng tới chất lợng
bề mặt gia công

*Phơng án 2: Chuẩn tinh là mặt trụ ngoài . Định vị bằng khối V khống chế 5 bậc tự
do , 2 khối V ngắn khống chế 4 bậc tự do kết hợp với mặt đầu khống chế 1 bậc tự do
Gvhd-Th.s: Nguyễn Trọng Khanh Svth:Lê Tuấn Lam Lớp :TC2001MA
10
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Công nghệ chế tạo máy
w
w
+Ưu điểm:
Gá đặt đơn giản , độ cứng vững cao
+Nhợc:
Không gia công đợc tất cả các bề mặt trong một lần gá.Thờng dùng trên máy
phay để phay các rãnh then
* Phơng án 3: Chuẩn tinh là mặt trụ ngoài và lỗ tâm.Một đầu định vị bằng mũi tâm
khống chế hai bậc tự do,một đầu kẹp ngắn bằng mâm cặp khống chế hai bậc tự
do,một bậc tự do khống chế bằng mặt đầu.
+ Ưu điểm:
Có thể gia công trong nhiều lần gá đặt,có thể gia công hầu hết các bề mặt của
chi tiết. Sơ đồ gá đặt tơng đối đơn giản,độ cứng vững cao hơn khi gá trên hai mũi
tâm.
+ Nhợc điểm: Chi tiết dễ bị đảo
(*)kết luận:
Căn cứ vào nhiệm vụ các bề mặt của chi tiết khi làm việc, vào quá trình gia công
và theo các lời khuyên khi chọn chuẩn ta chọn phơng án một làm chuẩn tinh cho cả
quá trình , song ta vẫn phải dùng phơng án hai để gia công các nguyên công không

thể dùng bằng mũi tâm đợc nh (phay rãnh then),dùng phơng án ba khi tiện ren vít.
IV. Chọn chuẩn thô:
1. Yêu cầu:
- Chọn chuẩn thô phải thoả mãn hai yêu cầu.
+ Phải đảm bảo độ chính xác về vị trí tơng quan giữa các mặt gia công và
các mặt không gia công.
+ Đảm bảo phân bố đủ lợng d cho các bề mặt sẽ gia công
2. Những lời khuyên:
- Xuất phát từ hai yêu cầu ta có lời khuyên khi chọn chuẩn thô nh sau.
+ Theo 1 phơng kích thớc nhất định nếu trên chi tiết gia công có một bề mặt
không gia công thì nên chọn mặt đó làm chuẩn thô.
+ Theo một phơng kích thớc nhất định nếu trên chi tiết gia công có hai hay nhiều
bề mặt không gia công thì nên chọn bề mặt nào có yêu cầu độ chính xác về vị trí t-
ơng quan so với bề mặt gia công là cao nhất làm chuẩn thô.
+ ứng với một bậc tự do cần thiết của chi tiết thì ta chỉ đợc phép sử dụng chuẩn
thô không quá một lần. Nếu vi phạm lời khuyên này ngời ta gọi là phạm chuẩn thô.
Nếu phạm chuẩn thô sẽ làm cho sai số về vị trí tơng quan giữa mặt gia công sẽ rất
lớn.
+ Theo một phơng nhất định có tất cả các bề mặt đều gia công.Nên chọn bề mặt
phôi của bề mặt nào yêu cầu lợng d nhỏ và đồng đều nhất làm chuẩn thô.
Gvhd-Th.s: Nguyễn Trọng Khanh Svth:Lê Tuấn Lam Lớp :TC2001MA
11
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Công nghệ chế tạo máy
+ Theo một phơng kích thớc nhất định,nếu trên chi tiết gia công có nhiều bề mặt
đủ tiêu chuẩn làm chuẩn thô.Thì chọn bề mặt nào bằng phẳng và trơn tru nhất làm
chuẩn thô.
*Từ các yêu cầu và lời khuyên khi chọn chuẩn thô cho chi tiết gia công ta có phơng
án chọn chuẩn thô nh sau:
- Chi tiết có hầu hết các bề mặt phải gia công cơ ,phôi là phôi dập,có chiều dài
lớn.Vậy ta chọn chuẩn thô là bề mặt trụ ngoài tại vị trí có đờng kính 48,5 . Định vị

bằng 2 khối V ngắn khống chế 4 bậc tự do , kết hợp với mặt đầu khống chế 1 bậc tự
do
.Ưu điểm: Gá đặt nhanh chóng đảm bảo độ cứng vững của chi tiết, kết cấu đồ gá
đơn giản.
.Tuy nhiên khi định vị bằng khối V gây sai số gá đặt, lực kẹp lớn gây ra biến dạng
chi tiết.
*Phơng án chọn chuẩn thô:

w
w
B. Thiết kế sơ đồ nguyên công.
1.Trình tự nguyên công
1.Tôi cải thiện
2. Khoả mặt đầu khoan tâm
3.Tiện thô 72
4.Tiện thô 65 , 55 , 52, 45, khoả mặt đầu
5.Tiện thô 74, 65,45, khoả mặt đầu
6.Tiện tinh 72
7.Tiện tinh 65 , 55 , 52, 45, khoả mặt đầu,tạo góc lợn
8.Tiện tinh 74, 65,45, khoả mặt đầu,tạo góc lợn.
9.Vát mép ,tiện rãnh
10.Tiện rãnh,tiện tinh,vát mép
11.Tiện ren 3 đầu mối M52 x 1,5
12.Tiện ren 4 đầu mối M65 x 1,5
13.Tiện ren vít
14.Phay 3 rãnh then
15.Kiểm tra trung gian
16.Nhiệt luyện
17.Mài thô 55
18.Mài thô 65 , 45

19.Mài tinh 55
20.Mài tinh 65,45
21.Tổng kiểm tra,nhập kho
Gvhd-Th.s: Nguyễn Trọng Khanh Svth:Lê Tuấn Lam Lớp :TC2001MA
12
ThuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp  C«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y
Gvhd-Th.s: NguyÔn Träng Khanh Svth:Lª TuÊn Lam Líp :TC2001MA
13
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Công nghệ chế tạo máy

n
675
n
I
I
s
2
+0.5
n
s
2
n
Nguyên công I : Khoả mặt đầu , khoan tâm
Máy : MP-71M
Đồ gá : Khối V
Dao : T15K6 , P18
B ớc 1 : Khoả mặt đầu
B ớc 2 : Khoan tâm

5

w
w
16
60
120
6.414.85
130.25
Gvhd-Th.s: Nguyễn Trọng Khanh Svth:Lê Tuấn Lam Lớp :TC2001MA
14
ThuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp  C«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y

s
Rz40
Nguyªn c«ng II : tiÖn th«
n
- 0.3
M¸y : 1K62
§å g¸ : Mòi t©m +Tèc
Dao : T15K6
B íc 1 : TiÖn th« ®¹t
Φ73.4
Φ73.4
Gvhd-Th.s: NguyÔn Träng Khanh Svth:Lª TuÊn Lam Líp :TC2001MA
15
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Công nghệ chế tạo máy
s
Nguyên công III : tiện thô
Rz40
Rz40
Rz40

- 0.25
- 0.3
- 0.3
- 0.3
n
Rz40
+
s
s
Máy : 1K62
Đồ gá : Mũi tâm + Tốc
Dao : T15K6
B ớc 1 : Tiện thô đạt
66.1
B ớc 2 : Tiện thô đạt
55.9
B ớc 3 : Tiện thô đạt
53.1
B ớc 4 : Tiện thô đạt
46.1
B ớc 5 : Khoả mặt đầu
46.1
3
0

R
5
10.5 84.25
32
53.1

55.9
66.1
R
5
79.2
+0.1+0.1
+ 0.1
+ 0.19
Gvhd-Th.s: Nguyễn Trọng Khanh Svth:Lê Tuấn Lam Lớp :TC2001MA
16
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Công nghệ chế tạo máy
s
Rz40
Rz40
Rz40
- 0.25
- 0.25
- 0.3
- 0.3
+
s
s
Rz40
n
Nguyên công IV : tiện thô
Máy : 1K62
Đồ gá : Mũi tâm + Tốc
Dao :T15K6
B ớc 1 : Tiện thô đạt
75.1

B ớc 2 : Tiện thô đạt
67.1
B ớc 3 : Tiện thô đạt
45.9
B ớc 4 : Tiện thô đạt
46.1
B ớc 5 : Khoả mặt đầu
42
184.75
66.7
45.9
75.1
79.2
R
5
3
0

46.1
R
5
10.5
+ 0.1
+ 0.1
+ 0.22
+ 0.3

Gvhd-Th.s: Nguyễn Trọng Khanh Svth:Lê Tuấn Lam Lớp :TC2001MA
17
ThuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp  C«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y


s
Nguyªn c«ng V : tiÖn tinh
2.5
n
- 0.05
Φ72
M¸y : 1K62
§å g¸ : Mòi t©m + Tèc
Dao :T15K6
B íc 1 : TiÖn th« ®¹t
Φ72
Gvhd-Th.s: NguyÔn Träng Khanh Svth:Lª TuÊn Lam Líp :TC2001MA
18
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Công nghệ chế tạo máy
s
s
2.5
Nguyên công VI : tiện tinh
Rz20
Rz20
Rz20
+ 0.36
- 0.046
- 0.074
- 0.062
n
Rz20
+
s

Máy : 1K62
Đồ gá : Mũi tâm + Tốc
Dao :T15K6
B ớc 1 : Tiện tinh đạt
74
B ớc 2 : Tiện tinh đạt
65.6
B ớc 3 : Tiện tinh đạt
45.3
B ớc 4 : Tiện tinh đạt
45
B ớc 5 : Khoả mặt đầu
80
3
0

42 184.75
R
2
45.3
65.6
74
45
R
5
R
5
10
+0.3
0.22

+0.1+0.19
Gvhd-Th.s: Nguyễn Trọng Khanh Svth:Lê Tuấn Lam Lớp :TC2001MA
19
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Công nghệ chế tạo máy
s
Rz20
Rz20
n
1.25
+0.36
+ 0.36
- 0.074
- 0.03
+
s
s
Rz20
Nguyên công VII : tiện tinh
3
0

10 84.25
32
65
45
55.3
52
Máy : 1K62
Đồ gá : Mũi tâm + Tốc
Dao :T15K6

B ớc 1 : Tiện tinh đạt
65
B ớc 2 : Tiện tinh đạt
55.3
B ớc 3 : Tiện tinh đạt
52
B ớc 4 : Tiện tinh đạt
45
B ớc 5 : Khoả mặt đầu
80
+0.1
+0.19
+0.1
+0.1
Gvhd-Th.s: Nguyễn Trọng Khanh Svth:Lê Tuấn Lam Lớp :TC2001MA
20
ThuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp  C«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y

s
Nguyªn c«ng VIIi : v¸t mÐp , tiÖn r·nh
n
s
2.5
2.5
2x45°
M¸y : 1K62
§å g¸ : Mòi t©m + Tèc
Dao :T15K6
B íc 1 : V¸t mÐp
B íc 2 : TiÖn r·nh

Gvhd-Th.s: NguyÔn Träng Khanh Svth:Lª TuÊn Lam Líp :TC2001MA
21
ThuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp  C«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y

s
Nguyªn c«ng Ix : tiÖn r·nh , tiÖn tinh ,v¸t mÐp
n
s
Φ65
- 0.046
2.5
3.5
2.5
M¸y : 1K62
§å g¸ : Mòi t©m + Tèc
Dao :T15K6
B íc 1 : TiÖn r·nh
B íc 2 : TiÖn tinh ®¹t
Φ65
B íc 3 : V¸t mÐp
2x45°
s
Gvhd-Th.s: NguyÔn Träng Khanh Svth:Lª TuÊn Lam Líp :TC2001MA
22
ThuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp  C«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y

Nguyªn c«ng x : tiÖn ren
s
n
3 mèi

Μ52
x 1.5
M¸y : 1K62
§å g¸ : Mòi t©m + Tèc
Dao :T15K6
B íc 1 : TiÖn ®Çu mèi thø 1
B íc 2 : TiÖn ®Çu mèi thø 2
B íc 3 : TiÖn ®Çu mèi thø 3
Gvhd-Th.s: NguyÔn Träng Khanh Svth:Lª TuÊn Lam Líp :TC2001MA
23
ThuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp  C«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y
Nguyªn c«ng XI : tiÖn ren
n
s
4 mèi M65 x
M¸y : 1K62
§å g¸ : Mòi t©m + Tèc
Dao :T15K6
B íc 1 : TiÖn ®Çu mèi thø 1
B íc 2 : TiÖn ®Çu mèi thø 2
B íc 3 : TiÖn ®Çu mèi thø 3
B íc 4 ; TiÖn ®Çu mèi th 4
Gvhd-Th.s: NguyÔn Träng Khanh Svth:Lª TuÊn Lam Líp :TC2001MA
24
ThuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp  C«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y
s
1
+
s
1

s
2
=H
s
1
s
2
=H
s
1
s
2
=H
s
1
++
s
2
=H
8.96 Trong tiÕt diÖn chiÒu trôc
-0.08
+
+
B íc 1
Trong tiÕt diÖn ph¸p tuyÕn
-0.07
B íc 3
B íc 2
B íc 4
n

Nguyªn c«ng xII : TiÖn ren trôc vÝt
+
+
M¸y : 1K62
§å g¸ : M©m cÆp + mòi t©m
Dao : T15K6
B íc 1 : TiÖn ren vu«ng
B íc 2 : TiÖn ren vu«ng
B íc 3 : TiÖn th« ren thang
B íc 4 : TiÖn tinh ren thang
9
6
7
4.5
2
0
°
6
13
9.14
2
0
°
8.14
-0.07
Trong tiÕt diÖn ph¸p tuyÕn
-0.08
7.96 Trong tiÕt diÖn chiÒu trôc
13
6

+
s
2
=H
Gvhd-Th.s: NguyÔn Träng Khanh Svth:Lª TuÊn Lam Líp :TC2001MA
25

×