Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần vinaconex 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.15 KB, 47 trang )

Sinh viên: Tô Thị Mai Lớp: TN2.T2
MỤC LỤC
2
CH NG 1ƯƠ 2
NH NG V N C B N V NÂNG CAO HI U QUỮ Ấ ĐỀ Ơ Ả Ề Ệ Ả 2
S D NG V N L U NG TRONG DOANH NGHI PỬ Ụ Ố Ư ĐỘ Ệ 2
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chuyên đề tốt nghiệp
STT Nguyên nghĩa Chữ viết tắt
1
Sản xuất kinh doanh SXKD
2
Tài sản lưu động TSLĐ
3
Vốn kinh doanh VKD
4
Tài sản cố định TSCĐ
5
Vốn lưu động VLĐ
6
Lợi nhuân trước thuế LNTT
7
Thu nhập TN
8
Thu nhập doanh nghiệp TNDN
9
Xuất nhập khẩu XNK
10
Xã hội chủ nghĩa XHCN


11
Đại hội đồng cổ đông ĐHĐCĐ
12
Xây dựng cơ bản XDCB
13
Thanh toán tổng quát TTTQ
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
M U
Trờn th gii xu hng quc t húa,ton cu húa ang din ra mnh m.
Vit Nam cng khụng ngng phỏt trin hũa nhp vi nn kinh t chung ca
th gii. Tuy nhiờn t c iu ny nhiu doanh nghip phi ng u
vi nhng khú khn v thỏch thc mi. ú l lm th no doanh nghip cú
th tn ti,ng vng v phỏt trin trong iu kin cnh tranh hin nay. Trong
iu kin nh vy thỡ vn l chỡa khúa c bit quan trng ca doanh nghip,
l chỡa khúa ca s thnh cụng v tng trng v phỏt trin kinh t.
Trớc kia trong cơ chế bao cấp, các doanh nghiệp đợc Nhà nớc cấp phát
vốn, lãi Nhà nớc thu, lỗ Nhà nớc bù. Do đó các doanh nghiệp không quan tâm
đến hiệu quả SXKD cũng nh hiệu quả sử dụng vốn. Ngày nay khi tham gia
vào nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp phải tự đối mặt với sự biến động
của thị trờng, với sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp trong và ngoài
nớc.
Vỡ vt bt kỡ mt doanh nghip no mun tn ti v phỏt trin, muốn có
đợc hiệu quả cao trong SXKD, tăng sức cạnh tranh của mình các doanh
nghiệp phải tìm mọi biện pháp để huy động và sử dụng vốn sao cho hợp lý.
Đây là việc làm cần thiết, cấp bách và có ý nghĩa sống còn đối với các doanh
nghiệp cũng nh nền kinh tế quốc gia.
Vn c phõn chia theo nhiu cỏch nhng theo hỡnh thỏi biu hin thỡ
cú vn c nh v vn lu ng. Vn lu ng l mt b phn ca vn kinh
doanh tham gia vo hu ht cỏc giai on trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh
v nõng cao kh nng sinh li ca doanh nghip. Do ú hiu qu s dng vn

lu ng cú nh hng ln n hiu qu kinh doanh ca doanh nghip,nú
khụng ch l nhõn t m bo quỏ trỡnh hot ng kinh doanh c thong
sut,lien tc m cũn gúp phn y mnh tc tng trng,tng kh nng
cnh tranh trờn th trng cho doanh nghip.
Xuất phát từ những vấn đề bức xúc nêu trên và thời gian thực tập tại
Công ty c phn xõy dng Vinaconex11 thuc Tng cụng ty c phn Xut
Chuyờn tt nghip
1
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
nhp khu v xõy dng Vinaconex. Tôi quyết định lựa chọn đề tài: "Nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lu động tại công ty c phn xõy dng
Vinaconex11 " làm chuyờn tốt nghiệp của mình.
Kết cấu của chuyờn :
Kết cấu của chuyờn ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyờn gồm 3
chơng.
Ch ơng 1: Nhng vn c bn v nõng cao hiu qu s dng VL
trong doanh nghip.
Ch ơng 2: Thc trng hiu qu s dng VLĐ tại Công ty C phn xõy
dng Vinaconex11.
Ch ơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ tại
công ty C phn xõy dng Vinaconex11.

CHNG 1
NHNG VN C BN V NNG CAO HIU QU
S DNG VN LU NG TRONG DOANH NGHIP
Chuyờn tt nghip
2
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
1.1. Vốn lu động và các nhân tố ảnh hởng tới kết cấu vốn lu động trong
doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại vốn lu động.
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm.
TSLĐ sản xuất gồm những vật t dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất
đợc liên tục, vật t đang nằm trong quá trình sản xuất chế biến và những t liệu
lao động không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định. Thuộc về TSLĐ sản xuất
gồm: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, sản
phẩm dở dang, công cụ lao động nhỏ.
TSLĐ lu thông gồm: sản phẩm hàng hoá cha tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn
trong thanh toán.
Nh vậy, vốn lu động của các doanh nghiệp sản xuất là số tiền ứng trớc về
tài sản lu động sản xuất và tài sản lu động lu thông nhằm đảm bảo cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp diễn ra liên tục nên vốn lu động cũng vận động liên tục,
chuyển hoá từ hình thái này qua hình thái khác. Sự vận động của vốn lu động
qua các giai đoạn có thể mô tả bằng sơ đồ sau:
T-H-SX-H- T
Đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực lu thông, quá trình vận động của
vốn lu động theo trình tự sau:
T - H - T
Sự vận động của vốn lu động trải qua các giai đoạn và chuyển hoá từ hình
thái ban đầu là tiền tệ sang các hình thái vật t hàng hoá và cuối cùng quay trở
lại hình thái tiền tệ ban đầu gọi là sự tuần hoàn của vốn lu động
Do quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc tiến hành thờng
xuyên liên tục nên vốn lu động của doanh nghiệp cũng tuần hoàn không
ngừng là sự chu chuyển của vốn lu động. Do sự chu chuyển của vốn lu động
diễn ra không ngừng nên trong cùng một lúc thờng xuyên tồn tại các bộ phận
khác nhau trên các giai đoạn vận động khác nhau của vốn lu động. Khác với
vốn cố định, khi tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn lu động
luôn thay đổi hình thái biểu hiện, chu chuyển giá trị toàn bộ một lần vào giá
trị sản phẩm và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất và

tiêu thụ sản phẩm.
1.1.1.2. Phân loại vốn lu động.
Để quản lý, sử dụng vốn lu động có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại
Chuyờn tt nghip
3
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
vốn lu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Thông thờng có
những cách phân loại sau đây:
* Phân loại theo vai trò từng loại vốn lu động trong quá trình sản xuất
kinh doanh:Có thể chia thành 3 loại:
- Vốn lu động trong khâu dự trữ sản xuất: bao gồm giá trị các khoản
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế,
công cụ dụng cụ.
- Vốn lu động trong khâu sản xuất: bao gồm các khoản giá trị sản phẩm
dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
- Vốn lu động trong khâu lu thông: bao gồm các khoản giá trị thành
phẩm, vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý ); các khoản vốn đầu t ngắn
hạn(đầu t chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn ) các khoản thế chấp, ký
cợc, ký quỹ ngắn hạn; các khoản vốn trong thanh toán(các khoản phải thu, các
khoản tạm ứng ).
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lu động trong
từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh
cơ cấu vốn lu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
* Phân loại theo hình thái biểu hiện:có thể chia thành hai loại:
- Vốn vật t, hàng hoá: là các khoản vốn lu động có hình thái biểu hiện
bằng hiện vật cụ thể nh nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm, thành phẩm
- Vốn bằng tiền: bao gồm các khoản vốn tiền tệ nh tiền mặt tồn quỹ, tiền
gửi ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu t chứng khoán
ngắn hạn

Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức
tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
* Phân loại theo quan hệ sở hữu.
Theo cách này ngời ta chia vốn lu động thành 2 loại:
- Vốn chủ sở hữu: là số vốn lu động thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và
định đoạt. Vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng nh: vốn đầu t từ ngân sách
nhà nớc; vốn do chủ doanh nghiệp t nhân tự bỏ ra; vốn góp cổ phần trong công
ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh; vốn tự
bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp
- Các khoản nợ: là các khoản vốn lu động đợc hình thành từ vốn vay các
Chuyờn tt nghip
4
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
nhân hàng thơng mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát
hành trái phiếu; các khoản nợ khách hàng cha thanh toán.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lu động của doanh nghiệp đợc
hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay các khoản nợ. Từ đó có
các quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lu động hợp lý hơn,
đảm bảo an ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
* Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn.
Theo cách này nguồn vốn lu động đợc chia thành nguồn vốn lu động tạm
thời và nguồn vốn lu động thờng xuyên.
- Nguồn vốn lu động tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn chủ
yếu để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lu động phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Nguồn vốn lu động thờng xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định
nhằm hình thành nên TSLĐ thờng xuyên cần thiết.
Việc phân loại nguồn vốn lu động nh trên giúp cho ngời quản lý xem xét
huy động các nguồn vốn lu động một cách phù hợp với thời gian sử dụng để

nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp mình. Ngoài
ra nó còn giúp cho nhà quản lý lập các kế hoạch tài chính hình thành nên
những dự định về tổ chức nguồn vốn lu động trong tơng lai, trên cơ sở xác
định quy mô, số lợng VLĐ cần thiết để lựa chọn nguồn vốn lu động này mang
lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
1.1.2. Kết cấu vốn lu động và các nhân tố ảnh hởng tới kết cấu vốn lu động
* Kết cấu vốn lu động.
Kết cấu VLĐ phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lu động
trong tổng số vốn lu động của doanh nghiệp.
VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề tổ chức quản
lý, sử dụng vốn lu động có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trởng và phát
triển của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hiện nay.
Doanh nghiệp sử dụng vốn lu động có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc
doanh nghiệp tổ chức đợc tốt quá trình mua sắm dự trữ vật t, sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm, phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển để vốn luân
chuyển từ loại này thành loại khác, từ hình thái này sang hình thái khác, rút
ngắn vòng quay của vốn.
* Các nhân tố ảnh hởng đến kết cấu vốn lu động.
Có ba nhóm nhân tố chính ảnh hởng tới kết cấu VLĐ của doanh nghiệp.
Chuyờn tt nghip
5
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
- Các nhân tố về mặt cung ứng vật t nh: khoảng cách giữa doanh nghiệp
với nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trờng; kỳ hạn giao hàng và khối l-
ợng vật t đợc cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật
t cung cấp.
- Các nhân tố về mặt sản xuất nh: đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất
của doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ
sản xuất; trình độ tổ chức quá trình sản xuất.
- Các nhân tố về mặt thanh toán nh: phơng thức thanh toán đợc lựa chọn

theo các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh
toán giữa các doanh nghiệp.
1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động trong các
doanh nghiệp.
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng VLĐ.
Hiệu quả sử dụng VLĐ là một phạm trù kinh tế phản ánh quá trình sử
dụng các tài sản lu động, nguồn vốn lu động của doanh nghiệp sao cho đảm
bảo mang lại kết quả XSKD là cao nhất với chi phí sử dụng vốn là thấp nhất.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ có ý nghĩa rất quan trọng đối với
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là điều kiện cơ bản để có đợc một
nguồn VLĐ mạnh, có thể đảm bảo cho quá trình SXKD đợc tiến hành bình th-
ờng, mở rộng quy mô sản xuất, đầu t cải tiến công nghệ, kỹ thuật trong kinh
doanh và quản lý kinh tế, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trờng.
Phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ nhằm mục đích nhận thức và đánh giá
tình hình biến động tăng giảm của các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ, qua đó
tìm hiểu, phân tích những nguyên nhân làm tang, giảm. Từ đó đa ra các biện
pháp quản lý, sử dụng VLĐ thích hợp cho doanh nghiệp, đem lại hiệu quả cao
trong SXKD.
1.2.2. S cn thit phi nõng cao hiu qu s dng vn trong doanh
nghip.
VLĐ đóng một vai trò rất quan trọng trong hợp đồng sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Để đảm bảo cho quá trình sản xuất đợc tiến hành thờng
xuyên liên tục, đòi hỏi doanh nghiệp phải có đủ VLĐ vào các hình thái đó, để
cho hình thái đó có đợc mức tồn tại tối u và đồng bộ với nhau nhằm tạo điều
Chuyờn tt nghip
6
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
kiện cho việc chuyển hoá hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển đợc

thuận lợi.Quan niệm về tính hiệu quả của việc sử dụng VLĐ phải đợc hiểu
trên hai khía cạnh:
+ Một là, với số vốn hiện có có thể cung cấp thêm một số lợng sản phẩm
với chất lợng tốt, chi phí hạ nhằm tăng thêm lợi nhuận doanh ntghiệp.
+ Hai là, đầu t thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất
kinh doanh nhằm tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu bảo đảm tốc độ tăng lợi
nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng vốn.
Hai khía cạnh đó cũng chính là mục tiêu cần đạt tới trong công tác quản
lý và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh nói chung và VLĐ nói riêng.
Mỗi doanh nghiệp nh một tế bào của nền kinh tế, vì vậy nền kinh tế
muốn phát triển thì doanh nghiệp hoạt động phải có hiệu quả. Nh đã phân tích
ở trên, sử dụng hiệu quả VLĐ là một nhân tố tích cực nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, không thể phủ nhận vai
trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ đối với sự phát triển của nền kinh
tế.
Trên thực tế những năm vừa qua, hiệu qủa sử dụng vốn nói chung và
VLĐ nói riêng của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp Nhà nớc
đạt thấp. Nguyên nhân chính là các doanh nghiệp cha bắt kịp với cơ chế thị tr-
ờng nên còn nhiều bất cập trong công tác quản lý và sử dụng vốn.
Mặt khác, hiệu quả sử dụng VLĐ là chỉ tiêu chất lợng phản ánh tổng hợp
những cố gắng, những biện pháp hữu hiệu về kĩ thuật, về tổ chức sản xuất, tổ
chức thúc đẩy sản xuất phát triển. Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là đảm
bảo với số vốn hiện có, bằng các biện pháp quản lý và tổng hợp nhằm khai
thác để khả năng vốn có thể mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho doanh nghiệp.
Từ những lý do trên, cho thấy sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả công
tác quản lý và sử dụng vốn lu động trong các doanh nghiệp. Đó là một trong
những nhân tố quyết định cho sự thành công của một doanh nghiệp, xa hơn
nữa là sự tăng trởng và phát triển của nền kinh tế.
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình các doanh nghiệp đã sử

dụng VLĐ để đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đợc bình
thờng và liên tục. Việc sử dụng hợp lý, có hiệu quả VLĐ đợc đánh giá thông
qua các chỉ tiêu sau:
Chuyờn tt nghip
7
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
* Tốc độ luân chuyển VLĐ.
Tốc độ luân chuyển VLĐ có thể đo bằng hai chỉ tiêu là số lần luân
chuyển(số vòng quay vốn) và kỳ luân chuyển vốn(số ngày của một vòng quay
vốn). Số lần luân chuyển VLĐ phản ánh số vòng quay vốn đợc thực hiện trong
thời kỳ nhất định, thờng tính trong 1 năm. Công thức tính nh sau:
M
VLĐ
Trong đó:
L: số lần luân chuyển(số vòng quay) của VLĐ trong kỳ.
M: tổng mức luân chuyển vốn trong kỳ.
VLĐ; vốn lu động bình quân trong kỳ.
Kỳ luân chuyển VLĐ phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay VLĐ.
Công thức đợc xác định nh sau:
360
L
(VLĐ x 360)
M
Trong đó:
K: Kỳ luân chuyển VLĐ.
M ,VLĐ: Nh công thức trên.
Vòng quay VLĐ càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng đợc rút ngắn
và chứng tỏ VLĐ càng đợc sử dụng có hiệu quả.
* Mức tiết kiệm vốn lu động do tăng tốc độ luân chuyển.
Biu hin:


M x (K
1
K
0
)
Trong ú
Vtkt


: Vốn lu động tiết kiệm tơng đối.
M
1
: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch.
K
0
, K
1
: Kỳ luân chuyển vốn năm báo cáo và năm kế hoạch.
Điều kiện để có vốn lu động tiết kiệm tơng đối là tổng mức luân chuyển
vốn kỳ kế hoạch phải lớn hơn kỳ báo cáo và VLĐ kỳ kế hoạch phải lớn hơn
Chuyờn tt nghip
8
L =
K =
Hay K =
Vtkt =
360
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
VLĐ kỳ báo cáo.

* Hiệu suất của VLĐ: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể làm
ra bao nhiêu đồng doanh thu
DT
Hiệu suất của VLĐ =
(H) VLĐ
Số DT tạo ra trên 1 đồng VLĐ càng lớn thì hiệu suất của VLĐ càng
cao.
* Hàm lợng VLĐ(hay còn gọi là mức đảm nhận VLĐ).
Hàm lợng VLĐ là số vốn lu động cần có để đạt đợc một đồng doanh thu.
Đây là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ, chỉ tiêu này đ-
ợc tính nh sau:
Hàm lợng : 1
H
Trong đó:
H: hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp.
* Mức doanh lợi VLĐ(tỷ suất lợi nhuận VLĐ)
Phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng LNTT hoặc sau
thuế TN, TSLĐ vốn lu động càng cao thì chứng tỏ hiệu quả của VLĐ càng
cao.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn lu động tính với lợi nhuận trớc thuế.
Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của VLĐ cha có sự tác động của thuế
TNDN.
Công thức tính nh sau:
LN trớc thuế
Tỷ suất VLĐ trớc thuế = x100%
VLĐ
- Tỷ suất lợi nhuận thuần: chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của VLĐ,
một đồng vốn lu động có thể đạt đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Chỉ
tiêu này phản ánh mức sinh lời của VLĐ đã chịu sự tác động của cả thuế
TNDN và lãi vay.

Công thức tính nh sau:
LN sau thuế
Tỷ suất VLĐ sau thuế = x 100%
Chuyờn tt nghip
9
VLĐ =
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
VLĐ
Trên đây là một số chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả tổ chức và
sử dụng VLĐ của doanh nghiệp giúp cho nhà quản lý tài chính đánh giá đúng
đắn tình hình của kỳ trớc, từ đó có nhận xét và nêu ra những biện pháp nâng
cao hiệu quả tổ chức quản lý vốn cho kỳ tiếp theo.
1.2.4. Những nhân tố ảnh hởng đến việc nõng cao hiu qu hiệu quả sử
dụng vốn lu động.
* Những nhân tố ảnh hởng đến công tác tổ chức quản lý vốn lu động.
- Nguồn vốn chủ sở hữu: là số VLĐ thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt.
Nguồn vốn này có lợi thế rất lớn vì doanh nghiệp đợc quyền chủ động sử dụng
một cách linh hoạt và không chịu chi phí sử dụng vốn. Vì thế, nếu doanh
nghiệp tổ chức khai thác triệt để nguồn vốn này sẽ vừa tạo ra đợc một lợng
vốn cung ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, lại vừa giảm đợc một khoản
chi phí sử dụng vốn không cần thiết do phải đi vay từ bên ngoài, đồng thời
nâng cao đợc hiệu quả đồng vốn hiện có.
- Nợ phải trả: là các khoản VLĐ đợc hình thành từ vốn vay các ngân
hàng thơng mại và các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành
trái phiếu, các khoản nợ khách hàng cha thanh toán. Việc huy động các khoản
nợ phải trả không những đáp ứng kịp thời VLĐ cho sản xuất kinh doanh mà
còn tạo cho doanh nghiệp một cơ cấu vốn linh hoạt. Nếu doanh nghiệp xác
định chính xác nhu cầu VLĐ, lựa chọn phơng án đầu t vốn có hiệu quả, tìm đ-
ợc nguồn tài trợ thích ứng sẽ đem lại thành công cho doanh nghiệp. Ngợc lại

nợ vay sẽ trở thành gánh nặng rủi ro đối với doanh nghiệp.
* Những nhân tố chủ yếu ảnh hởng tới hiệu quả sử dụng vốn lu động.
Vốn lu động đợc vận động chuyển hoá không ngừng. Trong quá trình
vận động đó, vốn lu động chịu tác động bởi nhiều nhân tố làm ảnh hởng đến
hiệu quả sử dụng vốn lu động của doanh nghiệp.
* Các nhân tố khách quan: hiệu quả sử dụng vốn lu động của doanh
nghiệp chịu ảnh hởng của một số nhân tố:
+ Tốc độ tăng trởng của nền kinh tế: Do tác động của nền kinh tế tăng tr-
ởng chậm nên sức mua của thị trờng bị giảm sút. Điều này làm ảnh hởng đến
tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp, sản phẩm của doanh nghiệp sẽ khó tiêu
thụ hơn, doanh thu sẽ ít hơn, lợi nhuận giảm sút và nh thế sẽ làm giảm hiệu
Chuyờn tt nghip
10
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
quả sử dụng vốn nói chung và vốn lu động nói riêng.
+ Rủi ro: do những rủi ro bất thờng trong quá trình sản xuất kinh doanh
mà các doanh nghiệp thờng gặp phải trong điều kiện kinh doanh của cơ chế
thị trờng có nhiều thành phần kinh tế tham gia cùng cạnh tranh với nhau.
Ngoài ra doanh nghiệp còn gặp phải những rủi ro do thiên tai gây ra nh hoả
hoạn, lũ lụt mà các doanh nghiệp khó có thể lờng trớc đợc.
+ Ngoài ra, do chính sách vĩ mô của Nhà nớc có sự thay đổi về chính
sách chế độ, hệ thống pháp luật, thuế cũng tác động đến hiệu quả sử dụng
vốn lu động của doanh nghiệp.
* Các nhân tố chủ quan:
Ngoài các nhân tố khách quan nêu trên còn rất nhiều nhân tố chủ quan
của chính bản thân doanh nghiệp làm ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ
cũng nh toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
+ Xác định nhu cầu vốn lu động: xác định nhu cầu VLĐ thiếu chính xác
sẽ ảnh hởng không tốt đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nh
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

+ Việc lựa chọn phơng án đầu t: là một nhân tố cơ bản ảnh hởng rất lớn
đến hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp
+ Do trình độ quản lý: trình độ quản lý của doanh nghiệp mà yếu kém sẽ
dẫn đến thất thoát vật t hàng hoá trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến sử dụng lãng phí VLĐ, hiệu quả sử dụng vốn thấp.
+ Do kinh doanh thua lỗ kéo dài, do lợi dụng sơ hở của các chính sách
gây thất thoát VLĐ, điều này trực tiếp làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ.
Trên đây là những nhân tố chủ yếu làm ảnh hởng tới công tác tổ chức và
sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hởng không
tốt tới hiệu quả tổ chức và sử dung VLĐ, các doanh nghiệp cần nghiên cứu
xem xét một cách kỹ lỡng sự ảnh hởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân
của những mặt tồn tại trong việc tổ chức sử dụng VLĐ, nhằm đa ra những
biện pháp hữu hiệu nhất, để hiệu quả của đồng vốn lu động mang lại là cao
nhất.
CHNG 2
THC TRNG HIU QU S DNG VN
LU NG TI CễNG TY C PHN VINACONEX 11
Chuyờn tt nghip
11
Sinh viên: Tô Thị Mai Lớp: TN2.T2
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng VINACONEX 11
2.1.1 Sự hình thành và phát triển công ty cổ phần VINACONEX11
Công ty cổ phần VINACONEX 11 thuộc tổng công ty cổ phần xuất nhập
khẩu và xây dựng Việt Nam. Tên giao dich bằng tiếng anh của công ty : “
Việt nam construction joint stock company no 11”.
Ngày 23/10/1996 Bộ trưởng Bộ xây dựng có quyết định số 925/QĐ – BXD
tiếp nhận công ty bê tông và xây dựng thựôc UBND tỉnh Hải Dương là doanh
nghiệp thành viên Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt nam – Vinaconex
và đổi tên doanh nghiệp công ty xây lắp và sản xuất vật liệu xây dựng số 11:
VINACONEX -11. Ngành nghề kinh doanh của công ty qua các lần thây đổi bổ

sung: kinh doanh vật liệu xây dựng;xây dựng công trình thuỷ lợi và giao thông
quy mô vừa và nhỏ; xây dựng lưới điện 35KV; xây dựng công trình cấp thoát
nước và nhà máy nước;nhân thầu thi công lắp công trình công nghiệp,công trình
thuy điện,đường dây và tram biến thế 500KVA, đầu tư kinh doanh phát triển
nhà,hạ tầng đô thị và khu công nghiệp,kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư máy
móc thiết bị,khai thác vật liệu xây dựng.
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh của công ty Cổ phần số 0800281
102 ngày 01/12/2008 và giấy Chứng nhận Đăng kí kinh doanh công ty Cổ
phần đăng ký thay đổi lần thứ 12 số 0103034626 ngày 08/09/2009 do sở Kế
hoạch và Đầu tư Thành phố Hà nội.
Địa chỉ trụ sở chính của công ty : Tầng 13,14 Toà tháp Vinaconex 9 – Lô
HH2-2 – khu đô thị mới – Mễ trì Hạ - đường Phạm Hùng – Từ Liêm – Hà
nội.
Số điện thoại: 04.3784.7983
Số vốn điều lệ của công ty đăng kí :100.000.000.000 (một trăm tỷ đồng
chẵn)
Vốn điều lệ thực góp: 50.000.000.000 (năm mươi tỷ)
Chuyên đề tốt nghiệp
12
Sinh viên: Tô Thị Mai Lớp: TN2.T2
E – Mail:
Website: Vinaconex11.com.vn
Logo công ty:
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty hiện nay Xây lắp các công
trình điện dân dụng, công nghiệp, thuỷ điện, bưu chính viễn thông,đường dây
và trạm biến thế 500KVA,xây lắp công trình cấp thoát nước và nhà máy
nước,xây dựng công trình thuỷ lợi,giao thông,văn hoá và du lịch; đầu tư kinh
doanh phát triển nhà,hạ tầng đô thị và khu công nghiệp; kinh doanh xuất nhập
khẩu vật tư thiết bị; khai thác kinh doanh vật liệu xây dựng; sản xuất cấu kiện
bê tông xây dựng,lắp đặt máy móc thiết bị; trang trí nội thất,ngoại thất; kinh

doanh bất động sản,xuất khẩu lao động; kinh doanh các ngành nghề trong
phạm vi đăng kí phù hợp với quy định của pháp luật.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty:
Sơ đồ tổ chức công ty:
Chuyên đề tốt nghiệp
13
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2

Chuyờn tt nghip
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Ban kiểm soát
Phó giám đốc
Phụ trách
Hành chính
P. giám đốcPhụ
trách kỹ thuật
thi công
Phó giám đốc
Phụ trách
kỹ thuật thi
công
Phó giám đốc
Phụ trách
Kinh doanh
Phòng quản
lý xe máy,
thiết bị
Phòng
Đấu thầu

QLDA
Ban Quản
lý dự án
Phòng
Tổ chức
hành chính
Phòng
Đầu t -thị
tr ờng
Phòng
Tài chính
- Kế toán
đại hội cổ đông
Các Chi nhánh Các Đội xây
dựng
Các ban
Chỉ huy công tr
ờng
Các cơ sở, Nhà
máy SXVLXD,
kinh doanh
14
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
i hi ng c ụng:
L c quan quyt nh cao nht ca cụng ty gm tt c c ụng cú quyn
biu quyt,hp mi nm ớt nht mt ln. HC quyt nh nhng vn c
lut phỏp v điu l cụng ty quy nh. HC thụng qua bỏo cỏo ti chớnh hng
nm ca cụng ty v ngõn sỏch cho nm tip theo,bu min nhim,bói nhim
thnh viờn hi ng qun tr,thnh viờn ban kim soỏt cụng ty
Hi ng qun tr:

Nhõn danh cụng ty quyt nh mi vn liờn quan n hot ng
ca hi ng qun tr l c quan qun lý ca cụng ty,cú ton quyn cụng ty
(Tr nhng vn thuc thm quyn ca HC). S thnh viờn ca hi
ng qun tr cú 5 thnh viờn,nhim k ti a ca mi thnh viờn l 5 ngi.
Ban kim soỏt.
Ban kim soỏt l c quan trc thuc HC,do HC bu ra. Ban
kim soỏt cú nhim v kim soỏt mi hot ng qun tr v iu hnh sn
xut kinh doanh c cụng ty. Hin ban kim soỏt ca cụng ty gồm 3 thnh
viờn,cú nhim k 5 nm. Ban kim soỏt hot ng c lp vi hi ng qun
tr v ban giỏm c.
Ban giỏm c.
Ban giỏm c ca cụng ty gm có giỏm c v phú giỏm c do Hi
ng qun tr b nhim,l ngi iu hnh hot ng hng ngy ca cụng ty
v chu trỏch nhim trc hi ng qun tr v thc hin cỏc quyn v ngha
v c giao. Phú giỏm c thc hin cỏc nhim v khỏc do giỏm c phõn
cụng hoc uy quyn. Giỏm c thc hin cỏc nhim v khỏc do giỏm c
phõn cụng hoc uy quyn. Giỏm c l ngi i din theo phỏp lut ca
cụng ty.
Phó Giám đốc:
Là ngời trợ lý, tham mu, giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực hoạt
Chuyờn tt nghip
15
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
động của gông ty theo sự phân công của giám đốc nh: Giải quyết vấn đề đầu
vào, đầu ra, lập kế hoạch SXKD, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, xây dựng chiến
lợc kinh doanh và cơ cấu lao động Phó giám đốc công ty chịu trách nhiệm
trớc giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ đợc giám đốc phân công.
Trong phũng ti chớnh k toỏn:
Trởng phòng kế toán tài chính công ty có nhiệm vụ tổ chức, điều hành kế
toán tài chính và hệ thống kế toán trong công ty, phụ trách toàn bộ các khâu

công tác, tổng hợp báo cáo, lập kế hoạch tài chính cho đơn vị; tổ chức hồ sơ
tài liệu theo đúng chế độ; hớng dẫn chỉ đạo thực hiện tốt chế độ kế toán hiện
hành cho các kế toán viên trong công ty
Phó phòng kế toán:
Ngoài việc có trách nhiệm về các phần hành kế toán tác nghiệp trực tiếp
còn phải chịu trách nhiệm đối với các mảng công việc đợc phân công quản lý.
Chịu trách nhiệm trớc trởng phòng kế toán và giám đốc về công việc đợc giao.
Các phòng ban chức năng trong công ty đều trực thuộc giám đốc công ty
có nhiệm vụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình hoạt động của
công ty trên các lĩnh vực nhân sự, tài chính, sản xuất, kinh doanh cho giám
đốc, nhằm giúp giám đốc nắm đợc tình hình thực tế của công ty từ đó có hớng
điều chỉnh kịp thời, làm cơ sở ra những quyết định quản trị đúng đắn, hợp lý
phục vụ tốt cho công tác quản lý kinh tế.
Ngoài các phòng ban chức năng trên, trực thuộc giám đốc còn có tổ kiểm
tra kiểm toán nội bộ có nhiệm vụ đặc biệt là đợc quyền kiểm toán các đơn vị
thành viên trực thuộc công ty theo yêu cầu của giám đốc. Bên cạnh đó chức
năng kiểm tra kiểm soát luôn giữ vai trò quan trọng trong quá trình quản lý và
đợc thực hiện bởi hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty. Hệ thống kiểm soát
nội bộ giúp nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành của bộ máy quản lý công ty.
Mỗi phòng ban đều có một chức năng, nhiệm vụ riêng, cụ thể, khác nhau
nhng đều có mối quan hệ mật thiết hỗ trợ lẫn nhau vì mục tiêu chung là đa
công ty ngày càng phát triển vững mạnh.
2.2. Thực trạng hiu qu s dng VLĐ tại công ty c phn xõy dng
Vinaconex11
2.2.1. Nguồn hình thành vốn kinh doanh tại công ty Vinaconex11
Chuyờn tt nghip
16
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
Trong nền kinh tế thị trờng các doanh nghiệp phải tự hạch toán một cách
độc lập, lấy thu bù chi. Vì vậy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và

VLĐ nói riêng đợc công ty quan tâm và coi đây là một trong những vấn hàng
đầu của công tác quản lý tài chính doanh nghiệp.
Ta có bảng sau:
Bảng 1: Nguồn hình thành vốn kinh doanh của công ty cổ phần
Vinaconex11
Chuyờn tt nghip
17
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 So sánh
Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%)
A - Nợ phải trả
10.085.152.192 13,2 31.727.454.725 18,14 21.642.302.533 214,6
I. Nợ ngắn hạn
9.615.152.192 12,6 31.727.454.725 18,14 22.112.302.533 230,0
1. Vay ngắn hạn
4.950.000.000 6,48 24.629.662.087 14,08 19.679.662.087 397,6
2. Phải trả ngời bán
265.863.263 0,35 329.251.661 0,19 63.388.398 23,84
3. Thuế và các khoản phải nộp
890.216.917 1,17 1.216.889.427 0,7 326.672.510 36,7
4. Phải trả công nhân viên
307.793.833 0,4 524.301.122 0,3 216.507.289 70,34
5. Các khoản phải trả, nộp khác
3.201.278.179 4,2 5.027.350.428 2,87 1.826.072.249 57,04
II. Nợ dài hạn
0 0 0 0 0 0
III. Nợ khác
470.000.000 0,6 0 0 - 470.000.000 - 100

1. Chi phí phải trả 470.000.000 0,6 0 0 - 470.000.000 - 100
B - Nguồn vốn chủ sở hữu
66.280.124.156 86,8 143.178.179.795 81,86 76.898.055.639 116,0
I. Nguồn vốn, quỹ
65.116.931.416 85,3 142.451.821.873 81,44 77.334.890.457 118,76
1. Nguồn vốn kinh doanh 53.375.434.916 69,9 134.505.948.659 76,9 81.130.513.743 13,91
2. Quỹ đầu t phát triển
5.831.927.968 7,64 5.940.824.055 3,4 108.896.087 1,87
3. Quỹ dự phòng tài chính
2.463.098.258 3,23 1.756.795.260 1 - 706.302.998 28,7
4. Lợi nhuận cha phân phối
3.198.216.377 4,19 0 0 - 3.198.216.377 - 100
5. Nguồn vốn đầu t XDCB
248.253.899 0,34 248.253.899 0,14 0 0
II. Nguồn kinh phí, quỹ
khác
1.163.192.740 1,5 726.357.922 0,42 - 436.834.818 - 37,55
1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc 453.792.129 0,594 492.301.102 0,28 38.508.973 8,5
2. Quỹ xây dựng phúc lợi
129.400.611 0,169 234.056.820 0,14 104.656.209 80,88
3. Quỹ quản lý cấp trên
580.000.000 0,737 0 0 - 580.000.000 - 100
Chuyờn tt nghip
18
Sinh viên: Tô Thị Mai Lớp: TN2.T2
Tæng 76.365.276.348 100 174.905.634.520 100 98.540.358.172 129,0
Chuyên đề tốt nghiệp
19
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
Qua xem xét tình hình hoạt động kinh doanh của công ty c phn xõy

dng Vinaconex11 nm 2009 - 2010 cho thấy tổng số vốn đầu t vào hoạt động
SXKD là 174.905.634.520 đồng, trong đó vốn cố định là 133.936.507.904đ;
vốn lu động là 40.969.126.616 đồng. Số vốn này đợc hình thành từ hai nguồn:
- Nguồn vốn chủ sở hữu: 143.178.179.795 đồng.
- Nợ phải trả: 31.727.454.725 đồng.
Mặc dù xét về tuyệt đối vốn chủ sở hữu tăng nhiều so với nợ phải trả nhng
về tơng đối tỷ lệ tăng nợ phải trả là: 214,6%; tỷ lệ tăng vốn chủ sở hữu là: 116%,
chứng tỏ tốc độ tăng nợ phải trả nhanh hơn tốc độ tăng vốn chủ sở hữu.
Trong kết cấu nguồn vốn kinh doanh ta lại thấy nợ phải trả chiếm tỷ
trọng thấp hơn nhiều so với vốn chủ sở hữu:
- Năm 2009 nợ phải trả chiếm 13,2% trong khi vốn chủ sở hữu chiếm
86,8%.
- Năm 2010 nợ phải trả chiếm 18,14% trong khi vốn chủ sở hữu chiếm
81,86%.
Tuy nhiên trong năm 2010 nợ phải trả đã có xu hớng tăng cả về số tuyệt
đối và tơng đối. Trong cơ cấu nguồn nợ phải trả, nợ ngắn hạn mà chủ yếu là
vay ngắn hạn luôn chiếm một tỷ trọng cao:
- Năm 2009 là 9.615.152.192 đng với tỷ lệ là 95,34% trong tổng nợ phải trả.
- Năm 20010 là: 31.727.454.725 đng với tỷ lệ là 100% trong tổng nợ
phải trả.
Nợ phải trả năm 2010 đã tăng so với năm 2009 là: 22.112.302.533 đng,
với tỷ lệ tăng tơng ứng khá lớn là 230%. Riêng vay ngắn hạn tăng
19.679.662.087 đng với tỷ lệ tăng tơng ứng là: 397,6%.
2.2.2. Kết cấu vốn lu động của công ty và nguồn hình thành vốn lu động.
Bảng 2: kết cấu vốn lu động của công ty Vinaconex11
Chuyờn tt nghip
20
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
Chuyờn tt nghip
Vốn lu động

Năm 2009 Năm 2010 So sánh
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
I. Vốn bằng tiền
25.000.344.954 49,38 14.707.609.243 35,9 - 10.292.735.711 - 41,17
1. Tiền mặt tại quỹ 349.351.929 0,69 462.378.886 1,13 113.026.957 32,35
2. Tiền gửi ngân hàng 24.650.993.025 48,69 14.245.230.357 34,77 - 10.405.726.668 - 42,21
II. đầu t tài chính
ngắn hạn
3.400.000.000 6,72 3.000.000.000 7,32 - 400.000.000 - 11,76
III. Các khoản phải
thu
4.515.067.173 8,91 5.223.752.449 12,75 708.685.276 15,7
1. Phải thu của khách hàng 3.483.410.194 6,9 9.207.237.507 22,74 5.723.827.313 164,32
2. Phải thu nội bộ 811.259.715 1,6 - 4.196.783.141 10,24 - 5.008.042.856 - 617,3
3. Trả trớc cho ngời bán 0 0 7.946.515 0,02 7.946.515 100
4. Các khoản phải thu khác 220.397.264 0,41 193.134.221 0,47 - 27.263.043 12,37
5. Thuế GTGT đợc khấu trừ 0 0 12.217.347 0,03 12.217.347 100
IV. Hàng tồn kho
14.659.358.682 28,96 14.357.036.214 35,04 - 302.322.468 20,6
1. Hàng mua đang đi đờng 1.749.550.111 3,456 1.454.405.825 3,55 - 295.144.286 - 16,87
2. Nguyên vật liệu, vật t tồn
kho

5.105.328.269 10,1 6.769.814.897 16,52 1.664.486.628 32,6
3. Công cụ dụng cụ trong
kho
10.589.942 0,021 57.527.766 0,14 46.937.824 443,23
4. Chi phí SXKD dở dang 5.339.912.809 10,548 5.087.899.590 12,42 - 252.013.219 4,72
5. Hàng hoá tồn kho 674.041.226 1,33 269.616.490 0,36 - 404.424.736 60,0
6. Thành phẩm tồn kho 690.130.325 1,36 717.771.646 1,75 27.641.321 4,0
7. Hàng gửi bán 1.089.806.000 2,145 0 0 - 1.089.806.000 - 100
V. Tài sản lu động
khác
3.049.261.114 12,75 3.680.728.710 8,99 631.467.596 20,7
1. Tạm ứng 386.550.392 0,764 652.767.241 1,59 266.216.849 68,87
2. Chi phí trả trớc 259.665.442
0,513 859.794.628 2,1 600.129.186 231,12
3.Chi phí chờ kết chuyển 16.170.280 0,032 168.166.841 0,41 151.996.561 940,0
4. Các khoản ký quỹ ký cợc 2.386.875.000 11,441 2.000.000.000 4,89 - 386.875.000 16,2
Tổng VLĐ
50.624.031.923 100 40.969.126.616 100 - 9.654.905.307 - 19,07
21
Sinh viên: Tô Thị Mai Lớp: TN2.T2

Chuyên đề tốt nghiệp
22
Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
2.2.2.1 Vn bng tin của công ty Vinaconex11:
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh vốn tiền mặt là một yếu tố hết sức
quan trọng và cần thiết, nó có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu giao dịch hàng
ngày của doanh nghiệp nh: Mua sắm hàng hoá, nguyên vật liệu, thanh toán
những chi phí cần thiết khác. Ngoài ra còn xuất phát từ nhu cầu dự phòng để
có thể ứng phó với những nhu cầu vốn bất thờng cha dự đoán đợc và động lực

"đầu cơ " trong việc dự trữ tiền mặt để sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện cơ hội
kinh doanh có tỷ suất lợi nhuận cao. Việc duy trì một mức dự trữ vốn tiền mặt
đủ lớn còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội thu đợc triết khấu thanh
toán trên hàng mua trả đúng kỳ hạn, làm tăng hệ số khả năng thanh toán
nhanh của doanh nghiệp. Vì vậy trong việc quản lý, sử dụng vốn lu động nói
chung muốn đem lại hiệu quả không thể không chú ý tới việc quản lý và sử
dụng vốn bằng tiền. Quản trị vốn bằng tiền tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp có
đầy đủ lợng vốn tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán mà
quan trọng nữa là tối u số vốn tiền mặt hiện có, giảm tối đa các rủi ro về lãi
suất hoặc tỷ giá hối đoái và tối u hoá việc đi vay ngắn hạn hoặc đầu t kiếm lời.
Việc dự trữ tiền mặt phải luôn chủ động và linh hoạt.
Từ số liệu (Bảng 3) ta thấy vốn tiền mặt luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ
cấu VLĐ của công ty. Cụ thể là:
- Năm 2009 vốn tiền mặt là 25.000.344.959 đng chiếm tỷ trọng 49,4%
tổng vốn lu động.
- Năm 2010 vốn tiền mặt là 14.707.609.243 đng chiếm tỷ trọng 35,9%
tổng vốn lu động.
Trong kết cấu vốn tiền mặt, tiền gửi ngân hàng chiếm tỷ trọng chủ yếu.
Năm 2009 tiền gửi ngân hàng chiếm 98,6%; Năm 2010 chiếm 96,85%. Việc
tiền gửi ngân hàng luôn chiếm tỷ trọng cao là một điều có lợi cho công ty vì
khi đó ta không chỉ đợc hởng lãi mà còn có thể giúp cho việc thanh toán qua
ngân hàng khá thuận tiện, nhanh gọn, an toàn tránh đợc những rủi ro trong
thanh toán. Việc dự trữ đợc tiền mặt tại quỹ thấp sẽ giúp công ty giảm đợc chi
phí cơ hội của việc giữ tiền, chống thất thoát. Tuy nhiên công ty cũng cần phải
xác định một lợng tiền mặt tại quỹ đủ, hợp lý để có thể đáp ứng nhanh, kịp
thời các khoản chi tiêu cần thiết phát sinh đột ngột. Và công ty cũng luôn phải
xem xét, nghiên cứu để có một tỷ trọng vốn bằng tiền, một cơ cấu vốn bằng
tiền hợp lý phù hợp với từng thời kỳ, từng giai đoạn sản xuất kinh doanh sao
Chuyờn tt nghip
23

Sinh viờn: Tụ Th Mai Lp: TN2.T2
cho việc sử dụng vốn bằng tiền sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ
của công ty.
2.2.2.2. Tình hình các khoản phải thu, phải trả của Công ty:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh do nhiều nguyên nhân khác nhau th-
ờng tồn tại một khoản vốn trong quá trình thanh toán đó là các khoản: Phải
thu, phải trả. Để có thể phân tích, đánh giá đúng tình hình quản lý các khoản
phải thu, phải trả ta có thể thông qua số liệu Bảng 2 (Các khoản phải thu, phải
trả của công ty)
* Các khoản phải thu:
Qua số liệu (Bảng 4) ta đã biết các khoản phải thu năm 2010 tăng
708.685.276 đng so với năm 2009 với tỷ lệ tăng tơng ứng là 15,7%.
- Năm 2009 các khoản phải thu là: 4.515.067.173 đng chiếm 8,29%
tổng vốn lu động.
- Năm 20010 các khoản phải thu là: 5.223.754.449 đng chiếm 12,75%
tổng vốn lu động.
Khoản phải thu năm 2010 so với năm 2009 tăng 5.568.748.425 đng với
tỷ lệ tăng tơng ứng 24%. Nguyên nhân làm cho các khoản phải thu năm 2010
tăng có thể khái quát nh sau:
Bảng 3: Các khoản phải thu, phải trả của công ty
g
Chuyờn tt nghip
24

×