Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
Lời mở đầu
Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển theo hớng rất coi trọng vai trò khách
quan của các hoạt động kinh tế vĩ mô, kinh tế vĩ mô vừa phát huy vai trò chính
phủ. Theo hớng đó, nền kinh tế nớc ta đã và đang xây dựng mô hình kinh tế thị
trờng định hớng xã hội chủ nghĩa. Đó là một nền kinh tế tối u ở Việt Nam hiệ
nay. Các nớc trên thế giới đang cải cách hoặc đổi mới nền kinh tế của mình theo
mô hình kinh tế thị trờng có sự điều tiết của nhà nớc. Kinh nghiệm của các nớc
thành công trong sự nghiệp cải cách hoặc đổi mới nền kinh tế của mình đều
khẳng định rằng: Đội ngũ cán bộ nói chung, đội ngũ cán bộ quản lý doanh
nghiệp nói riêng là nhân tố quyết định nhất. Đáp ứng phần nào nhu cầu xây dựng
và thúc đẩy quá trình đi lên của đất nớc, công ty TNHH khí công nghiệp Messer
HảI Phòng ra đời. Mặc dù có nhiều thuận lợi nhng đồng thời cũng phảI đơng
đầu với không ít khó khăn nhng công ty vẫn từng bớc tạo chỗ đứng cho mình
trong sự nghiệp hiện đại hóa đất nớc.
Vận dụng những kiến thức đã học trong trờng ĐH Kinh Doanh và Công
Nghệ Hà Nội, thực hiện theo phơng pháp học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền
với thực tế, qua thời gian đợc tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH Khí Công
Nghiệp Messer HảI Phòng với sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán
cùng với thầy giáo, TS. Chúc Anh Tú. Em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp
của minh.
Báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Chơng 1 : Tổng quan về công ty TNHH Khí Công Nghiệp Messer Hải Phòng
Chơng 2 : Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Khí Công Nghiệp
Messer Hải Phòng
Chơng 3 : Thu hoạch và nhận xét
Chơng 1
KHáI quát chung về doanh nghiệp
1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1. Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Khí công nghiệp Meesser Hải
Phòng
- Tên viết tắt: Meesser Hải Phòng.
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Meesser Hai Phong Industrial Gases
co.,LTD
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
1
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
1.2. Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Ngời đại diện trớc pháp luật của doanh nghiệp: Mr. Antonio Yamson Rivera
1.3. Địa điểm trụ sở chính: Thị trấn An Dơng, Huyện An Dơng, Thành Phố
Hải Phòng, Việt Nam.
Chi nhánh tại xã Hiệp Sơn, Huyện Kinh Môn, Tỉnh Hải Dơng.
Tel : (031) 3871551
Fax : (031) 3871798
1.4. Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, nhập khẩu, tồn trữ và phân phối khí
công nghiệp; nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, t vấn kỹ thuật, vận hành, bảo dỡng và
bảo hành các thiết bị sử dụng khí công nghiệp có liên quan tới công nghiệp cắt
hàn.
1.5. Quá trình hình thành và phát triển: Công ty thành lập vào ngày
16/7/1997 và có thời hạn thực hiện dự án là 30 năm kể từ ngày thành lập. Đây là
một công ty có vốn đầu t nớc ngoài chiếm 67% và trong nớc là 33%. Vì là một
công ty liên doanh nên công ty đợc hởng rất nhiều u đãi nh: miễn thuế nhập khẩu
đối với một số thiết bị máy móc, phơng tiện vận tải. Đồng thời công ty đợc miễn
thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm kể từ khi kinh doanh bắt đầu có lãi và
giảm 50% trong 3 năm tiếp theo, thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 15% lợi
nhuận thu đợc trong 12 năm kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động sản xuất kinh
doanh và bằng 25% trong những năm tiếp theo. Sau hơn 10 năm hoạt động công
ty đã dần khẳng định đợc chỗ đứng của mình trên thị trờng, sản phẩm của công
ty luôn đảm bảo chất lợng tốt, đồng thời công ty luôn giữ uy tín với khách hàng
do đó nó luôn đợc các bạn hàng tin dùng, hiện tại công ty có rất nhiều doanh
nghiệp, bệnh viện, cá nhân là khách hàng quen thuộc.
1.6. Chức năng và nhiệm vụ:
Sản xuất, nhập khẩu, tồn trữ và phân phối khí công nghiệp; nhập khẩu,
cung cấp, lắp đặt, t vấn kỹ thuật, vận hành, bảo dỡng và bảo hành các thiết bị sử
dụng khí công nghiệp có liên quan tới công nghiệp cắt hàn.
1.7. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty:(phụ lục 1)
Hoạt động quản trị đợc thực hiện một cách tập trung thống nhất theo từng
bộ phận. Mỗi thành viên trong doanh nghiệp sẽ chỉ nhận nhiệm vụ từ một cấp
trên trực tiếp và chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nhiệm vụ trớc nhà quản trị
cấp trên trực tiếp đó.
1.8. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua của công ty: (phụ lục 2)
Qua báo cáo kết quả kinh doanh trong năm 2008 - 2010 công ty đều làm
ăn có lãi. Doanh thu bán hàng năm 2010 so với năm 2009 tăng 42% và so với
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
2
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
năm 2008 tăng 80%. Nhng lợi nhuận sau thuế năm 2010 lại giảm 57% so với
năm 2009. Quy mô sản xuất kinh doanh của công ty đợc mở rộng qua các năm,
thể hiện ở chỗ doanh thu và giá trị sản lợng của công ty tăng dần qua các năm.
Nhng kết quả kinh doanh của công ty thì cha tốt, lợi nhuận sau thuế của năm
2010 giảm so với năm 2009 chứng tỏ tốc độ tăng của chi phí nhanh hơn doanh
thu thuần. Doanh thu hoạt động tài chính tăng cao vào năm 2010 điều này
chứng tỏ công ty đang có biện pháp tích cực để sử dụng hiệu quả đồng vốn d
thừa của mình. Do công ty mở rộng quy mô sản xuất nên số lợng lao động. Thu
nhập bình quân của ngời lao động trong công ty cũng tăng dần qua các năm.
Chơng 2
tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp
2. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán của công ty Meesser Hải Phòng đợc tổ chức theo hình thức
tập trung.
Chức năng nhiệm vụ và mối liên hệ của các phần hành kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (phụ lục 3)
- Kế toán tr ởng : kiêm trởng phòng kế toán, điều hành mọi hoạt động về công
tác kế toán của công ty, cân đối tài chính cho phù hợp với kế hoạch sản xuất
đồng thời kiểm tra, kiểm soát kinh tế tài chính toàn công ty, chịu sự điều hành
của Ban Giám đốc và có trách nhiệm quyền hạn theo quy định của pháp luật.
- Kế toán tổng hợp : với vai trò phó phòng kế toán, chịu trách nhiệm trớc kế
toán trởng về phần công việc đợc giao có nhiệm vụ: Tổng hợp chi phí sản xuất
xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, lập các báo cáo kế
toán, ghi chép và phản ánh về số lợng, hiện trạng, giá trị tài sản cố định hiện có
tại công ty cũng nh tình hình tăng, giảm, di chuyển tài sản và trích khấu hao tài
sản cố định theo chế độ kế toán hiện hành.
- Kế toán tiền l ơng, bảo hiểm xã hội, thanh toán : Chịu trách nhiệm trớc kế
toán trởng về nhiệm vụ đợc giao, kiểm tra sự hợp lệ của các chứng từ thu, chi
theo quy định của Nhà nớc, phản ánh trên sổ sách đầy đủ, kịp thời về số lợng
thời gian và kết quả lao động, tính lơng, các khoản trích theo lơng, các khoản trợ
cấp cho ngời lao động và tình hình thanh toán các khoản đó, phản ánh đầy đủ
chính xác tình hình tăng, giảm quỹ tiền mặt, tiền gửi và các khoảnvay.
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
3
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
- Kế toán hàng tồn kho, công nợ : Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng về
nhiệm vụ đợc giao, ghi chép và đối chiếu các khoản phải thu của khách hàng và
phải trả nhà cung cấp, theo dõi tình hình xuất nhập vật t để kịp thời phục vụ cho
công tác tính giá thành.
- Thủ quỹ : Quản lý quỹ và thực hiện thu, chi khi có chứng từ hợp lệ.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng : Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng về nhiệm
vụ đợc giao, phản ánh đầy đủ chính xác tình hình tăng giảm tiền gửi.
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Sơ đồ luân chuyển chứng từ : (phụ lục 4)
2.3. Các chế độ và phơng pháp kế toán áp dụng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VND)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam
- Hình thức kế toán áp dụng: kế toán máy
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Chứng từ, tài khoản, BCTC đợc trình bày bằng VND, đợc lập theo hớng
dẫn của chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành tại quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trởng Bộ Tài chính và chuẩn mực kế
toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành.
- Kỳ kế toán năm bắt đầu từ 01/01 kết thúc vào ngày 31/12
- Hàng tồn kho đợc tính theo giá gốc bao gồm: chi phí thu mua, chi phí chế
biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đợc hàng tồn kho ở
điểm và trạng thái hiện tại.; Giá hàng tồn kho và hàng xuất kho đợc tính theo ph-
ơng pháp bình quân gia quyền tháng; Hàng tồn kho đợc hạch toán theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên.
- Thuế GTGT đợc tính theo phơng pháp khấu trừ.
3. Khảo sát các phần hành kế toán tại doanh nghiệp
3.1. Kế toán vốn bằng tiền
Tiền phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của công ty: Tiền mặt và tiền gửi ngân
hàng. Trong kỳ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ đợc chuyển đổi
sang VND theo tỷ giá thực tế ngày phát sinh.
3.1.1. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 111: Tiền mặt tại quỹ
- Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
3.1.2. Chứng từ sử dụng
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
4
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
- Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu
tiền, giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi sổ cái tài khoản 111,
sổ cái tài khoản 112, sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ quỹ tiền mặt.
- Khi có nghiệp vụ thu chi tiền mặt xảy ra, kế toán tổng hợp sẽ căn cứ vào
hoá đơn bán hàng hoặc mua hàng để lập phiếu thu, phiếu chi; sau đó phiếu thu
hoặc phiếu chi sẽ đợc chuyển cho thủ quỹ thực hiện các nghiệp vụ thanh toán,
đồng thời ghi sổ quỹ. Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán tổng hợp sẽ vào sổ
nhật ký chung, vào sổ chi tiết tài khoản tiền mặt, từ sổ nhật ký chung sẽ vào sổ
cái tiền mặt; cuối mỗi quý, căn cứ vào sổ chi tiết và sổ cái đã lập kế toán vào sổ
tổng hợp chi tiết, bảng cân đối tài khoản và báo cáo kế toán cho quý đó.
- khi nhận đợc các chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán sẽ kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc đi kèm, nếu các số liệu trùng khớp, không có sự chênh
lệch giữa sổ kế toán tiền gửi NH và chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của
NH thì kế toán sẽ vào sổ kế toán tiền gửi ngân hàng.
3.1.3. Thực tế hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Meesser Hải Phòng
Ví dụ : Ngày 01/10/2010 công ty TNHH ánh vàng thanh toán số tiền hàng còn
nợ đơn vị là 517.000 đ theo hoá đơn số 007175.
- Sau khi nhận đủ số tiền, kế toán công ty lập phiếu thu gồm 3 liên trong đó
1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lu giữ, 1 liên để ghi chép sổ sách kế toán.
Dựa vào chứng từ trên kế toán ghi:
Nợ TK 111: 517.000
Có TK 13111: 517.000
- Sổ nhật ký chung tháng 10/2010 (phụ lục 5)
- Sổ cái TK 111 (phụ lục 6)
Cùng với hoạt động tiền mặt, hoạt động tiền gửi ngân hàng cũng đóng vai
trò quan trọng và diễn ra thờng xuyên tại công ty, thể hiện tính đa dạng hoá về
hình thức thanh toán, thuận lợi trong việc luân chuyển tiền tệ
Ví dụ : Ngày 01/10/2010 cty TNHH Yamaha Motor Việt Nam trả tiền mua
khí cho đơn vị 224.552.532 VND qua ngân hàng á Châu
Dựa vào chứng từ ngân hàng kế toán ghi:
Nợ TK 1121: 224.552.523
Có TK 13112: 224.552.523
- Sổ nhật ký chung tháng 10/2010 (phụ lục 5)
- Sổ cái TK 112 (phụ lục 7)
3.2. Kế toán hàng tồn kho
3.2.1. Tài khoản sử dụng
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
5
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
- Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu
- Tài khoản 153: Công cụ dụng cụ
- Tài khoản 155: Thành phẩm
3.2.2. Chứng từ sử dụng
Hàng hóa, vật liệu mua về đợc làm thủ tục kiểm nhận nhập kho sau đó căn
cứ vào hoá đơn thuế GTGT của ngời bán, giấy báo nhận hàng kế toán lập biên
bản kiểm nhận vật t, lập phiếu nhập kho vật t, lập thẻ kho. Khi có yêu cầu xuất
NVL cho sản xuất, hoặc xuất bán kế toán lập phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng,
bảng tổng hợp nhập- xuất tồn và các sổ kế toán chi tiết, tổng hợp.
3.2.3. Phơng pháp tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho:
Công ty áp dụng phơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ để tính trị giá
nguyên vật liệu xuất kho:
Đơn giá bình
quân của
NVL (i) xuất
dùng
=
Trị giá thực tế NVL
(i) tồn kho đầu
tháng
Số lợng NVL (i) tồn
kho đầu tháng
+
+
Trị giá thực tế NVL (i)
nhập kho trong tháng
Số lợng NVL (i) nhập
kho trong tháng
Trị giá NVL thực tế xuất dùng = Số lợng NVL thực tế xuất dùng x Đơn giá
bình quân NVL xuất dùng.
3.2.4. Thực tế hạch toán tại công ty TNHH Meesser Hải Phòng
Ví dụ : Ngày 21/10/2010 mua 34 chai khí đặc biệt của công ty khí công nghiệp
Kunming S21001 nhập kho trị giá 53.047.956 VN. Căn cứ vào hóa đơn
GTGT (phụ lục 8), kế toán ghi :
Nợ TK 152: 53.047.956
Nợ TK 1331: 5.304.796
Có TK 331: 58.352.751
- Sổ nhật ký chung tháng 10/2010 (phụ lục 9)
- Sổ cái TK 152 (phụ lục 10)
3.3. Kế toán TSCĐ
3.3.1. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 211: TSCĐ hữu hình
2112 Nhà cửa ,vật kiến trúc
2113 Máy móc ,thiết bị
2114 Phơng tiện vận tải ,truyền dẫn
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
6
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
2115 Thiết bị,dụng cụ quản lí
- Tài khoản 213: TSCĐ vô hình
- Tài khoản 214 : Hao mòn TSCĐ
3.3.2. Chứng từ sử dụng
- Thủ tục chứng từ gồm có: Hợp đồng mua bán TSCĐ; biên bản nghiệm thu
kiểm nhận bàn giao TSCĐ; Thẻ TSCĐ; Sổ TSCĐ; Bảng trích khấu hao, quyết
định thanh lý nhợng bán TSCĐ
- TSCĐ đợc trình bày theo nguyên giá và hao mòn luỹ kế. Nguyên giá
TSCĐ hữu hình đợc xác định theo giá gốc.
+ Nguyên giá TSCĐ mua sắm bao gồm: Giá thực tế phải trả, chi phí vận
chuyển bốc dỡ, chi phí lắp đặt, chạy thử, thuế và lệ phí trớc bạ liên quan trực tiếp
đến tài sản trớc khi đa TSCĐ vào sử dụng.
-+ Nguyên giá TSCĐ đầu t xây dựng là giá quyết toán công trình xây dựng
theo quy định tại điều lệ quản lý đầu t và xây dựng hiện hành, các chi phí có liên
quan và lệ phí trớc bạ (nếu có).
Công ty đang áp dụng QĐ206/2003/BTC để theo dõi và tính khấu hao cho
TSCĐ.Hình thức tính khấu hao Công ty áp dụng là phơng pháp tính khấu hao
theo đờng thẳng.
Nguyên giá
Mức trích khấu hao = = Nguyên giá x Tỷ lệ KH
hàng năm Thời gian sử dụng
Mức trích KH năm
Mức trích khấu hao =
hàng tháng 12
3.3.3. Thực tế hạch toán TSCĐ tại công ty Meesser Hải Phòng
Ví dụ : Ngày 1/9/2010, công ty mua 1 máy phân tích argon trị giá 82.417.500
VND bằng tiền gửi ngân hàng, thời gian trích khấu hao là 5 năm, công ty tiến
hành trích khấu hao nh sau:
Mức khấu
hao theo năm =
82.417.500
5
= 41.208.75
0
Mức khấu hao
theo tháng =
41.208.750
12
= 1.373.625
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
7
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
Kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, từ đó kế toán ghi vào sổ nhật
ký chung, sổ cái TK 211
Nợ TK 211: 74.925.000
Nợ TK 1332: 7.492.500
Có TK 11211: 82.417.500
- Sổ nhật ký chung tháng 10/2010 (phụ lục 11)
- Sổ cái TK 211 (phụ lục 12)
- Sổ cái TK 214 (phụ lục 13)
3.4. Kế toán lao động tiền lơng và các khoản trích theo lơng
3.4.1. Tài khoản sử dụng
+ TK 111 : Tiền mặt
+ TK 334 : Phải trả cán bộ công nhân viên
+ TK 338: Phải trả, phải nộp khác
+ TK 335: Chi phí phải trả.
Và một số tài khoản khác có liên quan
3.4.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công, bảng tính lơng, bảng phân bổ tiền lơng, bảng thanh toán
lơng, bảng thanh toán BHXH.
- sổ sách sử dụng: sổ cái TK 334, TK 338, TK 112, TK 622và các sổ chi tiết
khác.
- Thủ tục chứng từ: Kế toán hàng tháng lập bảng thanh toán tiền lơng cho
từng tổ đội phân xởng sản xuất và các phòng ban dựa trên cơ sở bảng chấm công,
kết quả tính toán tiền lơng cho từng ngời lao động. Hàng tháng kế toán lập bảng
thanh toán lơng, các khoản trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn trên cơ sở
các chứng từ thanh toán về các khoản trên. đồng thời kế toán ghi sổ nhật ký
chung, sổ cái.
3.4.3. Thực tế hạch toán tiền lơng và các khoản trích tại công ty
Ví dụ: Ngày 31/10/2010 căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán lơng,
tính lơng phải trả cho cán bộ công nhân viên nh sau: (phụ lục 14)
- Công nhân sản xuất trực tiếp: 85 206 200
- Nhân viên bán hàng: 80.733.890
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 64.656.898
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 622: 85 206 200
Nợ TK 641: 80.733.890
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
8
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
Nợ TK 642: 64.656.898
Có TK 334: 230.596.988
Các khoản trích theo lơng của công ty gồm BHTY, BHXH, KPCĐ đợc trích
theo tỷ lệ phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nớc. Căn cứ vào lơng cơ bản
của ngời lao động BHXH trích 15% tính vào CPSXKD, 5% trừ vào lơng của ngời
lao động. BHYT trích 1% tính vào CPSXKD, 1% trừ vào lơng của ngời lao động.
KPCĐ trích 2% tính vào CPSXKD
Ví dụ: Ngày 31/10/2010, tổng lơng cơ bản của ngời lao động là
143.922.500đ gồm: (phụ lục 14)
- Công nhân sản xuất trực tiếp: 63.960.000
- Nhân viên bán hàng: 44.490.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 35.472.500
Kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào CPSXDK, kế toán
ghi
Nợ TK 622: 12.152.400
Nợ TK 641: 8.453.100
Nợ TK 642: 6.739.775
Có TK 338(2): 21.588.375
Có TK 338(3): 2.878.450
Có TK 338(4): 4.611.940
3.5. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
3.5.1. Tài khoản sử dụng
Do tính chất sản xuất đặc biệt công ty không có sản phẩm dở dang đầu kỳ
và cuối kỳ nên các tài khoản mà công ty sử dụng là:
- Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp
- Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
Và một số tài khoản khác có liên quan
3.5.2. Chứng từ sử dụng
- Sổ nhật ký chung, sổ cái TK152 ,621, 622, 627, 154 sổ chi tiết NVL sổ
chi tiết TK621, TK622. Các bảng phân bổ NVL, phân bổ lơng và BHXH. Bảng
tính và phân bổ khấu hao
- Tập hợp các chi phí có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng sử dụng, tính
toán và phân bổ, tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm có
liên quan, xác định chi phí sản xuất rồi tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị
sản phẩm.
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
9
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
- Đối tợng tính giá thành sản phẩm là các sản phẩm hoàn thành trong từng
tháng tại phân xởng. Kỳ tính giá thành là vào thời điểm cuối tháng
- Phơng pháp tính giá thành: Trên cơ sở chi phí phát sinh trong kỳ (tập
hợp cho từng đối tợng) kế toán xác định Tổng giá thành sản phẩm và giá thành
đơn vị sản phẩm trong kỳ. Công ty theo dõi chi phí riêng cho từng loại sản phẩm,
đối với những chi phí không theo dõi riêng đợc thì công ty tiến hành phân bổ
theo tỷ lệ sản phẩm hoàn thành.
3.5.3. Thực tế hạch toán tại công ty TNHH Meesser Hải Phòng
Ví dụ : Trong tháng 10/10 công ty sản xuất đợc 28.289 m
3
khí (22.921 m
3
Oxy, 3.434 m
3
Ar, 1.934 m
3
Co2). Kế toán tập hợp đợc chi phí nh sau:
+) Chi phí Nguyên vật liệu chính: - Oxy là: 373.229.855 VND
- Ar là : 491.731.821 VND
- CO2 là:171.334.965 VND
+) Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất trong tháng là: 60.882.600 VND
+)Chi phí sản xuất chung sau khi đã phân bổ, và tập hợp đợc là:
- Oxy: 96.484.157 VND
- CO2: 19.608.070 VND
- Ar : 54.959.782 VND
Kế toán tiến hành tính giá thành nh sau:
- Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho Oxy
60.882.600 x 22.921 = 49.329.777
28.289
- Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho CO2
60.882.600 x 1.934 = 4.162.287
28.289
- Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho Ar :
60.882.600 49.329.777 4.162.287 = 7.390.536
Kế toán hạch toán:
1. Nợ TK 154: 1.268.231.250
Có TK 621: 1.036.296.641
Có TK 622: 60.882.600
Có TK 627: 171.052.009
2. Nợ TK 155: 1.268.250
Có TK 154: 1.268.250
3.6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
10
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
3.6.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 155 : Thành phẩm
Tài khoản 156 : Hàng hóa
Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản 521 : Chiết khấu thơng mại
Tài khoản 531 : Doanh thu hàng bán bị trả lại
Tài khoản 532 : Giảm giá hàng bán
Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán
Tài khoản 641 : Chi phí bán hàng
Tài khoản 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 711 : Doanh thu khác
Tài khoản 811 : Chi phí khác
Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh
3.6.2. Chứng từ sử dụng
Để kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá kế toán sử dụng
các chứng từ chủ yếu sau:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ
- Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm, hàng hoá
* Hệ thống sổ sách sử dụng :
- Sổ chi tiết TK 1561, 131, 111, 112, 331,511
- Sổ theo dõi chi phí mua vào TK 1562.
- Sổ theo dõi hoá đơn bán hàng.
- Sổ cái TK 111, 112, 331, 1561, 1562.
- Phiếu ghi sổ kiêm luân chuyển chứng từ gốc
Các giai đoạn của quá trình mua hàng đều phải có những chứng từ hợp lệ
đi kèm. Khi quá trình mua, bán hàng hoá hoàn tất, bộ chứng từ về lô hàng đó đợc
chuyển cho kế toán.
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
11
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
Hàng ngày căn cứ vào những chứng từ gốc, kế toán ghi vào các sổ chi tiết TK
111, TK 112, TK 1561, TK 131, TK 331 và các báo cáo chi tiết.
- Thủ tục chứng từ bán hàng: đơn đặt mua hàng của ngời mua, xuất hoá đơn
và tổ chức giao hàng vận chuyển (nếu có), ghi nhận giá vốn hàng bán và các
khoản nợ các khoản phải thu liên quan.
- Thủ tục chứng từ xác định kết quả: Tính toán chính xác doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ, tập hợp các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp và chí phí, doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong
kỳ chính xác kịp thời.
Ví dụ : Ngày 21/10/10, công ty xuất bán 29 chai khí O
2
2.5 cho công ty
TNHH Song Dung giá bán cha thuế là 797.500, thuế GTGT 10%, KH thanh toán
bằng tiền mặt, kế toán ghi:
1. Nợ TK 632: 656.676
Có TK 155 : 656.676
2. Nợ TK 1111: 877.250
Có TK 3331: 79.750
Có TK 5111: 797.500
- Sổ cái TK 632 (phụ lục 16)
- Sổ cái TK 511 (phụ lục 17)
* Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh sử dụng các tài khoản chủ
yếu sau :
-Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.
-Tài khoản 421-Lợi nhuận cha phân phối.
Căn cứ vào số liệu của kế toán bán hàng và kế toán tập hợp chi phí chuyển
sang, kế toán tổng hợp thực hiện kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán,
CPQLDN, CPBH vào TK 911. Cuối kỳ kế toán thực hiện các bút toán sau để
xác định kết quả kinh doanh:
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 5111: 10.140.669.781
Có TK 911: 10.140.669.781
Kết chuyển doanh thu từ hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: 7.532.728
Có TK 911: 7.532.728
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 1.321.790.251
Có TK 632: 1.321.790.251
Kết chuyển chi phí tài chính:
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
12
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
Nợ TK 911: 400.094.824
Có TK 635: 400.094.824
Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 3.426.742.983
Có TK 6411: 3.426.742.983
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 1.317.943.549
Có TK 64211: 1.317.943.549
Kết quả = DTT + DTTC - giá vốn - CPBH - CPQLDN - CPTC =
21.140.669.781 + 27.532.728 - 1.321.790.251 - 400.094.824 - 3.426.742.983
- 1.317.943.549 = 3.681.630.902
Sau đó thực hiện kết chuyển DTT, DTTC, giá vốn hàng bán, CPBH vào sổ cái
TK 911 (phụ lục 18)
Chơng 3
thu hoạch và nhận xét
3.1. Thu hoạch của bản thân qua đợt thực tập
Hệ thống kế toán là công việc cực kỳ phức tạp diễn ra khẩn trơng trong quá
trình đổi mới cơ chế và chế độ tài chính kế toán vẫn còn những khiếm khuyết và
những quy định cha hoàn toàn phù hợp. Vì vậy, đòi hỏi các nhà Doanh nghiệp
phải xây dựng danh mục tài khoản, sổ sách kế toán, báo cáo kế toán cần phải sử
dụng và lựa chọn hình thức sao cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh
của Doanh nghiệp mình.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Khí Công Nghiệp Messer
HảI Phòng, em nhận thấy công tác kế toán thực sự quan trọng bởi nó không chỉ
cung cấp cung cấp những thông tin kịp thời về tình hình sản xuất của Doanh
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
13
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
nghiệp mà còn phản ánh và giám đốc một cách chặt chẽ kết quả cuối cùng của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó, em nhận biết và hạch toán đợc các loại
hóa đơn và chứng từ nh: Hóa đơn GTGT, tờ khai thuế, các loại báo cáo tài
chính. đồng thời lập sổ sách có liên quan nh: Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết doanh
thu, sổ chi tiết bán hàng
Tuy nhiên, thời gian thực tập có hạn nên để hiểu sâu và nắm vững các
nghiệp vụ kế toán của công ty cũng nh công tác kế toán sau này phảI liên tục
trau dồi và tích lũy kinh nghiệm.
3.2. Nhận xét
Cùng với những gì đã thu hoạch đợc sau đợt thực tập, em mạnh dạn đa ra
một số ý kiến nhận xét về u điểm và những tồn tại của tổ chức công tác kế toán
tại Công ty nh sau:
3.2.1. Ưu điểm
- Kế toán đợc phản ánh trung thực, rõ ràng, dễ hiểu, hạn chế tơng đối việc
ghi chép trùng lặp nhng vẫn đảm bảo tính thống nhất giữa các nguồn số liệu.
Chấp hành đầy đủ các chính sách, chế độ kế toán, tài chính
- Về chứng từ và tài khoản kế toán: Trong điều kiện công ty sử dụng phần
mềm kế toán trong việc hạch toán, nhờ đó làm giảm nhẹ đợc khối lợng ghi chép,
tính toán nhng vẫn đảm bảo cung cấp thông tin trung thực, chính xác, kịp thời
phục vụ cho Ban giám đốc có những quyết định điều hành sản xuất kinh doanh
đúng đắn. Các chứng từ nh: Phiếu xuất kho, nhạp kho, Hóa đơn.đều đợc xây
dựng sẵn trong hệ thống kế toán máy. Kế toán chỉ việc lựa chọn đúng loại chứng
từ cần nhạp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều theo chỉ dẫn trên máy.
- Công ty sử dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để hạch toán nguyên vật
liệu. Phơng pháp này nhìn chung là phù hợp với yêu cầu cung cấp thông tin
nhanh chóng, chính xác về số lợng hàng tồn kho trong kỳ để có biện pháp xử lý.
3.2.2. Tồn tại
- Về hạch toán công cụ dụng cụ, công ty cha hạch toán rõ ràng giữa công cụ
dụng cụ có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn với công cụ dụng cụ có giá trị lớn
và thời gian lâu dài
- Về khấu hao tài sản cố định, công ty chọn phơng pháp khấu hao theo đờng
thẳng, thu hồi vốn chậm hơn
- Về trích lập dự phòng nợ phảI thu khó đòi, công ty có nhiều khách hàng,
ngoài những khách hàng đến mua hàng thanh toán ngay còn có nhiều khách
hàng quen nhận hàng trớc thanh toán sau, do vậy có thể phát sinh các khoản nợ
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
14
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
phảI thi khó đòi. Nhng hiện nay công ty không trích lập dự phòng nợ phảI thu
khó đòi dẫn đến tình trạng có thể mất vốn hoặc giảm lại
3.2.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán
tại công ty
- Chi phí công cụ dụng cụ mà công ty hạch toán hiện nay chỉ đúng trong tr-
ờng hợp giá trị công cụ dụng cụ nhỏ, thời gian sử dụng ngắn (phân bổ 1 lần).
Còn đối với công cụ có giá trị lớn cần phải phân bổ nhiều lần để không làm ảnh
hởng đến chi phí sản xuất trong kỳ hạch toán
* Nếu công cụ dụng cụ nhỏ phân bổ 1 lần (100% giá trị)
Nợ TK 627
Có TK 153
* Nếu công cụ dụng cụ có giá trị phân bổ nhiều lần
+ Phản ánh giá vốn thực tế của CCDC xuất dùng:
Nợ TK 142
Có TK 153
+ Trong kỳ phân bổ:
Nợ TK 627
Có TK 142
- Công ty nên chọn phơng pháp khấu hao thích hợp để thu hồi vốn nhanh
hơn và bảo toàn vốn cố định, kế toán cần xác định đúng giá trị TSCĐ và đánh giá
lại TSCĐ khi cần thiết. Muốn vậy định kỳ công ty cần tiến hành kiểm kê TSCĐ
trên mọi phơng diện hoạt động của TSCĐ để phân loại chất lợng và đánh giá
thực chất mức độ hiện còn của TSCĐ.
- Để đảm bảo nguyên tắc thận trọng trong kế toán thì kế toán nên trích trớc
khoản dự phòng cho các khoản nợ có thể không thu hồi đợc tránh trờng hopwj
nợ không đòi đợc đợc trong kỳ lớn, ảnh hởng đến tình hình tài chính của công ty
* Cuối niên độ kế toán xác lập mức trích dự phòng nợ khó đòi:
Nợ TK 642 : số trích lập cuối niên độ
Có TK 139 : số trích lập cuối niên độ
* Cuối kỳ niên độ kế toán sau:
+ Nếu số cần lập lơn hơn số đã trích lập cuối niên độ trớc sẽ trích lập bổ
sung:
Nợ TK 642 : số trích lập bổ sung
Có TK 139 : số trích lập bổ sung
+ Nếu số cần lập lớn nhỏ số đã trích cuối niên độ trớc sẽ hoàn nhập
Nợ TK 139 : số chênh lệch đợc hoàn nhập
Có TK 642: số chênh lệch đợc hoàn nhập
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
15
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
Kết Luận
Trong thời gian nghiên cứu thực tập tại công ty TNHH Khí Công Nghiệp
Messer Hải Phòng, em nhận đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị cán bộ
phòng kế toán của Công ty. Qua đó em cũng đã có đợc sự tiếp xúc trực tiếp với
công việc của kế toán.
Với trình độ còn hạn chế và cha có kinh nghiệm thực tế về công tác kế toán
trong doanh nghiệp sản xuất, tuy đã cố gắng song bài báo cáo của em không
tránh khỏi những thiếu sót cả về nội dung và hình thức. Em mong nhận đợc sự
góp ý của các thầy cô, ban lãnh đạo cùng các anh chị trong phòng kế toán của
công ty để bài báo cáo của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn nhiệt tình của thầy giáo - TS. Chúc
Anh Tú và ban lãnh đạo cùng các anh chị trong phòng kế toán công ty đã tạo
điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình đạt kết quả cao .
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 25 tháng 03 năm 2011
Sinh Viên
Nguyễn Thành Công
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
16
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
Phụ lục
Phụ lục 1:
Sơ đồ bộ máy tổ chức
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
17
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
Phụ lục 2:
Báo cáo kết quả kinh doanh
ĐVT: VND
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
30.582.453.939 39.034.272.230 55.436.609.070
Giá vốn 21.533.962.122 22.253.516.081
39.335.409.783
Doanh thu hoạt động tài
chính
173.042.084 216.739.251 1.124.193.788
Lợi nhuận thuần từ
HĐKD
2.798.856.738 6.786.176.161 2.924.907.575
Tổng lợi nhuận kế toán
trớc thuế
2.831.393.456 6.962.976.449 3.325.187.929
Nộp ngân sách 424.709.018 1.045.210.335 410.144.271
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
2.406.684.438 5.952.021.385 2.953.794.737
Giá trị sản lợng
21.638.962.123 22.386.593.092 40.445.218.515
Tổng quỹ lơng 1 năm 2.357.472.654 2.587.163.856 2.827.174.570
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
18
Giám đốc kinh
doanh
Giám đốc kỹ thuậtKế toán trởng
Phòng kinh doanh Phòng tài chính
kế toán
Phân xởng sản xuất
và đơn vị thực hiện
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
Số lao động (LĐ) 79 79 86
Thu nhập lao LĐ/tháng
2.486.786 2.729.076 2.739.510
Phụ lục 3:
Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
Kế toán
tổng
hợp và
lập
BCTC
Kế toán
hàng
tồn kho,
công nợ
Kế toán
lao động
tiền l
ơng
Kế toán
vốn
bằng
tiền
Thủ quỹ
19
Kế toán Trởng
Kế
toán
tiền
gửi
ngân
hàng
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
Phụ lục 4:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Ghi đối chiếu kiểm tra
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
20
Chứng từ
gốc
Sổ quỹ Sổ thẻ kế toán chi
tiết
Nhật ký
chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng cân đối kế toán
Các báo cáo TC KT khác
Bảng
tổng hợp
chi tiết số
phát sinh
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
Phụ lục 5:
sổ nhật ký chung
(Trích tháng 10 năm 2010)
Chứ
ng từ
Diễn giải Tài
khoản
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
. .
01/10 549 Khách hàng thanh toán 1111 517.000
01/10 549 Khách hàng thanh toán 13111 517.000
31/10 912 Khách hàng thanh toán 1121 83.437.200
31/10 912 Khách hàng thanh toán 13111 83.437.200
Tổng cộng
. .
Phụ lục 6:
Sổ cái
TK 111- Tiền mặt
(trích tháng 10 năm 2010)
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
D đầu kỳ 345.717.300
.
01/10 549 Khách hàng thanh toán nợ 13111 517.000
Số phát sinh 994.121.700 854.741.013
D cuối kỳ 485.097.987
Phụ lục 7:
Sổ cái
TK 112- Tiền gửi ngân hàng
(trích tháng 10 năm 2010)
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
21
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
D đầu kỳ 11.951.030.037
.
31/10 912
Khách hàng thanh toán nợ
13111 83.437.200
Số phát sinh
4.685.137.149 4.094.824.606
D cuối kỳ
12.541.342.580
Phụ lục 8:
Mẫu số 01/GTKT - 3LL
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 21 tháng 10 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty khí công nghiệp kunming
Địa chỉ : Số TK : _ _ _ _ _ _ _ _
Điện thoại: 3888553 MS:
Họ và tên ngời mua hàng: Nguyễn Minh Phơng
Đơn vị : Công ty MESSER Hải Phòng
Địa chỉ : Thị trấn An Dơng - Hải Phòng Số TK: _ _ _ _ _ _ _ _ _
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
0 1 1 562 0 1 5 3 00
1
QS/2010B
0024894
22
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
Hình thức thanh toán : TM/CK Mã số:
STT Hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Chai khí đặc biệt Chai 34 1.560.234 53.047.956
Cộng tiền hàng 53.047.956
Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT 2.652.398
Tổng cộng tiền thanh toán 55.700.354
Số tiền viết bằng chữ : năm mơi lăm triệu, bảy trăm nghìn, ba trăm năm mơi t
đồng chẵn./.
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 9:
sổ nhật ký chung
(Trích tháng 10 năm 2010)
Chứn
g từ
Diễn giải Tài
khoản
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
21/10 107 Nhập kho 34 chai khí đặc
biệt
152 53.047.956
21/10 Thuế GTGT 1331 2.652.398
21/10 Phải trả ngời bán 3312 55.700.354
Tổng cộng
.
Phụ lục 10:
Sổ cái
TK 152- Giá mua hàng hoá
(trích tháng 10 năm 2010)
Chứng từ
Diễn Giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ngày
ctừ
Số
ctừ
TK Nợ Có
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
02 0 1 3 4 80 1
23
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
D đầu kỳ 560.727.770
21/10 262 Nhập kho 34 chai khí
đặc biệt
3312 53.047.956
.
Số phát sinh 170.911.702 117.075.678
D cuối kỳ 614.563.794
Phụ lục 11:
sổ nhật ký chung
(trích tháng 10 năm 2010)
Chứng Từ
Nội dung chứng từ TK
Số tiền
Ngày
tháng
Số
hiệu Nợ Có
29/10 747 Mua máy phân tích Argon 211 82.417.500
29/10 747 Thanh toán tiền mua máy 1121 82.417.500
Phụ lục 12:
Sổ cái
TK 211- TSCĐ hữu hình
(trích tháng10/2010)
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐ
Ư
Số tiền
Ngày
tháng
Số
ctừ
Nợ Có
D đầu kỳ 39.656.318.118
29/10 747 Mua máy phân tích Argon 1121 82.417.500
Cộng số phát sinh 120.944.500 14.013.468
D cuối kỳ 39.763.249.140
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
24
Báo cáo thực tập Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN
Phụ lục 13:
Sổ cái
TK 214-hao mòn TSCĐ
(Trích tháng10)
Chứng từ
Diễn Giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ngày
ctừ
Số ctừ TK Nợ Có
D đầu kỳ 16.524.867.906
31/10 PKTTS Phân bổ KH cho SX 627 1.373.625
Cộng số phát sinh 5.350.129 389.947.344
D cuối kỳ 16.909.465.121
SV: Nguyễn Thành Công Lớp KT 12 - 06
25