Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần siêu thị Thiên Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 62 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền
kinh tế thị trường, nền kinh tế nước ta đã và đang đạt được nhiều thành tựu to
lớn đặc biệt là qua một vài năm trở lại đây. Cùng với sự phát triển của nền kinh
tế, bên cạnh các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thương
mại đã ra đời và ngày càng khẳng định vị trí không thể thiếu được trong nền
kinh tế thị trường nói chung và trong nền kinh tế của nước ta nói riêng với vai
trò trung tâm là cầu nối giữa lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực tiêu dùng.
Một tất yếu khách quan trong nền kinh tế thị trường là sự cạnh tranh. Để
có thể tồn tại, phát triển và kinh doanh có lãi trong cơ chế thị trường đòi hỏi
các doanh nghiệp phải có chính sách và biện pháp phù hợp với những thay
đổi của môi trường. Hạch toán kế toán là một công cụ hữu hiệu phục vụ công
tác điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh và sử dụng vốn, chi phí trong các
doanh nghiệp. Bởi hạch toán có chính xác và hợp lý sẽ giúp cho các doanh
nghiệp có cơ sở kiểm tra, giám sát hoạt động của mình, qua đó sẽ phát hiện
được điểm mạnh và điểm yếu, tạo cơ sở khoa học cho lãnh đạo đánh giá được
chính xác tình hình thực tế ở doanh nghiệp từ đó đưa ra các biện pháp hữu
hiệu nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh.
Với tầm quan trọng như vậy, trong sự đổi mới của nền kinh tế, kế toán nước
ta đã có những bước chuyển đổi đáng kể. Từ 1/1/2002 các doanh nghiệp bắt đầu
từng bước áp dụng chuẩn mực kế toán mới do Bộ Tài chính ban hành. Đối với các
doanh nghiệp thương mại thì việc tổ chức công tác kế toán và từng bước hoàn
thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá sao cho phù hợp với chuẩn mực kế toán mới đang
trở thành mối quan tâm hàng đầu của những người làm công tác kế toán.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần
siêu thị Thiên Anh và cơ sở lý luận kế toán bán hàng và sự hướng dẫn nhiệt
tình của Cô giáo THS MAI VÂN ANH, sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


trong phòng kế toán đã giúp em thấy rõ tầm quan trọng của việc kế toán bán
hàng trong doanh nghiệp, từ đó em dã mạnh dạn chọn đề tài: “Hoàn thiện kế
toán bán hàng tại Công ty cổ phần siêu thị Thiên Anh” để làm báo cáo thực tập.
Nội dung đề tài gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ THIÊN ANH.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẨN SIÊU THỊ THIÊN ANH.
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SIÊU THỊ THIÊN ANH.
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình
của cô giáo Ths. Mai Vân Anh cùng các anh, chị trong phòng kế toán của Công
ty cổ phần siêu thị Thiên Anh đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt
nghiệp này. Tuy nhiên do khuôn khổ của chuyên đề thực tập tốt nghiệp cùng
với sự hạn chế về thời gian và kiến thức nên em không tránh khỏi những thiếu
sót, kính mong được sự chỉ bảo của các thầy cô để chuyên đề của em được
hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ THIÊN ANH
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần Siêu Thị
Thiên Anh
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty
Hoạt động kinh doanh chính của công ty là liên kết đa nghành, đa dịch vụ
như:
Nội thất, ẩm thực, điện máy, thời trang, vàng bạc, trang sức, mỹ phẩm
cao cấp

Nhập khẩu và phân phối các sản phẩm chocolate, đồ hộp, thức uống,
trái cây từ Mỹ, Úc, Thái Lan, Singapore…
Hoạt động sản xuất là các sản phẩm bánh ngọt, bánh mì nhãn hiệu
Citibread đang được người tiêu dùng tín nhiệm.
Hiện nay phần lớn không gian của Le’mart được dành cho hàng tiêu
dùng và thực phẩm với giá tốt chất lượng cao. Sản phẩm kinh doanh tại các
siêu thị Le’mart được chia thành các nghành chính như sau:
Thực phẩm tươi sống: Thịt động vật, hải sản, trái cây, rau củ…
Thực phẩm chế biến: Thực phẩm đông lạnh, bơ sữa, bánh mỳ, bánh
bao, đồ ăn.
Thực phẩm khô, đồ uống: Gia vị, mỳ, nui, gạo, bánh, kẹo, nước giải
khát, nước ngọt, rượu, bia…
Hàng mỹ phẩm: Bột giặt, Sữa tắm, dầu gội, xả, mỹ phẩm trang điểm….
Hàng may mặc: Thời trang trẻ em, giầy, dép, túi xách…
Hàng gia đình: Đồ điện, thiết bị đồ dùng trong gia đình
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.2. Thị trường của Công ty
Công ty cổ phẩn siêu thị Thiên Anh hoạt động dưới hình thức hệ thống
siêu thị Le’mart, kinh doanh theo mô hình bán kẻ hiện đại đang phát triển
nhanh chóng tại thị trường Việt Nam.
Tọa lạc tại các trung tâm thương mại lớn và các khu đô thị mới như
Vincom, Văn Quán, Mỹ đình khách hàng của Le’mart hầu hết là khách lẻ, dân
cư sinh sống trong khu vực, một bộ phận lớn là khách hàng sống tại khu trung
cư ngoài ra còn có một số đơn đặt hàng với số lượng lớn của các công ty,
đoàn thể các cửa hàng nhỏ…
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty
Bán hàng là hình thức vận động của vốn kinh doanh từ hình thái hàng hóa
sang hình thái tiền tệ. Đây chính là giai đoạn cuối cùng cũng là khâu quan trọng

nhất trong toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại.
Các doanh nghiệp thương mại có thể bán hàng theo các phương thức và
hình thức khác nhau
Việc bán hàng ở Công ty Cổ Phần siêu thị Thiên Anh thực hiện theo hai
phương thức bán lẻ và bán buôn. Với đặc điểm kinh doanh của công ty là
kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu.
* Bán buôn
Lưu chuyển hàng hóa bán buôn được thực hiện theo phương thức bán
buôn qua kho.
* Bán lẻ theo hình thức thu tiền trực tiếp
Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng
cho khách.
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
* Bộ phận kinh doanh
Trong công ty, bộ phận kinh doanh được chia làm hai: Kinh doanh hàng
thực phẩm và kinh doanh hàng phi thực phẩm. Đứng đầu là hai giám đốc kinh
doanh có nhiệm vụ bao quát, giám sát, đặt hàng, làm việc trực tiếp với các nhà
cung cấp nhằm đảm bảo chất lượng, số lượng cũng như giá nhập, giá bán của
hàng hóa đưa vào siêu thị. Phụ giúp cho giám đốc kinh doanh là trưởng các
nghành hàng, những người trực tiếp tiếp xúc với hàng hóa từ việc trưng bày quầy,
kệ, kiểm soát chất lượng, hạn dùng, số lượng tiêu thụ và đưa ra đơn đặt hàng.
Xây dựng chiến lược phát triển tổng hợp, lập kế hoạch hàng năm của
công ty để giám đốc và hội đồng quản trị phê duyệt
Tổng hợp cân đối trình giám đốc phê duyệt kế hoạch kinh doanh hàng
năm cho các phòng ban trong công ty
Tổ chức công tác triển lãm quảng cáo thương mại của công ty.
*Bộ phận kho

Bộ phận kho bao gồm nhận hàng có nhiệm vụ kiểm tra hóa đơn, số
lượng cũng như chất lượng hàng hóa được giao từ nhà cung cấp theo đơn đặt
hàng và nhặt giỏ hàng mẫu. Nhập kho có nhiệm vụ nhập thông tin hàng hóa
theo giỏ hàng mẫu và theo hóa đơn, kiểm soát và lưu giữ hóa đơn, giao nộp
hóa đơn cho kế toán.
*Bộ phận quầy
Trưởng các nghành hàng kết hợp với nhân viên quầy mình nhận hàng
từ kho dán tem, bắn giá, sắp xếp hàng hóa lên kệ, theo dõi date của hàng hóa
để kịp thời thông báo cho kinh doanh xuất trả nhà cung cấp, hướng dẫn giúp
khách hàng dễ dàng lựa chọn được hàng hóa cần mua.
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
*Bộ phận thu ngân
Thanh toán các giỏ hàng mà khách hàng đã lựa chọn bằng cách scan
hàng lên máy, in bill và thu tiền từ khách hàng.
*Bộ phận giám sát
Giám sát có nhiệm vụ kiểm tra hàng hóa đã thanh toán, bỏ hàng vào túi
cho khách hàng, kiểm tra những hàng hóa ra vào siêu thị.
*Bộ phận quản lý
Kiểm soát các hoạt động diễn ra tại siêu thị, đưa ra các quyết định, cách
giải quyết đối với những vấn đề xảy ra tại khu vực kinh doanh của siêu thị.
Đôn đốc nhân viên hoàn thành nhiệm vụ và chấp hành nội quy của siêu thị.
*Bộ phận kế toán
Tổ chức chiển khai các công việc quản lý tài chính của công ty theo
phân cấp để phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty.
Chỉ đạo thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực kế toán, thống kê theo
quy chế tài chính đảm bảo tính chính xác, trung thực, kịp thời.
Tổng hợp số liệu báo cáo hàng tháng, quý, năm của công ty theo quy
định của công ty và của Bộ tài chính.

Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý thanh toán nội bộ , thanh quyết
toán các hợp đồng kinh tế thuộc phạm vi công ty được phân cấp quản lý….
Tiến hành các thủ tục, thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế.
Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ,
nhanh chóng bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Công ty.
Quản lý tài sản cố định, Công cụ dụng cụ, hạch toán theo chế độ hiện
hành.
Áp dụng khoa học quản lý tiên tiến vào công tác kế toán, bồi dưỡng
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ kế toán, đề xuất các biện pháp hữu hiệu
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty CP siêu thị Thiên Anh hình thành và phát
triển cùng với sự ra đời và phát triển của công ty. Bộ máy này được tổ chức
gọn nhẹ phù hợp với cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Các
nghiệp vụ kế toán chính phát sinh được tập trung ở phòng kế toán công ty
thuộc dãy nhà văn phòng. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm
tra thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, thực hiện
đầy đủ chiến lựơc ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính
theo đúng quy định của Bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác, kịp
thời những thông tin về tình hình tài chính của công ty. Từ đó tham mưu cho
Ban giám đốc để đề ra biện pháp các quy định phù hợp với đường lối phát triển
của công ty.
Ở các chi nhánh không tổ chức thành phòng kế toán riêng mà chỉ bố trí
các thủ kho, nhân viên thống kê thực hiện việc thống kê chủng loại NVL,
nhập xuất, ngày công, ngày giờ làm việc của công nhân, nghỉ phép thai sản để
phục vụ cho báo cáo trên phòng kế toán.

Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Tại phòng kế toán của công ty thuộc khối văn phòng bao gồm có 6 nhân
viên.
- Trưởng phòng kế toán: là một kế toán tổng hợp có mối liên hệ trực
tuyến với các kế toán viên thành phần có năng lực điều hành và tổ chức tham
mưu cho Ban tổng giám đốc về các chính sách Tài chính kế toán của công ty,
ký duyệt các tài liệu kế toán, phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện chủ
trương về chuyên môn.
- Phó phòng kế toán: là nhân viên kế toán TSCĐ, công nợ phải thu, thuế
và các khoản nộp cho nhà nước, chịu trách nhiệm theo dõi toàn bộ tình hình
tăng giảm của tài sản trong công ty, đồng thời tính và trích khấu hao cho
TSCĐ.
- Kế toán tiền lương và BHXH: tính toán và hạch toán tiền lương,
BHXH, BHYT, KPCĐ, các khoản khấu trừ vào lương, các khoản thu nhập trợ
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Trưởng
phòng kế toán
Phó
phòng kế toán
Kế toán lương, các
khoản trích theo
lương, BHXH
Kế toán thanh toán
và theo dõi công nợ
Thủ quỹ
Nhân viên thống kê

tại chi nhánh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cấp cho cán bộ, công nhân viên trong công ty.
- Kế toán thanh toán: chịu trách nhiệm trong việc thanh toán và tình hình
thanh toán với tất cả khách hàng cộng thêm cả phần công nợ phải trả. Sau khi
kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của chứng từ gốc kế toán thanh toán viết phiếu thu,
chi (đối với tiền mặt) séc, uỷ nhiệm chi (đối với tiền gửi ngân hàng). Quản lý tài
khoản 111, 112 đồng thời theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả trong công ty
và giữa công ty với khách hàng phụ trách tài khoản 131, 141, 331, 333…
- Kế toán kho hàng theo dõi các khoản doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh.
Thực hiện làm báo cáo công nợ hàng tháng, giấy thông báo về các khoản nợ vay
của khách hàng có trách nhiệm kiểm kê, giám sát tình hình xuất - nhập - tồn hàng
hoá cũng như tài sản của công ty thông qua việc theo dõi chứng từ ghi sổ.
- Thủ quỹ: quản lý quỹ tiền mặt của công ty, hàng ngày căn cứ vào phiếu
thu chi tiền mặt đề xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu chi, sau đó
tổng hợp, đối chiếu thu chi với kế toán có liên quan tại các chi nhánh trực thuộc.
Mỗi chi nhanh trực thuộc công ty đều có nhân viên thủ kho, nhân viên
thống kê.
- Nhân viên thủ kho: thực hiện việc nhập kho và xuất kho thông qua
phiếu nhập kho và phiếu xuất kho, theo định kỳ tổng hợp và báo cáo lên
phòng kế toán của công ty về tình hình tồn, nhập trong kỳ quy định.
- Nhân viên thống kê lập báo cáo nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu,
báo cáo hàng hoá chuyển lên phòng kế toán công ty. Đồng thời thống kê ngày
công, ngày giờ làm việc của công nhân, nghỉ phép, thai sản để phục vụ cho
phòng kế toán.
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số15/2006/QĐ_BTC
(ngày 20/3/2006 của bộ trưởng _ BTC).
Một niên độ kế toán của Công ty được bắt đầu từ ngày 01/01/năm trước
đến 31/12/năm liền kề.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phương pháp tính thuế công ty đang sử dụng là thuế GTGT được khấu trừ
TSCĐ được tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
Sổ cái ( TK 511, TK 642, TK 331, TK 131,….)
Các sổ, thẻ chi tiết
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ THIÊN ANH
2.1. Kế toán doanh thu
Kế toán doanh thu bán hàng là bộ phận kế toán quan trọng trong
hệ thống kế toán của công ty. Nó là yếu tố then chốt làm căn cứ để các hoạt
động phân tích về tình hình thực tế và thấy được khả năng kinh doanh của
doanh nghiệp. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng là tập hợp đầy đủ
các chứng từ liên quan đến việc bán hàng, luân chuyển, lưu trữ theo một trình
tự nhất định.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ
Tại công ty cổ phần siêu thị Thiên Anh mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đều được phản ánh vào các chứng từ kế toán. Các hoạt động nhập xuất
đều được lập chứng từ đầy đủ. Đây là khâu hạch toán ban đầu là cơ sở pháp lý
để hạch toán nhập, xuất kho hàng hóa.
Trong quá trình kinh doanh kế toán sử dụng các loại chứng từ:
+Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT

+ Phiếu nhập kho, xuất kho
+ Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Bảng kê bán hàng
+ Hợp đồng kinh tế kèm theo các cam kết
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tạm ứng
+ Biên lai thu tiền
+ Đơn đặt hàng, giấy yêu cầu mua hàng…
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyờn thc tp tt nghip
Vỡ õy l cụng ty thng mi nờn hot ng ch yu l nhp v bỏn
hng. Mi loi chng t u cú 3 liờn mt liờn c lu gi ti quyn gc,
mt liờn th kho gi( i vi phiu nhp, xut), mt liờn khỏch hng gi ( húa
n GTGT, Phiu thu, chi).
Trỡnh t luõn chuyn chng t
Vi c im l cụng ty cú nhiu nghip v kinh t
Với đặc điểm là công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, để thuận
tiện cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác, hiệu quả nên công ty
đã áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
Theo hình thức kế toán này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc
phản ánh ở chứng từ gốc, tổng hợp lập Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc tiến hành tách rời việc ghi theo thứ tự thời
gian và ghi theo hệ thống tách rời việc ghi sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán
chi tiết.
Hng ngy cn c vo cỏc chng t k toỏn hoc Bng Tng hp chng
t k toỏn cựng loi ó c kim tra dựng lm cn c ghi s, k toỏn lp
Chng t ghi s. Cn c vo Chng t ghi s ghi vo s ng Ký Chng

t ghi s, sau ú c dựng ghi vo s cỏi. Cỏc Chng t ghi s c dựng
ghi vo s, th k toỏn chi tit cú liờn quan.
Cui thỏng phi khúa s tớnh ra tng tin ca cỏc nghip v kinh t, ti
chớnh phỏt sinh trong thỏng trờn s ng Ký Chng t ghi s, tớnh ra tng s
phỏt sinh N, tng s phỏt sinh Cú v s d ca tng ti khon trờn s cỏi.
Cn c vo S cỏi lp bng cõn i s phỏt sinh.
Nguyn Th Ton Lp k2203
BH221845
Chuyờn thc tp tt nghip
Trỡnh t ghi s:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối quý
Đối chiếu, kiểm tra
S 2.1 Trỡnh t ghi s theo hỡnh thc Chng t ghi s
Theo hình thức này thì tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều đợc ghi
vào sổ Chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán
các nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái theo
từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hỡnh thc bỏn buụn
Trng hp cụng ty xut bỏn cho cỏc n v, t chc vi s lng ln ó
cú n t hng kốm theo. Phũng kinh doanh xỏc nhn n t hng ca n
v cn mua hng trong xỏc nhn phi cú y thụng tin s lng hng húa,
chng loi hng húa, giỏ bỏnKhi cú s phờ duyt k toỏn s vit phiu xut
kho chuyn cho nhõn viờn cú trỏch nhim giao hng cho khỏch. Phiu xut
kho c in lm 3 liờn
Liờn 1: Lu ti gc
Liờn 2: Giao cho phũng kinh doanh giao hng cho khỏch
Nguyn Th Ton Lp k2203
BH221845
Chứng từ gốc

Sổ ĐKCTGS Bảng TH chi tiết
Sổ chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Liên 3: Giao cho thủ kho để làm căn cứ xuất hàng.
Sau khi giao hàng cho khách và có đầy đủ chữ ký đã nhận đủ hàng của
khách hàng nhân viên giao hàng nộp liên 2 cho kế toán để viết hóa đơn
GTGT.
Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
Sau khi thanh toán tại quầy thu ngân khách hàng nhận được bill thanh
toán, trên bill thể hiện đầy đủ số lượng, giá bán, chủng loại mặt hàng khách đã
mua và số tiền phải trả. Bill thanh toán có 2 liên một liên khách hàng giữ, một
liên kế toán dùng để viết hóa đơn GTGT cho khách hàng.
Chứng từ giảm doanh thu – Hàng bán bị trả lại
Khi nhận được yêu cầu trả lại hàng của khách, quản lý kiểm tra nguyên
nhân và thông tin hàng hóa bị trả lại, kế toán lập phiếu nhập kho số hàng trên.
Căn cứ vào phiếu nhập kho để viết hóa đơn GTGT.
Một số mẫu chứng từ tiêu biểu của công ty
Ví dụ: Ngày 15 tháng 01 năm 2012 công ty nhận được đơn đặt hàng từ
đơn vị Người Tiêu Dùng theo đơn đặt hàng sau:
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.1: Đơn đặt hàng
Đơn vị: Người Tiêu Dùng
Đ/c: số 5 Bà triệu- HK- HN

Đ/t: 04.3312.0765 Fax: 04.3312.0775
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Siêu thị Lesmart vincom Fax: 04.3974.8766
Stt Tên hàng Số lượng Đơn giá chưa VAT
01 Hộp quà sữa tắm Nivea 150 200.000
02 Bánh Chocopice 20p 150 75.000
03 Nước rửa chén Sunligh 150 30.000
04 Bộ chổi lau 360 1 500.000
Lưu ý: giao hàng sáng ngày 20/01/2012
Hà Nội, ngày 15/01/2012
Người đặt
Nguyễn Văn Khánh
Căn cứ vào đơn đặt hàng trên kế toán lập phiếu xuất kho:
Bảng 2.2: Phiếu xuất kho
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mẫu số : 01 GTKT-
3LL
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 01 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần siêu thị Thiên Anh
Địa chỉ: Tầng 3, TTTM VinCom, số 191 Bà Triệu, P.Lê Đại Hành, Q.
HBT,HN
Điện thoại: 04.39748778 – Fax 04.39748766
Họ tên người mua hàng: Người tiêu dùng
Tên đơn vị: NTD
Đ/c: số 5 Bà triệu- HK- HN
Đ/t: 04.3312.0765 Fax: 04.3312.0775
Diễn giải: xuất bán cho khách

Stt Tên hàng hóa Đvt S.Lượng Đơn giá Thành tiền
1 Hộp quà sữa tắm Nivea Hộp 150 200.000 30.000.000
2 Bánh Chocopice 20p Hộp 150 75.000 11.250.000
3 Nước rửa chén Sunligh Chai 150 30.000 4.500.000
4 Bộ chổi lau 360 Chiếc 1 500.000 500.000
Tổng cộng
Thuế suất 10% tổng giá trị
thuế
Tổng tiền thanh toán
46.250.000
4.625.000
50.875.000
Bằng chữ: năm mươi triệu tám trăm bảy mươi năm nghìn đồng.
Người giao Người nhận Người lập phiếu
Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty cổ phần siêu thị Thiên Anh
Tầng 3, TTTM VinCom, 191 Bà Triệu
Điện thoại 04.39748778
Mã số thuế: 0104594661
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu (Serial):AA/11P
Số (No): 0014870
Ngày/tháng/năm
16/01/2012
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
( VAT INVOICE )
Liên 1: Lưu tại gốc

Họ tên người mua ( Customer Name ):……….Người tiêu dùng………………….
Tên Đơn Vị ( Company):…………….NTD……………………………………….
Địa chỉ ( Address ):………số 5 Bà triệu- HK- HN……………………………….
STT Tên hàng hóa Đvt S.lượng Đơn giá Thành tiền
1 Hộp quà sữa tắm Nivea Hộp 150 200.000 30.000.000
2 Bánh Chocopice 20p Hộp 150 75.000 11.250.000
3 Nước rửa chén Sunligh Chai 150 30.000 4.500.000
4 Bộ chổi lau 360 Chiếc 1 500.000 500.000
Tổng cộng
Thuế suất 10% tổng giá trị
thuế
Tổng tiền thanh toán
46.250.000
4.625.000
50.875.000
Bằng chữ: năm mươi triệu tám trăm bảy mươi năm nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và đóng dấu)
Bảng 2.4: Phiếu thu
CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ
THIÊN ANH
Tầng 3, TTTM Vincom, 191 Bà Triệu
Mẫu số 01-TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 01 năm 2012

Số phiếu: 715
Liên số: 1
Tài Khoản: 111
Tài khoản ĐƯ: 131
Người nộp: Phan huy
Địa chỉ: Nhân viên Người tiêu dùng
Lý do nộp: Thanh toán tiền hóa đơn số 0014870
Số tiền: 50.875.000 bằng chữ: Năm mươi triệu tám trăm bảy mươi năm nghìn
Người nộp tiền
(ký ghi rõ họ tên)
Thủ quỹ
(Ký ghi rõ họ tên)
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
 Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu
Kế toán thu thập chứng từ từ các phòng ban có liên quan để lập Chứng từ
ghi sổ, ghi sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ và vào sổ chi tiết tài khoản 511 –
Doanh thu bán hàng hóa.
Ví Dụ: Trong tháng 01 năm 2012 tại công ty cổ phần siêu thị Thiên Anh
kế toán nhận được các chứng từ sau.
1, Hóa đơn số 0014870 ngày 16 tháng 01, bán hàng cho Người tiêu dùng
giá thanh toán bao gồm thuế GTGT 10% 50.875.000.
2, Hóa đơn số 0014871 ngày 17 tháng 01 bán hàng cho chị Lưu Thị
Bích, giá thanh toán bao gồm thuế GTGT 10%. 33.000.000. ( Phiếu thu tiền
mặt số 714).
3, Ngày 25 tháng 01 nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc khách
hàng Đinh Mạnh Duy trả tiền hóa đơn số 0014872 tổng số tiền trên hóa đơn
là 137.500.000 ( thuế GTGT 10%).
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Để hạch toán doanh thu bán hàng kế toán lập các bút toán
1, Nợ TK 131: 50.875.000
Có TK 511: 46.250.000
Có TK 3331: 4.625.000
2, Nợ TK 111. 33.000.000
Có TK 511: 30.000.000
Có TK 3331: 3.000.000
3, Nợ Tk 112: 137.500.00
Có TK 511: 125.000.00
Có TK 3331: 12.500.000
Căn cứ vào phiếu xuất kho, Phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân
hàng cùng với hóa đơn GTGT kế toán lập Chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Đăng
Ký Chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết tài khoản 511.
Bảng 2.5: Chứng từ ghi sổ số 1212
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ
THIÊN ANH
Địa chỉ: Tầng 3, TTTM Vincom, 191 Bà Triệu
Mẫu số s02a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 1212
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
(vnđ)
Ghi chú
Nợ Có

A B C 1 D
Bán hàng cho Người tiêu dùng
Hóa đơn số: 0014870
131
131
5111
3331
46.250.00
0
4.625.000
Cộng 50.875.00
0
Kèm theo……….chứng từ gốc
Người lập
Ngày…….tháng………năm
Kế toán trưởng
Bảng 2.6: Chứng từ ghi sổ số 1313
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ
THIÊN ANH
Địa chỉ: Tầng 3, TTTM Vincom, 191 Bà Triệu
Mẫu số s02a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 1313
Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú

Nợ Có
A B C 1 D
Bán hàng cho Lưu Thị Bích
Hóa đơn số: 0014871
111
111
511
3331
30.000.00
0
30.000.00
0
Cộng 33.000.00
0
Kèm theo……….chứng từ gốc
Người lập
Ngày…….tháng………năm
Kế toán trưởng
Bảng 2.7: Chứng từ ghi sổ số 1414
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ
THIÊN ANH
Địa chỉ: Tầng 3, TTTM Vincom, 191 Bà
Triệu
Mẫu số s02a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Số: 1414
Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Bán hàng cho Đinh Mạnh Duy
Hóa đơn số: 0014872
112
112
511
3331
125.000.00
0
12.500.000
Cộng 137.500.00
0
Kèm theo……….chứng từ gốc
Người lập
Ngày…….tháng………năm
Kế toán trưởng
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.8: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Lập Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ
THIÊN ANH
Địa chỉ: Tầng 3, TTTM Vincom, 191 Bà
Triệu
Mẫu số S02b – DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm : 2012
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày, Tháng Số hiệu Ngày, tháng
A B 1 A B 1
… …… ……… …… ……… ……
1212 31/01 50.875.000
1313 31/01 33.000.000
1414 31/01 135.000.000
……
-Cộng tháng
-Cộng lũy kế từ đầu tháng
-Cộng tháng
-Cộng lũy kế từ đầu tháng
- Sổ này có …12 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…12…
- Ngày mở sổ…01/01/2012….
Ngày ………tháng……năm
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.9: Sổ chi tiết TK 511
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ
THIÊN ANH
Địa chỉ: Tầng 3, TTTM Vincom, 191 Bà Triệu
Mẫu số S38 – DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng hóa
Số dư đầu kỳ:………
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
01/1 0014156 Anh Long – 63 Lý Thái Tổ Bán hàng 131 36,995,866
01/1 0014157 Anh Bình –JB2 Bán hàng 131 155,446,388
01/1 0014158 Công ty cổ phần Him Lam Bán hàng 131 148,184,979
01/1 0014159 Người tiêu dùng Bán hàng 131 16,303,102
01/1 0014160 Khách lẻ Bán hàng 111 32,110,041
01/1 0014161 Khách lẻ Bán hàng 112 56,140,077
02/1 0014162 Nguyễn Đức Chiến- C Bán hàng 131 70,893,145
02/1 0014163 Anh Thắng- Ngoại Giao Bán hàng 131 35,094,234
02/1 0014164 Chị Huyền CLB Hà Nội Bán hàng 131 61,365,915
02/1 0014165 Vincom Sài Đồng Bán hàng 131 14,834,945
02/1 0014166 Khách lẻ Bán hàng 111 6,747,967
02/1 0014167 Khách lẻ Bán hàng 111 20,895,279
02/1 0014168 Khách lẻ Bán hàng 112 13,017,190
… … … … … … ….
16/1 0014869 A Long – 63 Lý Thái Tổ Bán hàng 131 48,924,663
16/1 0014870 Người tiêu dùng Bán hàng 131 46.250.000
17/1 0014871 Khách lẻ Bán hàng 111 30.000.000
25/1 0014871 Khách lẻ Bán hàng 112 125.000.000

…. ……. …………………………… ………. …. ……. ………….
Tổng phát sinh nợ: 0
Tổng phát sinh có: 7,737,107,294
Số dư cuối kỳ : 7,737,107,294
Ngày…….tháng……năm…….
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
* Các khoản giảm trừ doanh thu
Hàng bán bị trả lại
Khi doanh nghiệp nhận lại số hàng bán bị trả lại kế toán lập phiếu nhập
kho, và căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán thực hiện các bút toán sau:
Ghi nhận giá vốn hàng trả lại:
Nợ TK 6112 – Mua hàng hóa
Có Tk 632 – Giá vốn hàng bán
Thanh toán với người mua số hàng bị trả lại
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131….
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh
trong kỳ vào doanh thu bán hàng
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Ví dụ: Ngày 31-01 kế toán nhận được báo cáo hàng bán bị trả lại từ
thống kê như sau
Siêu thị Le’smart Vincom

191 Bà Triệu
BÁO CÁO NHẬP HÀNG TRẢ LẠI
(Từ ngày 01/01/2012 Đến 31/01/2012)
Cash/
C Từ
Khách hàng Mặt hàng Số
lượng
Giá vốn Giá bán
02/5.92 Khách lẻ Thịt bò xông khói 5 136.373 162.450
06/17.302 Khách lẻ Bếp từ Bluestone 1 942.700 1.188.000
05/17.400 Khách lẻ Kẹo socola sữa 450g 24 337.815 435.000
07/25.01 Khách lẻ Quần áo 900N 1 900.000 1.170.000
01/31.103 Anh Bình – JP2 Café Qeen số 2 450 48 25.718 28.500
Tổng tiền
Giá vốn: 11.866.589
Giá bán: 14.978.250
Nguyễn Thị Toàn Lớp k2203
BH221845

×