Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
Ngày dạy: thứ , ngày / /201
I. MỤC TIÊU.
- Hiểu vài nét về hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân.
- Học sinh có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh thiếu nữ bên hoa huệ.
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
- Học sinh khá giỏi: Nêu được lý do tại sao mà thích bức tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
Giáo viên: Sách giáo khoa- Sách giáo viên. Tranh Thiếu Nữ Bên Hoa Huệ. Sưu tầm
thêm một số tranh của hoạ sĩ tơ Ngoc Vân.
Học sinh: Sách giáo khoa, một số tranh của hoạ sĩ tơ Ngọc Vân (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giời thiệu bài: trực tiếp
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu một vài nét của hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân
(10 phút)
- Giáo viên chuẩn bị các câu hỏi để các nhóm trao đổi dựa vào
nội dung sau:
+ Em hãy nêu một vài nét về tiểu sử của hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân.
+ Em hãy kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của hoạ sĩ Tơ Ngọc
Vân.
- Giáo viên dựa vào trả lời của học sinh, bổ sung:
+ Tơ Ngọc Vân là hoạ sĩ tài năng, có nhiều đóng góp cho nền
Mĩ Thuật hiẹân đại Việt Nam. Ơng tốt nghiệp khố II(1926-
1931)Trường Mỹ thuật Đơng Dương, sau đó trở thành giảng
viên của trường. Những năm 1939- 1944 là giai đoạn sáng tác
sung sức nhất của ơng với chất liệu chủ đạo là sơn dầu.
Những tác phẩm nổi bật ở giai đoạn này là: Thiếu nữ
bên hoa huệ (1943), Thiếu nữ bên hoa sen (1944), Hai thiếu nữ
và em bé (1944), …Đây là những tác phẩm thể hiện kĩ thuật vẽ
sơn dầu điêu luyẹân của hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân và cũng là tác
phẩm tiêu biểu cho nền mỹ thuật Việt Nam trước Cách mạng
Tháng Tám.
+ Sau Cách mạng tháng tám, hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân đảm nhiệm
cương vị hiệu trưởng trường Mỹ thuật Việt Nam ở chiến khu
Việt Bắc. Từ đó ơng cùng anh em Nghệ sĩ đem tình u và tài
năng Nghệ thuật đóng góp phục vụ kháng chiến trường kỳ của
dân tộc. Ở giai đoạn này, ơng vẽ nhiều tranh về Bác Hồ, và đề
tài kháng chiến như: Chân dung Hồ Chủ Tịch, chạy giặc trong
Học sinh quan sát tranh và
trả lời. Tơ Ngọc Vân là hoạ sĩ
tài năng…
Học sinh trả lời. Thiếu nữ
bên hoa huệ, Thiếu nữ bên
hoa sen, Hai thiếu nữ và em
bé
Học sinh trả lời. Chân dung
Hồ Chủ Tịch, chạy giặc trong
rừng, nghỉ chân bên đồi, đi
học đêm, cơ gái thái, …
Ơng đã được nhà nước tặng
Giải thưởng Hồ Chí Minh về
Văn học- Nghệ thuật.
- Trang 1 -
Thường thức
Mó thuật
BÀI 1
XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
rừng, nghỉ chân bên đồi, đi học đêm, cô gái thái, …
Trong sự nghiệp của mình, hoạ sĩ Tô Ngọc Vân không chỉ là
hoạ sĩ, mà còn là nhà quản lý, nhà nghiên cứu lý luận mỹ thuật
có uy tín. Ông dã có nhiều đóng góp to lớn trong việc đào tạo
dội ngũ hoạ sĩ tài năng cho đất nước. Ông hi sinh trong chiến
dịch Điện Biên Phủ năm 1945 khi tài năng đang nở rộ.
Năm1996, ông đã được nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí
Minh về Văn học- Nghệ thuật.
b. Hoạt động 2: Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ (20 phút)
- Giáo viên yêu cầu hs quan sát tranh thiếu nữ bên hoa huệ và
thảo luận theo nhóm về những nội dung sau:
+ Hình ảnh chính của bức tranh là gì? (Thiếu nữ mặc áo dài
trắng)
+ Hình ảnh chính được vẽ như thế nào? (Màu chủ đạo là màu
trắng, xanh, hồng: Hoà sắc nhẹ nhàng trong sáng)
+ Tranh vẽ bằng chất liệu gì? (Sơn dầu)
+ Em có thích bức tranh này không?
- Yêu cầu một số thành viên của các nhóm lần lượt trả lời các
câu hỏi, sau đó Giáo viên bổ sung và hệ thống lại kiến thức:
Bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ là một trong những tác phẩm
tiêu biểu của hoạ sĩ tô ngọc vân. Với bố cục đơn giản, cô đọng:
Hình ảnh chính là thiếu nữ thành thị trong tư thế ngồi nghiêng,
dáng uyển chuyển, đầu hơi cúi, tay trái vuốt nhẹ lên tóc, tay
phải nâng nhẹ cánh hoa.
Màu sắc trong tranh nhẹ nhàng: Màu trắng, màu xanh,
màu hồng chiếm phần lớn bức tranh. Màu trắng và ghi xám của
áo, màu hồng của làn da, màu trắng và xanh nhẹ của những
bông hoa kết hợp với màu đen của mái tóc tạo nên hoà sắc nhẹ
nhàng, tươi sáng, ánh sáng lan toả toàn bộ bức tranh, làm nổi
bật thiếu nữ dịu dàng, thanh khiết. Bức tranh thiếu nữ bên hoa
huệ là một trong những tác phẩm đẹp có sức hấp dẫn, lôi cuốn
người xem. Bức tranh được vẽ bằng sơn dầu, một chất liệu mới
vào thời đó, nhưng mang vẻ đẹp giản dị, tinh tế, gần gũi với tâm
hồn Việt Nam.
* Hình ảnh chính của bức
tranh là Thiếu nữ mặc áo dài
trắng
* Hình ảnh chính được vẽ
Màu trắng, xanh, hồng.
* Tranh vẽ bằng chất liệu sơn
dầu.
* Học sinh quan sát, lắng
nghe.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây
dựng bài.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
Rút kinh nghiệm:
- Trang 2 -
Trng Tiu hc Trung Lp Thng M thut Khi 5 Nguyn Thanh Quang
Ngy dy: th , ngy / /201
I. MC TIấU
- Hc sinh hiu s lc vai trũ v ý ngha ca mu sc trong trang trớ.
- Hc sinh bit cỏch s dng mu trong cỏc bi trang trớ.
- Hc sinh cm nhn c v p ca mu sc trong trang trớ.
- Hc sinh khỏ gii: S dng thnh tho mt vi cht liu mu trong trang trớ.
II. DNG DY - HC.
Giỏo viờn: Sỏch giỏo khoa- Sỏch giỏo viờn. Mt s vt c trang trớ. Mt s bi
trang trớ hỡnh c bn (hỡnh vuụng, hỡnh trũn, hỡnh ch nht, ng dim). Mt s ho tit v nột,
phúng to. Bng pha mu, giy v kh ln.
Hc sinh: Sỏch giỏo khoa. Giy v hoc v thc hnh. Bỳt chỡ, ty, mu v.
III. CC HOT NG DY, HC CH YU.
HOT NG CA THY HOT NG CA TRề
1. Hot ng khi ng (3 phỳt):
- Kim tra dựng ca hc sinh.
- Nhn xột chung.
- Gii thiu bi: trc tip
2. Cỏc hot ng chớnh:
a. Hot ng 1: Quan sỏt, nhn xột (5 phỳt)
- Giỏo viờn cho hc sinh quan sỏt mu sc trong cỏc bi
trang trớ, t cõu hi hc sinh tip cn vi ni dung bi
hc
+ Cú nhng mu no bi trang trớ? (k tờn cỏc mu).
+ Mi mu c v nhng hỡnh nh no? (ho tit ging
nhau v cựng mu).
+ Mu nn v ho tit v ging nhau hay khỏc nhau?
(Khỏc nhau).
+ m nht ca cỏc mu trong bi trang trớ cú ging
nhau khụng (khỏc nhau).
+ Trong mt bi trang trớ thng v nhiu mu hay ớt mu?
(bn ờựn nm mu).
+ V mu bi trang trớ nh th no l p? (v mu u
cú m, nht, hi ho, rừ trng tõm).
Cú cỏc mu: , vng, lam, hng,
tớm
- Hc sinh tr li. Ho tit ging
nhau v cựng 1 mu.
- Hoa, lỏ
- Vuụng, trũn, ch nht
- Mu nn v ho tit v ging
nhau v bng nhau.
b. Hot ng 2: Cỏch v (8 phỳt)
- Giỏo viờn cú th hng dn hc sinh v mu nh sau:
+ Dựng mu bt hay mu nc, pha trn vi nhau, to
thnh mt s mu cú m, nht v sc thỏi khỏc nhau cho
hc sinh c lp quan sỏt.
+ Ly cỏc mu ó pha v vo vi ho tit ó chun b cho
c lp quan sỏt.
- Giỏo viờn nhn mnh: Mun v mu p cỏc bi trang
- C lp quan sỏt.
- Hc sinh Theo dừi.
- Trang 3 -
Veừ trang trớ
Baứi 2
MAỉU SAẫC TRONG TRANG TR
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
trí cần lưu ý:
+ Chọn loại màu phù hợp với khả năng sử dụng của mình
và phù hợp với bài vẽ.
+ Biết cách sử dụng màu (cách pha trộn, cách phối hợp).
+ Không dùng quá nhiều màu trong bài trang trí (nên chọn
một số màu nhất định, khoảng 4 đến năm màu).
+ Chọn màu phối hợp màu ở các mảng và hoạ tiết sao cho
hài hoà.
+ Những hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu và cùng độ đậm
nhạt.
+ Vẽ màu đều, theo quy luật xen kẽ hoặc nhắc lại của hoạ
tiết.
+ Độ đậm nhạt của màu nền và màu hoạ tiết cần giống
nhau.
Học sinh Làm thử với màu của
mình.
c. Hoạt động 3: Thực hành (17 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài trên giấy vẽ hoặc vở
thực hành.
- Giáo viên Nhắc học sinh nhớ lại cách sắp xếp hoạ tiết và
cách vẽ màu cho bài trang trí.
Chú ý vẽ màu theo cách sắp xếp hoạ tiết và toạ sự khác
nhau về đậm nhạt giữa màu nền và màu hoạ tiết.
- Lưu ý học sinh vẽ màu đều, gọn trong hình vẽ, không
dùng quá nhiều màu trong bài trang trí.
- Học sinh thực hành.
- Cả lớp vẽ vào vở.
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá được bài vẽ của mình và
của bạn
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
- Chọn một số bài hoàn thành và chưa hoàn thành để cả
lớp nhận xét, xếp loại.
- Chỉ rõ những phần đạt và chưa đạt ở từng bài.
- Nhận xét, xếp loại.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến
xây dựng bài.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy: thứ , ngày / /201
- Trang 4 -
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
I. MỤC TIÊU.
- Học sinh biết tìm, chọn các hình ảnh đẹp về nhà trường để vẽ tranh.
- Học sinh biết cách vẽ đề tài trường em.
- Học sinh Vẽ được tranh về đề tài trường em.
- Học sinh yêu mến và ý thức giữ gìn, bảo vệ ngôi trường của mình.
- Học sinh khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- Giáo dục bảo vệ môi trường: Biết yêu quý và chăm sóc, bảo vệ cảnh quan môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
Giáo viên: Sách giáo khoa- Sách giáo viên. Một số tranh ảnh về nhà trường. Sưu tầm
thêm một số tranh ảnh của học sinh về đề tài nhà trường.
Học sinh: Sách giáo khoa. Giấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Giáo viên kiểm tra kiến thức bài cũ bằng câu hỏi.
+ Màu sắc có tầm quan trong như thế nào trong trang trí
+ Cách sử dụng màu sắc như thế nào để có một bài vẽ đẹp.
- Giáo viên giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ học cách
vẽ về đề tài Ngôi trường của em.
2. Các hoạt động chính:
- Học sinh trả lời
- Học sinh chú ý lắng nghe
a. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài (5 phút)
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh và gợi ý học sinh nhớ lại các
hình ảnh về nhà trường:
+ Khung cảnh chung của nhà trường.
+ Hình dáng của cổng trường, sân trường, các dãy nhà, hàng
cây…
+ Kể tên một số hoạt động ở trường.
+ Chọn hoạt động cụ thể để vẽ tranh.
- Giáo viên bổ sung thêm cho đầy đủ và gợi ý các nội dung có
thể vẽ tranh.
+ Phong cảnh trường.
+ Gìơ học trên lớp.
+ Cảnh vui chơi ở sân trường.
+ Lao động ở vườn trường.
+ Các lễ hội được tổ chức ở sân trường, …
- Giáo viên lưu ý học sinh: Để vẽ được tranh vè đề tài nhà
trường, cần chú ý tới các hình ảnh, hoạt động nêu trên và lựa
chọn được nội dung yêu thích, phù hợp với khả năng, tránh
chọn những nội dung khó, phức tạp.
* Học sinh nhớ lại các hình ảnh
về nhà trường.
* Hình dáng của cổng trường,
sân trường, các dãy
* Phong cảnh trường nhà, hàng
cây…
* Cảnh vui chơi ở sân trường.
* Lao động ở vườn trường.
* Các lễ hội được tổ chức ở sân
trường, …
b. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh (8 phút)
* Học sinh xem hình tham
khảo ở (Sách giáo khoa, đồ
- Trang 5 -
VEÕ TRANH
BAØI 3
ÑEÀ TAØI TRÖÔØNG EM
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
- Giáo viên cho học sinh xem hình tham khảo ở (Sách giáo
khoa, đồ dùng dạy học) và gợi ý học sinh cách vẽ:
+ Yêu cầu học sinh chọn các hình mảng để vẽ tranh về trường
của em, (Vẽ cảnh nào? Có những hoạt động gì? ).
+ Sắp xếp hình mảng chính, hình mảng phụ cho cân đối.
+ Vẽ rõ nội dung của hoạt động (hình dáng, tư thế, trang phục,
…) nếu vẽ phong cảnh cần chú ý vẽ ngôi trường, cây, bồn
hoa, …là hình ảnh chính, hình ảnh người là phụ.
+ Vẽ màu theo ý thích có đậm, nhạt.
- Giáo viên có thể vẽ lên bảng gợi ý cho học sinh một số cách
sắp xếp các hình ảnh và cách vẽ hình.
dùng dạy học)
* Học sinh chọn các hình mảng
để vẽ tranh về trường của em.
Sắp xếp hình mảng chính, hình
mảng phụ cho cân đối.
* Vẽ rõ nội dung của hoạt động
hình dáng, tư thế, trang phục,
…
* Vẽ màu theo ý thích có đậm,
nhạt.
* Hình vẽ cần đơn giản, không
nhiều chi tiết rườm rà.
* Cần phối hợp màu sắc chung
cho cả bức tranh.
c. Hoạt động 3: Thực hành (18 phút)
- Trong khi học sinh vẽ Giáo viên đến từng bàn để quan sát,
hướng dẫn thêm.
- Luôn nhắc học sinh chú ý sắp xếp các hình ảnh sao cho cân
đối, có chính, phụ
- Gợi ý cụ thể hơn những học sinh còn lúng túng trong cách vẽ
hình, vẽ màu để cho các em hoàn thành bài vẽ.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bài vẽ trước ở lớp.
- Khen ngợi những học sinh vẽ nhanh, vẽ đẹp. Động viên
những học sinh vẽ chậm.
* Học sinh chú ý sắp xếp các
hình ảnh sao cho cân đối, có
chính, phu. ï
* Học sinh hoàn thành bài vẽ
trước ở lớp.
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4 phút)
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp,
nhận xét cụ thể về:
+ Cách chọn nội dung (Phù hợp với tiêu đề).
+ Cách sắp xếp hình vẽ (Cân đối, chưa cân đối).
+ Cách vẽ màu (Đậm nhạt rõ hay chưa rõ trọng tâm).
* Học sinh chọn một số bài vẽ
đẹp và chưa đẹp, nhận xét
* Nhận xét, xếp loại.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây
dựng bài.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
Rút kinh nghiệm:
- Trang 6 -
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
Ngày dạy: thứ , ngày / /201
I. MỤC TIÊU.
- Học sinh hiểu cấu trúc của khối hộp và khối cầu: Biết quan sát so sánh, nhận xét hình
dáng chung của vật mẫu và hình dáng của từng vật mẫu.
- Học sinh biết cách vẽ hình khối hộp và khối cầu.
- Học sinh Vẽ được khối hộp và khối cầu.
- Học sinh quan tâm tìm hiểu các đồ vật có dạng hình khối hộp và khối cầu.
- Học sinh khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
* MT: Biết một số lồi động vật q hiếm và sự đa dạng của động vật. Quan hệ giữa động vật
với con người trong cuộc sống hằng ngày. Một số biện pháp bảo vệ động vật và giữ gìn MT
xung quanh. u mến con vật. Có ý thức chăm sóc vật ni. Phê phán những hành động săn bắt
động vật trái phép. Biết chăm sóc động vật. Tham gia các hoạt động chăm sóc bảo vệ động vật
(liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
Giáo viên: Chuẩn bị mẫu khối hộp và khối cầu. Bài vẽ của học sinh lớp trước.
Học sinh: Sách giáo khoa. Giấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Giáo viên kiểm tra bài cũ
+ Để ve được một bức tranh về đề tài trường em can chú ý đến
vấn đề gì?
- Giáo viên nhắc lại một số kiến thức cơ bản về cách vẽ tranh đề tài
- Giáo viên giới thiệu xung quanh chúng ta có rất nhiều loại khối
hình nhơ hộp bánh, hộp phấn là khối hình hộp, quả trứng, quả bưởi
là khối hình cầu. Hơm nay các em hãy quan sát that kỹ để tìm hiểu
cấu trúc hình dáng của các hình khối đó.
2. Các hoạt động chính:
Học sinh 1 trả lời
Học sinh 2 bổ sung
Học sinh lắng nghe
Học sinh lắng nghe
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (4 phút).
- Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp (có thể đặt 2 mẫu) u cầu học
sinh quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng, kích thước, độ đậm,
nhạt của mẫu qua các câu hỏi gợi ý sau:
+ Các mặt của khối hộp giống nhau hay khác nhau?
+ Khối hộp có mấy mặt? , Khối cầu có những đặc điểm gì?
+ Bề mặt của khối cầu có giống bề mặt của khối hộp khơng?
+ So sánh độ đậm nhạt của khối hộp và khối cầu.
+ Nêu lên một vài đồ vật có hình dáng giống khối hộp, khối cầu.
- Giáo viên bổ sung và tóm tắt các ý chính:
+ Hình dáng đặc điểm của khối hộp và khối cầu.
+ Khung hình chung của vật mẫu và khung hình của từng vật mẫu.
+ Tỉ lệ giữa hai vật mẫu.
+ Độ đậm nhạt chung và độ đậm nhạt riêng của từng vật mẫu do tác
động của ánh sáng.
* Học sinh quan sát, nhận xét về
đặc điểm, hình dáng, kích thước,
độ đậm, nhạt.
* Các mặt của khối hộp giống
nhau.
* Khối hộp có sáu mặt.
* Bề mặt của khối cầu khác với
bề mặt của khối hộp.
* Phác khung hình chung của
vật mẫu và khung hình của từng
vật mẫu.
b. Hoạt động 2: Cách vẽ (8 phút).
- Giáo viên u cầu học sinh quan sát mẫu, đồng thời gợi ý cho học
sinh cách vẽ:
+ So sánh giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình
* Học sinh quan sát mẫu,
* So sánh giữa chiều cao và
chiều ngang của mẫu để vẽ khung
- Trang 7 -
Vẽ
theo mẫu
Bài 4
KHỐI HỘP VÀ KHỐI CẦU
(MT)
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
của từng vật mẫu.
+ Giáo viên có thể vẽ lên bảng từng khối riêng biệt để gợi ý học sinh
cách vẽ hình khối hộp và khối cầu.
Vẽ hình khối hộp
* Vẽ khung hình của khối hộp.
* Xác định tỷ lệ các mặt của khối hộp.
* Vẽ phác hình các mặt khối bằng nét thẳng.
* Hoàn chỉnh hình.
Vẽ hình khối cầu.
* Vẽ khung hình của khối cầu là hình vuông.
* Vẽ các đường chéo và trục ngang, trục dọc của khung hình.
* Lấy các điểm đối xứng qua tâm.
* Dựa vào các điểm, vẽ phác nét bằng nét thẳng, rồi sửa thành nét.
- Giáo viên gợi ý học sinh các bước tiếp theo:
+ So sánh giữa hai khối về vị trí, tỉ lệ và đặc điểm để chỉnh sửa hình
vẽ sao cho đúng hơn.
+ Vẽ đậm nhạt bằng 3 độ chính: Đậm, đậm vừa, nhạt.
+ Hoàn chỉnh bài vẽ.
hình của từng vật mẫu.
* Vẽ khung hình của khối hộp.
* Xác định tỷ lệ các mặt của khối
hộp.
* Vẽ phác hình các mặt khối
bằng nét thẳng.
Vẽ hình khối cầu.
* Vẽ khung hình của khối cầu là
hình vuông.
* Vẽ các đường chéo và trục
ngang, trục dọc của khung hình.
* Lấy các điểm đối xứng qua tâm.
* Dựa vào các điểm, vẽ phác nét
bằng nét thẳng, rồi sửa thành nét.
* So sánh giữa hai khối về vị trí,
tỉ lệ và đặc điểm để chỉnh sửa
hình
* Vẽ đậm nhạt bằng 3 độ: Đậm,
đậm vừa, nhạt.
c. Hoạt động 3: Thực hành (17 phút).
- Khi học sinh vẽ, Giáo viên đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn.
- Khi học sinh vẽ hình, cần nhắc các em quan sát và so sánh để xác
định đúng khung hình chung, khung hình riêng của mẫu.
- Nhắc học sinh chú ý bố cục sao cho cân đối: Vẽ đậm nhạt đơn giản
(vẽ bằng ba độ đậm nhạt chính).
- Gợi ý thêm cho những học sinh còn lúng túng.
* Quan sát và so sánh để xác
định đúng khung hình chung,
khung hình riêng của mẫu.
* Học sinh vẽ bố cục cân đối: Vẽ
đậm nhạt đơn giản, vẽ bằng ba
độ đậm nhạt chính.
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4 phút)
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét, xếp loại một số bài vẽ tốt chưa
tốt.
- Giáo viên bổ sung nhận xét, điều chỉnh xếp loại khen ngợi, động
viên một số học sinh có bài vẽ tốt.
* MT: Biết một số loài động vật quý hiếm và sự đa dạng của động
vật. Quan hệ giữa động vật với con người trong cuộc sống hằng
ngày. Một số biện pháp bảo vệ động vật và giữ gìn MT xung quanh.
Yêu mến con vật. Có ý thức chăm sóc vật nuôi. Phê phán những
hành động săn bắt động vật trái phép. Biết chăm sóc động vật.
Tham gia các hoạt động chăm sóc bảo vệ động vật.
* Học sinh nhận xét, xếp loại một
số bài vẽ tốt chưa tốt.
- Nhận xét, xếp loại.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây dựng
bài.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
Rút kinh nghiệm:
- Trang 8 -
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
Ngày dạy: thứ , ngày / /201
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nhận biết được hình dáng, đặc điểm của các con vật trong các hoạt động.
- Học sinh biết cách nặn con vật.
- Nặn được con vật quen thuộc theo ý thích.
- Học sinh có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật.
- Học sinh khá giỏi: Hình tạo dáng cân đối, gần giống con vật mẫu.
- Giáo dục bảo vệ mơi trường: Biết u q và chăm sóc, bảo vệ các con vật quen thuộc.
* MT: Biết một số lồi động vật q hiếm và sự đa dạng của động vật. Quan hệ giữa động vật
với con người trong cuộc sống hằng ngày. Một số biện pháp bảo vệ động vật và giữ gìn MT
xung quanh. u mến con vật. Có ý thức chăm sóc vật ni. Phê phán những hành động săn bắt
động vật trái phép. Biết chăm sóc động vật. Tham gia các hoạt động chăm sóc bảo vệ động vật
(liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Giáo viên: Sách giáo khoa- Sách giáo viên. Sưu tầm tranh ảnh về các con vật quen
thuộc. Bài nặn của học sinh lớp trước. Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn.
Học sinh: Sách giáo khoa. Giấy vẽ hoặc vở thực hành. Đất nặn đủ các loại màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Giáo viên kiểm tra bài cũ
+ Kiểm tra bài vẽ theo mẫu khối hộp và khối cầu
+ u cầu học sinh nhắc lại một số kiến thức cơ bản khi vẽ
theo mẫu.
- Giáo viên giới thiệu một số loại vật quen thuộc xung quanh
cuộc sống như lợn, gà, trâu, bò… Hơm nay các em sẽ nặn các
con vật mà em u thích.
2. Các hoạt động chính:
- Học sinh trả lời
Học sinh chú ý lắng nghe
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (4 phút)
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ảnh về các con vật,
đồng thời đặt một số câu hỏi để học sinh suy nghĩ và trả lời:
+ Con vật trong tranh, ảnh là con gì?
+ Con vật có những bộ phận gì?
+ Hình dáng của chúng khi đi, đứng, chạy, nhảy, … thay đổi
như thế nào?
+ Nhận xét sự giống nhau, khác nhau về hình dáng giữa các
con vật.
+ Ngồi các con vật trong tranh ảnh, em con biết con vật nào
nữa?
- Giáo viên gợi ý học sinh chọn con vật sẽ nặn:
+ Em thích con vật nào nhất? Vì sao?
+ Hãy miêu tả đặc điểm, hình dáng, màu sắc con vật em định
nặn.
Học sinh quan sát tranh ảnh về
các con vật.
Học sinh trả lời.
* Thay đổi khi đi, đứng, chạy,
nhảy.
Học sinh nhận xét
* Giống nhau 4 chân, có đi
* Khác nhau về mắt, mũi, tai….
Học sinh trả lời.
* Em thích con vật… Vì…
Học sinh trả lời.
* Con…có đặc điểm…
b. Hoạt động 2: Cách nặn (8 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm cách nặn con vật.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Giáo viên gợi ý học sinh cách nặn: - Theo dõi, trả lời.
- Trang 9 -
Vẽ theo
mẫu
Bài 5
NẶN CON VẬT QUEN THUỘC
(MT)
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
+ Nhớ lại hình dáng, đăïc điểm con vật sẽ nặn.
+ Chọn màu đất nặn cho con vật (có bộ phận và chi tiết).
+ Nhào đất kỹ cho mềm, dẻo trước khi nặn.
+ Có thể nặn theo hai cách:
* Nặn từng bộ phận và các chi tiết của con vật rồi ghép, dính
lại.
* Nhào đất thành một thỏi rồi vuốt, kéo tạo thành hình dáng
chính của con vật. Nặn thêm các chi tiết và tạo dáng thêm cho
con vật hoàn chỉnh (tạo dáng đi, đứng, chạy, nhảy, … cho
sinh động).
- Giáo viên nặn và tạo dáng một số con vật đơn giản để học
sinh quan sát, nắm được từng bước nặn (nên nặn theo cả hai
bước trên).
* Hình dáng, đăïc điểm con vật
sẽ nặn.
Học sinh quan sát,
Học sinh thực hành theo giáo
viên:
* Nhào đất thành một thỏi rồi
vuốt, kéo tạo thành hình dáng
chính của con vật
* Tạo dáng đi, đứng, chạy,
nhảy, … cho con vật mình nặn.
c. Hoạt động 3: Thực hành (17 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh hoàn thành sản phẩm.
Phương pháp: Trực quan, thực hành, giảng giải.
- Bài này có thể tiến hành như sau:
+ Học sinh thực hành theo nhóm: Những học sinh thích nặn
các con vật giống nhau ngồi cùng nhóm. Mỗi học sinh nặn
một hoặc hai con vật với kích thước theo chỉ định của nhóm
trưởng, rồi cùng sắp xếp theo nội dung như: Đàn lợn, đàn voi,
đàn gà, …
+ Học sinh thực hành cá nhân: Nên theo ý thích, nếu nặn
được nhiều con vật thì sắp xếp theo đề tài.
- Trong khi học sinh làm bài giáo viên đến từng bàn để quan
sát và hướng dẫn thêm cho các em. Gợi ý cụ thể đối với
những học sinh còn lúng túng về cách nặn.
Học sinh thực hành.
Học sinh nặn một hoặc hai con
vật
* Cả lớp nặn con vật ưa thích.
Săpùp xếp theo nội dung như:
Đàn lợn, đàn voi, đàn gà, …
Học sinh thực hành cá nhân
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá được bài nặn của mình và
của bạn.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh bày bài nặn theo nhóm hoặc theo
cá nhân để cả lớp cùng nhận xét, xếp loại.
* MT: Biết một số loài động vật quý hiếm và sự đa dạng của
động vật. Quan hệ giữa động vật với con người trong cuộc
sống hằng ngày. Một số biện pháp bảo vệ động vật và giữ gìn
MT xung quanh. Yêu mến con vật. Có ý thức chăm sóc vật
nuôi. Phê phán những hành động săn bắt động vật trái phép.
Biết chăm sóc động vật. Tham gia các hoạt động chăm sóc
bảo vệ động vật.
Học sinh đánh giá bài nặn của
mình và của bạn.
- Nhận xét, xếp loại.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây
dựng bài.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
Rút kinh nghiệm:
- Trang 10 -
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
Ngày dạy: thứ , ngày / /201
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Biết cách vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Vẽ được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí.
- Học sinh khá giỏi: vẽ được họa tiết cân đối, tơ màu đều, phù hợp.
- Giáo dục bảo vệ mơi trường: Biết u q cái đẹp trong cuộc sống, trong thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên. Hình phóng to một số hoạ tiết trang trí đối xứng
qua trục. Một số bài tập của học sinh các lớp trước. Một số bài trang trí có hoạ tiết đối xứng.
2. Học sinh: Sách giáo khoa. Vở Tập vẽ. Bút chì, tẩy, thước kẻ, màu vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Giáo viên kiểm tra các bài tập nặn của một số học sinh chưa
hồn thành bài tập trên lớp
- Giáo viên: Kiểm tra kiến thức cơ bản của cách nặn và tạo dáng
con vật.
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
+ Giới thiệu một vài bài trang trí
+ Giới thiệu cách họa tiết đối xứng
+ Hơm nay chúng ta làm quen với cách trang trí các họa tiết
theo trục.
2. Các hoạt động chính:
- Học sinh trưng bày sản phẩm
của bài tập nặn thực hiện ở nhà.
- Học sinh trả lời
- Học sinh chú ý lắng nghe
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (4 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được đặc điểm của mẫu.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Cho học sinh quan sát một số hoạ tiết trang trí đối xứng được
phóng to và đặt câu hỏi gợi ý:
+ Hoạ tiết này giống hình gì?
+ Hoạ tiết nằm trong khung hình nào?
+ So sánh các phần của hoạ tiết được chia qua các đường trục
- Kết luận: Các hoạ tiết này có cấu tạo đối xứng. Hoạ tiết đối
xứng có các phần được chia qua các trục đối xứng bằng nhau và
giống nhau. Hoạ tiết có thể được vẽ đối xứng qua trục dọc, trục
ngang hay nhiều trục. Trong thiên nhiên cũng có rất nhiều hình
đối xứng hoặc gần với dạng đối xứng. Hình đối xứng mang vẻ
đẹp cân đối và thường được sử dụng để làm hoạ tiết trang trí.
- Học sinh trả lời.
* Hình thoi, vng, tam giác…
* Hoạ tiết nằm trong khung hình
chữ nhật, vng…
* Hoạ tiết có thể được vẽ đối
xứng qua trục dọc, trục ngang
hay nhiều trục
* Hoa, lá …
* Vng, tròn, chữ nhật …
* Giống nhau và bằng nhau.
- Trang 11 -
Vẽ trang trí
Bài 6
VẼ HỌA TIẾT TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
b. Hoạt động 2: Cách vẽ (8 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm cách vẽ hoạ tiết trang trí.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Vẽ lên bảng kết hợp các câu hỏi gợi ý để hướng dẫn:
+ Vẽ hình tròn, tam giác, vuông, chữ nhật …
+ Kẻ trục đối xứng và lấy các điểm đối xứng của hoạ tiết.
+ Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các đường trục.
+ Vẽ nét chi tiết.
+ Vẽ màu vào hoạ tiết theo ý thích.
- Gợi ý cách vẽ hoạ tiết đối xứng dạng hình vuông
- Gợi ý cách vẽ hoạ tiết đối xứng dạng tròn
- Gợi ý cách vẽ hoạ tiết đối dạng hình chữ nhật
- Học sinh theo dõi, thực hành
vẽ nháp.
* Vẽ hình tròn, tam giác, vuông,
chữ nhật …
* Kẻ trục đối xứng và lấy các
điểm đối xứng của hoạ tiết
* Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào
các đường trục.
* Vẽ nét chi tiết.
* Vẽ màu vào hoạ tiết theo ý
thích.
c. Hoạt động 3: Thực hành (17 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh hoàn thành sản phẩm.
Phương pháp: Trực quan, thực hành, giảng giải.
- Đến từng bàn, quan sát, hướng dẫn thêm; Nhắc học sinh chọn,
vẽ hoạ tiết đơn giản để có thể hoàn thành bài vẽ tại lớp.
- Học sinh thực hành.
- Cả lớp vẽ vào vở.
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá được bài vẽ của mình và của
bạn.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
- Chọn một số bài hoàn thành và chưa hoàn thành để cả lớp
nhận xét, xếp loại.
- Chỉ rõ những phần đạt và chưa đạt ở từng bài.
Cả lớp nhận xét, xếp loại.
- Học sinh nhận xét, xếp loại.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây
dựng bài.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
Rút kinh nghiệm:
- Trang 12 -
Trng Tiu hc Trung Lp Thng M thut Khi 5 Nguyn Thanh Quang
Ngy dy: th , ngy / /201
I. MC TIấU
- Hc sinh hiu bit v an ton giao thụng v tỡm chn c ni dung phự hp vi ni
dung ti.
- Hc sinh bit cỏch v tranh ti An ton giao thụng.
- Hc sinh v c tranh ti an ton giao thụng.
- Hc sinh cú ý thc chp hnh lut giao thụng.
- Hc sinh khỏ gii: Sp xp hỡnh v cõn i, bit chn mu, v mu phự hp.
- Giỏo dc bo v mụi trng: ứCú ý thc khi tham gia giao thụng gi gỡn cnh quan
mụi trng, phờ phỏn nhng hnh ng phỏ hoi thiờn nhiờn.
II. DNG DY - HC.
Giỏo viờn: Tranh nh v an ton giao thụng. Mt s bin bo an ton giao thụng. Hỡnh
gi ý cỏch v. Bi v ca hc sinh lp trc v ti an ton giao thụng.
Hc sinh: Sỏch giỏo khoa Giy v hoc v thc hnh. Bỳt chỡ, ty, mu v.
III. CC HOT NG DY, HC CH YU.
HOT NG CA THY HOT NG CA TRề
1. Hot ng khi ng (5 phỳt):
- Giỏo viờn kim tra bi c.
+ Gi mt hc sinh nhc lai cỏch v ha tit trang trớ
xng trong hỡnh vuụng, hỡnh ch nht.
+ Giỏo viờn: B sung v tn tt li
+ Giỏo viờn: dựng tranh, nh phúng to v ti an ton
giao thụng, mt s bin bỏo giao thụng hng hc sinh
vo bi hc mi vi mt khụng khớ sụi ni.
+ Giỏo viờn: Kt hp tranh, nh vi mt s cõu hi gi
m nh: Bc tranh ny v gỡ? Bin bỏo ny bỏo hiu vn
gỡ? v. v
2. Cỏc hot ng chớnh:
- Hc sinh: Nhc li kin thc ó hc
- Hc sinh tr li
- Hc sinh lng nghe
- Hc sinh: Quan sỏt v tr li.
a. Hot ng 1: Tỡm chn ni dung ti (4 phỳt)
- Giỏo viờn cho hc sinh quan sỏt tranh nh v an ton
giao thụng, gi ý hc sinh nhn xột v:
+ Cỏch chn ni dung ti an ton giao thụng.
+ Nhng hỡnh nh ùc trng v ti ny: Ngi i b,
xe p, xe mỏy, ụtụ, tu thu, ct tớn hiu bin bỏo
+ Khung cnh chung: Nh, ca, cõy, ng sỏ
- Gi ý hc sinh nhn xột c nhng hỡnh nh
ỳng hoc sai v an ton giao thụng tranh nh, t ú tỡm
c ni dung c th v cỏc hỡnh nh v tranh.
- Hc sinh Hc sinh chn ni dung
nhng hỡnh nh ùc trng v ti
an ton giao thụng nh:
* Ngi i b, xe p, xe mỏy, ụtụ,
tu thu, ct tớn hiu bin bỏo
* Nh, ca, cõy, ng sỏ * Hc
sinh nhn xột nhng hỡnh nh ỳng
hoc sai v an ton giao thụng tranh
nh
b. Hot ng2: Cỏch v tranh (8 phỳt)
- Giỏo viờn cho hc sinh quan sỏt mt s tranh dựng
dy hc hoc Sỏch giỏo khoa v t cõu hi cỏc em
t tỡm ra cỏc bc v tranh:
+ Sp xp v v hỡnh nh: Ngi phng tin giao thụng,
cnh vt cn cú chớnh, ph sao cho hp lý, cht ch v rừ
ni dung.
+ V hỡnh nh chớnh trc, hỡnh nh ph sau.
+ iu chnh hỡnh v v thờm chi tit cho tranh sinh ng.
* Hc sinh quan sỏt mt s tranh
dựng dy hc hoc Sỏch giỏo khoa
* Sp xp v v hỡnh nh: Ngi
phng tin giao thụng.
* V hỡnh nh chớnh trc, hỡnh nh
ph sau.
- Trang 13 -
VEế TRANH
BAỉI 7
ẹE TAỉI AN TOAỉN GIAO THONG
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
+ Vẽ màu theo ý thích.
- Giáo viên lưu ý học sinh:
+ Các hình ảnh người và phương tiện giao thông cần có
hình dáng thay đổi để tạo không khí tấp nập, nhộn nhịp
của hoạt động giao thông.
+ Tranh cần có hình ảnh phụ để thể hiện không gian cụ
thể, nhưng không nên vẽ quá nhiều hình ảnh sẽ làm cho
tranh vụn vặt, không rõ trọng tâm.
+ Màu sắc trong tranh cần có đậm, nhạt, nhạt vừa để hình
ảnh chặt chẽ và đẹp mắt.
* Điều chỉnh hình vẽ và thêm chi tiết
cho tranh
* Vẽ màu theo ý thích.
* Màu sắc trong tranh có đậm, nhạt,
nhạt vừa.
c. Hoạt động3: Thực hành (17 phút)
- Bài này có thể cho học sinh vẽ cá nhân hoặc vẽ theo
nhóm ở khổ giấy A3 hay trên bảng lớp.
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm cách thể hiện bài, cách
chọn và sử dụng hình ảnh để bài vẽ đa dạng phong phú.
- Khi học sinh thực hành, Giáo viên đến từng bàn quan
sát, góp ý hướng dẫn bổ sung cho các em. Hướng dẫn cụ
thể hơn đối với những em chưa nắm vững cách chọn nội
dung và cách vẽ để các em hoàn thành bài vẽ.
* Học sinh quan sát, thực hành thể
hiện bài, chọn và sử dụng hình ảnh
đa dạng phong phú.
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá được bài vẽ của mình và
của bạn.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
- Chọn một số bài hoàn thành và chưa hoàn thành để cả
lớp nhận xét, xếp loại.
- Chỉ rõ những phần đạt và chưa đạt ở từng bài.
Cả lớp nhận xét, xếp loại.
- Học sinh nhận xét, xếp loại.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến
xây dựng bài.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
Rút kinh nghiệm:
- Trang 14 -
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
Ngày dạy: thứ , ngày / /201
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hình dáng, đặc điểm của các vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- Biết cách vẽ vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- Vẽ được hình theo mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- Thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.
- Học sinh khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên. Một vài mẫu có dạng hình trụ, hình cầu
khác nhau.Hình gợi ý cách vẽ. Bài vẽ của học sinh các lớp trước.
2. Học sinh: Sách giáo khoa. Vở Tập vẽ. Bút chì, tẩy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Giáo viên: Kiểm tra bài tập giao thơng về nhà cho học sinh và
nêu câu hỏi.
+ Vẽ tranh nội dung theo đề tài can thực hiện như thế nào?
+ Qua các bức tranh về đề tài an tồn giao thơng em rút ra nhận
xét gì khi chấp hành luật lệ giao thơng.
- Giáo viên: Giới thiệu bài mới.
+ Hàng ngày chúng ta được tiếp súc với rất nhiều đồ vật: lon
nước ngọt, cái chai, cái phích v. v… có dạng hình trụ.
+ Chúng ta ăn rất nhiều hoa quả như: cam, bưởi, táo v. v… có
dạng hình trụ.
+ Hơm nay chúng ta thực hiện vẽ mẫu vật có dạng hình trụ và
hình trụ cầu.
2. Các hoạt động chính:
Học sinh: Nộp các bài vẽ đã
hồn thành.
- Học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (4 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được các đặc điểm của mẫu.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Giới thiệu một số vật mẫu có dạng hình trụ, hình cầu và hình
ảnh trong sách giáo khoa, bộ đồ dùng dạy học để học sinh quan
sát, tìm ra các đồ vật, các loại quả có dạng hình trụ, hình cầu.
- Gợi ý cách bày mẫu sao cho đẹp.
- Bày mẫu theo nhóm, nhận
xét về vị trí, hình dáng, tỉ lệ,
đậm nhạt của mẫu.
b. Hoạt động 2: Cách vẽ (8 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm cách mẫu.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Vẽ nhanh lên bảng các bước tiến hành một bài vẽ để hướng - Theo dõi, vẽ nháp.
- Trang 15 -
Vẽ theo
mẫu
Bài 8
MẪU VẼ CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
dẫn học sinh:
+ Vẽ khung hình chung, riêng của từng vật mẫu.
+ Tìm tỉ lệ bộ phận của từng vật mẫu và vẽ phác bằng nét
thẳng.
+ Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết cho đúng.
+ Phác các mảng đậm, vừa, nhạt.
+ Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các
độ đậm nhạt
* Vẽ khung hình chung, riêng
của từng vật mẫu
- Quan sát mẫu, ước lượng tỉ
lệ.
* Tìm tỉ lệ bộ phận của từng
vật mẫu và vẽ phác bằng nét
thẳng.
* Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết cho
đúng.
* Phác các mảng đậm, vừa,
nhạt.
* Dùng các nét gạch thưa, dày
bằng bút chì đen để diễn tả
các độ đậm nhạt
c. Hoạt động 3: Thực hành (17 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh hoàn thành bài vẽ.
Phương pháp: Trực quan, thực hành, giảng giải.
- Bày 1 mẫu chung cho cả lớp quan sát chọn vẽ.
- Đến từng bàn, quan sát, hướng dẫn thêm.
- Quan sát mẫu, ước lượng tỉ
lệ.
- Cả lớp vẽ vào vở.
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá được bài vẽ của mình và của
bạn.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
- Chọn một số bài, gợi ý học sinh nhận xét về: bố cục, tỉ lệ và
đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt.
- Nhận xét, bổ sung, chỉ ra những bài vẽ đẹp, những thiếu sót
chung.
* Học sinh nhận xét bố cục, tỉ
lệ và đặc điểm của hình vẽ,
đậm nhạt.
- Nhận xét, xếp loại.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây
dựng bài.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy: thứ , ngày / /201
- Trang 16 -
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu một số nét về điêu khắc cổ Việt Nam.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của vài tác phẩm điêu khắc cổ Việt Nam.
- u q và có ý thức giữ gìn di sản văn hố dân tộc.
- Học sinh khá giỏi: Lựa chọn được tác phẩm mình u thích, thấy được lí do tại sao
thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Sưu tầm ảnh, tư liệu về điêu khắc cổ. Tranh, ảnh trong bộ đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Sách giáo khoa. Ảnh về tượng và phù điêu cổ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Giáo viên: Kiểm tra bài cũ.
+ Các bài đã học được giao về nhà.
+ Gọi học sinh nhắc lai các bước tiến hành một bài vẽ
theo mẫu.
- Giáo viên: Bổ sung và nhắc lại tóm tắt các bước tiến hành
một bài vẽ theo mẫu.
+ Giáo viên: Giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ.
2. Các hoạt động chính:
- Học sinh thực hiện theo u cầu
của giáo viên
- Học sinh trả lời
- Học sinh ghi nhớ
- Học sinh lắng nghe
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về điêu khắc cổ (15 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm những nét tiêu biểu về điêu
khắc cổ Việt Nam.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Giới thiệu hình ảnh một số tượng, phù điêu cổ Sách giáo
khoa để học sinh biết:
+ Xuất xứ: Do các nghệ nhân dân gian tạo ra; thường thấy ở
đình, chùa, lăng tẩm …
+ Nội dung đề tài: Thể hiện về tín ngưỡng, cuộc sống xã hội
với nhiều hình ảnh phong phú, sinh động.
+ Chất liệu: Làm bằng gỗ, đá, đồng, đất nung, vơi, vữa …
Theo dõi, phát biểu.
* Do các nghệ nhân dân gian tạo
ra ; thường thấy ở đình, chùa,
lăng tẩm … * Thể hiện về tín
ngưỡng, cuộc sống xã hội với
nhiều hình ảnh phong phú, sinh
động.
* Làm bằng gỗ, đá, đồng, đất
nung, vơi, vữa
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số pho tượng và phù điêu nổi
tiếng (15 phút)
- Trang 17 -
Thường thức
Mó thuật
BÀI 9
GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ ĐIÊU KHẮC CỔ VIỆT
NAM
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
Mục tiêu: Giúp học sinh biết một số pho tượng và phù điêu
nổi tiếng ở Việt Nam.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về một số tác phẩm điêu
khắc cổ có ở địa phương:
+ Tên của bức tượng hoặc phù điêu.
+ Bức tượng hoặc phù điêu hiện đang được đặt ở đâu?
+ Các tác phẩm đó được làm bằng chất liệu gì?
+ Em hãy tả sơ lược và nêu cảm nhận về bức trượng hoặc
phù điêu đó.
- Bổ sung nhận xét của học sinh và kết luận:
+ Các tác phẩm điêu khắc cổ thường có ở đình, chùa, lăng
tẩm …
+ Điêu khắc cổ được đánh giá cao về mặt nội dung và nghệ
thuật, góp cho kho tàng mỹ thuật Việt Nam thêm phong phú
và đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Giữ gìn, bảo vệ các tác phẩm điêu khắc cổ là nhiệm vụ
của mọi người dân Việt Nam.
- Học sinh xem hình Sách giáo
khoa và phát biểu về:
* Tượng Phật A- di- đà chùa Phật
Tích – Bắc Ninh.
* Tượng Phật Bà Quan Aâm
nghìn mắt nghìn tay Chùa Bút
Tháp – Bắc Ninh.
* Tượng Vũ nữ Chăm Quảng
Nam)
Phù điêu Chèo thuyền, Đá cầu.
* Điêu khắc cổ được đánh giá cao
về mặt nội dung và nghệ thuật
* Giữ gìn, bảo vệ các tác phẩm
điêu khắc cổ là nhiệm vụ của mọi
người dân Việt Nam.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây
dựng bài.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: Sưu tầm tranh, ảnh về các
tác phẩm điêu khắc cổ; một số bài trang trí của các bạn lớp
trước.
Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy: thứ , ngày / /201
- Trang 18 -
Trng Tiu hc Trung Lp Thng M thut Khi 5 Nguyn Thanh Quang
I. MC TIấU:
- Hiu cỏch trang trớ i xng qua trc.
- V c bi trang trớ c bn bng ha tit i xng.
- Yờu thớch v p ca ngh thut trang trớ.
- Hc sinh khỏ gii: V c bi trang trớ c bn cú ha tit i xng cõn i, tụ mu
u, phự hp
II. DNG DY - HC:
1. Giỏo viờn: Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn. Mt s bi v trang trớ i xng qua trc
ca hc sinh lp trc. Mt s bi trang trớ i xng. Giy v, mu v
2. Hc sinh: Sỏch giỏo khoa. V Tp v. Bỳt chỡ, thc k, mu v.
III. HOT NG DY HC:
HOT NG CA THY HOT NG CA TRề
1. Hot ng khi ng (5 phỳt):
- Giỏo viờn: Kim tra bi c
+ iờu khc c cú giỏ tr nh th no trong kho tng m
thut ca dõn tc ta
+ Hỡnh thc th hin cỏc cht liu c s dng
trong iờu khc l gỡ?
- Giỏo viờn: B sung kin thc v gii thiu bi mi.
2. Cỏc hot ng chớnh:
- Hc sinh tr li
- Hc sinh tr li
Hc sinh lng nghe
a. Hot ng 1: Quan sỏt, nhn xột (4 phỳt)
Mc tiờu: Giỳp hc sinh nờu c cỏc c im ca mu.
Phng phỏp: Trc quan, ging gii, m thoi.
- Yờu cu hc sinh quan sỏt hỡnh v sỏch giỏo khoa, gi ý
cỏc em thy c:
+ Cỏc phn ca ho tit 2 bờn trc ging v bng nhau c
v cựng mu
+ Cú th trang trớ i xng qua mt, hai hoc nhiu trc.
- Túm tt: Trang trớ i xng to cho hỡnh c trang trớ cú
v p cõn i. Khi trang trớ hỡnh vuụng, hỡnh trũn, ng
dim cn k trc i xng v ho tit cho u.
* Hc sinh quan sỏt hỡnh v sỏch
giỏo khoa
* Ho tit 2 bờn trc ging v
bng nhau c v cựng mu.
* Trang trớ i xng qua mt, hai
hoc nhiu trc.
* Trớ hỡnh vuụng, hỡnh trũn, ng
dim
b. Hot ng 2: Cỏch trang trớ i xng (8 phỳt)
Mc tiờu: Giỳp hc sinh nm cỏch trang trớ i xng.
Phng phỏp: Trc quan, ging gii, m thoi.
- Trang 19 -
Veừ trang trớ
Baứi 10
TRANG TR ẹOI XệNG QUA TRUẽC
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
- Vẽ phác lên bảng để học sinh nhận ra các bước trang trí đối
xứng.
- Tóm tắt, bổ sung để các em nắm chắc kiến thức.
- Nêu các bước trang trí đối xứng
* Trang trí đối xứng qua một, hai
hoặc nhiều trục.
c. Hoạt động 3: Thực hành (17 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh trang trí hoàn chỉnh bài vẽ của mình.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành.
- Gợi ý học sinh:
+ Kẻ các đường trục.
+ Tìm các hình mảng và hoạ tiết.
+ Cách vẽ hoạ tiết đối xứng qua trục.
+ Tìm, vẽ màu hoạ tiết và nền có đậm, có nhạt.
- Vẽ trang trí vào vở.
* Kẻ các đường trục.
* Tìm các hình mảng và hoạ tiết.
* Cách vẽ hoạ tiết đối xứng qua
trục.
* Tìm, vẽ màu hoạ tiết và nền có
đậm, có nhạt.
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá được bài vẽ của mình và
của bạn.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Chọn một số bài trang trí đẹp và chưa đẹp để gợi ý học sinh
nhận xét, xếp loại.
- Tóm tắt, động viên, khích lệ những em hoàn thành bài vẽ;
khen những em có bài vẽ đẹp.
- Xếp loại bài theo ý thích.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây
dựng bài.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: Sưu tầm tranh, ảnh về đề tài
Ngày Nhà giáo Việt Nam.
Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy: thứ , ngày / /201
- Trang 20 -
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cách chọn nội dung, cách vẽ tranh đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Vẽ được tranh về đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Yêu quý và kính trọng thầy, cô giáo.
- Học sinh khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên. Một số tranh, ảnh về Ngày Nhà giáo Việt
Nam. Hình gợi ý cách vẽ.
2. Học sinh: Sách giáo khoa. Vở Tập vẽ. Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Giáo viên: Kiểm tra kiến thức bài cũ.
Vẽ họa tiết trang trí đối xứng
+ Nhận xét về họa tiết
+ Nhận xét về màu sắc
Giáo viên: Bổ sung, nhắc lại kiến thức cơ bản và giới thiệu
bài mới.
2. Các hoạt động chính:
- Học sinh trả lời
- Học sinh 1 trả lời
- Học sinh 2 trả lời
- Học sinh lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài (4 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh chọn được đề tài để vẽ.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh kể lại những hoạt động kỷ niệm ngày Nhà
giáo Việt Nam 20 – 11 của trường, lớp mình.
- Gợi ý học sinh nhớ lại các hình ảnh về ngày này.
- Yêu cầu học sinh chọn nội dung để vẽ.
- Theo dõi.
- Học sinh chọn nội dung để vẽ
b. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh (8 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm cách vẽ tranh.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Giới thiệu một số bức tranh và hình tham khảo trong sách
giáo khoa để học sinh nhận ra cách vẽ.
- Vẽ lên bảng để gợi ý cách vẽ.
- Nhắc học sinh không vẽ quá nhiều hình ảnh hoặc vẽ quá nhỏ
sẽ làm bố cục tranh rườm rà, vụn vặt.
- Nêu: Vẽ hình hình ảnh chính
trước, hình ảnh phụ sau; vẽ màu
tươi sáng.
- Nhận xét các bức tranh, hình
tham khảo để nhận ra các hình ảnh
phụ, cách sử dụng màu sắc để
tranh sinh động, tươi vui.
c. Hoạt động 3: Thực hành (17 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh vẽ được bức tranh của mình.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành.
- Trang 21 -
VEÕ TRANH
BAØI 11
NGAØY NHAØ GIAÙO VIEÄT NAM 20 – 11
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
- Gợi ý học sinh tìm nội dung khác nhau về đề tài này.
- Đến từng bàn gợi ý thêm về cách vẽ
- Vẽ bức tranh vào vở.
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá được bài vẽ của mình và
của bạn.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Chọn một số bài, gợi ý học sinh nhận xét, xếp loại.
- Nhận xét chung, khen những em làm bài tốt.
- Xếp loại bài theo ý thích.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây
dựng bài.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: chuẩn bị mẫu có 2 vật mẫu
Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy: thứ , ngày / /201
- Trang 22 -
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu hình dáng, tỉ lệ và đậm nhạt đơn giản ở 2 vật mẫu.
- Biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu.
- Vẽ được hình 2 vật bằng bút chì đen hoặc màu.
- Quan tâm, u q đồ vật xung quanh.
- Học sinh khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên. Mẫu vẽ. Hình gợi ý cách vẽ. Bài vẽ của học sinh
lớp trước.
2. Học sinh: Sách giáo khoa. Mẫu vẽ. Vở Tập vẽ. Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Giáo viên: Kiểm tra bài vẽ về ngày 20 – 11
+ Nhận xét cách vẽ
+ Bổ sung và nhắc lại kiến thức dạy ở bài trước.
+ Tun dương các bài vẽ tốt
- Giáo viên: Giới thiệu bài mới
+ Cho học sinh quan sát một số loại chai, bình được
trang trí rất các loại quả với mầu sắc phong phú để tạo sự
hứng thú với bài học.
2. Các hoạt động chính:
- Học sinh nộp bài về nhà và lắng
nghe nhận xét của giáo viên.
- Học sinh lắng nghe
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (4 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được những đặc điểm của mẫu.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Cho học sinh quan sát 1 mẫu chung.
- Nêu một số câu hỏi để học sinh quan sát, nhận xét về:
+ Tỉ lệ chung của mẫu và tỉ lệ giữa 2 vật mẫu.
+ Vị trí các vật mẫu.
+ Hình dáng từng vật mẫu.
+ Độ đậm nhạt chung của mẫu và từng vật.
- Theo dõi, trả lời.
b. Hoạt động 2: Cách vẽ (8 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm cách vẽ tranh.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Gợi ý bằng các câu hỏi để học sinh trả lời. Dựa trên các ý
trả lời đó, sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ, kết hợp vẽ lên
- Theo dõi.
- Trang 23 -
Vẽ theo
mẫu
Bài 12
MẪU CÓ HAI VẬT MẪU
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
bảng theo trình tự các bước:
+ Vẽ khung hình chung và khung hình từng vật mẫu.
+ Ước lượng tỷ lệ các bộ phận của từng vật mẫu, sau đó vẽ
nét chính bằng các nét thẳng.
+ Vẽ nét chi tiết, chỉnh hình cho giống mẫu.
+ Phác các mảng đậm, nhạt.
+ Vẽ đậm nhạt, hoàn chỉnh bài vẽ hoặc vẽ màu.
c. Hoạt động 3: Thực hành (17 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh vẽ được bức tranh của mình.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành.
- Giới thiệu bài vẽ của học sinh lớp trước để tham khảo.
- Đến từng bàn Nhắc học sinh thường xuyên quan sát mẫu
khi vẽ.
- Vẽ vào vở theo cảm nhận riêng.
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá được bài vẽ của mình và
của bạn.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Chọn một số bài đã hoàn thành, gợi ý học sinh nhận xét,
xếp loại về: bố cục; hình, nét vẽ; đậm nhạt.
- Nhận xét chung, khen những em có bài vẽ tốt, nhắc những
em chưa hoàn thành cố gắng hơn ở bài sau.
- Xếp loại bài theo ý thích.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây
dựng bài.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: sưu tầm ảnh chụp dáng
người, tượng người; chuẩn bị đất nặn.
Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy: thứ , ngày / /201
- Trang 24 -
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Mỹ thuật Khối 5 Nguyễn Thanh Quang
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đặc điểm, hình dáng của một số dáng người đang hoạt động.
- Nặn được một, hai dáng người đơn giản.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của các bức tượng thể hiện về con người.
- Học sinh khá giỏi: Hình nặn cân đối, giống hình dáng người đang hoạt động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên. Sưu tầm một số tranh, ảnh về các dáng người
đang hoạt động. Một số tượng nhỏ hoặc ảnh chụp các bức tượng về dáng người. Bài nặn của học
sinh lớp trước. Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn.
2. Học sinh: Sách giáo khoa. Sưu tầm tranh, ảnh theo nội dung bài. Bài nặn của các bạn lớp
trước. Đất nặn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Giáo viên: Kiểm tra bài tập vẽ có hai vật mẫu
+ Nhận xét về bố cục, hình vẽ, nét vẽ và màu sắc
+ Xếp loại.
Gọi một học sinh nhắc lai các bước tiến hành một bài
vẽ có hai vật mẫu.
- Giáo viên: Gợi ý giúp học sinh liên hệ đến cơ thể con
người và nhớ lại các tư thế khi con người hoạt động.
2. Các hoạt động chính:
- Học sinh giao bài tập về nhà
cho giáo viên
- Học sinh trả lời
Học sinh lắng nghe
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (4 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được những đặc điểm của mẫu.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- u cầu học sinh quan sát tranh ảnh các bức tượng về
dáng người, gợi ý bằng các câu hỏi:
+ Nêu các bộ phận của cơ thể con người.
+ Mỗi bộ phận cơ thể con người có dạng hình gì?
+ Nêu một số dáng hoạt động của con người.
+ Nhận xét về từ thế của các bộ phận cơ thể người ở một số
dáng hoạt động.
- Theo dõi, trả lời.
b. Hoạt động 2: Cách nặn (8 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm cách nặn dáng người.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Nêu các bước nặn và nặn mẫu cho học sinh quan sát:
+ Nặn các bộ phận chính trước, các chi tiết sau rồi ghép, - Theo dõi.
- Trang 25 -
Tập nặn
Tạo dáng
Bài 13
NẶN DÁNG NGƯỜI