Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO HỢP ĐỒNG Môn học: Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.13 KB, 10 trang )

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO HỢP ĐỒNG
Môn học: Toán
Tên bài: Luyện tập về Bội chung nhỏ nhất
Người soạn: Nhóm Nghệ An II
Những kiến thức học sinh đã biết
liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học
cần được hình thành
- Khái niệm và các bước tìm bội chung
nhỏ nhất.
- Áp dụng kiến thức giải để bài tập
- Vận dụng giải quyết các bài toán thực tiễn.
I. Môc tiªu: Sau bài học này, học sinh có khả năng:
- Kiến thức: Tái hiện lại khái niệm và các bước tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số; Vận dụng kiến thức
đã học để giải các bài toán về Bội chung nhỏ nhất.
- Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng tính toán và giải các bài toán thực tế
- Thái độ: Tích cực hợp tác, tham gia các hoạt động học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học: Hợp đồng, bảng phụ, các thẻ giấy màu, máy chiếu, băng dính, kéo …
2. Phương pháp hợp đồng: Học theo hợp đồng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1
HOẠT ĐỘNG 1: NGHIÊN CỨU, KÍ KẾT HỢP ĐỒNG
THỜI
GIAN
NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
PHƯƠNG TIỆN,
THIẾT BỊ DẠY HỌC
5 phút 1.Kí hợp đồng - Giao hợp đồng và phiếu giao nhiệm vụ cho
từng cá nhân học sinh.
Phổ biến nội dung và yêu cầu của từng nhiệm vụ:


- Hợp đồng gồm 5 nhiệm vụ; trong đó có 4 nhiệm
vụ bắt buộc (từ nhiệm vụ 1- 4); và 1 nhiệm vụ tự
chọn (nhiệm vụ 5 là nhiệm vụ không bắt buộc phải
thực hiện)
- Nhiệm vụ 1, 2, 5 làm việc theo cá nhân, học sinh
có thể tùy chọn nhiệm vụ nào làm trước, nhiệm vụ
nào làm sau.
- Nhiệm vụ 2 có một phiếu hỗ trợ màu đỏ;
- Nhiệm vụ 3 có một phiếu hỗ trợ màu xanh
- Nhiệm vụ 4 có một phiếu hỗ trợ màu vàng
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, học sinh có
thể lựa chọn sử dụng các phiếu hỗ trợ tùy theo năng
lực, nhịp độ của mỗi cá nhân.
- Nhiệm vụ 3, 4 làm theo nhóm.
- Sau khi hoàn thành 4 nhiệm vụ bắt buộc; học sinh
có thể tự chọn làm thêm nhiệm vụ 5; có thể làm
theo cá nhân hoặc theo nhóm đôi.
- Chia sẻ các thắc mắc của học sinh về hợp đồng
(nếu có)
- Ký kết hợp đồng
- Từng cá nhân nhận
hợp đồng.
- Quan sát, theo dõi
ghi nhận nội dung của
từng nhiệm vụ.
- Nêu câu hỏi về hợp
đồng (nếu có)
- Lựa chọn nhiệm vụ
và kí hợp đồng.
Máy vi tính.

Máy chiếu
projector.
Hợp đồng (in sẵn)
2
HOẠT ĐỘNG 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
THỜI
GIAN
NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY
HỌC
35
phút
3. Thực hiện hợp
đồng.
Trợ giúp cho cá nhân hoặc nhóm học sinh
gặp khó khăn và yêu cầu trợ giúp.
Thực hiện các nhiệm vụ
trong hợp đồng đã kí
kết.
Các phiếu giao nhiệm vụ.
Các phiếu hỗ trợ (nếu
cần).Giấy A4, bút viết,
kéo, keo dán,
HOẠT ĐỘNG 3: THANH LÝ HỢP ĐỒNG
THỜI
GIAN
NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
PHƯƠNG TIỆN,
THIẾT BỊ DẠY
HỌC

5 phút
3. Khai thác và
chính xác hoá kiến
thức.
- Dành ít phút cho học sinh trao đổi.
- Khai thác các sản phẩm có được từ hợp đồng:
- Nhiệm vụ 1:
GV có thể kiểm tra, hướng dẫn hoặc chiếu đáp
án (nếu cần), yêu cầu học sinh so sánh, đối
chiếu, tự đánh giá.
- Nhiệm vụ 2, 3, 4:
- Trao đổi kết quả các nhóm
- Ghi nhận, đối chiếu với kết
quả của bản thân, của nhóm
mình và có phản hồi tích cực.
- Nhiệm vụ 1:
- Quan sát, so sánh, tự đánh
giá nhiệm vụ 1 trên phiếu học
tập cá nhân.
- Nhiệm vụ 2, 3,4:
Máy vi tính.
Máy chiếu
projector.
Máy chiếu vật
thể.
3
- Trên cơ sở kết quả hoạt động của các nhân,
của các nhóm, giáo viên thanh lý hợp đồng.
- Nếu cần thiết giáo viên có thể ghi đáp án cho
nhóm để học sinh theo dõi, điều chỉnh.

- Nhiệm vụ 5:
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- Tổng kết bài học:
- Yêu cầu học sinh tự rút ra những kết quả đạt
được?
(Về kiến thức – kĩ năng; về PP học tập)
- Hướng dẫn tự học ở nhà:
1. Nắm vững kiến thức đã học.
2. Giải các bài tập còn lại.
- Nhận xét, bổ sung cho
nhiệm vụ 2, 3, 4 của các
nhóm.
- Nhiệm vụ 5:
- Cá nhân báo cáo kết quả
nhiệm vụ 5
- Lắng nghe, nhận xét, đánh
giá.
- Tự nhận xét, đánh giá, tổng
kết bài học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4
Hợp đồng : Luyện tập về bội chung nhỏ nhất
Thời gian : 35 phút – Họ và tên :
Nhiệm
vụ Néi dung
Lùa
Nhóm



Đáp án
 
Phiếu
hỗ trợ
Tù ®¸nh gi¸
  



1
Tìm câu trả lời đúng


5’

2
Vận dụng giải bài tập 1


5’


3
Vận dụng giải bài tập 2


7’


4

Vận dụng giải quyết bài
toán thực tế


10’


5
Thử tài của bạn (toán nâng
cao)


8’

5
 Đã hoàn thành  Gặp khó khăn
 Rất thoải mái Tiến triển tốt
 Bình thường  Nhiệm vụ bắt buộc
 Không hài lòng  Nhiệm vụ tự chọn
 HĐ theo nhóm 2 (5) người  Thời gian tối đa
 Đáp án
 Giáo viên chỉnh sửa  Chia sẻ với bạn
 Hướng dẫn của giáo viên  HĐ cá nhân
Tôi cam kết thực hiện theo đúng hợp đồng này.
SINH VIÊN GIÁO VIÊN
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)
 Đã hoàn thành  Gặp khó khăn
 Rất thoải mái Tiến triển tốt
 Bình thường  Nhiệm vụ bắt buộc
 Không hài lòng  Nhiệm vụ tự chọn

 HĐ theo nhóm  Thời gian tối đa
 Đáp án
 Giáo viên chỉnh sửa  Chia sẻ với bạn
 Hướng dẫn của giáo viên  HĐ cá nhân
NHIỆM VỤ 1: TÌM CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG

NỘI DUNG ĐÚNG SAI
1. Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của số đó
2. Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của số đó
3. Với a, b là số tự nhiện khác 0, BCNN (a;b;1) = BCNN (a;b).
4. Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện 3 bước sau:
B1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
B2. Chọn ra số nguyên tố chung.
B3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó
Tích đó là bội chung nhỏ nhất phải tìm.
5. Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện 3 bước sau:
B1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
B2. Chọn ra số nguyên tố riêng.
B3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó
Tích đó là bội chung nhỏ nhất phải tìm.
6. Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện 3 bước sau:
B1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
B2. Chọn ra số nguyên tố chung và riêng.
B3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó
Tích đó là bội chung nhỏ nhất phải tìm.
6
NHIỆM VỤ 2: ÁP DỤNG GIẢI BÀI TẬP 1 (Có phiếu hỗ trợ màu đỏ)
Bài 1. Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a
M
15 và a

M
18
NHIỆM VỤ 3: ÁP DỤNG GIẢI BÀI TẬP 2 (Có phiếu hỗ trợ màu xanh)
Bài 2. Tìm các số tự nhiên x, biết rằng: x
M
12, x
M
21, x
M
28 và 150 < x < 300
NHIỆM VỤ 4: VẬN DỤNG GIẢI BÀI TOÁN THỰC TẾ (Có phiếu hỗ trợ màu vàng)
Bài 3: Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết
số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 50. Tính số học sinh lớp 6A.
NHIỆM VỤ 5: THỬ TÀI CỦA BẠN
Phát biểu bài toán sau dưới dạng có lời văn: Tìm số tự nhiên x sao cho x
M
8, x
M
12 và
100 < x < 130.
7
PHIẾU HỖ TRỢ CÁ NHÂN
PHIẾU HỖ TRỢ BÀI TẬP 1 (PHIẾU MÀU ĐỎ)
a = BCNN (15;18)
PHIẾU HỖ TRỢ BÀI TẬP 2 (PHIẾU MÀU XANH)

x là BC(12;21;28) và 150 < x < 300
PHIẾU HỖ TRỢ BÀI TẬP 3 (PHIẾU MÀU VÀNG)
Số học sinh lớp 6A chính là BC của 2, 3, 4, 8 và nằm trong khoảng từ 35 đến 50
8

ĐÁP ÁN CHO CÁC NHIỆM VỤ TRONG HỢP ĐỒNG HỌC TẬP
NHIỆM VỤ 1: TÌM CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG
NỘI DUNG ĐÚNG SAI
1. Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của số đó

2. Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của số
đó

3. Với a, b là số tự nhiện khác 0, BCNN (a;b;1) = BCNN (a;b).

4. Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện 3 bước sau:
B1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
B2. Chọn ra số nguyên tố chung.
B3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó
Tích đó là bội chung nhỏ nhất phải tìm.

5. Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện 3 bước sau:
B1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
B2. Chọn ra số nguyên tố riêng.
B3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó
Tích đó là bội chung nhỏ nhất phải tìm.

6. Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện 3 bước sau:
B1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
B2. Chọn ra số nguyên tố chung và riêng.
B3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó
Tích đó là bội chung nhỏ nhất phải tìm.

9
NHIỆM VỤ 2: BÀI 1

A = 90

NHIỆM VỤ 3: BÀI 2
x = 168 và x = 252
NHIỆM VỤ 4: BÀI 3
Số học sinh lớp 6A là 48 học sinh
NHIỆM VỤ 5: BÀI 4
Trên cơ sở bài toán học sinh đặt được bài toán có lời văn
10

×