MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 6
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH LÁNG HẠ 4
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 4
1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CHI NHÁNH 5
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CHI NHÁNH 6
1.4. SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ MÀ CHI NHÁNH CUNG CẤP 8
1.4.1. Dịch vụ tiền gửi: 8
1.4.2. Dịch vụ tín dụng: 8
1.4.3. Dịch vụ thanh toán trong nước: 8
1.4.4.Dịch vụ kinh doanh đối ngoại: 9
1.4.5.Các sản phẩm dịch vụ khác: 9
1.5. SỰ CẦN THIẾT PHẢI PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI
NHNN&PTNT CHI NHÁNH LÁNG HẠ 9
CHƯƠNG 2: 11
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHNN&PTNT CHI
NHÁNH LÁNG HẠ 11
2.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA CÁC
NĂM CỦA NHNN&PTNT CHI NHÁNH LÁNG HẠ 11
2.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2008-2010 của
NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ 11
Chỉ tiêu 14
Ta thấy doanh số thanh toán quốc tế giảm vào năm 2009 tuy nhiên đang
tăng lên mạnh mẽ vào năm 2010 ( 85.975.763.000 USD) 16
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
2.2. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHNN&PTNT CHI
NHÁNH LÁNG HẠ 17
20
Ta nhận thấy cả 3 phương thức thanh toán trên đều tăng dần theo các năm.
L/C Nhập khẩu là phương thức thanh toán chiếm tỷ lệ cao nhất, đặc biệt năm
2010 so với 2009 tăng 1.210.000 USD. L/C Xuất khẩu tăng nhưng tăng với
tốc độ chậm hơn nhất là năm 2010 so với 2009, chỉ tăng 3,04% so với tốc độ
tăng của 2009/ 2008 là 17,4%. Hoạt động chuyển tiền nhìn chung là ổn định
nhất khi tăng dần đều trong 3 năm qua 20
2.2.1. Thực trạng phát hành và thanh toán L/C nhập khẩu 21
2.2.1.1. Quy trình mở và thanh toán đối với L/C nhập khẩu 21
2.2.1.2. Thực trạng phát hành và thanh toán L/C nhập khẩu tại
NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ 22
2.2.2. Thực trạng phát hành và thanh toán L/C xuất khẩu 23
2.2.2.1. Quy trình thông báo và thanh toán L/C xuất khẩu 23
2.2.2.2. Thực trạng phát hành và thanh toán L/C xuất khẩu tại
NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ 25
2.3. ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHNN&PTNT CHI
NHÁNH LÁNG HẠ 26
26
Mục tiêu đánh giá dịch vụ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại
NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ: Nhằm nhận diện được điểm mạnh, điểm
yếu của dịch vụ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ đối với L/C tại
NHNN&PTNT. Từ đó đưa ra những giải pháp để hoàn thiện dịch vụ thanh
toán để làm thoả mãn hơn sự hài lòng của khách hàng 26
2.3.2. Những Hạn chế còn tồn tại 28
LẠI HUYỀN TRANG
Kinh tế quốc tế 49A
2
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
Thứ hai, doanh số thanh toán XK theo phương thức tín dụng chứng từ vẫn
còn khá thấp. Dù doanh số TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ là
khá cao và không ngừng tăng trưởng nhưng doanh số thanh toán L/C xuất
khẩu vẫn còn khá nhỏ (chiếm tỷ trọng thấp trong tổng doanh số thanh
toán L/C) gần như không có sự thay đổi nhiều. Đặc biệt còn có sự giảm
sút mạnh trong doanh số thanh toán L/C XK 29
Thứ ba, trình độ tác nghiệp của nhân viên thanh toán quốc tế vẫn chưa
cao. Các nhân viên nghiệp vụ TTQT khi thực hiện mở L/C chỉ “máy móc”
làm theo yêu cầu của khách hàng chứ chưa tư vấn cho khách hàng nên
chọn loại L/C nào cho phù hợp nhất và làm đơn xin mở L/C như thế nào
cho đúng để tiết kiệm thời gian. Ngoài ra, các thanh toán viên hay các
chuyên viên khách hàng ít có dịp được trao đổi kinh nghiệm với nhau hoặc
tham gia vào các lớp tập huấn nâng cao (các lớp này thường chỉ mở cho
đối tượng lãnh đạo – những người chỉ thực hiện quản lý chứ không trực
tiếp thực hiện nghiệp vụ TTQT với khách hàng) 29
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan 30
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan 31
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH ĐẾN NĂM 2015 34
3.2. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THEO
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH LÁNG HẠ ĐẾN
NĂM 2015 37
3.3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THEO
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH LÁNG HẠ 38
3.3.1. Đa dạng hoá và đẩy mạnh việc nghiên cứu để đa dạng hoá các hình thức
L/C 38
3.3.4. Giải pháp rút ngắn quy trình thanh toán L/C nhập: 40
LẠI HUYỀN TRANG
Kinh tế quốc tế 49A
3
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
3.3.5. Đẩy mạnh hoạt động marketing 40
3.3.6. Nâng cao chất lượng phục vụ trong công tác thanh toán quốc tế 41
Để phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ,
em cũng xin đưa ra một số giải pháp để hạn chế rủi ro trong phương thức tín
dụng chứng từ: 44
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT VỚI NHÀ NƯỚC, CHÍNH PHỦ
VÀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM 45
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 51
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 53
LẠI HUYỀN TRANG
Kinh tế quốc tế 49A
4
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty 6
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 11
Bảng 2.2: So sánh tình hình hoạt động kinh doanh 2008-
2010 12
Bảng 2.3 : Nguồn vốn huy động của NHNN&PTNT chi nhánh Láng hạ từ năm
2008 đến 2010 13
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian 14
Bảng 2.5 : Cơ cấu dư nợ của Chi nhánh theo thời hạn vay 14
Bảng 2.6 : Tình hình nợ quá hạn của Chi nhánh từ năm 2008 đến
2010 15
Bảng 2.7: Báo cáo kinh doanh ngoại tệ 2008-2010 15
Bảng 2.8: Báo cáo thanh toán quốc tế 2008-2010 16
Bảng 2.9: Doanh số thanh toán của các phương thức thanh toán quốc tế của
NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ từ 2008 – 2010 17
Bảng 2.10 : Tỷ trọng thanh toán theo L/C trong hoạt động TTQT tại NHNN&PTNT chi
nhánh Láng Hạ 18
Bảng 2.11: Doanh số thanh toán của phương thức tín dụng tại NHNN&PTNT chi
nhánh Láng Hạ 2008-2010 19
Bảng 2.12: Tình hình thanh
toán
theo
tổng phương thức 2008-2010 19
Bảng 2.13: Mức phí dịch vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
(AGB), Vietcombank (VBC), Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) 20
Bảng 2.14 : Kết quả phát hành và thanh toán L/C nhập khẩu 22
Bảng 2.15 : Kết quả phát hành và thanh toán L/C xuất khẩu 25
LẠI HUYỀN TRANG
Kinh tế quốc tế 49A
5
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh
NHNN&PTNT Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển
nông thôn
Agribank
NHTM Ngân hàng thương mại
TTQT Thanh toán quốc tế
NXB Nhà xuất bản
GDP Tổng sản phẩm quốc
nội
Gross Domestic
Product
LẠI HUYỀN TRANG
Kinh tế quốc tế 49A
6
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
LẠI HUYỀN TRANG
Kinh tế quốc tế 49A
7
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại học, em
đã tiếp thu được những kiến thức quí báu làm cơ sở để áp dụng thực tiễn.
Có được điều đó là nhờ vào sự đóng góp công sức của quý thầy cô đã tận
tình giúp đỡ.
Qua thời gian thực tập tại NHNN&PTNT Chi nhánh Láng Hạ, tiếp
xúc với môi trường thực tế, tuy còn rất bỡ ngỡ nhưng bên cạnh đó, em đã
nhận được sự giúp đỡ và quan tâm tận tình của Ban lãnh đạo và các Cô,
Chú, Anh chị nhân viên trong Ngân hàng để được hoàn thành tốt nhiệm
vụ trong học tập.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô ở khoa THƯƠNG MẠI VÀ
KINH TẾ QUỐC TẾ, đại học Kinh Tế Quốc Dân, đặc biệt là Thầy MAI
THẾ CƯỜNG cùng quý cô chú anh chị trong NHNN&PTNT chi nhánh
Láng Hạ
Sau cùng em xin chúc tất cả quý thầy cô và các cô chú anh chị
trong Ngân hàng luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ và vững bước trong cuộc
sống.
Riêng Thầy Mai Thế Cường, em xin chúc thầy luôn dồi dào sức
khoẻ, công tác tốt để tiếp tục cùng các qúi thầy cô khác truyền đạt kiến
thức cho thế hệ sau.
HÀ NỘI NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM
2011
Sinh viên thực hiện
LẠI HUYỀN TRANG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
LẠI HUYỀN TRANG
Kinh tế quốc tế 49A
8
LỜI CAM ĐOAN
Sau thời gian thực tập tại NHNN&PTNT chi
nhánh Láng Hạ, em đã hoàn thành chuyên đề thực
tập tốt nghiệp với đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh
toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại
NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ”
Em xin cam đoan những nội dung trong
chuyên đề này là do em thực hiện dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của thầy Mai Thế Cường.
Mọi tham khảo trong chuyên đề đều được
trích dẫn rõ ràng. Mọi ghi chép không hợp lệ, vi phạm
qui chế đào tạo hay gian trá, em xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm
Hà Nội,ngày 29 tháng 4 năm
2011
Sinh viên thực hiện
LẠI HUYỀN TRANG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay trong xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế và thương mại quốc tế
ngày càng phát triển, thanh toán quốc tế đã trở thành một hoạt động cơ bản, không
thể thiếu của các NHTM. Hoạt động TTQT của NHTM là một mắt xích không thể
thiếu trong toàn bộ dây chuyền thực hiện một hợp đồng ngoại thương. Thực hiện tốt
vai trò trung gian thanh toán của mình trong hoạt động TTQT, NHTM đã đóng góp
rất nhiều cho nền kinh tế, cho khách hàng và cho bản thân các ngân hàng
Trong thanh toán quốc tế, ngân hàng đóng vai trò trung gian thanh toán giúp
quá trình thanh toán theo yêu cầu khách hàng được tiến hành an toàn, nhanh chóng,
tiện lợi và giảm bớt chi phí thay vì thanh toán tiền mặt. Ngân hàng bảo vệ quyền lợi
của khách hàng trong giao dịch thanh toán, đồng thời tư vấn cho khách hàng, hướng
dẫn về kỹ thuật thanh toán quốc tế nhằm giảm rủi ro, tạo sự an tâm tin tưởng cho
khách hàng trong quan hệ giao dịch mua bán với nước ngoài. Mặt khác, trong quá
trình thực hiện thanh toán quốc tế, khách hàng không đủ khả năng tài chính cần đến
sự tài trợ của ngân hàng, ngân hàng cho vay để thanh toán hàng nhập khẩu, bảo lãnh
thanh toán mở L/C, chiết khấu chứng từ xuất khẩu……đáp ứng nhu cầu về vốn cho
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Hiện nay, có nhiều phương thức thanh toán trong thương mại quốc tế như nhờ
thu, chuyển tiền, tín dụng chứng từ, v.v… Trong số đó, tín dụng chứng từ là phương
thức thanh toán được sử dụng phổ biến nhất. Khoảng 11-15% giao dịch thương mại
quốc tế sử dụng phương thức tín dụng chứng từ, với tổng trị giá hàng năm là một
nghìn tỷ đô la Mỹ.
(theo )
Trong quá trình thực tập tại phòng thanh toán quốc tế thuộc NHNN&PTNT
chi nhánh Láng Hạ em đã nhận thấy được tầm quan trọng của phương thức tín dụng
chứng từ trong hoạt động thanh toán quốc tế. Vì vậy em đã chọn đề tài “Phát triển
LẠI HUYỀN TRANG Kinh tế quốc tế 49A
1
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
dịch vụ thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại
NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ”
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích chủ yếu của chuyên đề là nhằm phân tích, đánh giá tình hình hoạt
động của dịch vụ thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại
NHNN&PTNT chi nhánh Láng hạ, từ đó tổng kết đánh giá những thuận lợi và
những hạn chế cần khắc phục . Đồng thời, nêu một số giải pháp và kiến nghị nhằm
góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của dịch vụ thanh toán quốc tế
theo phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là hoạt động của dịch vụ thanh toán
quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ.
Về thời gian nghiên cứu là trong giai đoạn 2008- 2010 và đề xuất giải pháp đến năm
2015.
4. Kết cấu của chuyên đề
Ngoài các phần Lời mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Danh
mục bảng biểu chuyên đề gồm những nội dung sau:
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
Chương 2 : Thực trạng phát triển dịch v ụ thanh toán quốc tế theo phương thức tín
dụng chứng từ tại NHNN&PTNT chi nhánh LángHạ
Chương 3 : Một số giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế theo phương
thức tín dụng chứng từ tại NHNN&PTNT chi nhánh LángHạ
LẠI HUYỀN TRANG Kinh tế quốc tế 49A
2
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
Để hoàn thành được đề tài này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của
Ban giám đốc và tập thể cán bộ NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ cùng sự chỉ
bảo tận tình của thầy Mai Thế Cường. Vì thời gian hạn chế và năng lực có hạn
nên không thể tránh khỏi thiếu sót mong thầy cô góp ý để em có thể hoàn
thành tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!!!
SVTH: Lại Huyền Trang
LẠI HUYỀN TRANG Kinh tế quốc tế 49A
3
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH LÁNG HẠ
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển thôn Láng Hạ (Gọi tắt là Chi
nhánh Láng Hạ) là Chi nhánh Ngân hàng cấp I, hạng I trực thuộc Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, được đánh giá là một trọng những Ngân
hàng thương mại lớn trên địa bàn Thành phố Hà Nội, thực hiện đầy đủ các nghiệp
vụ của một Ngân hàng hiện đại, có uy tín trong và ngoài nước, có trụ sở đặt tại:
•24 Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
•Điện thoại: (+84-4)-7760118
•Fax: : (+84-4)-8312250
•Website :
•Email :
Trải qua hơn 10 năm xây dựng và trưởng thành, Chi nhánh Láng Hạ đã tự
tin vững bước trong công cuộc đổi mới, hoà mình với sự phát triển vượt bậc của hệ
thống điện tử hiện đại - an toàn - tin cậy đạt hiệu quả với chuẩn mực quốc tế trong
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Với mạng lưới các điểm giao dịch trải khắp trên địa bàn Thành phố Hà
Nội, tính đến nay Chi nhánh Láng Hạ đã có 6 Phòng giao dịch trực thuộc, cung cấp
các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng hiện đại, nhanh chóng, với mức lãi suất và phí
dịch vụ cạnh tranh, đa tiện ích, nhằm đáp ứng yêu cầu của mọi đối tượng khách
hàng, mở rộng cơ hội kinh doanh, tăng cường sự hợp tác giữa các Tổ chức tín dụng
và các tổ chức khác, từng bước nâng cao và giữ uy tín cũng như thương hiệu của
Chi nhánh trên thị trường tài chính nội địa và quốc tế.
LẠI HUYỀN TRANG Kinh tế quốc tế 49A
4
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CHI NHÁNH
NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ thực hiện đầy đủ chức năng của một
NHTM, hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng thanh toán và dịch vụ
ngân hàng.
Chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách của nhà nước, các quy định
trong luật NHNN và luật tổ chức tín dụng
Nhận vốn uỷ thác từ các chương trình tài trợ quốc gia.Nhận tiền gửi
thanh toán và tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ
dưới các hình thức phong phú: trả lãi trước, trả lãi định kỳ, trả lãi sau, tiết kiệm dự
thưởng, tiết kiệm tích luỹ.
Phát hành kỳ phiếu, chiết khấu thương phiếu, hối phiếu và các loại tín
phiếu
Thức hiện các nghiệp vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế, mậu
dịch và phi mậu dịch
Mua bán chuyển đổi ngoại tệ, séc ngoại tệ, chi trả kiều hối
Nhận chuyển tiền thanh toán đến các ngân hàng thương mại trong thanh
toán qua hệ thống viễn thông an toàn, chính xác
Cho vay đầu tư tín dụng vốn cố định, lưu thông bằng đồng Việt Nam,
ngoại tệ. Cho vay hợp vốn với các dự án lớn có thời gian hoàn vốn dài.
Thực hiện dịch vụ bảo lãnh trong nước và nước ngoài, tư vấn về lĩnh vực
tiền tệ cho các đơn vị đầu tư, lập các dự án khả thi
Thực hiện việc huy động tiền gửi tiết kiệm nhàn rỗi trong dân cư, tiền gửi
của tổ chức kinh tế, phát hành kỳ phiếu các loại nhằm tạo lập nguồn vốn kinh doanh
của các chi nhánh.
Thực hiện việc thanh toán theo phương thức không dùng tiền mặt cho
khách hàng.
LẠI HUYỀN TRANG Kinh tế quốc tế 49A
5
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
Dịch vụ thẻ ATM và Ngân Hàng điện tử
Các hoạt động khác như: Đại lý nhận lệnh chứng khoán, tài trợ thương
mại, thu chi hộ ngân quỹ, kiểm định nội bộ, nhận giữu hộ các tài sản quý.
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CHI NHÁNH
Một cơ cấu tổ chức tốt, hợp lý sẽ làm cho hệ thống hoạt dộng có hiệu quả.
Có thể nhìn thấy cơ cấu tổ chức của NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ qua sơ đồ:
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty
LẠI HUYỀN TRANG Kinh tế quốc tế 49A
6
GIÁM ĐỐC
Phòng
kiểm tra
kiểm soát
NB
PHÓ
GIÁM
ĐỐC
PHÓ
GIÁM
ĐỐC
PHÓ
GIÁM
ĐỐC
-Phòng kế hoạch
tổng hợp
-Phòng dịch vụ
và Marketing
PGD
01
PGD
03
PGD
07
PGD
07
PGD
11
-Phòng tín
dụng
-Phòng kinh
doanh ngoại
hối
-Phòng hành
chính và
nhân sự
-Phòng kế
toán
-Phòng điện
toán
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
Nguồn : Phòng nhân sự của ngân hàng
Chức năng của Giám đốc và các phòng ban
Ban giám đốc chi nhánh do NHNN&PTNT Việt Nam quyết định bổ nhiệm
theo quy chế bổ nhiệm lại của nhà nước.
Giám đốc do NHTW bổ nhiệm ,là đại diện pháp nhân của chi nhánh, chịu
trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Phó giám đốc gồm ba phó giám đốc thực hiện công việc và nhiệm vụ do
giám đốc giao
Các phòng chức năng
Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ: thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát
các hoạt động nội bộ của chi nhánh
Phòng kế hoạch tổng hợp, phòng dịch vụ và marketing: Tổng hợp số liệu
thống kê,cân đối vốn kinh doanh, xây dựng chiến lược kinh doanh tiếp thị, khai thác
thị trường, xây dựng các chương trình marketing cho ngân hàng, nghiên cứu các
dịch vụ thẻ,….
Phòng tín dụng và phòng kinh doanh ngoại hối :thực hiện chức năng kinh
doanh trên các lĩnh vực thanh toán quốc tế như:mở L/C,bảo lãnh mua bán ngoại tệ,
đổi ngoại tệ, đổi séc du lịch, chuyển tiền nhanh, cá hoạt động xuất nhập khẩu và các
dịch vụ khác.
Phòng hành chính nhân sự: thực hiện chức năng hỗ trợ cho hoạt động kinh
doanh của chi nhánh, các chính sách chế độ và các quyền lợi của người lao
động.Tham mưu cho ban giám đốc về quy hoạch,để bổ nhiệm ,đào tạo bồi dưỡng,
tổ chức bộ máy mạng lưới chi nhánh.
Phòng kế toán: thực hiện nghiệp vụ hạch toán kế toán, các nghiệp vụ phát
sinh theo chế độ qui định và các dịch vụ khác trong kinh doanh của ngân hàng.
LẠI HUYỀN TRANG Kinh tế quốc tế 49A
7
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
Phòng điện toán: cập nhật, lưu trả số liệu hoạt động của chi nhánh, triển
khai các chương trình điện tử quản lý trên mạng của các hệ thống và các chương
trình ứng dụng có liên quan đến khách hàng.
1.4. SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ MÀ CHI NHÁNH CUNG CẤP
1.4.1. Dịch vụ tiền gửi:
• Chi nhánh Láng Hạ thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ
phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ
• Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức, kỳ hạn phong phú, lãi suất hấp dẫn
1.4.2. Dịch vụ tín dụng:
• Cho vay ngắn, trung và dài hạn tất cả các thành phần kinh tế
• Cho vay vốn theo dự án, đồng tài trợ, nhận làm dịch vụ uỷ thác - đầu tư các
dự án trong nước và quốc tế.
• Cho vay cầm cố đối với các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư
nhân, sản xuất kinh doanh dịch vụ trên các lĩnh vực
• Cho vay tiêu dùng bằng đồng Việt Nam phục vụ nhu cầu đời sống đối với
cán bộ, CNV và các đối tượng khác
1.4.3. Dịch vụ thanh toán trong nước:
• Nhận thanh toán bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ (USD & EUR) cho các cá
nhân và tổ chức kinh tế
• Chuyển tiền điện tử, thanh toán trong nước.
• Ngân hàng phục vụ giải ngân các dự án. Thu, chi hộ đơn vị.
• Chi trả lương qua tài khoản,
LẠI HUYỀN TRANG Kinh tế quốc tế 49A
8
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
1.4.4.Dịch vụ kinh doanh đối ngoại:
• Thanh toán xuất nhập khẩu theo các hình thức: Thư tín dụng (L/C), nhờ thu
(D/A,DP,CAD), chuyển tiền (TTR).
• Mua bán ngoại tệ, Thanh toán phi thương mại.
• Chi trả kiều hối và Western Union, chi trả cho người lao động xuất khẩu.
• Thanh toán, chuyển tiền biên giới
• Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh trong nước và quốc tế
• Thu đổi ngoại tệ.
1.4.5.Các sản phẩm dịch vụ khác:
• Dịch vụ gửi, rút tiền nhiều nơi. Thu tiền tận nơi theo yêu cầu của Khách
hàng khi số dư tiền gửi đạt 100 triệu đồng.
• Cung cấp dịch vụ chi trả lương cho Cán bộ công nhân viên chức của các
doanh nghiệp, đơn vị tổ chức.
• Phát hành, chấp nhận thanh toán các loại thẻ nội địa SUCCESS và quốc tế
VISA, MASTER CARD.
• Các dịch vụ Ngân hàng hiện đại khác
1.5. SỰ CẦN THIẾT PHẢI PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI
NHNN&PTNT CHI NHÁNH LÁNG HẠ
Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
tại chinh nhánh là rất cần thiết bởi:
Thứ nhất, tín dụng chứng từ là hình thức thanh toán linh hoạt, bảo đảm tính
an toàn cho các giao dịch thương mại quốc tế. Hầu hết mọi giao dịch thương mại
quốc tế đều được đảm bảo an toàn khi sử dụng hình thức này. Tín dụng chứng từ
đáp ứng được những yêu cầu chủ yếu của thương mại quốc tế, một điều rất cần thiết
LẠI HUYỀN TRANG Kinh tế quốc tế 49A
9
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
đối với các NHTM nói chung và NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ nói riêng
Thứ hai, hiện nay Việt Nam đã gia nhập WTO, thương mại quốc tế phát
triển. Dịch vụ thanh toán thư tín dụng chứng từ của ngân hàng sẽ giúp các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu thực hiện giao dịch một cách nhanh chóng, chính xác và an
toàn.
Thứ ba, trong thanh toán quốc tế, phương thức tín dụng chứng từ không
những đem lại lợi ích cho nhà Xuất khẩu và nhập khẩu mà còn lại những lợi ích cho
ngân hàng : được thu phí dịch vụ (phí mở L/C, phí chuyển tiền, phí thanh toán
hộ ), mở rộng được quan hệ quốc tế
Như vậy ,phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ là một yêu cầu thực sự cần thiết đặt ra cho các NHTM Việt Nam nói
chung và NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ trong giai đoạn hiện nay. Điều này đòi
hỏi chi nhánh phải cố gắng nỗ lực trong quá trình phát triển dịch vụ thanh toán quốc
tế theo phương thức tín dụng chứng từ
LẠI HUYỀN TRANG Kinh tế quốc tế 49A
10
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG
TỪ TẠI NHNN&PTNT CHI NHÁNH LÁNG HẠ
2.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA CÁC
NĂM CỦA NHNN&PTNT CHI NHÁNH LÁNG HẠ
2.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2008-2010 của
NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng kinh doanh của Ngân
hàng thương mại. Hơn thế nữa ngân hàng lại là lĩnh vực rất nhạy cảm với thị trường
nên tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì vậy làm thế nào để đạt được lợi nhuận cao nhất nhưng
gặp rủi ro thấp nhất mà vẫn đảm bảo chấp hành các quy định của Ngân hàng nhà
nước luôn là vấn đề quan tâm của các ngân hàng nói riêng và ngân hàng Agribank
nói riêng. Để thấy rõ hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua, ta
xem qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
Tổng thu nhập 85279 104084 139057
LẠI HUYỀN TRANG Kinh tế quốc tế 49A
11
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
Tổng chi phí 72858 88832 119765
Lợi nhuận 12421 15252 19292
Nguồn: Các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT chi nhánh
Láng Hạ từ năm 2008 đến 2010
Bảng 2.2: So sánh tình hình hoạt động kinh doanh 2008-2010
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2009/2008
2010/2009
Số tiền Tỷ lệ
(%
)
Số tiền Tỷ lệ
(%
)
Thu nhập
18805 22,05 34973 33,6
Chi phí
15974 21,93 13933 15,69
Lợi nhuận
2831 22,79 4040 26,48
Nguồn: Các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT chi nhánh
Láng Hạ từ năm 2008 đến 2010
Năm 2009, nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn, thách thức do chịu ảnh
hưởng khủng hoảng từ nền kinh tế thế giới. Hoạt động của ngành ngân hàng phải
đối mặt với những khó khăn, thách thức. Trong bối cảnh đó, hoạt động của
Agribank cũng bị ảnh hưởng không nhỏ. Tuy nhiên, ngân hàng đã nỗ lực vượt qua
khó khăn để hoàn thành tốt mục tiêu đề ra
Nhìn vào 2 bảng số liệu trên có thể thấy thu nhập của ngân hàng đã tăng lên
trong 2 năm gần đây: 18805 triệu (2009/2008) và 44973 triệu ( 2010/2009) tuy
nhiên trong năm 2010 thì tăng lên với một số lượng lớn hơn. Qua đó tỷ lệ tăng lợi
nhuận của năm 20010 cũng vượt trội so với 2009 ( 26,48% so với 22,49%)
LẠI HUYỀN TRANG Kinh tế quốc tế 49A
12
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
2.1.2. Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn
Công tác huy động vốn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng, là cơ sở để có được một Nguồn vốn ổn định và tạo thế chủ động
cho Ngân hàng trong quá trình hoạt động. . Mặc dù trong những năm qua đứng
trước tình hình kinh tế xã hội có nhiều biến động và diễn biến phức tạp nhưng
NHNN&PTNT Láng Hạ vẫn luôn bám sát định hướng của Ngân hàng nhà nước
cũng như ban lãnh đạo của Agribank để có biện pháp thiết thực, nhằm giữ mức tăng
trưởng về vốn
Tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh liên tục tăng trong giai đoạn từ năm
2008 tới năm 2010 :
Bảng 2.3 : Nguồn vốn huy động của NHNN&PTNT chi nhánh Láng hạ từ năm
2008 đến 2010
Đơn vị : tỷ đồng
Năm Nguồn vốn huy động
Tăng so với năm kế tiếp
So với kế hoạch
Tuyệt đối Tương đối (%)
2008 8372 551 7,27 95.7
2009 8568 196 2,34 96.4
2010 9307 739 8,62 98.0
Nguồn : Các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT chi nhánh
Láng Hạ từ năm 2008 đến 2010
Nhìn vào bảng số liệu trên chúng tacó thể thấy nguồn vốn huy động vốn liên
tục tăng qua các năm từ 2008-2010. Năm 2009/2008 chỉ tăng 2,34% nhưng sang tới
năm 2010 đã tăng tới 8,62% chứng tỏ hoạt động huy động vốn của chi nhánh ngày
càng tỏ ra có hiệu quả, uy tín của NHNN&PTNT ngày càng được nâng cao
LẠI HUYỀN TRANG Kinh tế quốc tế 49A
13
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
Hoạt động cho vay và đầu tư kinh doanh của chi nhánh liên tục phát triển
qua các năm vừa qua. Năm 2010 tổng dư nợ đầu tư và cho vay đạt 6902 tỷ đồng, so
với kế hoạch năm đạt 173 %, so với năm truớc tăng 34,37 %
Ta có bảng số liệu về cơ cấu dư nợ sau:
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian
Đơn vị tính: triệu đồng
TT Chỉ tiêu Năm
2008
Tỷ
trọng
Năm
2009
Tỷ
trọng
Năm 2010 Tỷ
trọng
1 Không kì hạn 212.204 18% 196.250 12% 220.908 11.44%
2 Ngắn hạn 184.790 15% 246.870 18.4% 323.459 22.34%
3 Dài hạn 456.239 60% 628.901 70,2% 809,234 72.580%
Nguồn : Các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT chi nhánh
Láng Hạ từ năm 2008 đến 2010
Nguồn vốn dài hạn chiếm tỉ trọng lớn nhất và tăng dần qua các năm (2008 là
60%, 2009 là 70,2%, 2010 là 72,580%) trong khi nguồn vốn không kì hạn giảm
Bảng 2.5 : Cơ cấu dư nợ của Chi nhánh theo thời hạn vay
Đơn vị: triệu đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm
2008
Tỷ
trọng
Năm
2009
Tỷ
trọng
Năm
2010
Tỷ
trọng
1 Dư nợ ngắn hạn 157.10 85.41% 372.298 63.29% 482.816 65.72%
LẠI HUYỀN TRANG Kinh tế quốc tế 49A
14
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
5
2 Dư nợ dài hạn 52.590 14.59% 214.58
6
36.71% 287.908 35.28%
Nguồn : Các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT chi nhánh
Láng Hạ từ năm 2008 đến 2010
Dư nợ ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn hơn và tăng trong cá năm. Dư nợ dài hạn
cũng tăng và tăng mạnh trong năm 2009 (36,71%)
Bảng 2.6 : Tình hình nợ quá hạn của Chi nhánh từ năm 2008 đến 2010
Đơn vị : tỷ đồng
Năm Tổng dư nợ Nợ quá hạn Tỷ trọng nợ quá hạn
2008 3392 8,7 0,35
2009 190 6,7 0,22
2010 892 2,5 0,08
Nguồn : Các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của chi nhánh từ năm 2008
đến 2010
Tổng sư nợ lớn trong năm 2008 (3392 tỷ) và giảm mạnh trong 2009 (190 tỷ).
Năm 2010 tăng lên và đạt 892 tỷ. Để đạt được kết quả trên, ngân hàng đã đầu tư tín
dụng hợp lý ví dụ như: nâng cao điều kiện tín dụng, làm ăn với khách hàng có tiềm
năng, tình hình tài chính tốt, có tín nhiệm, chấm dứt làm ăn với khách hàng kinh
doanh thua lỗ, thiếu tín nhiệm và tình hình tài chính yếu.
2.1.3. Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ
Bảng 2.7: Báo cáo kinh doanh ngoại tệ 2008-2010
Đơn vị tính: USD
LẠI HUYỀN TRANG Kinh tế quốc tế 49A
15
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
Năm Doanh số mua Doanh số bán Tổng số
2008 366.345.148 379.862.252 746.207.400
2009 390.234.460 401.245.690 791.480.150
2010 449.149.120 452.690.334 901.839.454
Nguồn: Phòng kinh doanh ngoại hối
Nhìn vào bảng số liệu trên có thể thấy doanh số kinh doanh ngoại tệ của chi
nhánh tăng dần lên trong các năm ( 2009 tăng lên 791.480.150 USD so với
746.207.400 USD) tuy nhiên năm 2010 mới là năm đột phát khi tổng doanh số kinh
doanh ngoại hối lên đến 901.839.454 USD
Về mảng thanh toán quốc tế, chi nhánh ngân hàng cũng đạt được những
thành công một cách đáng kể
Ta có bảng số liệu sau:
Bảng 2.8: Báo cáo thanh toán quốc tế 2008-2010
Đơn vị: 1000 USD
Năm Doanh số Tổng phí
TTQT
2008 79.114.523 144.408
2009 42.762.553 101.865
2010 85.975.763 151.002
Nguồn: Phòng kinh doanh ngoại hối
Ta thấy doanh số thanh toán quốc tế giảm vào năm 2009 tuy nhiên đang tăng
lên mạnh mẽ vào năm 2010 ( 85.975.763.000 USD)
LẠI HUYỀN TRANG Kinh tế quốc tế 49A
16
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Tiến Sĩ. MAI THẾ CƯỜNG
2.2. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG
PHÁP TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHNN&PTNT CHI NHÁNH
LÁNG HẠ
Với tư cách là một Chi nhánh cấp I của NHNN&PTNT Việt Nam, hoạt động
thanh toán quốc tế nói chung và hoạt động thanh toán phương pháp tín dụng chứng
từ nói riêng không ngừng được nâng cao về mặt giá trị cũng như tỷ trọng trong hoạt
động thanh toán quốc tế của chi nhánh
• Doanh số và số bộ hồ sơ hoạt động thanh toán quốc tế
Bảng 2.9: Doanh số thanh toán của các phương thức thanh toán quốc tế của
NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ từ 2008 – 2010
Đơn vị: USD
STT Phương thức Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1 Chuyển tiền 456.928.240 498.250.693 624.503.505
2 Nhờ thu 22.630.362 30.303.530 32.420.503
3 Thư tín dụng 803.502.503 798.460.266 810.350.350
Nguồn: Phòng kinh doanh ngoại hối
Ta dễ dàng nhận thấy doanh số thanh toán của các phương thức thanh toán
quốc tế của chi nhánh tăng qua các năm. Với phương pháp thư tín dụng thì có sự sụt
giảm trong năm 2009 (giảm 0,63%) nhưng đã tăng lên trong năm 2010. Phương
thức nhờ thu tăng mạnh trong năm 2009 (tăng lên 36 %), đến năm 2010 thì tốc độ
tăng chậm lại ( chỉ đạt khoảng 6,9%). Phương thức chuyển tiền tăng đều qua các
năm. Mặt khác qua bảng trên ta có thể thấy phương thức tín dụng đứng đầu về giá
trị thanh toán
LẠI HUYỀN TRANG Kinh tế quốc tế 49A
17