Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Nâng cao sức cạnh tranh hàng xuất khẩu của Tổng công ty Viglacera

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.91 KB, 53 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp
MỤC LỤC
1.2.2. Ch c n ng nhi m v c a T ng công tyứ ă ệ ụ ủ ổ 12
1.3. Mạng lưới hoạt động kinh doanh của công ty
1.3.1 Các n v th nh viênđơ ị à 14
1.3.2 H th ng phân ph i s n ph mệ ố ố ả ẩ 17
CH NG 2ƯƠ 19
TH C TR NG HO T NG KINH DOANH C A T NG CÔNG TY GIAI Ự Ạ Ạ ĐỘ Ủ Ổ
O N 2006 - 2010Đ Ạ 19
2.1. Tổng quan tình hình sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của Tổng
công ty 19
2.1.1. T ng quan tình hình s n xu t kinh doanh c a công tyổ ả ấ ủ 19
2.2.1. Nh ng k t qu t c v nguyên nhânữ ế ảđạ đượ à 22
CH NG 3ƯƠ 28
NH H NG VÀ GI I PHÁP NÂNG CAO S C C NH TRANH HÀNG XU T ĐỊ ƯỚ Ả Ứ Ạ Ấ
KH U C A T NG CÔNG TY VIGLACERAẨ Ủ Ổ 28
3.1.Định hướng xuất khẩu của tổng công ty giai đoạn 2011-2015
3.1.1. Các y u t tác ng t i ho t ng xu t kh u c a t ng công tyế ố độ ớ ạ độ ấ ẩ ủ ổ 28
3.1.3. nh h ng m t h ng xu t kh u m i nh nĐị ướ ặ à ấ ẩ ũ ọ 35
3.2. Các giải pháp chủ yếu để nâng cao sức cạnh tranh hàng xuất khẩu của
tổng công ty trong thời gian tới
3.2.1. Nâng cao ch t l ng s n ph mấ ượ ả ẩ 40
3.2.2. a d ng hóa ch ng lo i s n ph mĐ ạ ủ ạ ả ẩ 40
SV: §Æng Hång Quúnh Anh
Líp: KTQT49A
1
Chuyªn ®Ò thùc tËp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
1.2.2. Ch c n ng nhi m v c a T ng công tyứ ă ệ ụ ủ ổ 12
1.3. Mạng lưới hoạt động kinh doanh của công ty
1.3.1 Các n v th nh viênđơ ị à 14


1.3.2 H th ng phân ph i s n ph mệ ố ố ả ẩ 17
CH NG 2ƯƠ 19
TH C TR NG HO T NG KINH DOANH C A T NG CÔNG TY GIAI Ự Ạ Ạ ĐỘ Ủ Ổ
O N 2006 - 2010Đ Ạ 19
2.1. Tổng quan tình hình sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của Tổng
công ty 19
2.1.1. T ng quan tình hình s n xu t kinh doanh c a công tyổ ả ấ ủ 19
2.2.1. Nh ng k t qu t c v nguyên nhânữ ế ảđạ đượ à 22
CH NG 3ƯƠ 28
NH H NG VÀ GI I PHÁP NÂNG CAO S C C NH TRANH HÀNG XU T ĐỊ ƯỚ Ả Ứ Ạ Ấ
KH U C A T NG CÔNG TY VIGLACERAẨ Ủ Ổ 28
3.1.Định hướng xuất khẩu của tổng công ty giai đoạn 2011-2015
3.1.1. Các y u t tác ng t i ho t ng xu t kh u c a t ng công tyế ố độ ớ ạ độ ấ ẩ ủ ổ 28
3.1.3. nh h ng m t h ng xu t kh u m i nh nĐị ướ ặ à ấ ẩ ũ ọ 35
3.2. Các giải pháp chủ yếu để nâng cao sức cạnh tranh hàng xuất khẩu của
tổng công ty trong thời gian tới
3.2.1. Nâng cao ch t l ng s n ph mấ ượ ả ẩ 40
3.2.2. a d ng hóa ch ng lo i s n ph mĐ ạ ủ ạ ả ẩ 40
SV: §Æng Hång Quúnh Anh
Líp: KTQT49A
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ
1 VIGLACERA
Việt Nam glass and ceramic for
contruction Corporation
Tổng Công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng
2
ASEAN Association of Southeast Asia Nations

Hiệp hội các quốc gia Đông nam Á
3
WTO World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới
4 ISO Hệ thống quản lí chất lượng
5 VLXD Vật liệu xây dựng
6 XNK Xuất nhập khẩu
7 KN Kim ngạch
8 GTGT Giá trị gia tăng
9 XK Xuất khẩu
10 NK Nhập khẩu
11 HĐQT Hội đồng quản trị
12 XD Xây dựng
13 TCT Tổng công ty
SV: §Æng Hång Quúnh Anh
Líp: KTQT49A
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp
LỜI NÓI ĐẦU
Trải qua một khoảng thời gian khá dài hội nhập với nền kinh tế thế giới,
điển hình thể hiện ở việc Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm 1995 và trở
thành thành viên chính thức của WTO năm 2007, nền kinh tế Việt Nam đang
từng bước khẳng định vị thế của mình. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc
tế diễn ra mạnh mẽ cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, các doanh nghiệp nước ta
đã làm những gì để tận dụng những thuận lợi cũng như tránh những khó
khăn mà nó mang lại.
Cũng như những doanh nghiệp khác trong nền kinh tế nước ta,
Viglacera cố gắng đẩy mạnh những hoạt động thương mại quốc tế để từng
bước mở rộng thị trường xuất khẩu, tăng hiệu quả trong sản xuất kinh doanh
và dần xây dựng uy tín thương hiệu Viglacera nói riêng và thương hiệu các

sản phẩm Việt Nam nói chung trên thị trường thế giới. Vì vậy vấn đề tìm ra
một định hướng và chiến lượng phát triển đúng đắn trong bối cảnh hiện nay
để nâng cao được sức cạnh tranh cho sản phẩm của mình đang là yếu tố sống
còn của các doanh nghiệp nói chung cũng như của Tổng công ty Viglacera
nói riêng.
Sự cạnh tranh trên thị trường trở nên khó khăn hơn bao giờ hết khi mọi
chính sách bảo hộ của nhà nước phải dỡ bỏ, những ưu thế trước đây của
doanh nghiệp ngày càng giảm đi vì thế con đường để doanh nghiệp có thể tồn
tại và vững mạnh lên chính là sự cạnh tranh giành được thị phần trên thị
trường, giành được niềm tin của người tiêu dùng.
Vì những lý do trên em đã chọn nghiên cứu đề tài:
“Nâng cao sức cạnh tranh hàng xuất khẩu của Tổng công ty Viglacera”
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 4 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY
VIGLACERA
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty
1.1.1. Những dấu mốc quan trọng trong quá trình hình thành và phát
triển của Tổng công ty
Được thành lập năm 1974, trải qua trên 35 năm phát triển, từ những đơn
vị sản xuất đất sét nung thủ công, Tổng Công Ty Thủy Tinh và Gốm xây
dựng (Viglacera) đã trở thành Tổng công ty đi đầu trong lĩnh vực sản xuất vật
liệu xây dựng tại Việt Nam và có những bước tiến táo bạo trong lĩnh vực phát
triển hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị và kinh doanh bất động sản.
Những cột mốc đáng nhớ trong quá trình hình thành và phát triển của
Tổng công ty:
*, Quyết định số 366/BXD ngày 25/7/1974 của Bộ xây dựng về việc
thành lập công ty Gạch ngói Sành sứ Xây dựng.

*, Quyết định số 308/CP ngày 7/9/1979 của Chính phủ đổi tên thành
Liên hiệp các xí nghiệp Gạch ngói và Sành sứ Xây dựng.
*, Quyết định số 1387/BXD – TCLD ngày 13/10/1984: Liên hiệp được
chia thành 3 phần, trong đó Liên hiệp các xí nghiệp gạch ngói Sành sứ và Xây
dựng chỉ quản lý các đơn vị từ Bình Trị Thiên trở ra.
*, Quyết định số 761/BXD – TCLD ngày 24/12/1992 đổi tên Liên hiệp
các công ty Gạch ngói và Sành sứ xây dựng thành Liên hiệp các xí nghiệp
Thủy tinh và Gốm xây dựng.
*, Quyết định số 442/BXD – TCLD ngày 30/9/1993 đổi tên Liên hiệp
các xí nghiệp Thủy tinh và Gốm xây dựng thành Tổng công ty Thủy tinh và
Gốm xây dựng.
*, Quyết định số 991/BXD – TCLD ngày 20/11/1995 về việc thành lập
Tổng công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng ( Thành lập lại và hoạt động theo
mô hình tồng công ty 90).
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 5 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
*, Quyết định số 1648/QĐ – BXD ngày 6/12/2006 về việc chuyển đổi
hoạt động của tổng công ty theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con.
1.1.2. Quá trình phát triển các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Tổng
công ty Viglacera
1.1.2.1. Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng
Hoạt động sản xuất gạch ốp lát grannit
Công ty cổ phần Thạch Bàn
1996: Tháng 11 đi vào hoạt động nhà máy với công suất 1 triệu m2/năm.
1997: Trở thành thành viên của Viglacera.
2000: Nâng công suất lên 2 triệu m2/năm.
2005: Thực hiện cổ phần hóa
2007: Hoạt động độc lập
Công ty cổ phần Viglacera Tiên Sơn

2001: Thành lập với tên gọi Công ty gạch Granit Tiên Sơn, là doanh
nghiệp hạch toán phụ thuộc Viglacera. Nhà máy có dây chuyền thiết bị đồng
bộ, hiện đại của hãng Sacmi – Italia; công suất thiết kế 3 triệu m2/năm.
2003: Sát nhập vào công ty gạch men Thăng Long và đổi tên thành công
ty Gạch ốp lát Thăng Long – Viglacera.
2005: Tách khỏi công ty Gạch ốp lát Thăng Long – Viglacera và đổi tên
thành công ty Granit Tiên Sơn – Viglacera.
2007: Đổi tên thành công ty Granit Viglacera Tiên Sơn; áp dụng công
nghệ nạp nhiên liệu 2 lần cho ra dòng sản phẩm được thị trường chào đón.
Thực hiện cổ phần hóa công ty.
2008: Đầu tư máy ép 6200 tấn và dây chuyền thiết bị sản xuất gạch kích
thước lớn.
2009: Đẩy công suất hoạt động của dây chuyền lên 4,5 triệu m2/năm;
xuất khẩu trung bình đạt 30% doanh thu hàng năm.
Hoạt động sản xuất gạch ốp lát ceramic
Công ty cổ phần Viglacera Hà Nội
1994: Bắt đầu hoạt động vào tháng 10 với công suất 1 triệu m2/năm.
1997: Đầu tư dây chuyền sản xuất mới nâng công suất lên 3 triệu
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 6 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
m2/năm
2001: Tháng 11 đầu tư bổ sung nâng công suất lên 4,5 triệu m2/năm
2002: Mua và sát nhập nhà máy gạch ốp lát Hải Dương nâng tổng công
suất lên 6 triệu m2/năm
2006: Di chuyển về địa điểm mới tại KCN Yên Phong – Bắc Ninh
2008: Thực hiện cổ phần hòa toàn công ty
Công ty cổ phần Viglacera Thăng Long
2000: Thành lập và đi vào hoạt động với tên gọi nhà máy Gạch men
Thăng Long

2002: Đổi tên thành công ty Gạch men Thăng Long
2004 – 2007: Thực hiện đầu tư mở rộng liên tục nâng công suất lên 8
triệu m2/năm, trong giai đoạn này công ty có 2 lần đổi tên thành công ty cổ
phần Gạch men Thăng Long Viglacera và sau đổi thành công ty cổ phần Gạch
men Viglacera Thăng Long.
2008: Mở rộng thêm dòng sản phẩm ngói tráng men.
Hoạt động sản xuất gạch ngói đất sét nung
1974: Thành lập công ty gạch ngói sành sứ xây dựng với 20 đơn vị thành
viên trực thuộc.
1979: Đổi tên thành Liên hiệp các công ty gạch ngói và sành sứ xây
dựng với sản phẩm chủ yếu là gạch xây và ngói lợp đất sét nung.
1990: Vận hành lò nung tuynell liên hợp với lò sấy một kênh đầu tiên tạo
Việt Nam
1993: Đổi tên thành tổng công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng, đầu tư
các dây chuyền thiết bị hiện đại từ Châu Âu.
1994: Được nhà nước cấp bằng độc quyền giải pháp hữu ích với lò nung
tuynell liên hợp
2001: Nhập dây chuyền sản xuất gạch cotto đầu tiên. Sản phẩm rất được
ưa chuộng và được xuất khẩu ra 26 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 7 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
1.1.2.2. Đầu tư kinh doanh bất động sản
Các dự án bất động sản
Năm 2000: Khởi công giai đoạn 1, khu công nghiệp Tiên Sơn - Bắc
Ninh
Năm 2003: Khởi công khu chung cư 671 Hoàng Hoa Thám – Hà Nội
( giai đoạn 1). Khởi công khu đô thị Tiên Sơn - Bắc Ninh
Năm 2004: Khởi công tổ hợp văn phòng Viglacera Tower – Hà Nội.
Mở rộng KCN Tiên Sơn – Bắc Ninh.

Khởi công khu đô thị Đặng Xá- Gia Lâm - Hà Nội
Năm 2005: Hoàn thành và đưa vào sử dụng Khu chung cư 671 Hoàng
Hoa Thám – Hà Nội ( giai đoạn 1)
Khởi công khu nhà ở 628 Hoàng Hoa Thám – Hà Nội
Năm 2006: Hoàn thành và đưa vào sử dụng tổ hợp văn phòng Viglacera
Tower – Hà Nội.
Khởi công khu công nghiệp Hải Yên – Quảng Ninh
Khởi công khu công nghiệp Yên Phong – Bắc Ninh
Năm 2007: Hoàn thành và đưa vào sử dụng khu nhà ở 628 Hoàng Hoa
Thám – Hà Nội
Năm 2008: Khởi công khu chung cư 671 Hoàng Hoa Thám – Hà Nội
( giai đoạn 2)
Năm 2009: Khởi công khu đô thị Đại Mỗ - Hà Nội
Bất động sản – Viglacera Land
Được thành lập năm 2007 và là một bộ phận trực thuộc tổng công ty
Viglacera, thực hiện kinh doanh bất động sản với pháp nhân Tổng công ty.
Quản lý 8 đơn vị thành viên.
2008: Thành lập sàn giao dịch bất động sản Viglacera - được Bộ xây
dựng lựa chọn xây dựng sàn Bất động sản thí điểm tại Hà Nội
2009: Khai trương và bắt đầu đưa vào hoạt động sàn giao dịch Bất động
sản Viglacera vào tháng 2
1.1.2.3. Dịch vụ và các giải pháp đồng bộ:
Công ty có dịch vụ tư vấn đầu tư, thiết kế, chế tạo, lắp đặt thiết bị và
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 8 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
chuyển giao công nghệ cho ngành công nghiệp vật liệu xây dựng cũng như
thiết kế, thi công giám sát các công trình xây dựng.
Công ty đã tư vấn thiết kế và thi công một số công trình tiêu biểu như:
+, Khu đô thị mới Vimexco

+, Khu đô thị mới Trung Hòa Nhân Chính
+, Khu đô thị bán đảo Linh Đàm
+, Khu đô thị mới Pháp Vân – Tứ Hiệp
+, Khu đô thị mới Định Công
+, Khu chung cư và văn phòng Licogi 13
1.1.2.4. Hoạt động sản xuất kính xây dựng
Công ty kính Viglacera đáp cầu
1984: Khởi công xây dựng với dây chuyền theo công nghệ kéo đứng có
công suất 2,8 triệu m2/năm
1994: Khởi động dây chuyền kính an toàn
2003: Đầu tư dây chuyền kéo ngang công suất 120 tấn/ngày.
Công ty liên doanh kính nổi Việt Nhật – VGF
1994: Được thành lập từ sự liên doanh giữa Viglacera với NGS Group
và Tomen Corporation của Nhật Bản.
1997: Chính thức đưa vào hoạt động với công suất 500 tấn/ ngày
Công ty kính nổi Viglacera ( VIFG)
2000: Khởi công xây dựng với công suất 350 tấn/ngày do Viglacera tự
đầu tư.
2002: Chính thức cho ra những m2 kính đầu tiên
1.1.2.4. Hoạt động sản xuất sứ vệ sinh và sen vòi
Công ty cổ phần Viglacera Thanh Trì
1961: Thành lập với sản phẩm chính là gạch chịu axit, gạch ốp tường
men kính.
1977: Đầu tư lò nung gạch men kính và sứ vệ sinh
1985: Đổi tên thành nhà máy sành sứ xây dựng Thanh Trì
1993: Đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại với công suất 75.000 sản
phẩm/ năm
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 9 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp

1997: Đầu tư mở rộng nâng công suất lên 500.000 sản phẩm/ năm
Công ty cổ phần sứ Việt Trì
1995: Đầu tư dây chuyền 1 với công suất 100.000 sản phẩm/ năm
2002: Khởi công xây dựng dây chuyền 2 nâng công suất lên 500.000 sản
phẩm/ năm
Công ty cổ phần sứ Viglacera Bình Dương
2002: Đầu tư dây chuyền sản xuất có công suất 300.000 sản phẩm/ năm,
mở đầu công cuộc chinh phục thị trường Miền Nam.
Công ty sen vòi Viglacera
2003: Chuyển từ tổng công ty Coma sang Viglacera và đổi tên thành
công ty sen vòi Viglacera có công suất 500.000 bộ/ năm.
1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và một số giải thưởng của
Tổng công ty
1.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Tổng công ty
Viglacera hiện bao gồm trên 40 đơn vị thành viên và gần 15.000 lao
động, bao gồm:
- Ba công ty sản xuất kính xây dựng với tổng công suất thiết kế đạt gần
80 triệu m2 QTC/năm, có thể đáp ứng phần lớn các nhu cầu của thị trường
trong nước và xuất khẩu.
- 11 công ty sản xuất gạch ngói, đất sét nung với hệ thống 15 nhà máy
sản xuất đang hoạt động với tổng công suất đạt trên 1 tỷ viên QTC/năm; 02
nhà máy đang trong quá trình xây dựng.
- 01 công ty sản xuất gạch không nung.
- Ba Công ty sản xuất gạch ốp lát ceramic và granite, cung cấp 23 triệu
m2 gạch ốp lát ceramic và granit cho cả thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Ba Công ty sản xuất sứ vệ sinh tổng công suất là 1,3 triệu sản phẩm/năm.
- Năm Công ty hoạt động trên lĩnh vực sản xuất nguyên liệu, đảm bảo đủ
cung cấp nguyên liệu cho hoạt động sản xuất VLXD của Viglacera, cũng như
cung cấp một phần cho thị trường.
- Tám Công ty hoạt động trên lĩnh vực đầu tư, kinh doanh hạ tầng khu

công nghiệp, đô thị- nhà ở và văn phòng- trung tâm thương mại, sở hữu trên
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 10 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
2000 ha đất xây dựng khu công nghiệp, khu đô thị và thương mại văn phòng.
-Các đơn vị khác hoạt động trong lĩnh vực thương mại, đào tạo…
Sơ đồ 1.1 : Văn phòng công ty mẹ
(Nguồn: Phòng nhân sự công ty Viglacera)
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 11 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Viglacera
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Tổng công ty
Để đảm bảo sự tăng trưởng trong sản xuất và kinh doanh, Tổng công ty
luôn có những hoạt động nghiên cứu phát triển ứng dụng công nghệ, mở rộng
quan hệ với các đối tác nước ngoài nhằm tìm kiếm bạn hàng và thị trường
cũng như đảm bảo sự thân thiện với môi trường trong từng hoạt động của
công ty.
1.2.2.1 Nghiên cứu và phát triển
Trong quá trình phát triển của mình, Tổng công ty Viglacera luôn chú
trọng đến công tác nghiên cứu và phát triển để ứng dụng các công nghệ sản
xuất tiên tiến, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, phát triển các loại sản
phẩm vật liệu xây dựng chất lượng cao.
Chiến lược nghiên cứu và phát triển của Tổng công ty VIGLACERA:
- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO9001-2000 trong sản xuất
kinh doanh.
- Nghiên cứu ứng dụng và làm chủ công nghệ tiên tiến trong sản xuất
gạch ốp lát ceramic và granite, vật liệu chịu lửa cao nhôm, gạch cotto.
- Đầu tư sản xuất các loại sản phẩm mới thay thế hàng nhập khẩu và
đang mở rộng thị trường xuất khẩu: Các loại gạch ốp lát ceramic, granite,

SV: §Æng Hång Quúnh Anh 12 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
cotto, sứ vệ sinh.
- Chuyển giao công nghệ sản xuất gạch ngói đất sét nung chất lượng cao,
gạch ceramic, sứ vệ sinh.
Để hiện thực hóa chiến lược nghiên cứu phát triển của mình, Tổng
công ty Viglacera đã mở rộng hợp tác về kỹ thuật và công nghệ với các hãng
của Italia, Đức, Anh, Mỹ, Nhật, Trung Quốc,
Tổng công ty Viglacera là thành viên chính thức của Viện nghiên cứu
Gốm sứ Vương quốc Anh (Ceram Research) từ năm 1998.
1.2.2.2 Hợp tác quốc tế
Tổng công ty Viglacera là bạn hàng của nhiều hãng cung cấp thiết bị
và chuyển giao công nghệ nổi tiếng thế giới trong công nghiệp vật liệu xây
dựng từ các nước CHLB Đức, Italia, Tây Ban Nha, Anh, Pháp, Mỹ, và các
nước trong khu vực như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc Các tên tuổi lớn
này đã góp phần đáng kể cho công cuộc đổi mới công nghệ , nâng cao chất
lượng sản phẩm và đưa thương hiệu Viglacera trở thành thương hiệu mang
tầm vóc quốc tế.
Tổng công ty Viglacera không ngừng đẩy mạnh quan hệ hợp tác quốc tế
trong các lĩnh vực:
- Nghiên cứu phát triển công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng.
- Ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất
- Chuyển giao công nghệ, trợ giúp kỹ thuật.
- Hợp tác sản xuất kinh doanh dưới các hình thức liên doanh, hợp doanh, cổ
phần.
- Xuất khẩu vốn, công nghệ, chuyên gia, công nhân kỹ thuật trong lĩnh
vực sản xuất gạch ốp lát ceramic, sứ vệ sinh và gạch ngói đất sét nung cao
cấp.
- Xây dựng và kinh doanh siêu thị vật liệu xây dựng, các trung tâm

thương mại
Để học hỏi kinh nghiệm và cập nhật những tiến bộ kỹ thuật mới, Tổng
công ty Viglacera thường xuyên tham gia các hội chợ, triển lãm tổ chức hàng
năm ở trong nước và quốc tế về chuyên ngành máy móc, công nghệ và sản
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 13 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
phẩm vật liệu xây dựng; tham gia tài trợ chính thức cho các sự kiện văn hóa
thể thao lớn.
Tổng công ty Viglacera luôn chú trọng phát triển tăng thị phần, mở rộng
thị trường xuất khẩu sản phẩm mũi nhọn như: Kính xây dựng, Sứ vệ sinh,
Gạch ốp lát Ceramic, Granite và cotto, Gạch ngói đất sét nung chất lượng cao,
đồng thời xây dựng các kênh phân phối sản phẩm ở các khu vực thị trường
trọng điểm và đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa của mình tại các nước:
Đức, Italia, Tây Ban Nha, Nga, Ucraina, các nước Đông Âu, Nhật, Hàn Quốc,
Australia, Mỹ và một số nước trong khu vực Châu Á.
1.2.2.3 Chiến lược “kinh doanh xanh”
Luôn giữ vững vai trò tiên phong, dẫn dắt trong ngành VLXD và xứng
đáng là một thương hiệu lớn trong ngành xây dựng, trong định hướng phát
triển của mình, Tổng công ty Viglacera dành ưu tiên lớn cho các hoạt động
kinh doanh “xanh”; đồng thời tham gia tích cực vào các hoạt động xã hội để
xây dựng hình ảnh Viglacera là một thương hiệu có trách nhiệm, thân thiện
với môi trường và mong muốn tham gia vào quá trình xây dựng một thế giới
tốt đẹp hơn trong tương lai
Trong lĩnh vực sản xuất VLXD: Viglacera tập trung
- Đầu tư chiều sâu
- Tập trung Nghiên cứu- phát triển và hợp tác quốc tế
- Định hướng sản phẩm theo hướng có giá trị cao, tiết kiệm nguyên liệu
và thân thiện với môi trường
Trong lĩnh vực bất động sản: Viglacera chú trọng phát triển các Khu

công nghiệp, khu đô thị, nhà ở đồng bộ, tiện ích và rất chú trọng tới yếu tố
“xanh” nhằm mang đến cuộc sống chất lượng cho các nhà đầu tư và cư dân tại
các KCN, khu đô thị của Viglacera
Tổng công ty Viglacera tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo từ
thiện cũng như bảo vệ môi trường.
1.3. Mạng lưới hoạt động kinh doanh của công ty
1.3.1 Các đơn vị thành viên
*, Viglacera Bình Dương
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 14 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
- Công ty sứ Viglacera Bình Dương được thành lập theo Quyết định số
197/TCT-HĐQT của Hội đồng quản trị Tổng công ty Thủy tinh và Gốm xây
dựng Viglacera.
- Công ty sứ Viglacera Bình Dương là doanh nghiệp Nhà nước – là đơn
vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty được tổ choc theo điều lệ và quy chế
riêng do Hội đồng quản trị Tổng công ty phê duyệt.
- Tên giao dịch Quốc tế là: Viglacera Binh Duong Sanitary Wares Co;
(Viết tắt là BSC)
Chức năng nhiệm vụ:
Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm sứ vệ sinh và phụ kiện sứ vệ sinh.
Mô hình Tổ chức Công ty:
- Ban Giám đốc.
- Phòng Kinh tế
- Phòng Tổ chức hành chính
- Phòng Kỹ thuật thí nghiệm
- Phân xưởng Khuôn
- Phân xưởng Gia công Hồ - men
- Phân xưởng Tạo hình
- Phân xưởng Kiểm mộc - phun men

- Phân xưởng Lò nung – Cơ điện
- Phân xưởng Phân lọai sản phẩm.
Ban lãnh đạo:
- Giám đốc
- Phó giám đốc
Số lượng Cán bộ công nhân viên: 243 (tính đến ngày 05/11/2009).
Địa chỉ liên hệ:
Công ty sứ Viglacera Bình Dương
Khu sản xuất Tân Đông Hiệp, xã Tân Đông Hiệp, huyện Dĩ An, tỉnh
Bình Dương
Tel: 0650.3710803 Fax: 0650.3710334
E-mail:
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 15 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
*, Đơn vị kinh doanh hạ tầng KCN, đô thị, nhà ở và khu văn phòng
STT Tên Công ty
1 CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIGLACERA
2
CÔNG TY ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ VIGLACERA
3 CÔNG TY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN VIGLACERA
4 CÔNG TY XÂY DỰNG VIGLACERA
5 CÔNG TY THI CÔNG CƠ GIỚI VIGLACERA
6 CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VIGLACERA
7 CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG VIGLACERA
8 CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VIGLACERA LAND
*, Đơn vị sản xuất VLXD
Lĩnh vực STT Tên Công ty
KÍNH XÂY DỰNG
1 CÔNG TY KÍNH NỔI VIGLACERA

2 CÔNG TY CP KÍNH VIGLACERA ĐÁP CẦU
3
LIÊN DOANH KÍNH NỔI VIỆT NAM
SỨ VỆ SINH, SEN VÒI
1 CÔNG TY CP SỨ VIGLACERA THANH TRÌ
2 CÔNG TY CP SỨ VIỆT TRÌ VIGLACERA
3 CÔNG TY SỨ VIGLACERA BÌNH DƯƠNG
4 CÔNG TY SEN VÒI VIGLACERA
ỐP LÁT CERAMIC VÀ
GRANIT
1 CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA TIÊN SƠN
2 CÔNG TY CP VIGLACERA THĂNG LONG
3 CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HÀ NỘI
GẠCH NGÓI ĐẤT SÉT
NUNG
1 CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG
2 CÔNG TY CP VIGLACERA HỮU HƯNG
3 CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA TỪ LIÊM
4 CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA ĐÔNG ANH
5 CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA BÁ HIẾN
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 16 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
6 CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HỢP THỊNH
7 CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA TỪ SƠN
8 CÔNG TY CP VIGLACERA HẠ LONG I
9 CÔNG TY CP ĐÔNG TRIỀU VIGLACERA
10 CÔNG TY CP GẠCH CLINKER VIGLACERA
11 CÔNG TY CP VIGLACERA CAN LỘC
GẠCH KHÔNG NUNG 1 CÔNG TY CP BÊ TÔNG KHÍ VIGLACERA

NGUYÊN LIỆU
1
CÔNG TY CP VẬT LIỆU CHỊU LỬA VIGLACERA
CẦU ĐUỐNG
2 CÔNG TY CP BAO BÌ VÀ MÁ PHANH VIGLACERA
3 CÔNG TY CP KHOÁNG SẢN VIGLACERA
4 CÔNG TY CP VIGLACERA VÂN HẢI
5 CÔNG TY CP NGUYÊN LIỆU VIGLACERA
*, Đơn vị hoạt động thương mại, đào tạo
Lĩnh vực hoạt động STT Tên Công ty
THƯƠNG MẠI
1 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VIGLACERA
2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XNK VIGLACERA
ĐÀO TẠO
1 TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIGLACERA
2 TRUNG TÂM ĐÀO TẠO & XKLĐ VIGLACERA
1.3.2 Hệ thống phân phối sản phẩm
*, Trụ sở chính và Chi nhánh
Trụ sở chính
Địa chỉ : Tầng 16-17 Tòa nhà Viglacera Tower
Số 1 Đường Láng Hòa Lạc, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
Tel : (84-4) 5536660
Fax : (84-4) 5536671
E-mail :
Chi nhánh tại Đà Nẵng
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 17 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Địa chỉ : 353 Điện Biên Phủ, Hòa khê, Thanh Khê, Đà Nẵng
Tel: 0511.3659888 – Fax: 05113659567

Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ : Số 1- Đường Đồng Nai - Phường 15- Quận 10 - TPHCM
Tel: 083.8622690
Fax: 083.8622690
*. Showroom của Tổng Công ty
Hệ thống Showroom của Tổng Công ty giới thiệu tất cả các loại VLXD
của các đơn vị sản xuất VLXD trong TCT: Kính xây dựng; gạch ngói đất sét
nung; ốp lát granit và ceramic; Sứ vệ sinh và sen vòi
Miền Bắc
Showroom tại Tòa nhà Viglacera
Địa chỉ: Tầng 1- Viglacera Tower– Số 1 Láng Hòa Lạc, Mễ Trì, Từ
Liêm, Hà nội; ĐT: 04.35536665
Showroom tại Hoàng Quốc Việt
Địa chỉ: 36 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 04.66557044
Showroom tại ĐH Kiến Trúc
Địa chỉ: Đại học Kiến Trúc– Km 10 Đường Nguyễn Trãi, Q. Thanh
Xuân, Hà nội
Điện thoại: 04.66701877
Miền Trung
Showroom tại Đà Nẵng
Địa chỉ: 353 Điện Biên Phủ, Hòa khê, Thanh Khê, Đà Nẵng
ĐT: 0511.3659888 – Fax: 05113659567
Miền Nam
Showroom Thiên Thanh
Địa chỉ: Số 1 Đường Đồng Nai, P. 15, Q. 10, TP HCM
ĐT: 08.38622690
Showroom CMC
Địa chỉ: 79B Lý Thường Kiệt, P. 8, Quân Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6293510

SV: §Æng Hång Quúnh Anh 18 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TỔNG
CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
2.1. Tổng quan tình hình sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của
Tổng công ty
2.1.1. Tổng quan tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 2.1: Doanh thu Tổng công ty giai đoạn 2006 – 2010
Năm 2006 2007 2008 2009 2010
Doanh thu ( Tỷđồng) 3,326.30 3,819.84 5,535.78
7,380.1
6 9,000.53
( Nguồn: Phòng kinh doanh Tổng công ty Viglacera)
Biểu đồ 2.1: Doanh thu Tổng công ty giai đoạn 2006 – 2010
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy được đây là một giai đoạn phát triển
khá là vượt bậc về doanh thu của Tổng công ty Viglacera, doanh thu của tổng
công ty đã tăng 100,67% từ 3326,30 tỷ đồng năm 2006 lên 9000,53 tỷ đồng
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 19 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Bảng 2.2: Doanh thu công ty phân theo cơ cấu sản phẩm
Sản phẩm
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Giá trị (tỷ
đồng)
Tỷ
trọng
Giá trị

(tỷ đồng)
Tỷ
trọng
Giá trị
(tỷ đồng)
Tỷ
trọng
Giá trị
(tỷ đồng)
Tỷ
trọng
Giá trị
(tỷ đồng)
Tỷ
trọng
Vật liệu xây dựng 3722.79 83.00% 4208.41 76.00% 5395.81 75.00% 6120.36 80.00% 6930.40 77.00%
Bất động sản 526.52 11.74% 982.16 17.74% 1252.27 17.41% 987.45 12.91% 1165.82 12.95%
Các dịch vụ khác 235.98 5.26% 346.82 6.26% 546.34 7.59% 542.64 7.09% 904.31 10.05%
Tổng doanh thu của
công ty
4485.29
100.00
%
5537.39
100.00
%
7194.42
100.00
%
7650.45

100.00
%
9000.53
100.00
%
( Nguồn: Phòng kinh doanh Tổng công ty Viglacera)
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 17 Líp: KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Bảng trên cho thấy, tổng doanh thu từ các hoạt động kinh doanh các
mặt hàng của Tổng công ty tăng lên qua các năm, tăng từ 4485,29 tỷ đồng
năm 2006 lên tới 9000,53 tỷ đồng năm 2010, tăng 100.67% hay 2,007 lần.
So với năm 2009, doanh thu năm 2010 của công ty có sự tăng lên rõ rệt,
tăng 1350.08 tỷ đồng, đây là giai đoạn nền kinh tế thế giới phục hồi sau
khủng hoảng.
Trong số các mặt hàng kinh doanh của Tổng công ty, các loại VLXD
chiếm phần lớn trong tổng số doanh thu, chiếm bình quân 78.2% qua các
năm. Điểm đáng lưu ý là trong những năm gần đây, tỷ lệ doanh thu từ các loại
dịch vụ khác có xu hướng tăng nhẹ, trong khi tỷ lệ doanh thu bất động sản có
xu hướng giảm nhẹ. Nguyên nhân chủ yếu là do chiều tăng của thị trường bất
động sản có dấu hiệu chững lại và đi xuống trong thời gian qua. Sở dĩ có xu
hướng như vậy là do chiến lược đa dạng hóa sản phẩm cũng như thị trường
tiêu thụ của công ty. Riêng đối với thị trường xuất khẩu thì tính cạnh tranh
sản phẩm của tổng công ty đã ngày càng được nâng cao, có khả năng cạnh
tranh với các đối thủ lớn trên thị trường thế giới như Trung Quốc, Malaysia…
2.1.2. Tổng quan tình hình tiêu thụ sản phẩm của Tổng công ty
Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Tổng công ty được thể hiện ở bảng
dưới đây
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 18 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp

Bảng 2.3. Doanh thu công ty theo thị trường trong nước và xuất khẩu
( Tính theo tổng sản lượng)
Sản phẩm
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Giá trị
(tỷ
đồng)
Tỷ trọng
Giá trị
(tỷ
đồng)
Tỷ trọng
Giá trị
(tỷ
đồng)
Tỷ trọng
Giá trị
(tỷ
đồng)
Tỷ trọng
Giá trị
(tỷ
đồng)
Tỷ trọng
Tiêu thụ trong nước 4225.71 94.90% 4703.81 94.00% 6190.65 93.81% 7143.1 94.36% 7489.72 93.20%
Xuất khẩu 227.09 5.10% 300.19 6.00% 408.3 6.19% 427.14 5.64% 546.46 6.80%
Tổng sản lượng 4452.8 100.00% 5004 100.00% 6598.95 100.00% 7570.24 100.00% 8036.18 100.00%
( Nguồn: Phòng xuất khẩu Tổng công ty Viglacera)
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 19 Líp: KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp

Bảng trên cho thấy, các sản phẩm sản xuất ra của tổng công ty chủ yếu là
để tiêu thụ ở thị trường trong nước, chiếm bình quân hơn 90% tổng sản lượng
hàng năm. Mặc dù tỷ trọng xuất khẩu các mặt hàng của tổng công ty có tăng
lên, tăng từ 5.1% năm 2006, đến 6.8% năm 2010, nhưng vẫn chỉ chiếm một tỷ
lệ khiêm tốn, 6.8% năm 2010.
Những thị trường xuất khẩu chủ yếu của tổng công ty vẫn là thị trường
một số nước châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia…với thị phần thấp.
Bên cạnh đó tổng công ty cũng đã bước đầu tiến tới thị trường châu Âu với
tiêu chuẩn đòi hỏi rất cao.
Tổng công ty có mạng lưới tiêu thụ rộng khắp trên toàn quốc, chia
làm 3 khu vực để tiêu thụ sản phẩm nhằm đảm bảo thị phần phủ khắp cả
nước đồng thời cũng đảm bảo việc chăm sóc khách hàng được chu đáo.
Qua đó Tổng công ty có thể cung cấp sản phẩm được thuận tiện, nhanh
chóng nhằm thỏa mãn những yêu cầu của khách hàng về sản phẩm của
mình. Thị trường miền Bắc ( từ Hà Tĩnh trở ra): Do tổng công ty trực tiếp
bán hàng ra thị trường thông qua các hệ thống tổng đại lý tại khắp các tỉnh
thành. Thị trường miền Trung ( từ Quảng Bình đến Ninh Thuận): Do chi
nhánh công ty tại miền trung có trụ sở tại thành phố Đà Nẵng. Thị trường
miền Nam ( từ Bình Thuận trở vào): Do chi nhánh công ty tại miền Nam
đặt trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của tổng công ty theo thị trường tiêu thụ
được thể hiện ở bảng 2.4 dưới đây:
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 20 Líp:
KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Bảng 2.4: Doanh thu của tổng công ty tại thị trường trong nước (2006-2010)
Sản phẩm
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Giá trị
(tỷ

đồng)
Tỷ trọng
Giá trị
(tỷ
đồng)
Tỷ trọng
Giá trị
(tỷ
đồng)
Tỷ trọng
Giá trị
(tỷ
đồng)
Tỷ trọng
Giá trị
(tỷ
đồng)
Tỷ trọng
Miền Bắc 3169.28 70.66%
3433.7
8
62.01%
4085.8
3
56.79%
4428.7
2
57.89% 4893.01 54.36%
Miền Trung 126.78 2.83% 376.31 6.80% 495.26 6.88% 957.18 12.51% 949.39 10.55%
Miền Nam 929.65 20.73% 893.72 16.14% 1609.56 22.37%

1757.2
0
22.97% 1647.32 18.30%
Tổng doanh thu thị
trường trong nước
4225.71 94.21%
4703.8
1
84.95% 6190.65 86.05% 7143.1 93.37% 7489.72 83.21%
Tổngrdoanh thu của
công ty
4485.29 100.00% 5537.39 169.89% 7194.62 172.09%
7650.4
5
186.74% 9000.53 166.43%
( Nguồn: Phòng kinh doanh tổng công ty Viglacera)
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 21 Líp: KTQT49A
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Bảng trên cho thấy, thị trường miền Bắc chiếm là thị trường tiêu thụ chủ
yếu của công ty, tiếp đến là thị trường miền Nam và cuối cùng là thị trường
miền Trung. Những năm gần đây, thị phần thị trường miền Bắc và miền Nam
có xu hướng giảm dần, từ 70.66%, 20.73% năm 2006 đến 54.36%, 18.3%
năm 2010, trong khi thị phần miền Trung có xu hướng tăng đều, đáng kể, từ
2.83% năm 2006 đến 10.55% năm 2010, tăng bình quân 1.55%/năm. Sự thay
đổi thị phần của công ty chủ yếu là do tốc độ đô thị hóa ở Miền Trung diễn ra
rất nhanh do nhận được sự quan tâm đầu tư lớn của Nhà nước, miền Trung
đang ngày càng chứng minh là một thị trường rất tiềm năng của ngành xây
dựng nói chung.
2.2. Đánh giá chung kết quả sức cạnh tranh hàng xuất khẩu của
tổng công ty Viglacera giai đoạn 2006-2010

2.2.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân
Kim ngạch xuất khẩu gia tăng
Trong giai đoạn 2006-2010, kim ngạch xuất khẩu của tổng công ty
không ngừng tăng lên, tăng từ 227.09 tỷ đồng năm 2006 đến 546.46 tỷ đồng
năm 2010, tăng bình quân 0.28%/năm. Đặc biệt trong giai đoạn 2007 – 2009,
bất chấp sự khó khăn trên thị trường thế giới do sự tác động của cuộc khủng
hoảng kinh tế toàn cầu, tổng công ty vẫn đạt được một thành tích đáng khích
lệ thể hiện kim ngạch xuất khẩu tăng từ 300.19 tỷ năm 2007 đến 472.14 tỷ
năm 2009. Thành tích này đã phản ánh được nỗ lực không ngừng nghỉ của
tập thể cán bộ công nhân viên của tổng công ty cũng như sự đúng đắn trong
định hướng sản xuất khi quyết định đầu tư thêm dây chuyền sản xuất hiện đại
nâng công suất lên ngày càng cao.
SV: §Æng Hång Quúnh Anh 22 Líp:
KTQT49A

×