Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ngân hàng VP Bank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.48 KB, 72 trang )

Chuyên đề thực tập
Nguyễn tuấn Anh Lớp: Quản trị Kinh doanh 49B
LỜI CAM ĐOAN
Sau thời gian thực tập tại Chi nhánh phòng
giao dịch VPBank 56 Lê Trọng Tấn-Hà Nội, em đã
hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài:
“Hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại VPBank”
Em xin cam đoan chuyên đề này là công trình
nghiên cứu của riêng em dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS Nguyễn Thị Hường trong thời gian em thực
tập tại Phòng Tín Dụng thuộc Chi nhánh phòng giao
dịch VPBank 56 Lê Trọng Tấn-Hà Nội.
Nếu có bất cứ sự sao chép nào từ các luận
văn khác em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, tháng 05 năm
2011
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN TUẤN ANH
Chuyên đề thực tập
Nguyễn tuấn Anh Lớp: Quản trị Kinh doanh 49B
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc em xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới PGS.TS Nguyễn Thị Hường. Trong
suốt thời gian nghiên cứu thực hiện chuyên đề em
đã luôn nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình
của cô, đặc biệt là sự động viên về mặt tinh thần
của cô đã giúp em vững tâm và vượt qua được
những giai đoạn khó khăn để hoàn thành được đề
tài nghiên cứu của mình
Em cũng xin được cảm ơn ban lãnh đạo chi
nhánh phòng giao dịch VPBank 56 Lê Trọng


Tấn, các anh các chị trong chi nhánh đã hướng
dẫn em trong suốt thời gian thực tập tại trung
tâm và nhiệt tình giúp em hoàn thành đề tài
nghiên cứu.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các
thầy cô trong khoa Thương Mại & Kinh Tế
Quốc Tế đã dạy bảo em trong suốt bốn năm học
Đại học, không chỉ tiếp thu kiến thức chuyên
môn mà em còn học được những bài học bổ ích
về cuộc sống.
Hà Nội, tháng 05 năm
2011
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN TUẤN ANH
Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
1.Tính cấp thiết của đề tài
3
GDP trên đầu người
4
Lợi nhuận trước thuế
2.2.1. Những ưu điểm trong hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu của VPBank trong
giai đoạn 2006-2010
Nguyễn tuấn Anh Lớp: Quản trị Kinh doanh 49B
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc em xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới PGS.TS Nguyễn Thị Hường. Trong
suốt thời gian nghiên cứu thực hiện chuyên đề em
đã luôn nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình
của cô, đặc biệt là sự động viên về mặt tinh thần

của cô đã giúp em vững tâm và vượt qua được
những giai đoạn khó khăn để hoàn thành được đề
tài nghiên cứu của mình
Em cũng xin được cảm ơn ban lãnh đạo chi
nhánh phòng giao dịch VPBank 56 Lê Trọng
Tấn, các anh các chị trong chi nhánh đã hướng
dẫn em trong suốt thời gian thực tập tại trung
tâm và nhiệt tình giúp em hoàn thành đề tài
nghiên cứu.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các
thầy cô trong khoa Thương Mại & Kinh Tế
Quốc Tế đã dạy bảo em trong suốt bốn năm học
Đại học, không chỉ tiếp thu kiến thức chuyên
môn mà em còn học được những bài học bổ ích
về cuộc sống.
Hà Nội, tháng 05 năm
2011
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN TUẤN ANH
Chuyên đề thực tập
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT Ý NGHĨA
CBNV Cán bộ nhân viên
LN Lợi nhuận
NK Nhập khẩu
NHTM Ngân hàng thương mại
NNVN Nhà nước Việt Nam
SD Số dư
SL Số lượng
STT Số thứ tự

TCTD Tổ chức tín dụng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TDXK Tín dụng xuất khẩu
TĐPT Tốc độ phát triển
XK Xuất khẩu
VNĐ Việt Nam đồng
DANH MỤC BẢNG
Nguyễn tuấn Anh Lớp: Quản trị Kinh doanh 49B
Chuyên đề thực tập
1.Tính cấp thiết của đề tài
3
GDP trên đầu người
4
Lợi nhuận trước thuế
2.2.1. Những ưu điểm trong hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu của VPBank trong
giai đoạn 2006-2010
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
5
Chuyên đề thực tập
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời kỳ hội nhập và toàn cầu hóa nền kinh tế như hiện nay, các
hoạt động giao thương xuất nhập khẩu quốc tế đang ngày càng trở nên phổ
biến và không ngừng phát triển. Điều này tạo ra nhiều cơ hội cũng như thách
thức đối với các nhà xuất khẩu, trên thực tế so với việc trao đổi hàng hóa nội
địa thì thực hiện xuất khẩu hàng hóa ra thị trường thế giới mang lại rất nhiều
lợi ích về lợi nhuận, thị trường mở rộng, có nguồn ngoại tệ dồi dào. Đặc biệt
là đối với Chính phủ thì hoạt động xuất khẩu còn được xem là một trong
những mũi nhọn kinh tế then chốt trong chiến lược phát triển quốc gia.
Tuy nhiên bên cạnh những lợi ích đem lại từ hoạt động giao thương

quốc tế thì các nhà xuất khẩu không thể tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt trên
thị trường quốc tế. Việc này đòi hỏi các nhà xuất khẩu phải tìm kiếm một sự
hỗ trợ tài chính và kinh tế rất lớn từ các ngân hàng thương mại, bảo đảm hạn
chế những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thanh toán đối với doanh
nghiệp xuất khẩu, những nguy cơ rủi ro trong thực hiện giao dịch, khoảng
cách địa lý, về loại tiền thanh toán và những biến động tỷ giá hối đoái.
Ngoài những lợi ích mang lại cho các nhà xuất khẩu thì việc phát triển
hình thức tín dụng hỗ trợ xuất khẩu còn đem lại nhiều lợi ích cho toàn xã hội
và chính bản thân ngân hàng vì tín dụng là hoạt động sinh lời chủ yếu của
ngân hàng. Do nhận thức rõ được vấn đề này nên kể từ năm 2001 Ngân hàng
VPBank đã bắt đầu triển khai hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu và bước đầu
đã có những thành công nhất định.
Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế trong hoạt động tín dụng hỗ
trợ xuất khẩu của ngân hàng VPBank như doanh số còn thấp, loại hình dịch
vụ này chưa được quan tâm đúng mức. Do đó, việc thúc đẩy hoạt động tín
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
6
Chuyên đề thực tập
dụng hỗ trợ xuất nhập khẩu trở thành một đòi hỏi bức xúc đối ngân hàng
VPBank hiện nay.
Vì vậy, tôi chọn đề tài "Hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại
ngân hàng VP Bank". Với hy vọng các giải pháp đưa ra trong chuyên đề
thực tập sẽ có thể ứng dụng vào thực tiễn hoạt động tín dụng xuất khẩu tại
chi nhánh.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
2.1. Mục đích nghiên cứu.
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu và đề xuất các giải pháp
nhằm phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ngân hàng VPBank.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Để có thể đạt được các mục đích nghiên cứu trên, nội dung nghiên cứu

của đề tài tập trung làm sáng tỏ các vấn đê sau:
- Tìm hiểu rõ về các hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ngân hàng
VPBank trong giai đoạn 2006-2010. Đồng thời phân tích làm rõ các nhân tố
ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu của ngân hàng VPBank
giai đoạn 2006-2010, từ đó chỉ ra các cơ hội và thách thức đối với hoạt động
tín dụng tài trợ xuất khảu của VPBank trong giai đoạn 2006-2010.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu của ngân
hàng VPBank trong giai đoạn 2006-2010. Từ đó đánh giá những ưu điểm và
bất cập tồn tại trong công tác quản lý hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu ở
VPBank, đồng thời phân tích làm rõ các nguyên nhân của các bất cập tồn tại
trong công tác quản lý hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại VPBank .
- Dựa trên định hướng mục tiêu cũng như các dự báo về cơ hội, thách
thức trong việc mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu cho đến năm
2015 của ngân hàng VPBank, để đưa ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm
thúc đẩy, mở rộng hoạt động này cho đến năm 2015.
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
7
Chuyên đề thực tập
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Hoạt động tín dụng tài trợ tại ngân hàng VPBank.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Không gian:
Tài trợ tại ngân hàng có nhiều loại nhưng chuyên đề này chỉ
nghiên cứu hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ngân hàng VPBank.
- Thời gian:
+ Số liệu phân tích từ năm 2006 cho đến năm 2010.
+ Định hướng và giải pháp cho đến năm 2015.
4. Kết cấu.
Chương 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu và các

nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ngân hàng
VPBank giai đoạn 2006 – 2010.
Chương 2:Thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ngân
hàng VPBank trong giai đoạn 2006 – 2010.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín
dụng tài trợ xuất khẩu tại ngân hàng VPBank cho đến năm 2015.
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
8
Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT
KHẨU VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG VPBANK
GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
Mục tiêu của chương: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng VPBank và
các hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ngân hàng VPBank. Từ đó giúp
nhận thức đúng về tầm quan trọng của hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu
tại ngân hàng VPBank và các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng tài
trợ xuất khẩu tại ngân hàng VPBank trong giai đoạn 2006-2010.
Chương này của chuyên đề sẽ dựa trên đối tượng nghiên cứu là ngân
hàng VPBank rồi sau đó sẽ đi vào phân tích các nhân tố tác động tới hoạt
động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ngân hàng VPBank trong giai đoạn 2006 –
2010.
Chương 1 được kết cấu làm 3 phần chính: (1.1): Tổng quan về ngân
hàng VPBank; (1.2): Hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ngân hàng
VPBank giai đoạn 2006-2010; (1.3): Các nhân tố tác động tới hoạt động tín
dụng tài trợ xuất khẩu tại ngân hàng VPBank giai đoạn 2006-2010.
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VPBANK
1.1.1 Giới thiệu về VPBank
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (tiền thân là ngân hàng Thương mại

cổ phần các Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh Việt Nam (VP Bank) được
thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước cấp giấy phép hoạt động (số 0042/NH-GP)
với thời gian hoạt động 99 năm vào ngày 12/8/1993.
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
9
Chuyên đề thực tập
1.1.2 Ý nghĩa biểu tượng
Năm 2010, thương hiệu hoạt động mới của VPBank là "Hành động
vì ước mơ của bạn". Phương châm này được xây dựng từ các yếu tố:
Chuyên nghiệp, Tận tuỵ, Khác biệt, và Đơn giản. Trong đó:
-Chuyên nghiệp : Tất cả các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại,
đáng tin cậy và phù hợp với nhu cầu khách hàng đều được VPBank cung cấp
thông qua một đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ kiến thức chuyên môn
cao, nhiều kinh nghiệm và phong cách làm việc chuyên nghiệp.
-Tận tụy : Các hoạt động hướng dẫn; tư vấn; giải đáp các thắc mắc của
khách hàng , giúp khách hàng hiểu rõ về các sản phẩm dịch vụ ở VPBank đều
được thực hiện với một thái độ hết sức nhiệt tình của đội ngũ cán bộ nhân
viên ngân hàng.
-Khác biệt : Ngân hàng không ngừng tìm tòi, sáng tạo để tạo ra sự khác
biệt; cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ cao cấp với tính độc
đáo và nhiều tiện ích nhất.
- Đơn giản : Tăng cường cải tiến hệ thống dịch vụ Ngân hàng hướng
tới mục tiêu giúp thủ tục đơn giản, dễ hiểu và thuận tiện, sử dụng công nghệ
hiện đại để phục vụ khách hàng nhanh chóng và hiệu quả.
1.1.3 Tổ chức và nhân sự
1.1.3.1 Tổ chức
Hội đồng quản trị gồm 6 người, 1 chủ tịch Hội Đồng Quản Trị, 3 Phó
Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị cùng 2 thành viên Hội Đồng Quản Trị khác.
Ban kiểm soát gồm 3 thành viên trong đó có 2 thành viên chuyên trách.
Ban tổng giám đốc gồm 8 người, 1 tổng giám đốc và 7 phó tổng giám đốc khác.

Hội đồng tín dụng có 14 người, trong đó có 6 người phụ trách khu vực
phía Nam.
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
10
Chuyên đề thực tập
Hội đồng quản lý tài sản nợ-tài sản có gồm 5 người, 1 chủ tịch, 1 phó
chủ tịch cùng 3 thành viên
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức nhân sự Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
1.1.3.2 Nhân sự
Ngày 10/9/1993,VPBank chính thức đi vào hoạt động với số lượng cán
bộ nhân viên chỉ có 18 người. Cùng với việc phát triển và mở rộng quy mô
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
11
Chuyên đề thực tập
hoạt động, số lượng nhân sự của VPBank cũng tăng lên tương ứng.
Tính đến cuối năm 2010, tổng số nhân viên nghiệp vụ toàn hệ thống
VPBank là: 2.603 người. Trong đó có hơn 92% số cán bộ nhân viên có độ tuổi
dưới 40, và khoảng 80% cán bộ nhân viên có trình độ đại học và trên đại học.
Nhờ việc nhận thức được tầm quan trọng to lớn của chất lượng nguồn
nhân lực tới quá trình hoạt động kinh doanh, nên những năm vừa qua, VPBank
luôn quan tâm tới việc nâng cao chất lượng công tác quản trị nhân sự. Trong
đó, các khóa đào tạo trong và ngoài nước nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ
cho nhân viên thường xuyên được VPBank tổ chức.
1.1.4 Lĩnh vực kinh doanh chính của VPBank
Các sản phẩm, dịch vụ chính của VPBank bao gồm:
+ Hoạt động ngân hàng
+ Dịch vụ đầu tư
+ Quản lý tài sản
+ Bảo hiểm
+ Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng VNĐ,

ngoại tệ và vàng.
+ Sử dụng vốn (cung cấp tín dụng, liên doanh) bằng VNĐ và
ngoại tệ.
+ Các dịnh vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài
nước, thực hiện dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh
qua ngân hàng)
+ Kinh doanh ngoại tệ.
+ Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
12
Chuyên đề thực tập
Bảng 1.1: Các sản phẩm dịch vụ chính của VPBank
Khách hàng Cá Nhân Doanh nghiệp
Sản phẩm
Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán Tín dụng
Dịch vụ tài khoản Thanh toán quốc tế
Sản phẩm tín dụng Dịch vụ chuyển tiền
Dịch vụ chuyển tiền Bảo lãnh
Nguồn: VPBank
1.1.5 Quy mô hoạt động, hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật của
VPBank
1.1.5.1 Về quy mô hoạt động
Ban đầu khi mới thành lập, vốn điều lệ của VPBank chỉ là 20 tỷ VNĐ.
Sau đó, theo thời gian với nhu cầu phát triển mở rộng quy mô nên VPBank đã
nhiều lần tăng vốn điều lệ. Ngày 3/8/2010 VPBank đã nhận được công văn số
5762/NHNN-TTGSNH của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam thông báo ý
kiến của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước về việc thay đổi mức vốn điều lệ
năm 2010 của VPBank. Theo đó, Ngân Hàng Nhà Nước cho phép VPBank
tăng vốn điều lệ từ 2.117,47 tỷ VNĐ lên 4.000 tỷ VNĐ, tăng 1.883,53 tỷ

VNĐ theo phương án tăng vốn điều lệ đã được Đại hội đồng cổ đông VPBank
thông qua ngày 16/3/2010.
1.1.5.2 Công ty trực thuộc
- Công ty Quản Lý tài sản VPBank (VPBank AMC)
- Công ty TNHH Chứng khoán VPBank (VPBS)
1.1.5.3 Cổ đông chiến lược
- OCBC-Oversea Chinese Banking Corporation
- Tỷ lệ nắm giữ cổ phần 14,88%
1.1.5.4 Cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật
VPBank đã có tổng số 134 Chi nhánh và Phòng giao dịch trên toàn
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
13
Chuyên đề thực tập
quốc:
- Tại Hà Nội: 1 Trụ sở chính; 46 chi nhánh và phòng giao dịch
- Các tỉnh, thành phố khác thuộc miền Bắc (Bắc Ninh; Bắc Giang; Vĩnh
Phúc; Thái Nguyên; Phú Thọ; Hải Dương; Hải Phòng; Quảng Ninh; Nam
Định; Hòa Bình; Thái Bình): 26 Chi nhánh và Phòng giao dịch.
- Khu vực miền Trung (Thanh Hóa; Nghệ An; Hà Tĩnh; Quảng Bình;
Quảng Trị; Huế, Đà Nẵng; Bình Định; Bình Thuận): 27 Chi nhánh và Phòng
giao dịch.
- Khu vực miền Nam (TP Hồ Chí Minh; Đồng Nai; Long An; Cần Thơ;
Đồng Tháp; Vĩnh Long; An Giang; Kiên Giang): 35 Chi nhánh và Phòng giao dịch.
- 550 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh VPBank - Western Union
1.1.6 Quá trình phát triển của VPBank
Bảng 1.2: Các sự kiện chính trong quá trình phát triển của VPBank
Thời gian Sự kiện
1993 VPBank được Thống đốc Ngân hàng NNVN cấp giấy phép
thành lập với vốn điều lệ 20 tỷ VNĐ
2004 VPBank nâng vốn điều lệ lên 210 tỷ đồng

2005 VPBank nâng vốn điều lệ lên 310 tỷ đồng
2006 VPBank nâng vốn điều lệ lên 750 tỷ đồng
Công ty TNHH chứng khoán VPBank chính thức hoạt động
2007 VPBank nâng vốn điều lệ lên 2000 tỷ đồng
2008 VPBank nâng vốn điều lệ lên 2117 tỷ đồng
2010 VPBank đổi tên và chính thức sử dung thương hiệu mới
VPBank nâng vốn điều lệ lên 4000 tỷ đồng
Nguồn: VPBank
1.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VPBANK GIAI ĐOẠN
2006-2010
1.2.1 Hoạt động kinh doanh của VPBank giai đoạn 2006-2010
Thời điểm VPBank chính thức đi vào hoạt động là năm 1993, với các
hoạt động, chức năng chủ yếu là huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
từ khu vực dân cư và các tổ chức kinh tế; cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn,
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
14
Chuyên đề thực tập
dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và dân cư từ khả năng nguồn vốn của ngân
hàng; kinh doanh ngoại hối; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng
từ có giá trị khác; cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và các
dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam.
Mặc dù trong giai đoạn 2006-2010 tình hình kinh tế trên thế giới cũng
như ở Việt Nam có nhiều sự kiện tác động sâu sắc đến đời sống kinh tế xã
hội, trong đó có VPBank, nhưng với sự nỗ lực của mình VPBank vẫn luôn đạt
được tính ổn định và hiệu quả trong hoạt động (xem bảng 1.3)
Bảng 1.3: Số liệu các chi tiêu chủ yếu của VPBank từ năm 2006-2010
(Đơn vị: triệu VNĐ)
STT Chi tiêu 2006 2007 2008 2009 2010
1 Tổng tài sản 10.159.301 18.137.43
3

18.587.00
0
27.543.00
6
57.960.00
0
2 Vốn điều lệ 750.000 2.000.000 2.117.474 2.117.474 4000.000
3 Huy động 9.605.000 15.000.00
0
15.853.00
0
16.489.54
4
50.431.00
0
4 Dư nợ >5.000.00
0
13.200.00
0
13.000.00
0
15.813.00
0
25.324.00
0
5 EBT 169.430 313.430 200.000 382.632
6 ROE 22,59% 17,63% 6,74% 11,93% 16,8%
7 ROA 1,93% 1,8% 0,81% 0,9% 1,3%
Nguồn
VPBank

1.2.2 Hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ngân hàng VPBank
giai đoạn 2006-2010
Tính tới thời điểm 31/12/2010, VPBank mới chỉ cung cấp 2 loại hình
dịch vụ trong lĩnh vực tín dụng hỗ trợ xuất khẩu:(hoạt động 1) Cho vay trên
cơ sở hợp đồng xuất khẩu nhưng chưa có L/C; (hoạt động 2) Cho vay chiết
khấu bộ chứng từ thanh toán hàng xuất.
Sau đây là các chỉ tiêu chính của hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu
của VPBank trong giai đoạn 2006-2010 (xem bảng 1.4 ).
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
15
Chuyên đề thực tập
Bảng 1.4 : Các chỉ tiêu chính của hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu
giai đoạn 2006-2010
(Đơn vị: triệu VNĐ)
STT Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010
I. Lợi nhuận
1 Hoạt động 1 1.920 4.704 10.157 7.630 16.069
2 Hoạt động 2 7.224 14.112 27.463 16.214 29.843
3 Tổng lợi nhuận 9.144 18.816 37.620 23.844 45.912
II. Dư nợ
4 Tổng dư nợ 1.006.238 2.664.600 2.600.000 3.162.600 4.189.039
Phân theo loại hình tín dụng hỗ trợ xuất khẩu
5 Hoạt động 1 211.309,98 666.150 702.000 1.012.032 1.466.163,65
6 Hoạt động 2 794.928,02 1.998.450 1.898.000 2.150.568 2.722.875,35
Phân theo thời gian cho vay
7 Cho vay ngắn hạn 513.310 1.731.990 1.742.000 2.346.425 2.550.138
8 Cho vay trung,
dài hạn
497.019,4 666.150 625.433 705.952 1.638.901
9 Cho vay khác 6.908,6 266.460 232.567 110.223

-
Phân theo tiền tệ
10 Cho vay bằng
VNĐ
952.100,4 2.545.200 2,150.645 2.682.517 3.457.460
11 Chovay bằng
ngoại tệ
54.137,6 119.400 449.355 480.083 731.579
III. Các khoản nợ
12 Nợ đủ tiêu chuẩn
(nợ nhóm 1)
706.002 2.148.946 2.409.329 3.070.364 4.052.315
13 Nợ cần chú ý (nơ
nhóm 2)
235.33,65 379.226,48 99.371 40.745 79.083
14 Nợ dưới tiêu
chuẩn (nợ nhóm
3)
29.206,06 81.856,512 49.530 7.532 18.650
15 Nợ nghi ngờ (nợ
nhóm 4)
20.768,75 47.749,632 27.905 13.584 9.902
16 Nợ có khả năng
mất vốn (nợ nhóm
5)
14.927,541 6.821,376 11.050 30.428 29.177
17 Nợ xấu ( từ nhóm
3 tới 5)
64.902,351 136.427,52 88.564 51.055 57.809
18 Tỷ lệ nợ xấu/tông

dư nợ
6,45% 5,12% 3,41% 1,63% 1,38%
Nguồn : VPBank
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
16
Chuyên đề thực tập
1.2.2.1. Cho vay trên cơ sở hợp đồng xuất khẩu nhưng chưa có L/C
(hoạt động 1)
Sau ký hợp đồng ngoại thương và thỏa thuận thanh toán theo phương
thức L/C với nhà nhập khẩu nước ngoài, trong thời gian chờ nhà nhập khẩu
nước ngoài mở thư tín dụng và gửi về ngân hàng thông báo L/C, doanh
nghiệp xuất khẩu có thể vay vốn ngân hàng để sản xuất thu gom theo hợp
đồng đã ký. VPBank sẽ dựa vào hợp đồng ngoại thương,khả năng thanh toán
của doanh nghiệp và chu kỳ quay vòng vốn để quyết định mức cho vay.
Do hình thức loại này có độ rủi ro cao nên VPBank chỉ áp dụng cho các
doanh nghiệp có uy tín lớn, và độ bảo đảm an toàn lớn. Đây là một phần
nguyên nhân khiến cho loại hình hoạt động này chưa phát triển ở VPBank.
Điều này được thể hiện thông qua tỷ lệ phần trăm của nó trong tổng dư nợ tín
dụng và tổng lợi nhuận của hoạt động tín dụng hỗ trợ xuất khẩu của VPBank
qua các năm trong giai đoạn 2006-2010 (xem bảng 1.4 ) .
Hiện nay, mức lãi suất áp dụng cho loại hình này ở VPBank là: đối với
lĩnh vực sản xuất kinh doanh là 18%/năm; lĩnh vực phi sản xuất là 22%/năm.
1.2.2.2. Cho vay chiết khấu bộ chứng từ thanh toán hàng xuất.
(hoạt động 2)
Với loại hình dịch vụ này, VPBank sẽ căn cứ vào tổng giá trị của L/C
để ứng trước cho khách hàng một số tiền. Mức ứng trước thường khoảng 50%
tới 90% phụ thuộc vào đối tượng khách hàng, loại hàng hóa,và uy tín của
ngân hàng thanh toán L/C. Vì đây là loại hình tín dụng có độ an toàn cao nên
được khá phát triển ở VPBank. Điều này được thể hiện thông qua mức đóng
góp của loại hình hoạt động này vào tỷ lệ phần trăm lợi nhuận và tổng dư nợ

tín dụng hỗ trợ xuất khẩu của VPBank qua các năm trong thời kỳ 2006-2010
(xem bảng 1.4 )
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
17
Chuyên đề thực tập
Hiện tại lãi suất cho vay với hình thức này tại VPBank là:
+Lãi ứng ốn trước thanh toán hàng xuất trong thời hạn 5 ngày là
1,8%/tháng
+Lãi ứng vốn trước thanh toán hàng xuất sau 5 ngày là 2,3%/tháng
VPBank tiến hành thu nợ bằng việc gửi bộ chứng từ ra nước ngoài đòi
thanh toán. Trong vòng 60 ngày kể từ ngày gửi chứng từ đòi tiền mà không
nhận được báo có thì ngân hàng tự động ghi nợ tài khoản tiền giữ của khách
hàng. Nếu tài khoản tiền gửi không đủ tiền trong 7 ngày làm việc, ngân hàng
sẽ chuyển số tiền ứng trước sang nợ quá hạn và khách hàng phải chịu mức lãi
suất quá hạn theo quy định là 150% lãi suất cho vay.
1.3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ
XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG VPBANK GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
TỔNG QUAN
Mục tiêu của phần này là xác định các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt
động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ngân hàng VPBank trong giai đoạn 2006 –
2010 và đánh giá các ứng xử của ngân hàng trong giai đoạn 2006-2010.
Trong giai đoạn 2006-2010, các nhân tố này đã biến đổi như thế nào
và tác động của nó đến hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu của ngân hàng
VPBank ra sao?Phân tích để chỉ ra cơ hội và thách thức từ ảnh hưởng của
các nhân tố đó trong giai đoạn 2006-2010.
Đối với từng nhân tố, chuyên đề sẽ chỉ rõ tác động và ảnh hưởng của nó
tới hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu của VPBank; qua phân tích các nhân
tố trong giai đoạn 2006-2010, chuyên đề sẽ chỉ ra nhân tố nào có sự ảnh
hưởng mạnh nhất và khi có sự thay đổi thì các nhân tố đó đã tạo ra các cơ hội
và thách thức nào đến các hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu của VPBank

trong giai đoạn 2006 – 2010.
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
18
Chuyên đề thực tập
1.3.1. Các nhân tố của môi trường bên ngoài tác động tới hoạt động
kinh doanh của VPBank giai đoạn 2006-2010
1.3.1.1 Môi trường pháp lý
Hoạt động sản xuất kinh doanh ở tất cả mọi lĩnh vực của các pháp
nhân kinh tế luôn phải chịu tác động ảnh hưởng mạnh mẽ từ bất kỳ sự thay
đổi nào trong hệ thống pháp luật.Vì vậy, các kết quả hoạt động kinh doanh
của hệ thống ngân hàng thương mại nói chung và VPBank nói riêng cũng
không nằm ngoài tác động này. Đặc biệt là đối với lĩnh vực tín dụng hỗ trợ
xuất khẩu thì sự thành công hay thất bại phụ thuộc rất nhiều vào môi
trường pháp lý. Một ví dụ điển hình cho thấy sự phụ thuộc này là việc giải
quyết các hợp đồng tín dụng khi đáo hạn phải chịu sự chi phối của pháp
lệnh ngân hàng, bộ luật dân sự, pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án kinh
tế (26.03.94), pháp lệnh thi hành án (17.04.93), luật phá sản doanh nghiệp.
Kết quả là khi có rủi ro xảy ra như con nợ không có khả năng thanh toán thì
chỉ có một con đường giải quyết duy nhất cho ngân hàng là khởi kiện trước
tòa án có thẩm quyền. Vấn đề tố tụng thường mất rất nhiều thời gian, dễ
dàng tạo điều kiện thuận lợi cho con nợ có ý đồ, gây thiệt hại lớn cho ngân
hàng. Đây cũng là một phần nguyên nhân khiến cho hoạt động tín dụng hỗ
trợ xuất khẩu chưa phát triển ở Việt Nam .
Môi trường pháp lý chưa tốt tạo ra những thách thức cho công tác
quản lý rủi ro tín dụng cũng như mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng tài
trợ xuất khẩu của VPBank.
1.3.1.2 Môi trường kinh tế-chính trị
Giai đoạn 2006-2010 là giai đoạn có nhiều biến động trong nền kinh
tế Việt Nam gây ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng
và VPBank. Việc này được thể hiện thông qua các số liệu thể hiện sự tăng

trưởng kinh tế Việt Nam qua từng năm (xem bảng số 1.5). Trong đó GDP
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
19
Chuyên đề thực tập
danh nghĩa từ năm 2006 tới 2010 tăng 43,7 tỷ USD (tương ứng tăng
71,75% so với năm 2006), tuy nhiên do tốc độ tăng dân số trong giai đoạn
này là khoảng 3% nên tốc độ tăng trưởng GDP thực tế của Việt Nam trong
giai đoạn này chỉ là 61,3%. Điều này tạo cơ hội cho VPBank mở rộng và
phát triển các thị phần sản phẩm dịch vụ tín dụng của mình.
Bảng 1.5 : Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô giai đoạn 2006-2010
STT Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010
1 GDP danh nghĩa (tỷ USD) 60.9 71.4 89.8
3
92.8
4
104.
6
2 Dân số 85.4 86.6 87.8 89.0 88
3 GDP trên đầu người
724 823 1024 1040 1168
4 Tăng trưởng GDP thực tế (%) 8.2 8.5 6.2 5.3 6.78
5 Lạm phát 12.5 12.6
3
19.8
9
6.88 11.7
5
6 Xuất khẩu hàng hóa dịch vụ (tỷ USD) 39.8 48.3
8
63.0 56.5

8
70.8
7 Nhập khẩu hàng hóa dịch vụ (tỷ
USD)
65 67 80.5 68.8
3
82.8
Nguồn : Global Strategic Solutions Corporation tổng hợp
Lạm phát: Trong những năm gần đây, mức lạm phát ở Việt Nam đa
phần ở mức 2 con số, vượt mức cho phép đối với một nền kinh tế như Việt
Nam (xem bảng 1.5), kéo theo hậu quả là các ngân hàng thương mại nói
chung và VPBank nói riêng gặp khó khăn trong việc huy động vốn do lạm
phát cao. Ngoài ra, do lạm phát cao nên ngân hàng Nhà Nước phải tiếp tục
thông qua các chính sách thắt chặt tiền tệ để giảm khối lượng tiền tệ trong
lưu thông. Vì vậy, VPBank chỉ có thể đáp ứng cung cấp tín dụng cho một
số ít khách hàng và kéo theo sự kìm hãm trong việc mở rộng hoạt động
kinh doanh của VPBank. Tạo ra thách thức cho VPBank trong việc huy
động đủ vốn phục vụ hoạt động tín dụng hỗ trợ xuất khẩu.
Lãi suất: Để có thể huy động được nhiều vốn cũng như không muốn
vốn từ ngân hàng mình chạy sang các ngân hàng khác, thì phải nâng lãi suất
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
20
Chuyên đề thực tập
huy động lên cao. Mà một khi lãi suất huy động bị đẩy lên cao thì tất nhiên là
lãi suất cho vay cũng phải theo đó mà tăng lên, điều này làm xấu đi về môi
trường đầu tư của ngân hàng. Hậu quả là số lượng khách hàng có nhu cầu hỗ
trợ vốn vay cũng giảm xuống do không đủ khả năng trả nợ với mức lãi suất
cao như vậy. Điều này tạo ra thách thức không nhỏ cho VPBank trong việc
mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu
Tỷ giá hối đoái: Từ năm 2006 tới 2010, tỷ giá giữa VNĐ và USD có sự

biến động khá mạnh ( VNĐ giảm khoảng 18,2% so với USD) (xem hình 1.2).
Điều này tạo ra lợi thế cạnh tranh về giá cả cho các loại hàng hóa xuất khẩu
của Việt Nam ra thị trường thế giới. Nhờ đó mà nhu cầu hàng hóa Việt Nam ở
nước ngoài tăng lên, và hoạt động xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp
Việt Nam cũng tăng lên, kéo theo nhu cầu xin hỗ trợ tín dụng xuất khẩu của
các doanh nghệp cũng ngày càng tăng. Việc này giúp mở rộng quy mô thị
trường tín dụng hỗ trợ xuất khẩu và tạo cơ hội cho VPBank trong việc mở
rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu
Hình 1.2: Tỷ giá Việt Nam Đồng so với USD giai đoạn 2006-2010
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
21
Chuyên đề thực tập
Nguồn: Cục Hải Quan Việt Nam
1.3.1.3 Môi trường xã hội
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập với nền kinh tế
thế giới. Điều này được thể hiện thông qua tỷ trọng xuất nhập khẩu của các
doanh nghiệp Việt Nam ngày càng tăng. Đặc biệt là đối với hoạt động xuất
khẩu hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nước ngoài (xem bảng 1.5), những thị
trường đầy tiềm năng lợi nhuận nhưng hoàn toàn mới mẻ và chứa đựng
nhiều rủi ro đối với các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam. Việc này khiến
cho các doanh nghiệp xuất khẩu không thể không quan tâm, tìm hiểu và có
nhu cầu đối với các dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu của ngân hàng. Đây là một cơ
hội tốt cho VPBank mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu.
1.3.1.4 Môi trường công nghệ
Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin và công nghệ viễn thông ở
Việt Nam đang phát triển một cách nhanh chóng trong những năm gần đây,
tạo ra những yếu tố thuận lợi cho việc phát triển công nghệ ngân hàng. Bên
cạnh đó cùng với các định hướng, chính sách đẩy mạnh công nghiệp hóa
đất nước của Chính phủ cũng tạo ra cơ hội cho VPBank phát triển hệ thống
công nghệ của ngân hàng mình, tạo tiền đề cho công cuộc mở rộng dịch vụ

tín dụng tài trợ xuất khẩu của ngân hàng.
1.3.2. Các nhân tố của môi trường bên trong tác động tới hoạt động
kinh doanh của VPBank giai đoạn 2006-2010
1.3.2.1 Nhân tố môi trường cạnh tranh trong ngành
Môi trường cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính ngân hàng ở Việt Nam
trong những năm gần đây ngày càng diễn ra một cách mạnh mẽ hơn. Ngoài
các ngân hàng đối thủ nước ngoài được thành lập ở Việt Nam như: HSBC,
ANZ, CitiBank,…và các ngân hàng liên doanh: IVB, VRB, SVB,….VPBank
còn phải cạnh tranh với các ngân hàng thương mại cổ phần mới được thành
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
22
Chuyên đề thực tập
lập như TechcomBank, VIB,….trong các lĩnh vực hoạt động chính như: hoạt
động cho vay; hoạt động huy động vốn; đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ; công
nghệ; mạng lưới giao dịch; nguồn nhân lực,… Sau đây là ma trận trận hình
ảnh cạnh tranh của VPBank với một số ngân hàng đối thủ chính trên thị
trường (xem bảng 1.6). Từ bảng phân tích cho thấy
-Ngân hàng có khả năng cạnh tranh mạnh nhất là VietinBank với tổng
điểm 3,5. Trong hầu hết các yếu tố, VietinBank đều có thế mạnh và khả năng
cạnh tranh.
-ACB đứng thứ 2 về khả năng cạnh tranh với tổng điểm 3,15. Trong đó,
các thế mạnh của ACB là kiểm soát nợ xấu, tỷ lệ ROE và chất lượng dịch vụ.
-Tiếp theo là SacomBank và TechcomBank với tổng điểm lần lượt là
2,36 và 2,74.
-Đứng cuối về năng lực cạnh tranh trong 5 ngân hàng là VPBank với
tổng số điểm là 1,96. Các yếu tố có thể giúp VPBank cạnh tranh được với các
ngân hàng khác là chất lượng dịch vụ và kiểm soát nợ xấu.
Điều này cho thấy các hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động tín
dụng hỗ trợ xuất khẩu nói riêng của VPBank sẽ gặp rất nhiều khó khăn trên
thị trường do phải cạnh tranh với những đối thủ có năng lực lớn hơn mình về

mọi mặt(xem bảng 1.6).
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
23
Chuyên đề thực tập
Bảng 1.6: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của VPBank với một số ngân hàng đối thủ chính trên thị trường
STT
Các yếu tố cạnh tranh
Mức độ quan
trọng (%) (1)
VPBank ACB SacomBank VietinBank Tech
Phân
loại
(2)
Số điểm quan
tọng (3)=(1 )
x(2)
Phân
loại (2
Số điểm
quan
tọng
(3)=(1 )
x(2)
Phân
loại (2
Số điểm
quan
tọng
(3)=(1)x
(2)

Phân
loại (2
Số điểm
quan
tọng
(3)=(1)x(
2)
Phân
loại
(2)
Số điểm
quan tọng
(3)=(1 )x(2)
1 Tổng tài sản 8 1 0,08 3 0,24 2 0,16 4 0,32 2 0,16
2 Dư nợ cho vay 8 1 0,08 3 0,24 2 0,16 4 0,32 2 0,16
3 Vốn điều lệ 8 1 0,08 3 0,24 2 0,16 4 0,32 2 0,16
4 NPL 8 3 0,24 4 0,32 2 0,16 3 0,24 1 0,08
5 ROE 8 1 0,08 4 0,32 2 0,16 3 0,24 4 0,32
6 Chất lượng dịch vụ 14 4 0,56 4 0,56 4 0,56 4 0,56 4 0,56
7 Uy tín thương hiệu 15 2 0,30 3 0,45 2 0,30 4 0,60 2 0,30
8 Nguồn nhân lực 8 2 0,16 3 0,24 3 0,24 4 0,32 3 0,24
9 Mạng lưới chi nhánh 15 2 0,30 2 0,30 3 0,30 4 0,60 4 0,60
10 Tổng cộng 100 1,96 3,15 2,36 3,84 2,74
Nguồn : Global Strategic Solutions Corporation tổng hợp
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
24
Chuyên đề thực tập
1.3.2.2 Nhân tố bên trong ngân hàng
1.3.2.2.1 Nguồn lực tài chính
Đối với mọi hoạt động lĩnh vực kinh doanh, năng lực tài chính đều

đóng một vai trò rất là quan trọng. Đặc biệt trong ngành ngân hàng-một
ngành đòi hỏi rất nhiều vốn , thì nhân tố “ Năng lực tài chính” có vai trò quyết
định rất lớn tới khả năng cạnh tranh của một ngân hàng trên thị trường. Nhận
thức được điều này nên VPBank rất chú trọng tới việc tăng cường năng lực tài
chính của mình qua các năm trong suốt giai đoạn 2006-2010.Sau đây là hệ
thống các chỉ tiêu tài chính quan trọng của VPBank trong giai đoạn 2006-
2010 (xem bảng 1.7)
Bảng 1.7: Các chỉ tiêu tài chính của VPBank trong giai đoạn 2006-2010
(Đơn vị tính: 1000.000 VND)
STT Chi tiêu 2006 2007 2008 2009 2010
1 Tổng tài sản 10.159.30
1
18.137.43
3
18.587.00
0
27.543.00
6
57.960.00
0
2 Vốn điều lệ 750.000 2.000.000 2.117.474 2.117.474 4000.000
3 Huy động 9.605.000 15.000.00
0
15.853.00
0
16.489.54
4
50.431.00
0
4 Lợi nhuận

trước thuế
76.200 156.800 313.500 198.700 382.600
Nguồn : VPBank
Qua các sô liệu thống kê ở bảng trên ta thấy tổng tài sản và vốn huy
động của VPBank tăng liên tục qua các năm trong giai đoạn 2006-2010, cho
thấy sự chú trọng của VPBank trong việc nâng cao năng lực tài chính của
mình. Bên cạnh đó, chúng ta cũng thấy mức lợi nhuận trước thuế hàng năm
của VPBank liên tục tăng trừ năm 2009 thể hiến sự tăng trưởng ổn định trog
hoạt động kinh doanh của VPBank qua các năm trong thời kỳ 2006-2010.
Một năng lực tài chính ổn định giúp cho hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu
Nguyễn Tuấn Anh Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
25

×