Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
MỤC LỤC
PHIẾU NHẬP KHO 19
PHIẾU NHẬP KHO 21
24
PHIẾU XUẤT KHO 24
25
PHIẾU XUẤT KHO 25
PHIẾU XUẤT KHO 26
3.1.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH FATEX VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN 49
B.SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH FATEX 52
KẾT LUẬN 59
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
PHỤ LỤC
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BCĐSPS
BCKT
BTC
CK
CT
CTGS
ĐVT
GTGT
Kg
NVL
PGĐ
PNK
PX
PXK
QĐ
SCT
SĐK CTGS
TK
TM
TNHH
VNĐ
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo kế toán
Bộ Tài chính
Chuyển khoản
Công ty
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị tính
Giá trị gia tăng
Kilogam
Nguyên vật liệu
Phó giám đốc
Phiếu nhập kho
Phân xưởng
Phiếu xuất kho
Quyết định
Sổ chi tiết
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
Tài khoản
Tiền mặt
Trách nhiệm hữu hạn
Việt Nam đồng
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1: Danh mục nguyên vật liệu của công ty TNHH FATEX 4
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT 1 17
Biểu 2.2: Biên bản kiểm nghiệm vật tư 1 18
Biểu 2.3: Phiếu nhập kho 1 19
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT 2 20
Biểu 2.5: Biên bản kiểm nghiệm vật tư 2 21
Biểu 2.6: Phiếu nhập kho 2 22
Biểu 2.7: Phiếu xuất kho 1 25
Biểu 2.8: Phiếu xuất kho 2 26
Biểu 2.9: Phiếu xuất kho 3 27
Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT 3 28
Biểu 2.11: Bảng tổng hợp nhập nguyên vật liệu 30
Biểu 2.12: Bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu 31
Biểu 2.13: Bảng phân bổ nguyên vật liệu 32
Biểu 2.14: Thẻ kho 1 35
Biểu 2.15: Thẻ kho 2 36
Biểu 2.16: Sổ chi tiết nguyên vật liệu 1 37
Biểu 2.17: Sổ chi tiết nguyên vật liệu 2 38
Biểu 2.18: Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu 39
Biểu 2.19: Chứng từ ghi sổ 1 42
Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ 2 43
Biểu 2.21: Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ 44
Biểu 2.22: Sổ Cái 45
Biểu 2.23: Bảng cân đối tài khoản 47
Biểu 3.1: Bảng dự toán chi phí nguyên vật liệu 54
Biểu 3.2: Báo cáo nhập xuất kho nguyên vật liệu 58
Biểu 3.3: Bảng kê chứng từ gốc cùng loại 59
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển Phiếu nhập 16
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển Phiếu xuất 24
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu 33
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu 39
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán của Công ty TNHH FATEX.
- Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp - Nhà xuất bản Đại học
Kinh tế Quốc dân - GS. TS Đặng Thị Loan.
- Giáo trình lý thuyết hạch toán kế toán - Nhà xuất bản Tài chính - PGS. TS
Nguyễn Thị Đông.
- Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hà nội, ngày 10 tháng 05 năm 2013
Giám đốc công ty TNHH FATEX
Phạm Thị Kim Thoa
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
PHỤ LỤC
I) Hợp đồng mua bán hàng hóa
Cộng hòa xá hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Số :00237 – 2012 – HV/DMHN
− Căn cứ Luật Thương mại của Quốc hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam số 36/2005/QH 11 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 có hiệu
lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2006;
− Căn cứ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và khả năng của hai đơn vị
Hai bên ký kết hợp đồng gồm có:
Bên bán: CÔNG TY CỔ PHẦN LEN HÀ ĐÔNG (gọi tắt là bên A)
− Địa chỉ: 430, Vạn Phúc, Q.Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
− Điện thoại: (84-4)33824308
− Tài khoản số: 1011. 41908.6500 CN Ngân hàng Vietinbank Hà
Đông, Hà Nội
− Mã số thuế: 0500463285
− Do ông: TRẦN GIA LỢI. Chức vụ: Giám đốc – Làm đại diện
Bên mua: CÔNG TY TNHH FATEX (gọi tắt là bên B)
Địa chỉ: Số 10, Ngõ 252, Đường Ngọc Thụy, Phường Ngọc Thụy, Quận Long
Biên, Hà Nội, Việt Nam.
− Điện thoại: 043.873.0160
− Mã số thuế: 0101272539
− Do bà: PHẠM THỊ KIM THOA. Chức vụ: Giám đốc – Làm đại diện
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
− Hai bên thoả thuận, thống nhất ký hợp đồng mua bán với các điều khoản
sau:
Điều 1: TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢ
+ Bên bán đồng ý bán, bên mua đồng ý mua những loại hàng hoá sau:
STT Tên hàng hoá Số lượng (kg) Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
1 Len Kim tuyến
(Theo mẫu)
150
(±2%)
302.000 45.300.000
Cộng 150 45.300.000
Thuế GTGT (10%) 4.530.000
Tổng cộng 49.830.000
(Bằng chữ: Bốn mươi chín triệu, tám trăm ba mươi nghìn đồng chẵn.)
Điều 2: TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – BAO GÓI
− Chất lượng: Các lỗi trong phạm vi 60 cm theo chiều dọc ống Len được tính
là một lỗi, bình quân trên một ống Len không quá 06 lỗi
− Hàng được sản xuất theo mẫu của bên mua và đã được hai bên ký xác nhận.
− Mỗi ống Len thành phẩm được đóng gói trong 1 túi PE đảm bảo vệ sinh
trong quá trình vận chuyển, trên mỗi ống Len ghi rõ trọng lượng của ống Len đó.
Điều 3: GIAO NHẬN HÀNG VÀ THANH TOÁN
1/ Thời gian giao hàng: trước ngày 10/12/2012
2/ Địa điểm giao hàng: Giao hàng tại bên B
3/ Thanh toán:
− Bên mua sẽ thanh toán 100% tổng giá trị hợp đồng sau khi đã nhận toàn bộ
sản phẩm và chứng từ thanh toán gồm:
+ Biên bản giao nhận hàng
+ Hoá đơn GTGT (do Bộ Tài Chính phát hành)
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN
Bên mua: - Tổ chức nhận hàng, kiểm tra chất lượng và nếu thấy chất lượng không
đạt phải thông báo bằng văn bản trong vòng 5 ngày sau khi nhận hàng với bên bán.
Những khiếu nại về chất lượng hàng ngoài thời gian này bên bán không chịu trách
nhiệm nhận lại hàng
- Thanh toán đầy đủ tiền hàng theo số lượng giao nhận
Bên bán: - Giao hàng đạt chất lượng, đúng thời hạn cho bên B
- Giải quyết những khiếu nại về chất lượng hàng trong thời hạn của bên bán
- Nhận đủ tiền hàng
Điều 5: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Mọi thay đổi bổ sung của hợp đồng này chỉ có giá trị bằng văn bản sau khi
đã được hai bên chấp nhận. Mọi tranh chấp xảy ra (nếu có) sẽ được giải quyết bằng
thương lượng hoà giải, nếu không giải quyết bằng thương lượng thì vấn đề sẽ được
đưa ra giải quyết tại toà án kinh tế Hà Nội, mọi chi phí cho toà án do bên thua kiện
chịu.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp
lý như nhau kể từ ngày ký đến khi thanh quyết toán xong hợp đồng.
Hà Nội, ngày 1 tháng 12 năm 2012
Ông TRẦN GIA LỢI
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Bà PHẠM THỊ KIM THOA
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
II) Hợp đồng mua bán hàng hóa
Cộng hòa xá hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Số :00301– 2012 – HV/DMHN
− Căn cứ Luật Thương mại của Quốc hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam số 36/2005/QH 11 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 có hiệu
lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2006;
− Căn cứ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và khả năng của hai đơn vị
Hai bên ký kết hợp đồng gồm có:
Bên bán: CÔNG TY DỆT LEN MÙA ĐÔNG (gọi tắt là bên A)
− Địa chỉ: 47 Nguyễn Tuân, Quận Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam
− Điện thoại: 04.38583857
− Tài khoản số: 1011.31708.6300 CN Ngân hàng TMCP Quân Đội
− Mã số thuế: 0100925898
− Do ông: TRẦN BÁ HỘI. Chức vụ: Giám đốc – Làm đại diện
Bên mua: CÔNG TY TNHH FATEX (gọi tắt là bên B)
Địa chỉ: Số 10, Ngõ 252, Đường Ngọc Thụy, Phường Ngọc Thụy, Quận Long
Biên, Hà Nội, Việt Nam.
− Điện thoại: 043.873.0160
− Mã số thuế: 0101272539
− Do bà: PHẠM THỊ KIM THOA. Chức vụ: Giám đốc – Làm đại diện
− Hai bên thoả thuận, thống nhất ký hợp đồng mua bán với các điều khoản
sau:
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Điều 1: TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢ
+ Bên bán đồng ý bán, bên mua đồng ý mua những loại hàng hoá sau:
STT Tên hàng hoá Số lượng (kg) Đơn giá
(VND)
Thành tiền
1 Sợi tơ bóng
(Theo mẫu)
1.270
(±2%)
280.000 355.600.000
Cộng 1.270 355.600.000
Thuế GTGT (10%) 35.560.000
Tổng cộng 391.160.000
(Bằng chữ: Ba trăm chín mốt triệu, một trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.)
Điều 2: TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – BAO GÓI
− Chất lượng: Các lỗi trong phạm vi 60 cm theo chiều dọc ống Tơ được tính
là một lỗi, bình quân trên một ống Tơ không quá 03 lỗi
− Hàng được sản xuất theo mẫu của bên mua và đã được hai bên ký xác nhận.
− Mỗi ống Tơ thành phẩm được đóng gói trong 1 túi PE đảm bảo vệ sinh
trong quá trình vận chuyển, trên mỗi ống Tơ ghi rõ trọng lượng của ống Tơ đó.
Điều 3: GIAO NHẬN HÀNG VÀ THANH TOÁN
1/ Thời gian giao hàng: Trước ngày 13/12/2012
2/ Địa điểm giao hàng: Giao hàng tại bên B
3/ Thanh toán:
− Bên mua sẽ thanh toán 70% tổng giá trị hợp đồng, số còn lại trả chậm 1
tháng sau khi đã nhận toàn bộ sản phẩm và chứng từ thanh toán gồm:
+ Biên bản giao nhận hàng
+ Hoá đơn GTGT (do Bộ Tài Chính phát hành)
Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN
Bên mua: - Tổ chức nhận hàng, kiểm tra chất lượng và nếu thấy chất lượng không
đạt phải thông báo bằng văn bản trong vòng 5 ngày sau khi nhận hàng với bên bán.
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Những khiếu nại về chất lượng hàng ngoài thời gian này bên bán không chịu trách
nhiệm nhận lại hàng
- Thanh toán đầy đủ tiền hàng theo số lượng giao nhận
Bên bán: - Giao hàng đạt chất lượng, đúng thời hạn cho bên B
- Giải quyết những khiếu nại về chất lượng hàng trong thời hạn của bên bán
- Nhận đủ tiền hàng
Điều 5: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Mọi thay đổi bổ sung của hợp đồng này chỉ có giá trị bằng văn bản sau khi
đã được hai bên chấp nhận. Mọi tranh chấp xảy ra (nếu có) sẽ được giải quyết bằng
thương lượng hoà giải, nếu không giải quyết bằng thương lượng thì vấn đề sẽ được
đưa ra giải quyết tại toà án kinh tế Hà Nội, mọi chi phí cho toà án do bên thua kiện
chịu.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp
lý như nhau kể từ ngày ký đến khi thanh quyết toán xong hợp đồng.
Hà Nội, ngày 5 tháng 12 năm 2012
Ông TRẦN BÁ HỘI
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Bà PHẠM THỊ KIM THOA
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
III) Biên bản kiểm kê vật tư
Đơn vị: CT TNHH FATEX Mẫu số: 05-VT
Bộ phận: Dệt (Ban hàn theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ
_ Thời điểm kiểm kê: ngày 31 tháng 12 năm 2012
_Ban kiểm kê gồm:
*Ông/Bà: Phạm Văn Hải Chức vụ: PGĐ điều hành…Đại diện cty FATEX_Trưởng ban
*Ông/Bà: Lê Thái Minh… Chức vụ: Trưởng phòng Kế hoạch _Ủy viên
*Ông/Bà :Trần Quốc Toản…Chức vụ: Thủ kho _Uỷ viên
_Đã kiểm kê kho có các mặt hàng dưới đây:
STT
Tên nhãn
hiệu, quy
cách vật
tư
Mã số
Đơn
vị tính
Đơn giá Theo sổ kế toán Theo kiểm kê Chênh lệch Phẩm chất
SL TT SL TT Thừa Thiếu
SL TT SL TT
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
… … … … … … … … … … … … … … … …
120 Vòng bi PTVB Bộ 1.560.000 10 15.600.000 11 17.160.000 1 1.560.000 x
… … … … … … … … … … … … … … … …
Cộng x x x x
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ kho Trưởng ban kiểm kê
(Ý kiến giải quyết số chênh lệch (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ký, họ tên)
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
MỞ ĐẦU
Kinh tế Việt Nam trong những năm qua đã có những bước chuyển mình lớn
lao, đặc biệt sự kiện Việt Nam chính thức gia nhập WTO ngày 07/11/2006 đã tạo
nên những ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền kinh tế nước ta. Muốn đứng vững trên thị
trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, đòi hỏi các Doanh nghiệp phải có chiến lược
kinh doanh hiệu quả, nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của người
tiêu dùng ngày càng cao hơn. Mặt khác, để đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận,
Doanh nghiệp cần tổ chức công tác hạch toán kế toán tốt để kiểm soát được chi phí
hiệu quả. Đối với các Doanh nghiệp sản xuất, NVL là yếu tố đầu vào quan trọng
của quá trình sản xuất sản phẩm, là yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng chủ yếu trong giá
thành sản phẩm. NVL không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm mà
còn ảnh hưởng lớn tới giá thành sản phẩm và lợi nhuận của Doanh nghiệp. Vì vậy
tổ chức công tác kế toán NVL một cách khoa học, chặt chẽ, hợp lý và hiệu quả sẽ
giúp quá trình sản xuất diễn ra nhịp nhàng, đúng kế hoạch đồng thời tiết kiệm được
chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Là một Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm may mặc từ len, sợi, công ty
TNHH FATEX đã tổ chức công tác kế toán nói chung và kế toán NVL nói riêng
ngày càng có hiệu quả. Tuy nhiên do đặc điểm NVL ở công ty rất đa dạng và phong
phú, số lượng nhập khẩu nhiều nên công tác quản lý cũng như hạch toán còn tồn tại
một số vướng mắc.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH FATEX, nắm bắt được tình hình
thực tế, kết hợp với kiến thức đã học trong nhà trường, em đã nhận thức được vai
trò quan trọng của việc hạch toán NVL ở Công ty. Dưới sự hướng dẫn nhiệt tình và
tỉ mỉ của Thầy giáo Đinh Thế Hùng, cùng các anh chị trong Phòng kế toán của
Công ty, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty
TNHH FATEX” cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương:
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
-Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý Nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH FATEX.
-Chương 2: Thực trạng kế toán Nguyên vật liệu tại công ty TNHH FATEX
-Chương 3: Hoàn thiện kế toán Nguyên vật liệu tại công ty TNHH FATEX
Trong quá trình hoàn thành Chuyên đề tốt nghiệp, mặc dù đã có sự cố gắng nỗ
lực nhưng do kinh nghiệm của bản thân em còn nhiều hạn chế nên Chuyên đề này
khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong Thầy Giáo hướng dẫn, các
thầy cô bộ môn Viện Kế Toán Kiểm Toán góp ý cho em để Chuyên đề này được
hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Vũ Thanh Trà
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH FATEX
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty TNHH FATEX:
1.1.1. Đặc điểm của NVL
NVL là yếu tố không thể thiếu được của quá trình sản xuất- kinh doanh ở
công ty TNHH FATEX. Nó là một trong những yếu tố đầu vào thiết yếu, quyết định
đến chất lượng của sản phẩm sản xuất, đến tiến độ hoàn thành kế hoạch sản xuất
của Công ty. Mặt khác, giá trị NVL chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất-
kinh doanh. Vì vậy, quản lý tốt khâu thu mua, dự trữ và sử dụng vật liệu là điều
kiện cần thiết để bảo đảm chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành,
tăng lợi nhuận của Công ty.
Công ty TNHH FATEX là một doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm may
mặc từ len, sợi, phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Do vậy, để phục vụ
cho quá trình sản xuất công ty đã sử dụng nhiều loại NVL khác nhau với số lượng,
chủng loại đa dạng (có gần 1.000 loại NVL khác nhau). Chi phí NVL trong công ty
chiếm 78% giá thành. Đặc điểm nổi bật nhất của NVL ở công ty là tính đa dạng về
chủng loại, về kích cỡ, về màu sắc…do đó, yêu cầu về quản lý cũng phức tạp hơn.
Mặt khác mỗi chủng loại NVL lại mang những tính chất lý học, hoá học và cơ
học khác nhau đòi hỏi chế độ bảo quản riêng biệt trong thời gian chưa đưa vào sử
dụng.
NVL để sản xuất chủ yếu là len, sợi có đặc điểm là dễ hút ẩm ngoài không
khí, vì vậy trọng lượng thường thay đổi theo điều kiện khí hậu, điều kiện bảo quản,
do đó công ty cần phải tính toán chính xác độ hút ẩm của len, sợi khi nhập và khi
xuất bông để làm cơ sở đúng đắn cho việc tính toán và phân bổ chi phí, tính giá
thành sản phẩm. Để bảo quản tốt, len, sợi thường được đóng thành kiện và hệ thống
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
kho tàng phải có những trang thiết bị cần thiết và phải đặt ở những nơi khô ráo,
thoáng mát.
Ngoài ra một lượng lớn NVL là len, sợi nhập khẩu cũng do tính chất dễ hút
ẩm làm cũ mầu, mặt khác cũng rất dễ xảy ra hỏa hoạn, do đó yêu cầu bảo quản rất
khắt khe ví dụ như điều kiện độ ẩm trong kho, nền kho luôn luôn khô ráo và được
lát gạch chống nồm, trang bị các thiết bị phòng chống cháy nổ….
Hoá chất, thuốc tẩy, dễ bị suy giảm chất lượng nếu không bảo quản tốt hoặc
sử dụng quá lâu.
Xăng, dầu Diezen là những chất dễ cháy, nổ nếu điều kiện bảo quản không
tuân theo các nguyên tắc về phòng chống cháy nổ thì rất dễ xảy ra hoả hoạn.
Ngoài mang những đặc điểm riêng phù hợp với việc sản xuất các sản phẩm
may mặc từ len, sợi, NVL của công ty còn mang những đặc điểm của NVL nói
chung trong doanh nghiệp sản xuất, đó là: NVL là các đối tượng lao động chỉ tham
gia vào một chu kì sản xuất, trong quá trình sản xuất giá trị NVL chuyển một lần
vào giá trị sản phẩm, hình thái của NVL thay đổi hoàn toàn trong quá trình sản xuất.
1.1.2. Danh mục NVL đang sử dụng tại Công ty
Biểu 1.1: Danh mục NVL của công ty TNHH FATEX
STT Phân nhóm Tên Nguyên vật liệu Đơn vị tính Mã hóa
Nhóm Len
…
26 Len Tobi Tobi 1 Kg LTT1
…
37 Len Tobi Tobi 12 Kg LTT12
38 Len Xoắn-Đen Kg LXĐ
39 Len Xoắn-Trắng Kg LXT
40 Len Xoắn-Nâu Kg LXN
41 Len Wool-Acrylic Kg LWA
42 Len Sợi to 1 Kg LST1
…
73 Len Sợi to 32 Kg LST32
74 Len Classic Elite Kg LCE
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
75 Len Combed Cotton Kg LCC
76 Len Kim tuyến Kg LKT
77 Len pha Mohair Kg LM
78 Len Đũa 1 Kg LĐ1
…
97 Len Đũa 20 Kg LĐ20
98 Len Acrylic 1 Kg LA1
…
272 Len Acrylic 175 Kg LA175
273 Len Sap Kg LS
274 Len Xoắn kẻ Kg LXK
275 Len Chunky sợi to Kg LCST
276 Len Lang colora Kg LLC
277 Len Berroco Kg LB
278
Len Ribbon Trắng-
Đen Kg LRT-Đ
…
Nhóm Sợi
350 Sợi cotton Nhật 1 Kg SCN1
…
396 Sợi cotton Nhật 47 Kg SCN47
397 Sợi tơ bóng1 Kg STB1
402 Sợi tơ bóng 6 Kg STB6
403 Sợi cotton Hàn 1 Kg SCH1
…
424 Sợi cotton Hàn 22 Kg SCH22
425 Sợi cotton Việt Nam 1 Kg SCV1
…
439
Sợi cotton Việt Nam
15 Kg SCV15
440 Sợi loang 2-3-4 màu Kg SL2-3-4
…
Nhóm phụ liệu
795 Khóa càng cua Kg KCC
796 Móc khóa Kg MK
797 Nút nam châm Kg NCC
798 Nút bấm Kg NB
799 Chun bản to Kg CT
800 Chun bản nhỏ Kg CN
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
801 Khuy to Kg KT
802 Khuy nhỏ Kg KN
803 Khóa kéo dài Kg KD
804 Khóa kéo ngắn Kg KN
…
895
Nhóm phụ liệu
khác PLK
Nhóm nhiên
liệu
896 Xăng Lít NLX
897 Dầu Diezen Lít DOTS
…
Nhóm phụ tùng
903 Dây Curoa Chiếc PTCR
904 Đệm dầu Chiếc PTĐD
905 Vòng bi Bộ PTVB
906 Ốc vít Cái PTOV
…
1.1.3. Phân loại NVL
Để hạch toán được chính xác khối lượng NVL lớn và đa dạng, kế toán của
công ty đã tiến hành việc phân loại NVL rất chi tiết, dựa theo những tiêu thức nhất
định mà các loại NVL được xếp vào các nhóm khác nhau. Thực tế, công ty đã thực
hiện phân loại NVL trên cơ sở vai trò và tác dụng của NVL trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Theo đặc trưng này, NVL ở doanh nghiệp được phân ra các loại sau đây:
− NVL chính:
Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu
thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Hiện nay, công ty có khoảng
794 danh điểm NVL chính. Chúng bao gồm các loại NVL như: len, sợi các loại.
− NVL phụ:
Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không cấu thành thực
thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc,
hình dáng bên ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá
trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói, phục vụ cho quá trình lao động. NVL phụ bao gồm:
khóa càng cua, móc khóa, nút nam châm, nút bấm, mác, chun, phecmotuya, cataloge,
phiếu bảo hành, thùng cactong, dây paping, ghim, dây viền, túi nilon, một số hoá chất
như nước Javen, axeton… có khoảng 150 loại phụ liệu khác nhau.
− Nhiên liệu:
Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất, kinh
doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường như: xăng,
dầu diezen,
− Phụ tùng thay thế:
Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị, công cụ dụng
cụ sản xuất…như; giấy dầu, dây curoa, đệm dầu, vòng bi, đế chân vịt, cần chân vịt,
ốc vít…. Hiện nay công ty có khoảng 50 danh điểm phụ tùng thay thế.
− Phế liệu:
Là những vật tư còn thừa sau quá trình sản xuất, chủ yếu là len, sợi phế phẩm.
Các loại NVL hiện nay tại công ty chủ yếu đều phải nhập khẩu do nhiều loại NVL
trong nước chưa đáp ứng được nhu cầu về chất lượng, mẫu mã, quy cách cho việc
sản xuất sản phẩm của công ty. Việc quản lý chặt chẽ và hạch toán chi tiết, đầy đủ
chính xác từng thứ NVL là điều kiện cần thiết cho công ty có thể thực hiện kế hoạch
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ưu thế cạnh
tranh của sản phẩm.
1.1.4. Cách tính giá NVL tại Công ty
Tính giá NVL là một công tác quan trọng trong việc tổ chức kế toán NVL.
Tính giá NVL là dùng tiền để biểu hiện giá trị của NVL.
1.1.4.1.Cách tính giá NVL nhập kho
a.Nguyên vật liệu nhập do mua ngoài: giá nhập NVL bao gồm giá mua ghi
trên hoá đơn, thuế nhập khẩu phải nộp của hàng nhập khẩu.
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên thuế GTGT
không được tính vào giá thực tế của NVL.
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Mọi chi phí phát sinh như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho… liên quan đến
nghiệp vụ thu mua NVL không hạch toán vào giá trị thực tế NVL nhập mà hạch toán
vào chi phí dich vụ mua ngoài trên TK 627.7 nhằm giảm bớt khâu theo dõi vì NVL
công ty mua về có rất nhiều chủng loại khác nhau nên khó có thể theo dõi cho từng loại
NVL.
Đối với NVL nhập khẩu
NVL nhập
khẩu Giá CIF
Thuế
nhập
khẩu
Các khoản giảm giá hàng
mua và chiết khấu TM
= + -
Trong đó: CIF là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên và là giá ghi trên
hợp đồng và cũng là giá ghi trên hóa đơn thương mại (Commercial invoice)
Thuế nhập khẩu = giá tính thuế * thuế suất thuế nhập khẩu * tỷ giá hối
đoái
- Tỷ giá hối đoái: Tính theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
do liên ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố trên trang điện tử của ngân hàng
Nhà nước hoặc in trên báo Nhân Dân hàng ngày tại ngày phát sinh giao dịch.
Ví dụ:
Ngày 02 tháng 12 năm 2012 nhập mua len Đũa nhiều màu của công ty MTD
(Nhật bản) với trị giá nguyên tệ là 14.213 USD, thuế nhập khẩu 2,5%, tỷ giá 20.825
USD/đ, thuế GTGT 10%,chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 2.100.000 VNĐ.Số lượng
1.000 kg.
+ Giá tính thuế (CIF): 14.213 *20.825 = 295.985.725 VNĐ
+ Thuế nhập khẩu: 295.985.725 *2,5% = 7.399.643 VNĐ
+ Giá Len Đũa nhiều màu nhập khẩu: 303.385.368 VNĐ
Đối với NVL mua trong nước
NVL
mua
trong
Giá mua trên hóa
đơn GTGT (không
bao gồm thuế
Các khoản giảm giá
hàng mua và chiết
khấu thương mại được
= -
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Ví dụ:
Ngày 12 tháng 12 năm 2012, công ty nhập kho 1.270 kg sợi Tơ bóng của công ty
dệt len Mùa Đông theo hóa đơn số 0087967 với đơn giá chưa VAT là 280.000 VNĐ/kg,
thuế GTGT 10%. Phí vận chuyển bên bán chịu.
Giá của Sợi tơ bóng nhập kho là:1.270*280.000 = 355.600.000 VNĐ.
b.Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất-kinh doanh: Giá NVL nhập được
tính theo giá bán trên thị trường.
1.1.4.2. Cách tính giá NVL xuất kho
Công ty TNHH FATEX áp dụng phương pháp tính giá vật liệu xuất kho theo
phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Kỳ kế toán của doanh nghiệp là năm song
riêng với kỳ kế toán NVL là theo tháng. Theo phương pháp này, trong tháng khi
xuất dùng NVL, kế toán chỉ theo dõi được về mặt số lượng trên phiếu xuất kho,
cuối tháng căn cứ vào giá thực tế của NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ, kế toán xác
định đựợc giá bình quân của một đơn vị NVL
Giá thực tế vật
liệu xuất kho
Số lượng NVL
xuất kho
Đơn giá xuất
kho bình quân
= *
Đơn giá xuất kho
Trị giá thực tế tồn đkỳ + Trị giá thực tế nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ
Phương pháp này tuy đơn giản nhưng mức độ chính xác không cao. Công
việc tính giá lại chỉ thực hiện vào cuối tháng nên ảnh hưởng đến tính kịp thời của
thông tin kế toán.
Ví dụ:
Sợi tơ bóng tồn đầu tháng 12/2012 là 0 kg, thành tiền là 0 VNĐ.
Tổng giá trị nhập mua tháng 12/2012 :1.270 kg, thành tiền: 355.600.000 VNĐ.
Ngày 15/12/2012 xuất kho theo Phiếu xuất kho số 48/12. Số lượng là 500 kg.
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
31/12/2012 Kế toán vật tư tính đơn giá bình quân cả kì dự trữ của Sợi tơ bóng là:
0 + 355.600.000
0 + 1.270
Giá thực tế xuất kho Sợi tơ bóng theo Phiếu xuất kho số 48/12 là
500 * 280.000 = 140.000.000 VNĐ
1.2. Đặc điểm luân chuyển NVL tại công ty TNHH FATEX:
1.2.1.Phương thức hình thành NVL: NVL tại Công ty được thu mua trong
nước và nhập khẩu từ nước ngoài.
Sau khi xem xét các bản chào giá vật tư từ các nhà cung cấp, Công ty gửi
đơn đặt hàng đến nhà cung cấp được lựa chọn. Hai bên sẽ lập Hợp đồng mua bán
hàng hóa có đầy đủ sự thỏa thuận và ký kết của đại diện 2 Công ty. Cuối cùng, vật
tư được vận chuyển đến kho của Công ty. Phòng kế hoạch thành lập ban kiểm
nghiệm tiến hành kiểm tra vật tư về quy cách, chủng loại so với trên hợp đồng. Sau
khi lập xong biên bản kiểm nghiệm vật tư, vật tư được nhập kho NVL của công ty.
Đối với hàng nhập khẩu từ nước ngoài thì công ty phải làm thủ tục thanh
toán với nhà cung cấp bằng L/C tại ngân hàng. Giá hàng nhập khẩu tính theo giá
CIF.
1.2.2.Phương thức sử dụng NVL
NVL trong kho của công ty được xuất sử dụng cho sản xuất theo yêu cầu
xuất NVL của Phòng kế hoạch. Dựa trên kế hoạch sản xuất sản phẩm, Phòng kế
hoạch đề nghị xuất NVL phục vụ cho nhu cầu sản xuất. Gám đốc và Kế toán trưởng
duyệt lệnh xuất.Tiếp theo cán bộ Phòng kế hoạch viết Phiếu xuất. Thủ kho xuất kho
số lượng NVL theo Phiếu xuất và ghi số thực xuất trên Phiếu xuất.
1.2.3.Hệ thống kho tàng, bến, bãi chứa đựng NVL của Công ty
Quy định về việc bảo quản NVL tại Công ty: Tổ chức bảo quản NVL phải
quan tâm tới việc tổ chức tốt kho tàng, bến bãi , trang thiết bị đầy đủ các phương
tiện cân, đo, đong, đếm, kiểm tra thực hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại
NVL. Kho chứa NVL phải luôn được khô ráo, sạch sẽ. Không được hút thuốc cũng
GVHD: TS.Đinh Thế Hùng
SV: Vũ Thanh Trà
10
280.000 VNĐ/kg