1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGUYỄN ĐỨC TÂM
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ PICTOGRAM
Ở NHÓM BỆNH NHÂN TRẦM CẢM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: TÂM LÝ HỌC
Hà Nội - 10/2013
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGUYỄN ĐỨC TÂM
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ PICTOGRAM
Ở NHÓM BỆNH NHÂN TRẦM CẢM
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: TÂM LÝ HỌC
Mã số: 60 31 04 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Sinh Phúc
Ngƣời hƣớng d khoac: PGS.TS Nguyễn Sinh Phúc
Hà Nội - 2013
3
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
MỞ ĐẦU 7
1.Lý do chọn đề tài 7
2. Mục đích nghiên cứu 8
3. Đối tƣợng nghiên cứu 9
4. Khách thể nghiên cứu 9
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 9
6. Phạm vi nghiên cứu 9
7. Giả thuyết nghiên cứu 10
8. Phƣơng pháp nghiên cứu 10
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 12
1.1. Tổng quan một số nghiên cứu về Pictogram trên bệnh nhân trầm
cảm. 12
1.1.1. Một số nghiên cứu về trầm cảm 12
1.1.2. Những nghiên cứu về Pictogram 16
1.2. Những khái niệm cơ bản 23
1.2.1. Khái niệm về trầm cảm. 23
1.2.2. Khái niệm về trắc nghiệm 26
1.2.3. Khái niệm về Pictogram 29
1.3. Các phƣơng pháp tâm lý dùng trong nghiên cứu trầm cảm 30
1.3.1. Phương pháp khảo sát nhận thức. 30
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu nhân cách 31
1.3.3. Phương pháp phân tích định tính: 32
1.4. Phƣơng pháp thực nghiệm Pictogram 35
1.4.1. Cách phân tích của Rubinstein X.Ia và Zeygarnik.V 35
1.4.2. Cách phân tích của Khexonxki B.G. 37
1.5. Một số vấn đề chung về trầm cảm 41
4
1.5.1. Những biểu hiện tâm lý của bệnh nhân trầm cảm theo phương pháp
Pictogram 41
1.5.1.1. Các đặc điểm về cảm xúc 41
1.5.1.2. Đặc điểm về rối loạn tư duy, tri giác 41
1.5.1.3. Đặc điểm về trí nhớ 42
1.5.1.4. Đặc điểm về hành vi 42
1.5.1.5. Đặc điểm về cơ thể 43
1.5.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán trầm cảm 44
1.5.2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán giai đoạn trầm cảm nhẹ F32.0 [41] 45
1.5.2.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán giai đoạn trầm cảm vừa F32.1 [41] 45
1.5.2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán giai đoạn trầm cảm nặng, không có các triệu
chứng loạn thần F32.2 [41] 46
Chƣơng 2 47
TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 47
2.1. Tiến trình thời gian tiến hành nghiên cứu 47
2.2. Địa bàn nghiên cứu 47
2.3. Khách thể nghiên cứu 48
2.4.Tiến hành thực nghiệm 50
2.4.1. Các phương tiện cần thiết 50
2.4.2. Các bước làm thực nghiệm 50
2.4.2.1. Cách tiến hành 50
2.4.2.2. Chuẩn bị 51
2.4.2.3. Hướng dẫn bệnh nhân 51
2.4.2.4. Phân tích kết quả 52
2.4.3. Nêu ra những nhận xét 57
2.4.4. Đạo đức nghiên cứu 57
Chƣơng 3 59
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 59
5
3.1. Các kết quả Pictogram trên nhóm bệnh nhân trầm cảm và nhóm đối
chứng 59
3.1.1.Yếu tố nội dung hình vẽ: (F1) 59
3.1.2. Yếu tố nội dung giải thích: (F2) 65
3.1.3. Yếu tố ý nghĩa cá nhân (F3) 69
3.1.4. Yếu tố liên tưởng (F4) 71
3.1.5. Việc sử dụng từ, chữ số (F5) 74
3.1.6. Yếu tố sử dụng màu sắc (F6) 77
3.1.7. Từ chối vẽ hình (F7) 81
3.1.8. Bảng chéo về yếu tố đường nét (F8) 83
3.1.9: Bảng chéo về kích thước hình vẽ (F10) 85
3.1.10.Bảng chéo về yếu tố định hình và lặp lại (F11) 87
3.1.11. Kết quả tái hiện 87
3.2. Bàn luận 89
3.2.1. Về phương pháp Pitogram 89
3.2.2. Những sự khác biệt lớn giữa nhóm bệnh nhân trầm cảm với nhóm
bình thường trên kết quả thực nghiệm Pictogram. 90
3.2.3. Những hạn chế của Pictogram trong nghiên cứu này 93
KẾT LUẬN 96
1.Kết luận 96
2. Kiến nghị 97
6
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.3.1. Cơ cấu giới của các nhóm nghiên cứu 48
Bảng 2.3.2. Cơ cấu tuổi của nhóm nghiên cứu 49
Bảng 2.3.3. Cơ cấu trình độ văn hóa của các nhóm 49
Bảng 2.3.4. Cơ cấu mức độ bệnh của nhóm bệnh nhân trầm cảm 50
Bảng 3.1. Bảng tần suất nội dung hình vẽ nhóm bệnh nhân trầm cảm và
nhóm đối chứng. 60
Bảng 3.2: Bảng tần suất Nội dung giải thích nhóm bệnh nhân trầm cảm
và nhóm đối chứng. 65
Bảng 3.3. Nội dung hình vẽ và giải thích của bệnh nhân CVT sinh năm
1987 (mã 34) xin xem tranh tại phụ lục 2. 67
Bảng 3.4. Bảng tần suất ý nghĩa cá nhân của nhóm bệnh nhân trầm cảm
và nhóm đối chứng 69
Bảng 3.5 : Bảng tần suất quá trình liên tƣởng của nhóm bệnh nhân trầm
cảm và nhóm đối chứng. 72
Bảng 3.6: Bảng tần suất việc sử dụng từ, chữ số của nhóm bệnh nhân
trầm cảm và nhóm đối chứng. 75
Bảng 3.7: Bảng tần suất việc sử dụng màu sắc của nhóm bệnh nhân trầm
cảm và nhóm đối chứng. 78
Bảng 3.8: Bảng chéo về sử dụng một màu trong toàn bộ 16 tranh vẽ 81
Bảng 3.9: Bảng tần xuất việc từ chối vẽ hình của nhóm bệnh nhân trầm
cảm và nhóm đối chứng. 82
Bảng 3.10: Bảng chéo sắp xếp thứ tự hình vẽ theo nhóm và giới. 84
Bảng 3.11 : Bảng chéo về kích thƣớc hình vẽ của nhóm bệnh nhân trầm
cảm và nhóm đối chứng. 86
Bảng 3.12. Bảng thể hiện khối lƣợng tái hiện của nhóm bệnh nhân trầm
cảm và nhóm đối chứng. 88
7
MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
kỷ nguyên của sự lo âu
[ 20]
no
trong
49]
nam
4
c
Âu là (
[43].
8
8.35% [19].
ì công
iên
MMPI, TAT, Rorschach,16-PF
-
“ Phân tích kết quả Pictogram trên nhóm bệnh nhân trầm cảm”
sà
2. Mục đích nghiên cứu
9
3. Đối tƣợng nghiên cứu
4. Khách thể nghiên cứu
-
Beck (Beck
Depression Inventory)
1.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
-
-
Pictogram.
-
, .
- Pictogram rên
.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Nhóm
10
- Ngoài ra có
7. Giả thuyết nghiên cứu
nhóm
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu
8.2. Phƣơng pháp thực nghiệm
Ngày hội vui, Lao động nặng, Phát triển, Bữa cơm
ngon, Hành động dũng cảm, Bệnh tật, Hạnh phúc, Câu hỏi độc ác, Luồng gió
mát, Công bằng, Đêm tối, Sự thật, Hy vọng, Em bé đói, Lừa dối và Đoàn kết.
11
.
8.3. Phƣơng pháp nghiên cứu hồ sơ các bệnh nhân trầm cảm.
gi
8.4. Phƣơng pháp thống kê toán học
12
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Tổng quan một số nghiên cứu về Pictogram trên bệnh nhân trầm
cảm.
1.1.1. Một số nghiên cứu về trầm cảm
nói chung
nói riêng còn
[44].
T-
12],[31].
- -Mélanc
31].
L Baillarger
2,
(188
13
-
-
- (Psychose maniaco depressive) [44].
[31] ,[44].
n B
[39].
au:
IQ
49].
T
4 - ].
- 20
3,7 - 6,7% trong dân chúng [47]. Tác
8].
,
Luke A. 47
( 32
14
15 nam).
10 tranh TAT (
các tranh 1,2,3BM, 4, 6BM, 7GF, 8 BM, 9GF, 10, 13MF) và 1
(CES-D). Các
,
-
,
.
-
,
. :
.
,
[47].
i, sút cân ) thì
[49].
. Vì
15
[49].
-
-
công trình
chung và
Tú hành
-18
29].
Trầm cảm ở trẻ
em và thanh thiếu niên” t
7
- 6%.
16
Xây dựng mô hình chăm sóc sức khoẻ tinh thần cho học
sinh ở Thành phố Biên Hòa”
1998-- -
ng nông thôn
[12].
nói chung và nói
riêng
1.1.2. Những nghiên cứu về Pictogram
Rubinstein X.Ia và Zeygarnik B.V hay
-
gotxki L.X 1935-
con à có
17
+
+
g rãi trong lâm sàn
- Kherxonxki
cò
sát quá trì
sàng [1],[6].
- Rubinstein (1970) mô t c nghim Pictogram
trên nh ng có các ri lon khác nhau. Tác gi cho rng rng
c phát tri nghiên cu ghi nh gián tip
c s dng ch y kim tra kh gián tip. Trong thc
nghim thì nghic yêu cu v ra giy nhng hình v da trên
các t /cm t khác nhau. Rubinstein cho rng vic gii thích các kt qu s
u chnh theo ba tiêu chí: Th nht bnh nhân ntru
ng ca nhng t /cm t, th 2 là bnh nhân v và cui cùng là bnh nhân
18
nh li. c li vi Birenbaum (1934) c th
knh nhân tâm thn phân lit có th có trong vic thc hin quá
trình nghiên cu thông qua v các t /cm t. Rubinstein còn mô t s hin
din ca các hình v, nhng kí t mà bnh c hin. Ngoài ra, tác
gi ng các bing hình hc và các kí t là rt ph bin trong
nhng hình v ca bnh nhân. Ngoài ra tác gi kh
mà các bnh nhân tâm thn phân lic thc hin trong các bn v và ghi
nh ca bnh nhân. Vi cách gi nh nhân nh li
cm t mc tiêu mu quan trng là Rubinstein phân bit
hình v ca bnh nhân tâm thn phân lin bnh thuyên gim và
n cp tính ca bnh. Nhng hình v bnh nhân thuyên gim có
ng nhìn th [30].
- Khác
.
- Birenbaum (1934)
.
và nó
phát triển
lao động nặng
19
ý
ngày hội vuiphải vẽ cái gì? Cần phải có kèn ăcmonica
phải có những người đang nhảy múa, những chai rượu và cả thức ăn nữa.
Làm thế nào để thực hiện được tất cả những cái đó? Tôi không phải là một
họa sĩ mà ngay cả họa sĩ cũng phải vẽ rất lâu”
Birenbaum
em bé đói
ở người đó cái
mà họ không có chính là bánh mì”.
“ người gầy không chỉ gầy do đói mà còn
do cả bệnh tật”
-
y. Leont'ev
.
20
g có t
này[30].
-
tham gia
nhóm
[30].
-
- Nghiên cu ca Nikiforov và Khersonsky (1978) tin hành thc
nghim trên bnh nhân trm cm. Nghiên cu nng cng 50 bnh
nhân, nhi chng lâm sàng ca h.
21
Nhóm hi chng trm cm có 15 bnh nhân b ri lon tâm th - trm
cm và 15 bnh nhân tâm thn phân ling [30] .
- Draguns n hành mt nghiên cu bán thc nghim
Pictogram trên trm cm bnh nhân vi 42 bc s dng trong
nghiên cu này, tt c u có hi chng trm cm 13 bnh nhân có ri lon
trm cn trm cm và 29 bnh nhân có khác bit ch
thn phân lit, tác gi mc tiêu khác nhau trong nghiên cu trm
cm. Dragunskaia (1976) kt lun r m ca bnh nhân
trm ci gian thc hin, nhng cm xúc phin mun, suy gim
nhn thc, thiu s chi tit trong hình vn
hành mt nghiên cu bán thc nghim (là quá trình quan sát đối tượng
nghiên cứu trong những chương trình đã được đặt trước nhưng không gây bất
kì một sự biến đổi nào trên đối tượng và tùy theo những nghiên cứu mà người
nghiên cứu có thể sử dụng trắc nghiệm khác nhau). Quan nghiên cu này bà
dng th nghim bng ghi nh trc tip 10 t vi mc tiêu ca nghiên
c u tra x lý b nh trong nhng bnh nhân trm c
i trong trng thái trm cm khác nhau và 96 bnh
nhân nc chc chng ri lon tâm thn phân lic
s dng cho nghiên cu này. Tt c các bnh nhân có nhng biu hin
gy, lo l
Vic phân loi bnh nhân vào ba hình thc ca bnh
trm cm da trên mt trong 2 triu chng ví d phàn nàn v nhng cm
xúc nng n ca bng xut hin vào buc triu
chng lo âu, hay s th m, b
n bnh thuyên gim. Kt qu cho thy ni dung hình v ca bnh nhân
trm cm trong mng hp cp tính có ni dung hình v
i chng, nhng hình v thì cng nhn, rõ ràng, khách quan
lp li, nhng li gii thích vi lý do la chn hình c
lp li và nhàm chán u này có th là trong hu ht ng hp
22
thì bnh nhân trm cm có kh kém i bình
ng là do thiu kh ng hp [30].
- Kozi
nhau.
-
khác).“Tóm tắt của hội thảo các vấn đề tâm lý bệnh học." M.,1972.
lý lâm sàng.
23
Phân tích
kết quả Pictogram trên bệnh nhân Tâm thần phân liệt
-
[35].
thì
Nam
1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm về trầm cảm.
[46, Tr 304 -349].
-
24
[46, Tr 304 -349].
[46, Tr 304 -349].
The -
và
1].
àng ngày
èm
tùy theo
-
25
-
- Theo A
[29].
- T n Y khoa , là
[37].
Theo tiêu ch- 10
[41].