I
z
I HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
BÙI THỊ THANH THẢO
VẤN ĐỀ NGHÈO ĐÓI Ở CHÂU PHI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Luhuyên ngành: Quan h Quc t
Mã s: 60 31 02 06
ng dn khoa hc: PGS.TS. Bùi Nht Quang
Hà Nội - 2013
II
LỜI CẢM ƠN
Trong sut quá trình thc hi tài và hoàn thành lu n
c s tn tình ca thng dn.
tôi PGS.
Tôi xin , cô giáo trong khoa
, xin
.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
III
LỜI CAM ĐOAN
Chúng t tài lu Vấn đề nghèo đói ở châu Phi: Thực
trạng và giải pháp” là do chúng tôi thc hii s ng dn ca PGS.TS. Bùi
Nht Quang.
Ni dung ca luo và s dng các tài liu, t
trên sách, báo, tp chí theo danh mc tài liu tham kho ca lu
trích dn trong luu ghi rõ ngun.
Các s liu và kt qu nghiên cu trong lu
h c công b d bo v mt hc hàm nào.
Nu sai, chúng tôi hoàn toàn chu trách nhim ng.
Hà Nội, ngày tháng năm
Học viên
Bùi Thị Thanh Thảo
IV
MỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt VI
Các đồ thị và bảng thống kê IX
Lời mở đầu X
CHƢƠNG 1. NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH TRẠNG ĐÓI
NGHÈO TẠI CHÂU PHI 1
1.1. Điều kiện tự nhiên của châu Phi 1
1.1.1. Vị trí địa lý - điều kiện tự nhiên 1
1.1.2. Tài nguyên thiên nhiên 4
1.2. Thực trạng phát triển kinh tế 10
1.2.1. Cải cách kinh tế 10
1.2.2. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế 12
1.3. Một số nhân tố tác động khác 19
1.3.1. Dân cư và lao động 19
1.3.2. Tôn giáo 20
1.3.3. Xung đột sắc tộc 22
1.4. Tiểu kết chương 1 24
2.1. Thực trạng nghèo đói tại châu Phi 26
2.2. Những hệ lụy của nghèo đói trong giai đoạn phát triển hiện nay 31
2.2.1. Những hệ lụy ở cấp độ quốc gia 31
2.2.2. Những hệ lụy ở cấp độ quốc tế 38
2.3. Tiểu kết chương 2 49
CHƢƠNG 3. NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
TẠI CHÂU PHI 51
V
3.1. Nguyên nhân của nghèo đói 51
3.1.1. Nguyên nhân tự nhiên 51
3.1.2. Nguyên nhân nhân tạo 55
3.2. Một số giải pháp 61
3.2.1. Điều chỉnh chính sách phát triển kinh tế 61
3.2.2. Cải cách chính trị, xã hội 67
3.2.3. Hợp tác quốc tế giải quyết vấn đề nghèo đói 71
3.3. Tiểu kết chương 3 87
Kết luận chung 89
Tài liệu tham khảo 91
VI
Danh mục chữ viết tắt
AfDB Ngân hàng phát trin châu Phi (African Development Bank)
AGOA o lui và phát trin châu Phi (African Growth and Opportunity Act)
AMU Liên hip Maghreb - rp (Arab Maghreb Union)
AU Liên minh châu Phi (African Union)
CAADP ng trình phát trin nông nghip toàn din ca châu Phi
(Comprehensive Africa Agriculture Development Programme)
CG n ca Ngân hàng th gii (Consultative Group)
COMESA Th
(Common Market for Eastern and Southern Africa)
EAC C (East African Community)
ECOWAS Cng kinh t c Tây Phi
(Economic Community of West African States)
ESCAP y ban Kinh t - Xã hi châu Á Thái Bình
(Economic and Social Commission for Asia and the Pacific)
EU Liên minh châu Âu (European Union)
FAO T chp quc
(Food and Agriculture Organization of the United Nations)
FDI c tic ngoài (Foreign Direct Investment)
GDP Tng sn phm quc ni (Gross Domestic Product)
HDI Ch s phát trii (Human Development Index)
HIPCs
(Heavily Indebted Poor Countries)
IDA Hip hi phát trin quc t (International Development Association)
VII
IEHA Sáng kin ca Tng thng nhm chm dt n châu Phi
(President’s Initiatiave to End Hunger in Africa)
IMF Qu tin t quc t (International Monetary Fund)
MDGs Mc tiêu Thiên niên k (Millennium Development Goals)
MIGA b
(Multilateral Investment Guarantee Agency)
NEPAD i tác mi vì s phát trin ca châu Phi
(New Partnership for Africa's Development)
ODA Vin tr phát trin chính thc (Official Development Assistance)
OECD T chc Hp tác và Phát trin kinh t
(Organization for Economic Co-operation and Development)
OPEC T chc xut khu du m
(Organization of the Petroleum Exporting Countries)
OPIC Qu ân hi ngoi (Overseas Private Investment Corporation)
PEPFAR K hoch khn cp phòng chng dch bnh AIDS ca Tng thng M
(President's Emergency Plan for AIDS Relief)
PRSPs Dic gim nghèo (Poverty Reduction Strategy Papers)
SACU Liên minh thu quan min Nam châu Phi
(Southern African Customs Union)
SADC Cng phát trin min Nam châu Phi
(Southern African Development Community)
TCB Xây di (Trade Capacity Building)
TICAD Hi ngh quc t Tokyo v phát trin châu Phi
(Tokyo International Conference on African Development)
VIII
UNCTAD Hi ngh ca Liên hp quc v i và phát trin
(United Nations Conference on Trade and Development)
UNDP n ca Liên hp quc
(United Nations Development Programme)
WB Ngân hàng Th gii (World Bank)
WFP Lc th gii (World Food Programme)
WHO T chc Y t th gii (World Health Organization)
IX
Các đồ thị và bảng thống kê
Bng 1.1: Các qu
Bng 1.2: Tr ng du lt mt s khu va mt s t
chc quc t
Bng 1.3: St ca mt s
Bng 1.4: Quc gia châu Phi có t
Bng 1.5 : Nhn din nhng mc nghiêm trng nht ti châu Phi (t l
% trong nhng v c coi là nghiêm trng nht)
Bng 2.1: Các ch s kinh t
X
Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
là mt trong nhng v gn lin vi lch s hình thành, phát trin
n vong ca bt k mt quc gia nào. Cùng vi quá trình phát trin ca xã
hi, tình trng phân hóa giàu, nghèo din ra thêm mnh m và trong xã hi hin ti, tình
tr n ti nht thách thc li vi s phát trin bn vng ca
tng quc gia, tng khu vc và toàn b nnhân loi.
Vi s phát trin mnh m ca cách mng khoa hc k thut và công ngh, nhân
lon dài trong lch s phát trin, c nhiu tin b t bc trên nhi
vc công ngh, phát trin kinh t. Chính vì l
không còn cm giác chính xác v khong cách không gian và thi gian nh có h thng
thông tin ni mng toàn cu. Tuy nhiên, mt thc trng nhc nhi mà c th gii dù có
tin b, hia vn phi i mt chính là n
vn ti, bao vây cuc sng ca mng phát trin ca
mi quc gia, thách thc c nhân loi.
là Nó không ch ng ti các
ng và ng ti toàn th gii.
din ra trên mt quy mô ln nên nó gây ra nhing ti xã h v môi
ng sinh thái, t chính trt giai cp, dn bt nh v xã
hi, bt n v chính tr. Mi dân tc tuy có th khác nhau v ng chính tr,
u có mt mc tiêu là làm th quc gia mình, dân tc mình giàu có.
nghèo và cuc chin chu ca các quc
gia trên th gii, bi vì giàu mnh, nh gn lin vi s nh ca mt quc gia.
Trong thc t, gn 1/3 dân s th gii sng trong nghèo kh s i sng trong
tình tri nghèo còn chim mt t l nhic mà ni bt là nhng
quc bit, ti các quc gia Châu Phi, v này tr nên bc
h thành mt thách thc nghiêm trng lên các
XI
quc gia châu Phi hin nay. Ch cn nhn tình tr là hu ht
n châu Phi. Tng gi, tng ngày vn có nhng sinh linh vô
ti phi t i ch vì m Chính vì l
nhiu quc gia và các t chc quc t rn v m nghèo, thc
hin nhiu các bin pháp tích cc nhm hn ch n kho
nghèo trên phm vi toàn th gii. t trong nhng mc tiêu quan trng,
Mc tiêu thiên niên k do Liên hp qu mi có mt cái nhìn toàn
di p thêm, cp nht nhng thông tin mi nht v tình tr
n ra ti các quc gia châu Phi, chúng tôi quynh la ch tài
luVấn đề nghèo đói ở châu Phi: Thực trạng và giải pháp”.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Hin nay, trong bi cnh có nhiu bin chuyn trong quan h quc t, c th gii
ng trong thi toàn cu hóa vi nhu cu m rng quan h hp tác gia các
quc gia trên th gii không ng. Bên cnh nhng thành tu tích cc mà quá
trình toàn c i thì vn còn tn ti không ít nhng thách thc, tr thành
nhng tr ngi cho quá trình phát trin kinh t p tác quc t i vi các
quc gia. ng v ni cng to ln và ng sâu sc, tr
thành nhng thách thn ca mt qum phát trin,
t, chin tranh, mt an ninh trt tt c nhng v c nhi, tr
thành ni ca các quc gia trên th giu hi t trong khu vc châu Phi,
bim nóng, nhc s c bit. Chính vì l
không ít các công trình nghiên cu vi nhiu cách tip cn khác nhau t
phân tích, khc ha rõ nét v thc trng chính tr - xã hi ca châu Phi.
Qua quá trình nghiên cu, tìm kim, xem xét nguu và hc hi, chúng tôi
u nhiu cun sách, t gii phân tích khá sâu
sc v tình trn ra trên lãnh th châu Phi. t s công
trình nghiên cu v tình tri châu Phi ca các nhà nghiên cu trong
c và trên th gii:
XII
nh, Tình hình chính trị - kinh tế cơ bản của châu Phi, NXB
Khoa học xã hội, Hà Ni 2006. Ni dung cun sách tp trung tìm hiu nhng v
chính tr - kinh t n khu vc châu Phi và mi quan h gia Vit Nam và các quc
gia trong khu v
TS. Nguyn Thanh Hin, Hợp tác quốc tế giải quyết các vấn đề mang tính toàn
cầu của châu Phi, NXB Khoa hc xã hi, Hà Ni 2008. Công trình nghiên cu này tp
trung vào các v ni cm nht ca riêng châu Phi hin nay song li mang tính toàn
cu và nhng n lc ca châu l tr giúp và hp tác gii quyt các
v phía cng quc t.
PGS.TS. Nguyn Thanh Hin, Châu Phi: một số vấn đề kinh tế, chính trị nổi bật từ
sau Chiến tranh Lạnh và triển vọng, NXB Khoa hc xã hi, Hà Ni 2012. Tìm hiu và
nghiên c ch t s v ni bh vc kinh t,
chính tr là mc tiêu ca công trình khoa hc này. cun sách này tác gi t
cái nhìn tng hp xuyên sut, khách quan và liên tc toàn b bi cnh mi ca châu Phi
hin nay n da trên nhng phân tích v tình hình chính tr, kinh t
ni bt ca châu lc này.
Augustin Kwasi Fosu, Germano Mwabu vi cun“Poverty in Africa - Analytical
and Policy Perspectives”, các nhà kinh t hc ni ti ra mt bc tranh toàn din
v m i châu Phi. Trong cun sách phân tích khá k v
phi thu nhp và th ng, t s công c nh
ng cm nghèo.
Moeletsi Mbeki trong cun sách “Architects of Poverty: Why Africa’s Capitalism
needs Changing” nh xã hi ct lun rng
chính nho mi mê làm giàu cho bi
dân vào tình trn miên.
Bên cng niên ca các t chc quc t
IMF phân tích tình tra trên tình hình thc t t phn tài liu
XIII
tham kho quý báu, cung cp nhng kin th liu thit thc nht cho tôi
tài lu
Mt s bài tCơ chế khai thác sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên của
châu Phi: hiện trạng, xu hướng, cải cách và triển vọng Tp chí nghiên cu Châu Phi
2/2005. Châu Phi trong chiến lược của các nước lớn trong những
năm đầu thế kỷ XXI Tp chí nghiên c 10(50) tháng
10/2009. Nông nghiệp châu Phi: những điểm mạnh và hạn chế Tp chí nghiên cu
Mc dù nhng cun sách, các bài tp chí và nhng bn báo cáo
nghiên c lên toàn cnh kinh t, chính tr cc
bic ha rõ nét nhng biu hin nhiu chi ng tích
cc ca quá trình toàn ci vi các quc gia châu Phi. Bi
vy, t lch s, k tha nhu, c s ng dn và
gi tn tình ca PGS.TS. Bùi Nht Quang, Vin nghiên cu Châu Phi và Trung
u vn : Vấn đề nghèo đói ở châu Phi: Thực trạng và
giải pháp”.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu:
Luc trni châu Phi hin nay, t
i pháp ch yu góp phm nghèo ti khu vc này.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Lum v phân tích thc trng, ch rõ nguyên nhân ch yu dn
tình trng ti các quc gia châu Phi hin nay. T ng ca
nó n châu Phi nói riêng và trong quan h quc t nói chung. T nh
ra, ch ra mn pháp ch yu giúp các quc gia châu Phi thc hin
các bin py mnh hp tác quc t chng li nghèo
XIV
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Là mt khu vc có tình trng phát trin kinh t chm và chng mnh m
ca ni sng cc vô cùng kha, n
din cho khu vc này tr c gii. Chính vì
vy mà lu tp trung nghiên cu v i khu vc châu Phi,
nhng h ly ca v t ra cho các quc gia trong khu vc. T
nhng bin pháp nhm gim thiu ni khu vc này.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
V không gian: các quc gia nm trong khu vc châu Phi, tp trung vào nh
có ny ra ác lit nht, có ng sâu sc nht ti sng ci dân
quc t.
V thi gian: T sau chin tranh lnh kt thúc, các quc gia tin hành ci cách kinh
t t, chin tranh và nhng ca c yu t ch quan và
khách quan dn tình trng nghèo tr nên ph bin ti các quc gia trong khu vc.
5. Nguồn tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Nguồn tài liệu:
Lua trên nhng tài lia các t chc quc t v
các sách báo, tp chí và các website vit v ni châu phi.
5.2. Phương pháp nghiên cứu:
Lun d duy vt bin chng, duy vt lch s
pháp nghiên cu c th ca kinh t hc và kt hpháp nghiên cu ca xã
hi hc ng kê, so sánh, tng hp, khái quát, h thng, phân tích làm sáng t
các v cn nghiên cu.
XV
6. Những đóng góp của luận văn
Lu mt khoa hng thc
tin sâu sc. Cung cp thêm mt tài liu tham kho cho vic nghiên cu các v liên
phát trin kinh t, quan h hp tác kinh t, gii quyt các v mang
tính cp bách ca các quc trên th gii.
7. Bố cục của luận văn
Sau mt thi gian dài tp hp và h thu, lua tôi ngoài phn
M u, Kt lun, Tài liu tham kho và Ph lc, lu
Chƣơng 1. Những nhân tố tác động đến tình trạng nghèo đói tại châu Phi
Chƣơng 2. Thực trạng Nghèo đói tại châu Phi và những hệ lụy đặt ra
Chƣơng 3. Nguyên nhân và giải pháp xóa đói giảm nghèo tại châu Phi
1
CHƢƠNG 1. NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH TRẠNG ĐÓI NGHÈO
TẠI CHÂU PHI
1.1. Điều kiện tự nhiên của châu Phi
1.1.1. Vị trí địa lý - điều kiện tự nhiên
Châu Phi là châu lc ln th ba trên th gii [6, tr16] sau châu Á và châu M, vi
tng din tích khong 30.3 triu km2, bao gm c o k cn. Din tích này chim
khong 20,4% tng din tích mt ca th gin tích b mt trái
t
1
. ân s châu Phi c tính khong trên 1 t i, chim
khong 15% dân s toàn cu.
V a lý ca châu Phi tri dài t 37
0
c ti 34
0
m
cc Bc ca châu Ras ben Sakka Tunisiam cc Nam là Mi Agulhas
thuc Cng hòa m cRas Hafun thuc Somalia m cc
Almadies thuc Senegal
2
[1ng cu trúc chính ca châu lc
này th hin theo c ng Tây t là phn bán cu bc) ca nhng
phn nm v phía Bc nhing Bc Nam các bo min Nam.
Châu Phi có sa mc Sahara là sa mc ln nht trên th gii vi din tích khong 10 triu
km2, chim khong gn 1/3 toàn din tích khu vc. Dic chia tách
c gia thut lin và 6 quc o.
Châu Phi t lâu không ch c bin là cái nôi ci mà còn mt
khu vc có v a - chính tr mang tính chic quan trng trên b th gii.
n
D. phía Bc châu Phi i châu Âu ba Trung Hi
cách vi châu Á bi kênh Suez và Bi. c châu Phi, còn
c gi vi cái tên là Sng châu Phi li rt gn vi khu vChâu Phi có
b bin dài c m ni bt là b bin cao, thng, ít b chia ct nên rt ít
1
theo s liu ca Sayre, April Pulley. (1999) Africa, Twenty-First Century Books, ISBN 0-763-1367-2.
2
Ngun s liu ca công trình "The Land". Africa: Facts and Figures (EBSCO Publishing). January 1, 2005
2
v a tr Guinea u tr o
Somalia. Ven b bin châu Phi có mt s dòng h quan trh
Canari, dòng hi Guinea và dòng h Benghela Ti
h nóng Mozambique gn b bin ca Mozambique.
Bảng 1.1: Các quốc gia Châu Phi (năm 2009)
(Đơn vị: nghìn km2, triệu người)
3
a hình ca châu Phi n. Có th coi khu vc này là mt cao
nguyên khng l v cao trung bình khong u,
tr mt s min ven bin phía Tây và mit phía Bc Phi th Phn ln din
tích ca B Mio gm các cao
n núi Nam Phi và mt s cao nguyên, ba phía Tây. Phía
nam ca h thng cao nguyên là Drakensbe c gi vi cái tên là
Quathlamba), mt h thi cao chy song song vi b bin Nam ca
châu Phi. Dãy núi nm ch yu Nam Phi v cao 1125km (700 dm), dc phía
ông, thoi phía Tây. Phía Tây ca dãy Drakensberg là nhng cao nguyên xen k
vi ba. Châu Phi có h ng, t sa mn rng nhii.
a hình là cao nguyên hình khi rng ln, b bin b chia ct, không có v
vào na, ven bin có mt s n gió mu dch t
và gió mùa Tây Nam t vnh Guinea thi vào khin cho khí hu la ít chu
ng. Các quc gia nm trong khu vc này có khí hu nhii nóng và khô.
Bc Phi có khí hu mang tính la gay gt, hình thành các trung tâm khí áp
V 100 250mm, kh h
nên thc vt khu vc này rt tt, ch có mt s loài c và cây bi chu hn.
Nam Phi có khí hu c, chu ng ca gió mu
di tit khá t b phn nh rìa phía
Nam chu ng ca gió Tây thi tit u. Do ng c
khí quy o và
2000
ng t 1500 2000mm. Còn ti các khu vc có s thng tr ca gió
mu dng th
c ca khu vc phân b u. Khong 50% trong tng tài nguyên
mc châu Phi nm trong khu vc sông Congo, còn tp trung ti mt s sông
[8, tr92].
y, u cho thy châu Phi là châu lc có v trí chic
quan trng vi nhiu kin thun l y, phát trin kinh t - xã hi. Th
4
a lý c bit n cho các quc gia châu Phi tr
a bàn cnh tranh ng, tranh dành li ích cc ln bên ngoài
a các quc gia châu Phi vi nhau
1.1.2. Tài nguyên thiên nhiên
n nay vn là châu lc có nhiu quc gia kém phát trin nht trên
th gii vi mt b phn ln dân chúng tình trc hu. Tuy nhiên,
i vi thc trng phát trin không my kh quan, châu Phi l hu
ngun tài nhiu thiên nhiên phong phú, giàu ti u trên th gii. Nu
c khai thác và s dng hiu qu, tài nguyên thiên nhiên hoàn toàn có th tr thành
ngun lc quan trm bo cho tin trình phát trii
châu Phi. Châu Phi có mt ngung và khoáng sn vô cùng phong
t v các chng loi khác nhau. c bit là du m và
các khoáng sn chic vi tr ng ln c khai thác nhiu. Nó là ni
c ca nhiu qum tài nguyên trên th gii [8, tr75] hoc
nhn kit tài nguyên thiên nhiên, có nhu cu phát trin công
nghip. Chính l m chú ý ca nhiu quc gia, g
là không mng quc nào có th th
Trong mt công trình nghiên cu v Châu Phi, tác gi Alex Thomson
quát v tài nguyên thiên nhiên nghèo v mt
tài nguyên. V sn xu, châu lc này có th cung cp 40% thn ca c
th gii. Nó cung cn 12% khí t t nhiên ca toàn cu ng khai thác
du m ca th ging thi, châu lc này còn sn xut 70% cô ca ht và 60% cà
phê ht ca c th gii. Lònt ca châu Phi giàu các loi khoáng sn, nhiu vùng có
[38, tr202]. Ngun tài nguyên ca Châu Phi vô cùng phong
phú v chng loi và giàu v tr ng. p trung 17 loi khoáng sn có tr
u th giu m
Vùng Bc Phi là mt trong nhng trung tâm khai thác và sn xut du khí ln
nht th gii. Libya, Algeria và Ai Cp là nhng quc gia có tên tui ln
trong ngành du m th gii. Bc Phi rt giàu có các lot phát,
5
than, qung s Trung và Tây Phi có nhiu du m.
Ngoài ra, khu vc này còn cha nhiu loi khoáng sn quan trng nht ca th gi
ng, cô ban. Guinea là quc gia chim ti 30% tr ng bô xít toàn
th gii. Khu vc Nam Phi có nhiu ngun tài nguyên quý him nht th gi
Chính vì l p khai khoáng t phát
trin. Bên cc Nam Phi còn có các khoáng sn ni ting là chrominum,
cô ban, uranium, u tàu kinh t Nam Phi là nn kinh t khoáng sn
khu vc Nam Phi nói riêng và toàn b châu Phi nói chung [8, tr80].
Ngoi tr mt s quu ht các khu vc khác ca châu
u cha nhiu loi khoáng sn. Hin ti, châu Phi chim 70% tr ng cô ban,
trên 50% platinum, chromium, gn 50% tr ng du khí,
ng,
2% du mng thn ca c th gii [32]. Các
quc gia có tr ng khoáng sn nhiu nht châu Phi phi k n Angola, Burundi,
Cng hòa Trung Phi, Cng hòa Nam Phi, Zimbabwe, Gabon ng khoáng sn
ln chng t r kh nh
tranh vi các quc gia khác trong quá trình hi nhp kinh t quc t. Trong nhng
g, sng khai thác các loi khoáng sn ca khu vnh
m, góp phn cho châu lng kinh t nhanh chóng. 2005, sng
t 46% so vi th gin 51% so vi
u ti các qu Nam Phi, Angola,
Botswana, Congo, Ghana, Guinea, Lesotho i có s st gim ti
Trung Phi và Tanzania. Trong xut khn 2008, châu Phi chim
trên 60% tng sng trên toàn th gii. Nam Phi và Botswana vn là các quc gia
sn xut chính [8, tr87].
i vi v khai thác vàng, trong thi gian g tra
khu vc vào nn sn xut vàng ca th gi suy gim. T m
gim xung còn 21%. Nam Phi và Ghana là hai quu nh
suy gim mnh m do chi phí sn xu Tínn
6
2009, khi sng khai thác vàng ca c th ging mc 2.550 tn thì Nam Phi
ch n, Ghana là 85 tn. m 56% sn
ng ca toàn châu lc. Con s này Ghana là 13%. Sn xung và nhôm ca châu
Phi liên tn t 2000 2005. Zambia là
quc gia du trong sn xung vi sng chim ti 56% sng khai thác
ng ca khu vc này. Còn vi nhôm tinh chu sn xut vi sn
t khong 895 nghìn tn. TiMozambique t 562 nghìn tn. Tính
n 2006 thì sng khai thác nhôm tinh ch ct 1,5 triu
tm 899 nghìn tn. Mozambique t 559 nghìn tn [8, tr88].
Vic sn xut than c n t 2000 2005,
c coi là qu sn xut tri các quc
gia khác trong khu vc. Quc gia này chim ti 98% s ng toàn khu vc.
Zimbabwe chim 1%, 1% còn li nm ri rác ti các quc gia trên toàn châu lc.
2008, c th gic khong 5.485 triu tm 236
triu tn [51]. Bên cng bôxít ca châu Phi chim 9% sng ca toàn
th gii, thép thô chim 2%, tính t 2005 - 2011, sn xut thép thô ca châu Phi t
trung bình 5%. Sn xut chì chim khong 3%, km chim 2% s ng toàn th
gii Hu ht các nn kinh t cu ph thuc vào vic xut khu khoáng
sn và các ngun tài nguyên khác, bt chp vic st gim giá nghiêm trng ca các mt
hàng này trên th ng th gii. 12 quc gia trong khu vc có kim ngch xut khu
ngun khoáng sn chim 50% tng sng xut khu hàng hóa. i vi
các quAngola, Nigeria, Algeria, Libya và Zambia thì vic khoáng
sn ching xut khu [1, tr20].
Du m t là hai loi có tr ng ln nht và có nhi
phát trin kinh t ca châu Phi nht. Chính vì l hu lo
m ca s chú ý trong chic toàn cu. Du
m a nn kinh t, m khe mnh cn cung c
t nn kinh t ng cn b sung ngu3,Tr
219]. Theo d báo ca các nhà khoa hc, nu tình trng s d
7
ng cho nn kinh t toàn th gii t n 2030 thì th
gii cng 550 t
mc tiêu dùng toàn cu v du m ng vi khong 110 triu thùng vào
1, tr25]. Khu vc các ngun du m
t mi. Do v l ng du m t khu vc
t nhanh. Sng du m
lên 100% [9, tr100]. a các t chc quc tc bia T
chc Du m t th gii, tr ng du m cng th ba trên th
gii sau (14%).
Bảng 1.2: Trữ lƣợng dầu lửa và khí đốt một số khu vực theo đánh giá của
một số tổ chức quốc tế
Nƣớc/Khu
vực
Dầu lửa
Dầu lửa
Dầu lửa
Khí đốt
Khí đốt
Khí đốt
Khí đốt
T thùng
T thùng
T thùng
Tcf
Tcf
Tcf
Tcf
T/C thng
kê ca BP
T/C du và
t
Báo cáo
du la
th gii
T/C thng
kê ca BP
CEDIGAZ
T/C du
t
Báo cáo
du la
th gii
n cui
n
01/01/2009
n cui
n cui
n
01/01/2008
n
01/01/2009
n cui
Bc Phi
70.311
209.910
57.535
308.289
308.462
308.794
314.059
Trung và
Nam Phi
111.211
122.687
104.793
272.841
260.095
266.541
246.979
Châu Âu
15.570
13.657
18.801
207.654
218.134
169.086
168.978
Trung Á
128.148
98.886
126.000
1.890,891
1.900,265
1.993,800
2.104,000
755.325
745.998
727.314
2.585,315
2.609,319
2.591,653
2.570,222
Châu Phi
118.472
117.064
114.716
514.923
514.328
494.078
504.211
Châu Á và
40.847
34.006
40.049
510.687
531.809
430.412
527.580
Toàn thế
giới
1.238,892
1.342,207
1.184,208
6.290,636
6.342,411
6.254,364
6.436,029
Nguồn: Cơ quan thông tin về năng lượng EIA (03/03/2009).
Theo tính toán ca Tu m Anh quc BP, tr ng du tìm thy
ng 117,481 t ng du m
8
ca c th gii [8, tr81]. c gia du v sng khai thác, chim 85% sn
ng toàn vùng là Nigeria, Libya, Algeria, Ai Cp và Angola. Tun báo Mining
Weekly ca Nam Phi cho bit ngành công nghip khai thác du c phát trin
mnh. Hin ti, khu vc này có 550 công ty hoc lp vi 44 nhà máy lc du,
cho ra lò 3 triu thùng mi ngày vi tr ng và kh n xut du m ln, chim
gn 30% tng sng ca OPEC và gn 13% tng sng ca toàn th gii [3,
tr228], châu Phi không nhng nhu cu ca các quc gia trong khu vc mà nó
còn có kh ng nhu cu nhp khu ca mt s quc gia ln trên th gii.
c coi là mt thành viên quan trng trong mt xích cung cp du m
cho toàn th gii. báo s din
ra s bùng n trong ngành du khí châu Phi, s ng các doanh nghip c lp trong
ngành này s liên t có khong 800 doanh nghin
y lên con s 1.250 doanh nghip 50 100
công ty hong cp quc t.
V tr t: trong bng xp hng cc có tr t ln nht
th gii thì v trí th by thuc v Nigeria vi tr ng 184,2 Tcf và Algeria v trí
th chín vi tr ng 159 Tcf [3, tr226]t
ln nht châu Phi. ng hàng th ba phi k n Ai Cp. Nhìn chung, sng khí
t ca châu Phi có s u tiêu th nng ca các
trong khu vc ngày càng cao. Bên cn thu ngoi t ln cho khu vc.
Bảng 1.3: Sản lƣợng khí đốt của một số nƣớc châu Phi qua các năm
(Đơn vị: tỷ mét khối)
Quốc gia
2005
2006
2007
2008
Châu Phi
6.117,538
6.545,248
6.832,382
7.156,962
Algeria
3.107,72
3.079,468
2,995,771
3,054,924
Côte d'Ivoire
45,9095
45,9095
52,9725
45,9095
Ai Cp
1.500,888
1.596,238
1.642,148
1.705,715
Equatorial Guinea
45,9095
45,9095
103,1198
235,5511
9
Libya
399,0595
465,9814
539,6132
561,5085
Nigeria
791,056
1006,478
1147,738
1159,215
Nam Phi
77,693
102,4135
105,945
114,7738
Tunisia
88,2875
88,2875
77,693
104,8856
Việt Nam
141,26
201,2955
208,3585
233,079
Thế giới
100.074,9
103.423,3
105.774,1
109.788,5
Nguồn: Tổ chức quản lý thông tin năng lượng Mỹ (EIA).
Vi sng du m ng các loi khoáng sn nên ngành khai m là mt
ngành công nghip ch ch vai trò ch o cho s phát trin kinh t ca khu vc
a Ngân hàng th giu t
góp cho GDP, ngun vn t
i 11% cho châu lc này [1, tr42]. Du m, bên cnh nhng tài nguyên quý
t to nên ngun thu khng l cho
các chính ph châu Phi, bên các nhng li ích v phát trin xã hi. Th nh, châu
c khai thác hiu quc
bit khu v c s là th ng béo b cc ln
nhm khai thác ngun tài nguyên quý báu và có giá tr kinh t cao ca châu Phi.
ng nhu cu ngày càng cao v hoáng sn ngày
a mình, các qut
trong nhng chic ln, cn phi tp trung ngun l khai thác mt cách tri
khu vy tic M ra chic gia mi nhìn
o lut i và phát trin
2008. Châu Âu có chic mng v châu Phi thông qua Hic Cotonou ti
Bendà t c tr
2001 nhm min thu và hn ngch cho tt c hàng hóa cc châu Phi thông
qua Hi ngh quc t phát tric khu
n hp tác Á Phi khuyc t chc ln II vào
4/2005 sau khi b n t t c nhm mp vào th ng
10
châu Phi, khuyn khích khu vc này xut khu mnh các mt hàng ch lc là du m,
c ph[1,tr28].
y có th nói ngun tài nguyên khoáng sn di dào, phong phú v chng
lo ng là mt li th vô cùng quan trng cho công cuc phát trin
kinh t ti khu vc này. Vi ngun tài nguyên dng, nó chính là sc hút và
m ta cho khu v bên ngoài. Mng b
c m rng, các dch v c ci thi làm li cho nhng d án khai thác
du m.
1.2. Thực trạng phát triển kinh tế
Ngày nay, trong bi cnh quc t mi, nht là trong mt thp niên g
ng toàn cu hóa nn kinh t khin cho nhu cu m rng quan h hp tác gia các
quc gia din ra mnh m, không ngng. Châu Phi m ngoài xu th tt
yi li th phong phú các loi tài nguyên thiên nhiên và th ng
, khu vc này n hp dn, không th b qua ca nhiu
c, nhc ln. u này là nhân t ng chi phi ci cách
kinh t ca các quc gia châu Phi trong thi gian này. Chính ph cc châu
n thn v ng thái tích cc, m
rng hong hng mi quan h liên kt theo nhóm ca
các quc gia trong thi mi.
1.2.1. Cải cách kinh tế
Ci cách th ch kinh t là mt nhân t vô cùng quan trng góp phn quynh
cho s phát trin kinh t ca mt quc gia. Nu mt chính ph la chn chic ci
cách th ch kinh t n thì phát trin kinh t c c nâng
lên mt cách rõ rt, h tng i quan h v
m rng, phát trin trong tình trng trì tr, lc hu và
không theo kc khác trên th gii.
Khác vi các châu lc khác trên th gii, ng phát trit
c không phi do s vng cc sn xut trong xã hi quynh