Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tạo công ty cổ phần đâù tư phát triển và tư vấn thiết kế xây dựng Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.3 KB, 47 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ:
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
LI M U
Nền kinh tế nớc ta đã và đang chuyển mình cho những bớc phát triển mới
trong nền kinh tế của thế kỷ XXI, cùng với sự phát triển đó, nhân tố con ngời đ-
ợc đặt lên hàng đầu. Chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản
cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra.
Tin lng chớnh l biu hin bng tin m doanh nghip tr cho ngi lao
ng tng ỳng vi thi gian cht lng v kt qu lao ng m h ó cng hin.
Tin lng chớnh l ngun nhp ch yu ca ngi lao ng. Ngoi ra ngi lao
ng cũn hng mt s thu nhp khỏc nh: Tr cp, BHXH, tin thng. i
vi doanh nghip thỡ chi phớ tin lng l mt b phn chi phớ cu thnh nờn giỏ
thnh sn phm, dch v do doanh nghip sn xut ra. T chc s dng lao ng
hp lý hch toỏn tt lao ngv tớnh ỳng thự lao ca ngi lao ng, thanh toỏn
tin lng v cỏc khon trớch theo lng kp thi s kớch thớch lao ng quan tõm
n thi gian v cht lng lao ng. T ú nõng cao nng sut lao ng, tit kim
chi phớ, h giỏ thnh t ú s tng li nhun cho doanh nghip.
Nhn thc c tm quan trng ca cụng tỏc tin lng i vi vic qun
lý v s dng lao ng núi riờng cng nh hot ng kinh doanh ca cụng ty núi
chung, trong quỏ trỡnh thc tp cụng ty c phn u t phỏt trin v t vn thit
k H Ni c s giỳp tn tỡnh ca cụ giỏo Cao Th Hi Yn v cỏc anh, ch
trong phũng k toỏn ca cụng ty, em ó la chn c ti Cụng tỏc k toỏn
tin lng v cỏc khon trớch theo lng to cụng ty c phn õự t phỏt trin
v t vn thit k xõy dng H Ni
Ni dung bỏo cỏo thc tp ngoi phn m u v kờt lun gm 3 chng


sau :
Chng 1 :Thc trang v tỡnh hỡnh Cụng ty c phn u t phỏt trin v t
vn thit k H Ni
Chng 2 :Thc trng cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng ti Cụng ty c phn u t phỏt trin v t vn thit k xõy dng H
Ni
SV: Nguyn Th Ngc Anh Lp: C09KT5
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 3 :Một số kiến nghị để hoàn thiện kế toán tiền lương tại Công ty cổ
phần đầu tư phát triển và tư vấn thiết kê Hà Nội
Do thời gian thực tập tại công ty có hạn cũng như trình độ có hạn nên bài báo
cáo còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của
các cán bộ phòng kế toán của Công ty đầu tư phát triển và thiết kế xây dựng Hà nội
cũng như các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành
cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2012
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1 : THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HÀ NỘI
1. Giới thiệu khái quát về công ty
Tên công ty :Công ty cổ phần đầu tư phát triển và tư vấn thiết kế xây dựng
Hà Nội
Địa chỉ:Số 1 ngõ 202 tổ 3 Định Công- Hoàng Mai- Hà Nội
Điện thoại 0483.657.857
Fax: 0483.453267
Công ty cổ phần đầu tư phát triển và tư vấn thiết kế xây dựng Hà Nội được

thành lập theo quyết định 1748/QQD-UBND ngày 15/6/2006 của UBND thành
phố Hà Nội
Hình thức tổ chức:Công ty cổ phần
Mã số thuế: 0104508609
Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam (
chi nhánh Hoàng Mai).
Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng
Trong những năm đầu thành lập Công ty cổ phần đầu tư phát triển và tư vấn
thiết kế xây dựng Hà Nội gặp không ít những khó khăn và thách thức nhưng với sự
cố gắng nỗ lực của các các bộ công nhân viên công ty đã vượt. Hơn 6 năm xây
dựng và phát triển công ty đã có 3 đầu mối đóng tại địa bàn Hà Nội.Quy mô tổ
chức sản xuất của Công ty cổ phần ĐTPT và TVTKXD Hà Nội liên tục phát triển,
đảm bảo khả năng bảo toàn và phát triển vốn, thị trường không ngừng được củng
cố và mở rộng. Bên cạnh những lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu, công ty còn
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tập trung đẩy mạnh sản xuất đa ngành nghề.
Trong thời kì mới, với chủ trương năng động, sáng tạo để hội nhập và phát
triển, Công ty cổ phần ĐTPT và TVTKXD Hà Nội đã xây dựng chiến lược phát
triển giai đoạn 2011-2015 trở thành tổ chức hàng đầu trong phạm vi cả nước về đầu
tư, thiết kế xây dựng góp phần thay đổi bộ mặt kiến trúc của thủ đô.
2. Cơ cấu tổ chức
2.1 Chức năng lĩnh vực hoạt động của công ty
-Xây dựng công trình công nghiệp,nhà ở
-Xây dựng công trình kĩ thuật hạ tầng,công trình giao thông đường bộ,công
trình thủy lợi vừa và nhỏ
-Xây dựng lắp đặt đường dây trạm biến áp đến 35kv
-Xây dựng lắp đặt đường dây trạm biến áp cho các công trình
-Lập, quản lí và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản để phát triển các

khu đô thị và các công trình đô thị khác.Tư vấn cho các chủ đầu tư trong và ngoài
nước về lĩnh vực lập và tổ chức thực hiện các dự án, lĩnh vực đất đai,giải phóng mặt
bằng.Tư vấn thiết kế ,soạn thảo hồ sơ mời thầu.Gíam sát quản lý quá trình thi công
xây lắp, quản lý chi phí xây dựng và nghiệm thu công trình kinh doanh nhà, dùng
quỹ nhà thuộc sở hữu của công ty để thuê văn phòng đại diện hoặc cư trú đối với các
tổ chức ,cá nhân trong và ngoài nước
-Kinh doanh máy móc thiết bị vật tư chuyên ngành xây dựng vận chuyển
bằng ô tô
2.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý công ty đầu tư phát triển và tư vấn thiết kế
xây dựng Hà Nội
 Hội đồng quản trị:
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hằng năm của công ty
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với
Tổng giám đốc. Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty. Quyết
định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua
cổ phần của doanh nghiệp khác…
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
Hội
đồng
quản trị
Cổ
đông
Ban
giám
đốc

Giám đốc bên quản

Giám đốc bên kỹ thuật
Phòng
Kế hoạch
đầu tư
Phòng
Kế toán
Phòng
Tư vấn thiết
kế
Phòng
Giám sát thi
công
Phòng
Hành
chính
nhân sự
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Cổ đông:
- Là cá nhân hay tổ chức nắm giữ quyền sở hữu hợp pháp một phần hay toàn
bộ phần vốn góp (cổ phần) của một công ty cổ phần.
 Ban giám đốc
- Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước hội đồng quản trị, lãnh
đạo quản lý, điều hành mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm về hoạt động
kinh doanh của công ty.
- Phó giám đốc: Giúp giám đốc trong việc điều hành các công việc của công
ty. Chịu trách nhiệm và điều hành mảng công việc được phân công.
- Phó giám đốc tài chính: Chỉ đạo chung các kế hoạch tài chính và các hoạt

động kế toán. Giám sát các hoạt động ngân quỹ, kế toán, ngân sách, thuế và kiểm
toán. Giám sát các hệ thống tiêu chuẩn kế toán nhằm đảm bảo hoàn thành đúng các
thời hạn báo cáo tài chính và các báo cáo phân tích, đáp ứng nhu cầu quản lý của
ban giám đốc, Hội đồng quản trị.
 Phòng kế toán:
- Tổ chức quản lý về mặt giá trị của toàn bộ tài sản,theo dõi phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh về hàng hóa, tiền vốn của công ty, lập kế hoạch thu chi
ngân quỹ tài chính. Lập các báo cáo kế toán theo quy định. Thanh toán tiền lương
cho cán bộ công nhân viên, giao dịch thu chi với khách hàng. Đảm bảo sự chính
xác của hệ thống kế toán, lưu giữ báo cáo và các tài liệu.
 Phòng kế hoạch và đầu tư:
- Đàm phán ký kết thực hiện các hợp đồng xây dựng
- Hoạch định các chiến lược phát triển của công ty
 Phòng tư vấn thiết kế:
 - Tư vấn cho đối tác,khách hàng về thiết kế nhà ở nội ,ngoại thất
 Phòng giám sát thi công:
- Điều tra nguyên nhân và có biện pháp khắc phục các sự cố khi thi công
- Chuẩn bị hồ sơ cho các đối tác đầu tư
-Giám sát công trình thi công theo đúng thiết kế,chất lượng của vật liệu máy
móc trong thi công.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
8
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Phũng hnh chớnh nhõn s
- Tham mu cho giỏm c v vic t chc nhõn s, iu chuyn, tip nhn
hoc thụi vic ca cỏn b cụng nhõn viờn, thc hiờn cỏc ch chớnh sỏch do nh
nc quy nh i vi ngi lao ng, m bo iu kin lm vic cho vn phũng
cụng ty.
- Tng hp ỏnh giỏ ngun nhõn lc hin cú trờn c s ú xõy dng mc tiờu
v k hoch phỏt trin ngun nhõn lc ca cụng ty trong tng lai.

- - Gii quyt chớnh sỏch i vi ngi lao ng (hu trớ, mt sc lao ng,
m au thai sn ) theo lut hin hnh v quy nh ca cụng ty.
2.3 c im t chc k toỏn
S 2: T chc b mỏy k toỏn
- Tổ chức bộ máy doanh nghiệp nào hệ thống kế toán cũng phải phù
hợp với chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp đó để hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp để đạt đợc mục tiêu khi thành lập đó là mục
tiêu lợi nhuận và công ty cũng không tránh đợc quy luật chung đó, vì vậy
bộ máy kế toán của công ty cổ phần TPT v TVTKXD H Ni đợc tổ
chức theo sơ đồ sau:
- Kế toán trởng kiêm trởng phòng kế toán là ngời phụ trách chung công tác
kế toán phân công trách nhiệm cho tng ngời, quy định loại chứng từ sổ sách
phải sử dụng lu trữ trình tự thực hiện kế toán.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ theo dõi công việc kế toán của phòng và
lập báo cáo kế toán theo quy định.
- Kế toán thanh toán:
Thực hiện các giao dịch với ngân hàng theo dõi lãi vay và các nghiệp vụ
SV: Nguyn Th Ngc Anh Lp: C09KT5
Kế toán trYởng
Kế toán
thanh toán
Kế toán
tổng hợp
Kế toán tập
hợp CPSX
Thủ quỹ
kiêm TSCĐ
9
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
liên quan đến ngân hàng.

- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành:
Có nhiệm vụ tập hợp toàn bộ chi phí về vật t tiền lơng và bảo hiểm y tế kinh
phí công đoàn và các chi phí khác có liên quan đến chi phí và tính giá thành của
tất cả các công trình do các tổ đội công trình thi công.
- Thủ quỹ kiêm kế toán TSCĐ: Thực hiện thu chi quỹ tiền mặt đồng thời
theo dõi các nghiệp vụ về tài sản cố định của công ty.
Cỏc chớnh sỏch k toỏn hin ang ỏp dng ti Cụng ty:
- Hỡnh thc ghi s k toỏn: Theo hỡnh thc nht kớ chung.
S 03: Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc nht ký chung
Ghi hng ngy.
Ghi cui thỏng.
i chiu kim tra.
SV: Nguyn Th Ngc Anh Lp: C09KT5
10
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
- Ch k toỏn: Cụng ty ỏp dng ch k toỏn Vit Nam ban hnh theo
Quyt nh s 15/2006/Q-BTC ngy 20/03/2006 ca B trng B Ti Chớnh,
cỏc Chun mc k toỏn Vit Nam do B Ti Chớnh ban hnh v cỏc bn sa i b
sung, hng dn thc hin kốm theo.
- K k toỏn: nm.
- Niờn k toỏn: Bt u t ngy 01/01, kt thỳc vo 31/12 hng nm.
- n v tin t s dng: ng Vit Nam (VN).
- Phng phỏp tớnh thu GTGT: Phng phỏp khu tr.
- Phng phỏp tớnh khu hao TSC: Theo phng phỏp ng thng.
- Nguyờn tc ỏnh giỏ hng tn kho:
+ Nguyờn tc ỏnh giỏ: theo giỏ gc
+ Phng phỏp xỏc nh giỏ tr hng tn kho: Phng phỏp bỡnh quõn gia
quyn cui k.
+ Phng phỏp hch toỏn hng tn kho: Phng phỏp kờ khai thng xuyờn.
- H thng ti khon s dng: Theo Quyt nh s 15 ngy 20/03/2006 ca

BTC.
3. Tỡnh hỡnh chung ca cụng ty
-Qua 6 nm hỡnh thnh v phỏt trin cụng ty ó nõng s vn iu l ban l ban
u t 15.000.000.000 ng lờn 21.000.000.000 ng tc tng 6.000.000.000 ng
-Năng lực cán bộ công ty:Công ty có những cán bộ kỹ thuật, nhân viên kinh
tế: kỹ s xây dựng, cử nhân tài chính kế toán, cử nhân quản trị kinh doanh đã đợc
đào tạo qua cỏc trờng của quốc gia. Có năng lực và kinh nghiệm trong quản lý,
điêù hành và thi công xây lắp trong nghiên cứu triển khai và công tác xây dựng
trọng điểm.Công ty có đội ngũ nhân viên lành nghề trong các lĩnh vực vân hành
máy, sửa chữa cơ khí và lắp máy, điện công trình, hàn, gò, tiện nguội, thợ nhôm
kính, thợ cốt pha đáp ứng nhu cầu, yêu cầu kỹ thuật tiêu tiêu chuẩn quốc gia,đội
ngũ kỹ thuật lâu năm có trình độ chuyên môn, trình đô kỹ thuật trong ngành xây
lắp
-C s vt cht: gm cú mt tũa nh s 1 ngừ 202 t 3 nh Cụng Hong
Mai H Ni l tr s chớnh ca cụng ty. Trong cụng ty cú nhiu h thng mỏy
SV: Nguyn Th Ngc Anh Lp: C09KT5
11
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
múc thit b hin i phc v cho cụng vic qun lý v iu hnh nh: trang b h
thng mỏy vi tớnh mi mỏy in, camera.Công ty có đầy đủ trang thiết bị thiết kế,
thi công xõy lắp triển khai công nghệ mới trong nghành xây dựng: Thiết bị nâng
hạ (Nhật Bản), máy trộn bêtông (Việt Nam), máy phun sơn, máy khoan cắt
bêtông, các loại máy bắn vít.Trong thời gian qua, công ty luôn tăng cờng năng
lực máy móc thiết bị, mua sắm các thiết bị hiện đại từng bớc hiện đại hoá trong
việc thực hiện các công tác xây lắp thi công công trình .
- Lao ng: S cỏn b cụng nhõn viờn ca cụng ty l 240 ngi, vi chớnh sỏch
tuyn dng lao ng ca mỡnh, cụng ty c phn u t phỏt trin v t vn thit k
xõy dng H Ni ó tp hp c mt tp th lao ng cú trỡnh chuyờn mụn
cao, c o to chớnh quy, c bi dng thng xuyờn v ngh
nghip.Ngoi ra cụng ty cũn thuờ cỏc th xõy dng cú tay ngh cao xõy dng

cụng trỡnh.
SV: Nguyn Th Ngc Anh Lp: C09KT5
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỀN VÀ TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HÀ NỘI
1. Cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
1.1 Công tác quản lí và sử dụng lao động
Tính đến ngày 31/12/2009 tổng số nhân viên của Công ty cổ phần đầu tư phát
triển và tư vấn thiết kế xây dựng Hà Nội là 240 người.
Có thể phân loại lao động của công ty theo bảng phân loại sau:
Bảng 1: Phân loại lao động
STT` Chỉ tiêu
Số công
nhân viên
Tỉ trọng
%
1 Tổng số cán bộ công nhân viên 240 100
* Nam 170 70,8
* Nữ 70 29,2
2 Trình độ
+ Đại học 56 23
+ Cao đẳng 15 6
+ Trung cấp 70 29
+ Công nhân đào tạo qua trường dạy nghề 53 22
+Lao động phổ thông 46 19
1.2. Các hình thức trả lương của Công ty.
Hiện tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và tư vấn thiết kế xây dựng Hà
Nội đang áp dụng hai hình thức trả lương chính là: hình thức trả lương theo

theo hợp đồng giao khoán và hình thức trả lương theo thời gian(cụ thể là trả
lương theo tháng.)
Tiền lương được xác định phải trả cho người lao động căn cứ vào mức
lương, chức vụ, phụ cấp trách nhiệm ( nếu có ) và khối lượng công việc
hoàn thành.
* Hình thức tính trả lương theo hợp đồng giao khoán là:
Công ty dựa vào khối lượng công việc mà nhân viên hoàn thành.
Công ty chọn hình thức trả lương như trên là trực tiếp khuyến khích người
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
lao động ra sức học tập, nâng cao trình độ tay nghề, tích lũy kinh nghiệm rèn
luyện kỹ năng phát huy sáng tạo để nâng cao khả năng làm việc và năng suất
lao động.
Hình thức trả lương theo hợp đồng giao khoán còn có ý nghĩa lớn trong
việc nâng cao và hoàn thiện công tác quản lý, nâng cao tính tự chủ, chủ động
làm việc của người lao động.
Công thức tính :
Lương giao khoán =Khối lượng công việc giao khoán x Đơn giá
Ví dụ: Đội thi công số 1 của công ty hoàn thành ép cọc công trình số1 Tam
Trinh-Hoàng Mai Hà Nội với tổng diện tích là 100m2 với giá là 300.000
đồng/m2.Vậy số tiền lương khoán mà đội thi công số 1 được nhận là:
100m2 x 300.000 =30.000.000 đồng
* Hình thức tính trả lương theo thời gian là:
+ Hình thức trả lương theo tháng mà không sử dụng hệ số lương, thưởng, hệ
số cấp bậc , thực chất là công ty trả lương theo số ngày công làm việc thực tế.
Hình thức này là được áp dụng cho nhân viên khối văn phòng công ty.
Lương cơ bản tháng , phụ thuộc vào hợp đồng lao động và mức quy định của
công ty đối với mỗi vị trí công việc.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5

14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 2: Bảng mức lương cơ bản nhân viên hưởng lương theo thời gian của công
ty đầu tư phát triển và tư vấn thiết kế xây dựng Hà Nội
ĐVT: VNĐ
TT Vị trí chức vụ Lương chính Lương phụ cấp trách nhiệm
1 Giám Đốc 9.000.000 1.500.000
Phó Giám Đốc 8.000.000 1.200.000
2 Phòng kế toán
- Trưởng phòng 5.200.000 800.000
- Nhân viên 4.000.000
3 Phòng kỹ thuật
- Trưởng phòng 5.500.000 700.000
- nhân viên 4.200.000
4 Bộ phận thi công
- Quản đốc 4.800.000 500.000
- Tổ trưởng 4.000.000 200.000
5 Bộ phận kho
- Thủ kho 4.500.000 400.000
- Nhân viên 3.000.000
6 Đội vận chuyển
- Đội trưởng 4.000.000 300.000
- Nhân viên 3.500.000
- Tổ trưởng tổ bảo vệ 2.500.000 200.000
- Nhân viên 2.000.000

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công thức tính: LTL = TT x L

Trong đó: - LTL: Lương thực lĩnh trong tháng
- TT: số ngày (giờ) làm việc thực tế trong tháng.
- L: lương một ngày làm việc.
Lương ngày = lương tháng/ 24 ngày.
Lương giờ = lương ngày / 8 giờ.
+ Hình thức trả lương theo tháng sử dụng hệ số lương, thưởng, hệ số cấp
bậc , Hình thức này công ty áp dụng cho nhân viên có đảm nhiệm thêm trách
nhiệm, tùy thuộc vào mỗi công việc đảm nhiệm cụ thể để được hưởng lương
theo mức lương phụ cấp trách nhiệm, do ban Giám đốc công ty quy định.
Ví dụ: Chị Trần Bích Thủy trưởng phòng kế toán có số liệu như sau:
+ Lương thỏa thuận là: 5.200.000 đồng
+ Số ngày làm việc thực tế: 24 ngày
Vậy số tiền lương của chị thủy được tính như sau:
5.200.000
X 24 ngày làm việc thực tế =5.200.00 đồng
24 ngày
Công thức tính: LTL = TT x L + Lpc
Trong đó: - LTL: Lương thực lĩnh trong tháng
- TT: số ngày (giờ) làm việc thực tế trong tháng.
- L: lương một ngày làm việc.
- Lpc: Lương phụ cấp
Ví dụ: Chị Trần Bích Thủy trưởng phòng kế toán có số liệu như sau:
+ Lương thỏa thuận là: 5.200.000 đồng
+ Số ngày làm việc thực tế: 24 ngày
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Số tiền lương phụ cấp là: 800.000 đồng
Vậy số tiền lương của chị thủy được tính như sau:
5.200.000

X 4 ngày làm việc thực tế + 800.000 = 6.000.000đồng
24 ngày
1.3 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương
- Hàng ngày cán bộ công nhân viên đi làm các tổ trưởng hoặc người được ủy quyền
thực hiện việc chấm công, tồi sau đó nộp bảng chấm công này cho kế toán tiền
lương. Căn cứ trên bảng chấm công và các chứng từ liên quan đến tiền lương sau
đó lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Cuối tháng sau khi lập xong bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo
lương, kế toán bộ phận nộp bảng này cho kế toán trưởng kiểm tra xem xét. Nếu khi
kế toán trưởng kiểm tra thấy không chính xác hoặc có vấn đề thì kế toán tiền lương
nhận lại bảng thanh toán tiền lương này và kiểm tra lại, nếu kế toán trưởng đồng ý
thì trình lên giám đốc xem xét và duyệt bảng lương rồi ký vào bảng lương. Sau đó
kế toán trưởng nhận lại bảng lương này và chuyển cho kế toán tiền lương lập phiếu
chi để phát
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 3: Quá trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và tư vấn thiết kế Hà Nội:
Nhân viên
Bộ phận chấm
công
Kế toán tiền
lương
Kế toán
trưởng
Giám đốc





SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
Đi làm
Ký nhận
Chấm công
hàng ngày
Tập hợp
bảng
chấm
công và
các chứng
từ khác
Lập bảng
thanh toán
tiền lương
và các
khoản
phai nộp
Phát
lương
đồng thời
ghi sổ
Kiểm tra
bảng
lương
Nhận lại
bảng
lương
Xem xét và

ký duyệt
bảng lương
Ký vào
bảng
lương
Không đồng ý
Đồng ý
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty cổ phần đầu tư phát triển và tư vấn thiết kế Hà Nội
2.1 Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và tư vấn thiết
kế Hà Nội
Chứng từ kế toán sử dụng:
- Bảng chấm công.
-Hợp đồng giao khoán
- Bảng tính lương.
 Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 334: Phải trả CBCNV
- TK 338: Phải trả phải trả phải nộp khác
- TK 111: Tiền mặt
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Sổ kế toán sử dụng tại Công ty:
Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 334, số cái TK 338, sổ cái TK 111, sổ cái TK 641, sổ
cái TK 642, Nhật ký chung.
* Bảng chấm công.
Để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ BHXH để có căn
cứ tính trả lương, thưởng, BHXH cho từng người được chính xác và đầy đủ,
giúp cho việc quản lý lao động trong đơn vị được tốt hơn.
Hàng ngày người được uỷ quyền chấm công căn cứ vào tình hình thực tế của từng

phòng ban, trạm, xí nghiệp để chấm công trong từng ngày, ghi vào ngày tương ứng
trong các cột từ 01 đến 31 theo các ký hiệu quy định trong chứng từ. Cuối tháng người
chấm công hoặc phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công rồi chuyển bảng chấm công
cùng các chứng từ có liên quan như phiếu nghỉ bảo hiểm xã hội, phiếu báo làm thêm giờ
về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu để phòng kế toán làm căn cứ tính lương và bảo
hiểm xã hội cho người lao động, kế toán tiền lương căn cứ vào ký hiệu chấm công của
từng loại tương ứng để ghi
Hiện nay công ty đang sử dụng 2 loại bảng chấm công cho nhân viên văn phòng
và công nhân viên bộ phận thi công công trình
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1Bảng 4 : Bảng chấm công nhân viên văn phòng
( tháng 12/2011)
TT HỌ TÊN T2 T3 T4 T5 T6 T7 C
N
T2 T
3
T4 T5 T6 T7 C
N
T2 T3 T4 T5 T6 T7 C
N
T
2
T3 T4 T5 T6 T7 C
N
T
2
T3 T4
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

1 Nguyễn Văn
Tình
X X X X X X N X X X X X X N X X X X X N N X X X X X X N X X X
2 Lê Thúy
Hiền
X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X X
3 Lê Thu Hà X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X X
4 Nguyễn Văn
Lượng
X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X ½
5 Nguyễn
Hương
X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X ½
6 Vũ Tiến
Đông
X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X ½
7 Cao Hưng X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X ½
8 Nguyễn Thị
Hải
X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X N
9 Giang Văn
Hải
X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X N
10 Nguyễn
Hùng
X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X X X X N N X X N
Ghi chú: X: Làm cả ngày ; P: Nghỉ phép ; N: nghỉ cả ngày ; 1/2: làm nửa ngày.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Đối với lao động làm việc hưởng lương theo hợp đồng giao khoán, hàng
tháng kế toán căn cứ vào biên bản giao nhận công việc và phiếu xác nhận kết
quả công việc hoàn thành để tính lương cho nhân viên.
Ví dụ:
Đội thi công số 1 được hưởng lương theo hợp đồng giao khoán. Trong tháng đội
thi công số 1 đã hoàn thành ép cọc công trình số 1 Tam Trinh- Hoàng Mai- Hà
Nội có biên bản sau:
Biên bản giao khoán
Hôm nay ngày 28 tháng 6 năm 2011.
Đại diện công ty cổ phần đầu tư phát triển và tư vấn thiết kế xây
dựng Hà Nội Trương Ngọc Tuấn – Chức vụ Quản đốc.
Đại diện đội thi công số1 : Nguyễn Văn Tấn
Đã giao nhận công việc như sau:
Trách nhiêm của đội thi công số 1:
+ Đội thi công số 1 phải hoàn thành ép cọc theo đúng yêu cầu kĩ
thuật cũng như thời gian mà công ty đề ra.
+ Nếu đội thi công số 1 không hoàn thành theo đúng yêu cầu của
công ty thì sẽ phải chịu toàn bộ chi phí làm lại mà không có sự trợ giúp của
công ty đồng thời chịu phạt 10% mức lương mà công ty đưa ra trong hợp
đồng.
Trách nhiệm của công ty:
+ Cung cấp đầy đủ trang thiết bị,nguyên vật liệu chô đội thi công
+ Trả tiền theo đúng hợp đồng cho đội thi công khi công trình hoàn
thành đúng yêu cầu
Số
TT
Tên công việc
Diện
tích
Thời gian

hoàn thành
Đơn giá
( đồng)
Thành tiền
( đồng)
01 Ép cọc 100m2 31/07/2011 300.000 30.000.000
Cộng 30.000.000
Đại diện bên nhận
(Ký)
Đại diện bên giao
(Ký)
Phòng kỹ thuật
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
Hôm nay ngày 31 tháng 07 năm 2011
Đại diện công ty cổ phần đầu tư phát triển và tư vấn thiết kế xây
dựng Hà Nội, Phạm Hoài Sơn – Chức vụ Quản đốc.
Đại diện đội thi công số1: Nguyễn Văn Tấn
Đã cùng nhau nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành ép cọc
công trình số1 Tam Trinh – Hoàng Mai – Hà Nội như sau:
Đội thi công số 1 đã hoàn thành đúng yêu cầu kĩ thuật và thời hạn
mà công ty đưa ra:
Số
TT
Tên công việc Diện tích

Thời gian
hoàn thành
Đơn giá
( đồng)
Thành
tiền
( đồng)
01 Ép cọc 100m2 31/07/2011 300.000 30.000.000

Cộng
Đại diện bên nhận
(Ký)
Đại diện bên
giao
(Ký)
Phòng kỹ thuật
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cuối tháng kế toán tập hợp các biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
hoàn thành để tính lương cho từng công nhân được hưởng lương theo công việc
Bảmg 5: TRÍCH BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG THEO
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Tháng 12 năm 2011
Bộ phận: Đội thi công số 1
TT Họ và tên
Lương

( đồng )
Ký nhận
1 Nguyễn Văn Tấn 3.600.000
2 Trịnh Kim Thắng 2.900.000
3 Đỗ Văn Vũ 3.445.000
4 Lê Thị Thùy Trang 2.765.000
5 Bùi Quang Tiến 2.350.000
6 Nguyễn Thị Ái Mỹ 3.750.000
7 Đặng Quốc Hưng 3.350.000
8 Phạm Thị Quyết 2.456.000
9 Phạm Thị Yên 2.845.000
10 Lã Văn Dũng 3.287.000
11 Trần Văn Phi 1.996.000

Cộng 115.859.000
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 6: TRÍCH BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG THEO HỢP ĐỒNG
GIAO KHOÁN
Tháng 12 năm 2011
Bộ phận: Đội thi công số 2
TT Họ và tên
Lương
( đồng )
Ký nhận
1 Nguyễn Kiều Vân Anh 4.800.000
2 Nguyễn Hữu La 2.200.000
3 Đỗ Văn Tiến 3.400.000
4 Lê Hoàng Dương 2.765.000

5 Nguyễn Quang Hiến 2.960.000
6 Nguyễn Thị Mỹ Linh 3.750.000
7 Đặng Quang Dũng 3.350.000
8 Lê Đình Đáng 4.230.000
9 Trần Thị Minh 4.110.000
10 Lã Hương Giang 3.560.000
11 Ngô Quốc Tuấn 3.300.000
12 Nguyễn Thị Là 3.187.000
13 Lê Hoa Lan 2.978.000
14 Trần Thu Thảo 2.645.000
15 Nguyễn Thị Len 1.865.000

Cộng 238.053.850
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 7: TRÍCH BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG NHÂN VIÊN
Tháng 12 năm 2011
Bộ phận: Đội thi công số 1 ĐVT: VNĐ
TT Họ tên
Lương
chính
Phụ cấp
trách
nhiệm
Tổng
lương

nhận
1 Nguyễn Văn Tấn 3.600.000 200.000 3.800.000

2 Trịnh Kim Thắng 2.900.000 200.000 3.100.000
3 Đỗ Văn Vũ 3.445.000 200.000 3.645.000
5 Bùi Quang Tiến 4.800.000 500.000 5.300.000

Cộng 42.696.000 3.000.000 45.696.00
0
Đội thi công số 2
ĐVT: VNĐ
TT Họ tên
Lương
chính
Phụ cấp
trách
nhiệm
Tổng
lương

nhận
1 Nguyễn Kiều Vân
Anh
4.800.000 500.000 5.300.000
2 Nguyễn Hữu La 2.200.000 200.000 2.400.000
3 Đỗ Văn Tiến 3.400.000 200.000 3.600.000
4 Lê Hoàng Dương 2.765.000 200.000 2.965.000

Cộng 48.000.00
0
3.500.000 51.500.00
0
Vào ngày 15 hàng tháng công ty cho tạm ứng lương kỳ I, để đảm bảo đời

sống sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên trong công ty, tùy thuộc vào mức
lương cơ bản của từng người mà họ có thể tạm ứng lương theo nhu cầu của
mình , nhưng không vượt quá 70% lương cơ bản của người đó. Cụ thể trong
bảng thanh toán tạm ứng lương như sau:
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh Lớp: CĐ09KT5
22

×