Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Một số giải pháp hợp lý hóa quá trình sản xuất tại công ty phụ tùng máy 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.06 KB, 54 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
MỤC LỤC
Ngành Bao gói 13
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ:
Ngành Bao gói 13

SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong 4 hoạt động cốt lõi của một
doanh nghiệp cùng với hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính kế toán và
hoạt động xã hội.
Công ty cổ phần phụ tùng máy 1 là một doanh nghiệp sản xuất do đó công ty
tạo ra lợi nhuận, giá trị gia tăng chủ yếu thông qua việc sản xuất ra các sản phẩm từ
các đầu vào và bán đầu ra của hoạt động sản xuất cho khách hàng của mình. Từ đó
ta có thể thấy hoạt động sản xuất là hoạt động cốt lõi, cơ bản có vai trò quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Ngoài ra với vai trò như vậy năng lực sản
xuất còn là một yếu tố quyết định tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với các
đối thủ cạnh tranh của mình.Với vai trò quan trọng như vậy quá trình sản xuất cần
phải được quan tâm thường xuyên và chú trọng đúng mức. Cụ thể :
Doanh nghiệp cần phải không ngừng kiểm tra kiểm soát quá trình sản xuất đề
nhằm đạt được và cân đối các mục tiêu ngắn hạn và dà hạn mà doanh nghiệp đã đề ra.
Ngoài ra phải thường xuyên nghiên cứu tìm hiểu quá trình sản xuất nhằm cải thiện và
hợp lý hóa quá trình sản xuất để nâng cao hơn nữa hiệu quả của quá trình sản xuất.
Đưa hoạt động sản xuất của công ty ngày càng đi lên, thích nghi được với môi trường
sản xuất kinh doanh không ngừng biến đổi và cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Tại công ty phụ tùng máy 1 hiện nay ngoài bên cạnh những cái làm được như
việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, đảm bảo đầy đủ nguồn nguyên liệu đầu vào thì


vẫn còn tồn tại một số vấn đề nhất đinh. Cụ thể quá trình sản xuất vẫn còn gián
đoạn, lãng phí nguồn nguyên vật liệu đầu vào, chưa phát huy được tối đa sức lao
động của công nhân. Trong khi đó thì các đối thủ cạnh tranh cùng ngành đang
không ngừng lớn mạnh, các đơn vị tham gia vào ngành sản xuất của công ty ngày
càng nhiều. Ngoài ra để đảm bảo hoạt động trong một ngành đang ở giai đoạn bãi
hòa của chu kỳ sản phẩm các nhà sản xuất xe máy không ngừng siết chặt chi phí sản
xuất và nâng cao tiêu chuẩn đối với các sản phẩm của doanh nghiệp.
Trên đây là những thách thức không nhỏ đối với công ty. Do vậy hợp lý hóa
quá trình sản xuất tại công ty phụ tùng máy một là một nhu cầu cấp thiết cần phải
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
đưa ra các giải pháp kịp thời để giải quyết vấn đề này. Do vậy đề tài này ra đời
nhằm đưa ra một số giải pháp hiệu quả và hợp lý nhằm giúp công ty hiểu rõ những
vấn đề mình gặp phải và có hướng giải quyết hợp lý. Đáp ứng nhu cầu cấp thiết
trước mắt và nhu cầu phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
Để làm rõ vấn đề cần giải quyết và đưa ra được những giải pháp khoa học ,
hiệu quả chúng ta cần tìm hiểu rõ quá trình sản xuất tại công ty phụ tùng máy 1,
các quá trình sản xuất của các doanh nghiệp cùng ngành và một số ngành sản
xuất khác để có thể so sánh, phát hiện vấn đề và đề ra giải pháp. Đi sâu vào tìm
hiểu quá trình sản xuất tại công ty chúng ta phải làm rõ hoạt động cung ứng sản
phẩm đầu vào tại công ty, máy móc, dây truyền công nghệ sự đóng góp của con
người vào quá trình sản xuất, các bước công việc cụ thể của quá trình sản xuất,
sản phẩm đầu ra của quá trình sản xuất. Để làm rõ được các vấn đề trên chúng ta
có thể sử dụng phương pháp so sánh, thống kê, phân tích số liệu, các mẫu điều
tra, sử dụng các chỉ số kinh tế xã hội.
Do đó trong quá trình thực tập nghiên cứu tại công ty phụ tùng máy 1 tôi
quyết định lựa chọn đề tài “Một số giải pháp hợp lý hóa quá trình sản xuất tại
công ty phụ tùng máy 1”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề được chia làm 3 phần:

o Chương 1: Giới thiệu chung về công ty phụ tùng máy số 1.
o Chương 2: Phân tích thực trạng quá trình sản xuất tại công ty phụ tùng máy
số 1.
o Chương 3: Một số kiến nghị, giải pháp nhằm hợp lý hóa quá trình sản xuất
tại công ty phụ tùng máy 1.
Để hoàn thành được đề tài nghiên cứu tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ
nhiệt tình từ quý công ty nói chung và các cá nhân, phòng ban trong công ty nói
riêng. Đặc biệt là sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình từ Th.S Lương Thu Hà –
Khoa Quản Trị Kinh Doanh Đại học kinh tế quốc dân, ông Ngô Quang Bình
trưởng phòng tổng hợp công ty phụ tùng máy 1. Tôi xin chân thành cảm ơn
những sự giúp đỡ quý báu này.
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY PHỤ TÙNG MÁY SỐ 1
1.1. Tổng quan về công ty phụ tùng máy số 1
1.1.1. Một số thông tin cơ bản
1. 1. Tên giao dịch CÔNG TY CỔ PHẦN PHỤ TÙNG MÁY SỐ 1
2. Tên quốc tế: Machinery Spare Parts N
o
1 Joint Stock Company
3. Tên viết tắt: FUTU1
4. Đơn vị quản lý: Tổng Công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp
Chủ tịch HĐQT: Phạm Văn Khay
5. Giám đốc Công ty: Phạm Văn Khay
6. Tổng số nhân viên: 1228 người
7. Trụ sở chính: Phường Mỏ Chè, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
8. Tel: 0280 3862 396 Fax: 0280 3862 316
9. Email:

10. Website: -
11. Lĩnh vực hoạt động:
- Sản xuất, mua bán vật tư, thiết bị, phụ tùng máy động lực và máy nông nghiệp;
- Sản xuất, mua bán các sản phẩm cơ khí, công cụ lao động phục vụ các ngành
nông, lâm, ngư nghiệp và giao thông vận tải;
- Sản xuất, lắp ráp, mua bán hàng điện tử, điện máy;
- Sản xuất phụ tùng, lắp ráp, sửa chữa ôtô, xe máy;
- Lắp đặt và chuyển giao dây chuyền công nghệ;
- Xây dựng và lắp đặt hệ thống cung cấp điện dưới 35kV;
- Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, công cộng, giao thông, thuỷ lợi;
Trang trí nội thất;
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
- Công ty CP Phụ tùng Máy số 1, trước đây là Nhà máy Phụ tùng ô tô số 1
đóng tại huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây, được thành lập theo QĐ số 73/KP2 ngày
25/3/1968 của Bộ Công nghiệp nặng nay là Bộ Công Thương. Năm 1975 Công ty
di chuyển lên khu Công nghiệp Gò Đầm ,phía Nam tỉnh Bắc Thái nay thuộc địa
phận thị xã Sông, Công tỉnh Thái Nguyên
- Ngay từ những năm đầu mới thành lập, Công ty chỉ có 150 CBCNV với trên
100 máy móc, thiết bị cũ kỹ, lạc hậu. Sản phẩm chủ yếu là phụ tùng ôtô bao gồm
các loại Ống loát xi lanh, Vòng găng, Pít tông, Xu páp, Chốt pít tông phục vụ cho
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
Quốc phòng và Giao thông vận tải.
- Hiện nay, Công ty CP Phụ tùng Máy số 1 có một cơ ngơi bề thế, khang trang
nằm trên diện tích ∼130 000 m2. Trong đó, nhà xưởng chiếm 50 000 m2. Với 9 dây
chuyền công nghệ và nhiều máy móc, thiết bị hiện đại. Đội ngũ kỹ sư và công nhân
kỹ thuật được đào tạo chính quy, có nhiều kinh nghiệm để làm ra các sản phẩm đáp
ứng nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước. Cùng với các sản phẩm truyền
thống, đến nay Công ty đa dạng hoá thêm nhiều sản phẩm mới và các máy tổng

thành phục vụ cho Nông nghiệp, Giao thông vận tải, Lâm nghiệp, đánh bắt và nuôi
trồng thuỷ, hải sản, Lắp ráp xe máy vv
- Sản phẩm của Công ty đã được tặng nhiều huy Chương vàng, bạc tại các hội
chợ kinh tế kỹ thuật. Nhiều sản phẩm được cấp dấu chất lượng cấp 1 cấp quốc gia.
Công ty đã được Đảng, Nhà nước, Chính phủ tặng Huân chương Độc lập hạng ba,
ba Huân Chương lao động và nhiều phần thưởng cao quý khác.
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban chức năng
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.1: cơ cấu tổ chức của công ty
(Ghi chú: giám đốc công ty chỉ trực tiếp chỉ đạo : phòng tài vụ, tổng hợp và bảo vệ)
(Nguồn : điều lệ công ty phụ tùng máy 1)
1.2.2. Nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty cổ phần Phụ tùng máy số 1
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC KD PHÓ GIÁM ĐỐC SX PHÓ GIÁM ĐỐC KT-QMR
Phòng tài vụ
Phòng tổng hợp
Phòng bảo vệ
Phòng thương mại
Đại diện công ty
các đại lý bán hàng
Phòng kế hoạch
Phòng kỹ thuật
Phòng luyện kim
Phòng KCS
Ban bảo hộ LĐ

Ngành KTVT-XD
Ngành bao gói
Ngành bao gói
Xưởng nhiệt luyên
Xưởng rèn dập
Xưởng đúc
Xưởng lắp ráp
Xưởng dụng cụ
Xưởng vòng găng
Xưởng cơ khí 1
Xương cơ khí 2
Xưởng cơ khí 3
Xưởng cơ điện
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
1.2.2.1 . Ban lãnh đạo
•Hội đồng quản trị:
−Định hướng chiến lược phát triển và kế hoạch hàng năm của công ty, bao
gồm kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tài chính và lao động.
−Quyết định phương án tổ chức công ty và biên chế bộ máy quản lý công ty,
quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty.
−Bổ nhiệm, miễn nhiệm các quyết định khác đối với giám đốc, phó giám đốc,
kế toán trưởng công ty
•Giám đốc Công ty
−Định hướng chiến lược, xây dựng kế hoạch phát triển dài hạn của Công ty.
−Hoạch định hệ thống chất lượng, chỉ đạo thực hiện chính sách chất lượng,
mục tiêu chất lượng.
−Tổ chức, bố trí các nguồn lực để thực hiện hiệu quả hệ thống chất lượng.
−Chủ trì việc xem xét định kỳ của lãnh đạo, có biện pháp không ngừng cải
tiến hệ thống, đảm bảo chất lượng thoả mãn nhu cầu của khách hàng.

−Trực tiếp chỉ đạo các phòng Tài vụ, Phòng Tổng hợp, phòng Bảo vệ.
•Phó giám đốc kinh doanh:
−Phụ trách công tác : chuẩn bị vật tư, nguyên vật liệu, cho SXKD Công ty
−Công tác tiêu thụ sản phẩm, xuất nhập khẩu sản phẩm; Công tác thị trường,
chiến lược phát triển sản phẩm mới, thị thường mới, kinh doanh ngành nghề mới;
Giá thành sản phẩm, tổ chức triển lãm, quảng bá thương hiệu, hợp đồng mua bán,
xuất nhập khẩu sản phẩm, vật tư nguyên liệu.
−Trực tiếp chỉ đạo phòng Thương mại, đại diện công ty, các đại lý bán hàng.
•Phó giám đốc sản xuất:
−Phụ trách công tác sản xuất toàn công ty,
−Công tác hoạch toán, cấp phát sử dụng vật tư, nguyên liệu; Công tác định
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
mức lao động, tiền lương; Hợp đồng hợp tác sản xuất với các tổ chức bên ngoài.
−Trực tiếp chỉ đạo : Phòng Kế hoạch các xưởng sản xuất.
•Phó giám đốc công ty Đại diện lãnh đạo (QMR)
−Phụ trách công tác kỹ thuật toàn công ty, công tác đầu tư - xây dựng cơ bản,
quản lý đầu tư, công tác chỉ đạo sản phẩm mới, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công trình.
−Phụ trách hệ thống quản lý 5S, hệ thống quản lý chất lượng. Đại diện lãnh
đạo về chất lượng,
−Phụ trách công tác Bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp.
−Báo cáo về kết quả hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng và đề xuất các
yêu cầu cải tiến, các biện pháp phòng ngừa trong các cuộc họp định kỳ xem xét của
lãnh đạo
−Tổ chức đánh giá chất lượng nội bộ
−Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Phòng Kỹ thuật, phòng Luyện kim, phòng
KCS, ngành KTVT – XD, ban Bảo hộ lao động.
1.2.2.2.Các phòng ban chức năng
•Phòng Kỹ thuật.

−Giải quyết các công việc liên quan tới kỹ thuật, công nghệ gia công cơ khí,
công nghệ rèn và quản lý thiết bị trong Công ty.
−Nghiên cứu thiết kế sản phẩm. Xây dựng quy trình công nghệ theo yêu cầu
sản xuất.
−Thiết kế, theo dõi chế thử sản phẩm mới.
−Lập các sổ tay công nghệ, định mức tiêu hao, định mức lao động cho các sản
phẩm.
•Phòng Luyện kim.
−Giải quyết các công việc liên quan tới kỹ thuật, công nghệ đúc và nhiệt luyện.
−Nghiên cứu, thiết kế sản phẩm, xây dựng quy trình công nghệ đúc, công
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
nghệ nhiệt luyện theo yêu cầu sản xuất.
−Kiểm tra thành phần hoá học, tổ chức kim loại của vật đúc và sản phẩm đầu vào.
−Lập các sổ tay công nghệ, định mức tiêu hao vật tư, định mức lao động cho
các sản phẩm đúc và công nghệ nhiệt luyện.
•Phòng KCS
−Tổ chức kiểm tra, theo dõi chất lượng sản phẩm.
−Kiểm tra chất lượng sản phẩm đầu vào. Kiểm tra chất lượng hàng đặt ngoài.
−Kiểm tra việc thực hiện đúng quy trình công nghệ của các quá trình sản xuất
trong các xưởng.
−Kiểm tra chất lượng sản phẩm cuối cùng.
−Quản lý hồ sơ. phân tích và đề xuất phương án xử lý với các sản phẩm không
phù hợp.
−Quản lý thiết bị đo lường, dụng cụ đo và mẫu chuẩn. Lập kế hoạch kiểm định
dụng cụ đo lường.
−Lưu trữ và cấp phát tài liệu thuộc hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2008
•Phòng kế hoạch

−Căn cứ yêu cầu bán hàng, yêu cầu của khách hàng và định hướng của lãnh đạo
doanh nghiệp lập , điều chỉnh và bổ sung kế hoạch sản xuất hàng tháng giao cho các
đơn vị.
−Lập kế hoạch mua vật tư, bảo quản, cấp phát hạch toán vật tư, bán thành
phẩm phục vụ sản xuất.
−Điều hành quá trình sản xuất, liên hệ chỉ đạo các bộ phận liên quan giải quyết
các vấn đề phát sinh để đảm bảo giao hàng kịp thời.
−Lập các báo cáo liên quan tới công tác kế hoạch, vật tư. Phân tích tình hình sản
xuất trong các cuộc họp giao ban, đề xuất các công việc cần giải quyết tới lãnh đạo.
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
•Phòng Thương mại
−Tìm hiểu thị trường, nắm bắt nhu cầu của khách hàng. Đề xuất các sản phẩm mới.
−Tổ chức quảng cáo, tiếp thị.
−Thực hiện các hoạt động mua bán vật tư, sản phẩm. Đánh giá nhà cung cấp.
−Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm hàng tháng, dự đoán mức tiêu thụ hàng hoá
lâu dài.
−Thông báo kịp thời các thay đổi từ thị trường về số lượng và chất lượng cần
điều chỉnh.
−Quản lý công tác nhận hàng đến và giao hàng đi tận tay tới khách hàng.
−Thống kê sản lượng, giá trị tiêu thụ, dư nợ các khách hàng.
•Phòng Tổng hợp
−Quản lý và hỗ trợ ban lãnh đạo trong công tác văn phòng tại công ty
−Tổ chức phát động, tuyên truyền rộng rãi việc thực hiện hệ thống quản lý
ISO 9001:2008 tới toàn thể CBCNV trong và ngoài Công ty.
−Thực hiện chứ năng nhân sự : tiền lương, chính sách xã hội, công tác đào
tạo , tuyển dụng, tạo động lực lao động.
•Phòng Bảo vệ
−Tổ chức kiểm tra, kiểm soát mọi vấn đề có liên quan đến tình hình an ninh,

trật tự trong Công ty và khu vực.
−Kết hợp với an ninh khu vực, thực hiện công tác an ninh theo cụm 2 Sông
Công.
−Kiểm soát, phát hiện số lao động vi phạm nội quy, quy chế.
−Thực hiện , quản lý các công tác liên quan tới nghĩa vụ quân sự của cán bộ ,
nhân viên công ty đối với nhà nước.
1.2.2.3 Các phân xưởng sản xuất
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
•Xưởng Rèn dập
−Quản lý, điều phối công nhân, thiết bị, sản phẩm thực hiện các hoạt động
trong phân xưởng tạo phôi thép
−Nhận kế hoạch sản xuất của phòng Kế hoạch, các phòng kỹ thuật
−Lĩnh vật tư theo yêu cầu của kế hoạch
−Gia công sản phẩm cưa, rèn theo quy trình công nghệ và bản vẽ đảm bảo đủ
số lượng và tiến độ yêu cầu
−Giám sát hoạt động của phân xưởng. Ngừng sản xuất khi phát hiện sản phẩm
không phù hợp. Tham gia tìm nguyên nhân sự không phù hợp và biện pháp khắc phục.
−Ghi chép đầy đủ hồ sơ chất lượng. Hoàn chỉnh các thủ tục thống kê, hạch
toán vật tư, sản phẩm và thanh toán lương cho người lao động
•Xưởng Nhiệt luyện
−Quản lý, điều phối công nhân, thiết bị nhiệt luyện các sản phẩm:
−Nhận dự kiến kế hoạch của phòng Kế hoạch
−Nhận và giao các sản phẩm nhiệt luyện, mạ theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật
và yêu cầu công nghệ nhiệt luyện, mạ
−Giám sát hoạt động của phân xưởng. ngừng sản xuất khi phát hiện sản phẩm
không phù hợp, tham gia tìm nguyên nhân sự không phù hợp và biện pháp khắc phục.
−Ghi chép đầy đủ các hồ sơ chất lượng trong đơn vị. Hoàn chỉnh các thủ tục
thống kê, hạch toán sản phẩm với các đơn vị khác và thanh toán lương cho người

lao động
•Xưởng Cơ khí 2
−Tổ chức, điều phối nguồn lực trong xưởng hoàn thành nhiệm vụ gia công cơ
khí sản phẩm
−Nhận kế hoạch sản xuất, nhiệm vụ sản xuất của phòng Kế hoạch, kế hoạch
chế thử của phòng Kỹ thuật.
−Lĩnh phôi theo yêu cầu của kế hoạch.
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
−Gia công sản phẩm theo quy trình công nghệ và bản vẽ đảm bảo đủ số lượng
và tiến độ yêu cầu, nhập kho.
−Sửa chữa thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật, tiến độ của nhiệm vụ cơ điện.
−Giám sát mọi hoạt động của phân xưởng. Ngừng sản xuất khi phát hiện sản
phẩm không phù hợp, tham gia tìm nguyên nhân sự không phù hợp và biện pháp
khắc phục.
−Ghi chép đầy đủ các hồ sơ chất lượng. Hoàn chỉnh các thủ tục thống kê, hạch
toán phôi, sản phẩm và thanh toán lương cho người lao động
•Ngành Bao gói
−Thực hiện việc làm sạch, đóng gói sản phẩm:
−Nhận các sản phẩm đã được kiểm tra đạt yêu cầu từ đơn vị khác
−Lau rửa, bảo quản theo quy trình công nghệ
−Dán nhãn mác, ngày tháng lô sản phẩm nhập kho
−Ghi chép hồ sơ. Hoàn chỉnh các thủ tục thống kê, hạch toán sản phẩm với
các đơn vị khác và thanh toán lương cho người lao động
•Xưởng Cơ điện
−Quản lý tốt nguồn nhân lực và thiết bị, tài sản của đơn vị. Tổ chức, điều phối
nguồn lực trong xưởng hoàn thành nhiệm vụ gia công cơ khí sản phẩm
−Sửa chữa thiết bị cơ và điện.
−Làm khuôn mẫu, gá lắp, chế thử sản phẩm.

−Nhận kế hoạch sản xuất, nhiệm vụ sản xuất và kế hoạch chế thử của phòng
Kế hoạch, phòng Kỹ thuật, phòng Luyện kim.
−Lĩnh phôi theo yêu cầu của phòng Kế hoạch.
−Gia công sản phẩm theo quy trình công nghệ và bản vẽ đảm bảo đủ số lượng
và tiến độ yêu cầu, nhập kho.
−Sửa chữa thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật, tiến độ của nhiệm vụ cơ điện.
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
−Giám sát mọi hoạt động của phân xưởng. Ngừng sản xuất khi phát hiện sản
phẩm không phù hợp, tham gia tìm nguyên nhân sự không phù hợp và biện pháp
khắc phục.
−Ghi chép đầy đủ các hồ sơ chất lượng. Hoàn chỉnh các thủ tục thống kê, hạch
toán phôi, sản phẩm và thanh toán lương cho người lao động
•Phân xưởng Dụng cụ
−Quản lý tốt nguồn nhân lực và thiết bị, tài sản của đơn vị. Tổ chức, điều phối
nguồn lực trong xưởng hoàn thành nhiệm vụ gia công cơ khí sản phẩm.
−Làm khuôn mẫu, gá lắp, dao cụ và chế thử sản phẩm.
−Nhận kế hoạch sản xuất, nhiệm vụ sản xuất và kế hoạch chế thử của phòng
Kế hoạch, phòng Kỹ thuật, phòng Luyện kim.
−Gia công sản phẩm theo quy trình công nghệ và bản vẽ đảm bảo đủ số lượng
và tiến độ yêu cầu, nhập kho.
−Giám sát mọi hoạt động của phân xưởng. Ngừng sản xuất khi phát hiện sản
phẩm không phù hợp, tham gia tìm nguyên nhân sự không phù hợp và biện pháp
khắc phục.
−Ghi chép đầy đủ các hồ sơ chất lượng. Hoàn chỉnh các thủ tục thống kê, hạch
toán phôi, sản phẩm và thanh toán lương cho người lao động
•Phân xưởng Cơ khí 1
−Quản lý tốt nguồn nhân lực và thiết bị, tài sản của đơn vị. Tổ chức, điều phối
nguồn lực trong xưởng hoàn thành nhiệm vụ gia công cơ khí sản phẩm.

−Nhận kế hoạch sản xuất, nhiệm vụ sản xuất và kế hoạch chế thử của phòng
Kế hoạch, phòng Kỹ thuật, phòng Luyện kim.
−Gia công sản phẩm theo quy trình công nghệ và bản vẽ đảm bảo đủ số lượng
và tiến độ yêu cầu, nhập kho.
−Giám sát mọi hoạt động của phân xưởng. Ngừng sản xuất khi phát hiện sản
phẩm không phù hợp, tham gia tìm nguyên nhân sự không phù hợp và biện pháp
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
khắc phục.
−Ghi chép đầy đủ các hồ sơ chất lượng. Hoàn chỉnh các thủ tục thống kê, hạch
toán phôi, sản phẩm và thanh toán lương cho người lao động
•Phân xưởng Vòng găng
−Quản lý tốt nguồn nhân lực và thiết bị, tài sản của đơn vị. Tổ chức, điều phối
nguồn lực trong xưởng hoàn thành nhiệm vụ gia công cơ khí sản phẩm.
−Nhận kế hoạch sản xuất, nhiệm vụ sản xuất và kế hoạch chế thử của phòng
Kế hoạch, phòng Kỹ thuật.
−Gia công sản phẩm theo quy trình công nghệ và bản vẽ đảm bảo đủ số lượng
và tiến độ yêu cầu, nhập kho.
−Giám sát mọi hoạt động của phân xưởng. Ngừng sản xuất khi phát hiện sản
phẩm không phù hợp, tham gia tìm nguyên nhân sự không phù hợp và biện pháp
khắc phục.
−Ghi chép đầy đủ các hồ sơ chất lượng. Hoàn chỉnh các thủ tục thống kê, hạch
toán phôi, sản phẩm và thanh toán lương cho người lao động
•Phân xưởng Lắp ráp:
−Quản lý tốt nguồn nhân lực và thiết bị, tài sản của đơn vị. Tổ chức, điều phối
nguồn lực trong xưởng hoàn thành nhiệm vụ lắp ráp các loại sản phẩm.
−Lắp ráp hoàn chỉnh các sản phẩm tổng thành hoặc cụm chi tiết.
−Làm sạch, đóng gói sản phẩm.
−Nhận kế hoạch sản xuất, nhiệm vụ sản xuất và kế hoạch chế thử của phòng

Kế hoạch, phòng Kỹ thuật, phòng Luyện kim.
−Giám sát mọi hoạt động của phân xưởng. Ngừng sản xuất khi phát hiện sản
phẩm không phù hợp, tham gia tìm nguyên nhân sự không phù hợp và biện pháp
khắc phục.
−Ghi chép đầy đủ các hồ sơ chất lượng. Hoàn chỉnh các thủ tục thống kê, hạch
toán phôi, sản phẩm và thanh toán lương cho người lao động
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
•Phân xưởng Đúc
−Quản lý tốt nguồn nhân lực và thiết bị, tài sản của đơn vị. Tổ chức, điều phối
nguồn lực trong xưởng hoàn thành nhiệm vụ đúc các loại sản phẩm.
−Đúc các loại sản phẩm đầu vào.
−Nhận kế hoạch sản xuất, nhiệm vụ sản xuất và kế hoạch chế thử của phòng
Kế hoạch, phòng Kỹ thuật, phòng Luyện kim.
−Gia công sản phẩm theo quy trình công nghệ và bản vẽ đảm bảo đủ số lượng
và tiến độ yêu cầu, nhập kho.
−Giám sát mọi hoạt động của phân xưởng. Ngừng sản xuất khi phát hiện sản
phẩm không phù hợp, tham gia tìm nguyên nhân sự không phù hợp và biện pháp
khắc phục.
−Ghi chép đầy đủ các hồ sơ chất lượng. Hoàn chỉnh các thủ tục thống kê, hạch
toán phôi, sản phẩm và thanh toán lương cho người lao động
1.2.2.4 Ban Bảo hộ lao động
−Lập và thực hiện kế hoạch bảo hộ lao động hàng năm, hàng quý, hàng tháng.
Xây dựng, phổ biến và huấn luyện nội quy, quy chế về công tác bảo hộ lao động đối
với các đơn vị và người lao động trong công ty;
−Phối hợp với các đơn vị xây dựng và đôn đốc thực hiện các quy trình, biện
pháp an toàn - vệ sinh lao động, công tác bảo vệ môi trường, quản lý 5S;
−Quản lý, theo dõi, xin cấp phép sử dụng các đối tượng có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động;

−Kiểm tra việc chấp hành các quy định, tiêu chuẩn an toàn - vệ sinh lao động
và quản lý 5S tại các đơn vị, đề xuất các biện pháp khắc phục ngăn ngừa nguy cơ
mất an toàn lao động, có quyền đình chỉ công việc vi phạm hoặc có nguy cơ mất an
toàn lao động. Điều tra, thông kê tai nạn lao động.
−Tham dự duyệt đề án thiết kế, thi công, nghiệm thu các dự án đầu tư thiết bị,
nhà xưởng mới và cải tạo lớn. Đề xuất và theo dõi thực hiện các dự án cải tạo môi
trường lao động.
1.3. Các đặc điểm về sản xuất kinh doanh chủ yếu
1.3.1. Đặc điểm về sản phẩm
Sản phẩm chủ yếu mà doanh nghiệp cung cấp là phụ tùng dành cho ô tô và xe
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
máy mà chủ yếu là bộ truyền động dành cho xe máy.Ngoài ra còn sản xuất một số
máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp . Tuy nhiên sản phẩm chính của công ty
vẫn là phụ tùng xe máy còn mặt hàng máy nông nghiệp đang sản xuất với quy
mô rất nhỏ , sản phẩm sản xuất còn ít và lạc hậu. Các sản phẩm phụ tùng xe máy
là một thế mạnh của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận được đơn đặt hàng của
các liên doanh lớn. Để được các liên doanh nước ngoài tín nhiệm thì sản phẩm
của công ty sản xuất ra phải đảm bảo được rất nhiều tiêu chuẩn khắt khe về mặt
kỹ thuật và kinh tế.
Cụ thể công ty phụ tùng máy 1 chuyên sản xuất các mặt hàng sau:
- Máy gặt lúa rải hàng:
Đây là một loại máy nhỏ, gọn nhẹ phù hợp với điều kiện sản xuất lúa với quy
mô nhỏ ở nước ta. Tuy nhiên công nghệ còn quá lạc hậu và giá thành còn khá cao
chưa phù hợp lắm với nhu cầu sản xuất nước ta.
- Địa xích cam chủ động , bị động ( bộ truyền xích cam ).
Sử dụng cho cơ cấu cam của xe mô tô, xe gắn máy.
Sản phẩm được làm từ thép các bon và thép hợp kim có độ bèn rất cao đáp
ứng được các yêu cầu khắt khe của nhà sản xuất ngoài ra kích cỡ có rất nhiều loại

phù hợp với nhu cầu sản xuất và nhu cầu của khách hàng.
- Địa xích chủ động bị động (bộ truyền xích tải)
Sử dụng bộ truyền động xích tài của xe mô tô, xe gắn máy.
Được làm từ thép các-bon, thép hợp kim có độ bền vật lý và hóa học và vật lý
cao đảm bảo các yêu cầu khắt khe về tiêu chuẩn kỹ thuật của các nhà sản xuất và
đảm bảo phục vụ tốt nhất nhu cầu sử dụng của khách hàng.
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
- Hộp số thủy, hộp số giảm tốc các loại.
Được chế tạo theo TCVN 1992:1995. Đáp ứng được tất cả các nhà sản xuất
khó tính nhất trên toàn thế giới. TCVN 1992:1995 là một tiêu chuẩn đáp ứng được
nhiều yêu cầu mới của quá trình sản xuất, chất lượng sản phẩm đầu vào và đầu ra
trong nước và quốc tế.
- Ống lót xi lanh.
Được sản xuất từ gang xám có độ cứng và khả năng chịu lực, chịu nhiệt cao.
Công nghệ gia công chính xác cao, tỉ mỉ.
1.3.2 Đặc điểm về thị trường:
Về thị trường máy nông cụ:
Sản xuất máy nông cụ không phải là một thế mạnh của ngành cơ khí Việt
Nam nói chung cũng như công ty phụ tùng máy số 1 nói riêng. Các loại máy
nông cụ Việt Nam hiện nay hầu hết là nhập khẩu sản phẩm từ Nhật Bản , Hàn
Quốc và Trung Quốc. Trong đó sản xuất trong nước chỉ đáp ứng được vào
khoảng 15 đến 20 %, nhập khẩu từ Trung Quốc chiếm 60 % còn lại là nhập khẩu
từ Nhật Bản và Hàn Quốc,…
Các lạo máy thông dụng nông dân Việt Nam thường sử dụng đó là máy gặt
đập, máy tuốt lúa , máy cày ,và máy sấy nông sản. Trong đó tỷ lệ nội địa hóa của
các loại máy này cũng rất thấp máy sấy (30%) máy gặt đập (10%),máy cày (0%)…
lý do mà tỷ lệ nội địa hóa của thị Trường máy nông nghiệp thấp là vì các sản phẩm
trong nước rất lạc hậu về công nghệ nhưng giá thành lại cao không thể cạnh tranh

với các sản phẩm nhập ngoại.
Cũng có những lý do khách quan nhất định khiến cho thị trường máy nông sản
nước nhà kém phát triển. Đó là do sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam còn nhỏ lẻ và
manh mún. Chủ yếu vẫn là sản xuất cây lúa . Do vậy rất khó chế tạo các sản phẩm
có kích cỡ và tính năng phù hợp và việc sản xuất các máy phục vụ cho canh tác các
cây trồng khác còn hạn chế.
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
Về thị trường sản xuất bộ truyền động :
Thị Trường sản xuất bộ truyền động xe máy trong nước hiện tại chỉ có 2
doanh nghiệp có quy mô lớn và đã xây dựng được thương hiệu là công ty cơ khí
Mạnh Quang và FUTU1. Mạnh Quang thì vừa sản xuất phụ tùng cho các công ty
sản xuất xe máy và vừa cung cấp trực tiếp ra thị trường. Còn FUTU1 thì chỉ chuyên
cung cấp phụ tùng cho các nhà sản xuất chứ không phát triển kênh phân phối và
cung cấp trực tiếp ra thị trường. Nói chung các doanh nghiệp sản xuất bộ truyền
động trong nước có vị trí khá vựng chắc trên thị trường. Hiện tại thì thị trường phụ
tùng xe máy đang có xu hướng bão hòa do nhu cầu sử dụng xe máy đang bão hòa.
Phụ tùng xe máy tại Việt Nam hầu hết phải nhập khẩu do vậy giá thành khá cao .
Do đó các liên doanh sản xuất ô tô xe máy trong nước có xu hướng hợp tác sản xuất
phụ tùng với các công ty nội địa. Điều đó chứng tỏ thị trường phụ tùng khá tiềm
năng đạc biệt là phụ tùng ô tô khi nhu cầu sử dụng ô tô đang có xu hướng tăng cao.
Đặc điểm về khách hàng.
Các liên doanh nước ngoài là khách hàng chính của doanh nghiệp. Đây là đối
tượng khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh và rất song phẳng; mô hình kinh
doanh hiện đại, bài bản; khối lượng đặt hàng lớn nhưng đổi lại họ có đồi hỏi chất
lượng khắt khe và yêu cầu giao hàng phải đúng hạn. Họ thường thiết lập nhưng kế
hoạch kinh doanh dài hạn đặc biệt là trong hợp tác sản xuất kinh doanh. Do vậy đây
là nhưng khách hàng lớn và lâu dài của doanh nghiệp. Hiện tại các khách hàng
chính của FUTU1 là HONDA, YAMAHA, SUMITOMO, ATSUMITEC,

TSUKUBA, CONISHI, ENKEI, SAKURAI, VMEP,….
Khách hàng nhỏ lẻ trong nước (nông dân) : đối tượng này thường có khả năng
tài chính hạn chế. Giá thấp (nợ lâu) , cho nên lợi nhuận thu được từ đối tượng này là
rất nhỏ. Nhưng đây cũng là một đối tượng khách hàng tiềm năng khi Việt Nam
đang cơ khí hóa nông nghiệp.
1.3.3 Đặc điểm về công nghệ sản xuất
Hiện tại công ty có 9 phân xưởng sản xuất với nhiều máy móc thiết bị hiện đại
được bố trí thành dây truyền sản xuất trên diện tích 50000 m2. Công ty sử dụng
công nghệ sản xuất tầm trung nhằm đáp ứng nhu cầu việc làm của người lao động
và khai thác lợi thế đội ngũ lao động giá rẻ và có trình độ. Với công nghệ sản xuất
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
như vậy việc vận hành dây truyền công nghệ không quá phức tạp, với năng suất của
máy móc hiện tại vẫn đáp ứng được yêu cầu về số lượng và chất lượng của khách
hàng. Hàng năm công ty vẫn đều đặn mua mới máy móc thiết bị để đáp ứng nhu cầu
sản xuất và thay thế những máy móc hỏng và lỗi thời. Như vậy công ty có thể dần
dần cải tiến nâng cao trình độ công nghệ trong phạm vi tài chính cho phép. Các máy
móc của công ty sử dụng hầu hết được nhập khẩu từ các nước có trình độ cơ khí
tiên tiến như Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc…
Các phân xưởng trong nhà máy được bố trí tách biệt nhau để chuyên môn hóa
sản xuất. Máy móc trong các phân xưởng được bố trí theo quá trình sản phẩm để
giảm thời gian sản xuất và thuận tiện cho quá trình đi lại và di chuyển sản phẩm.
Chẳng hạn ở xưởng đúc thì quá trình sản xuất bắt đầu bằng việc làm khuôn cát
ngay ở cửa vào xưởng tiếp theo đó là nơi đúc sản phẩm. Sản phẩm đúc sẽ được đưa
sang 2 bên hông của xưởng để phun bi và mài. Cát cháy sẽ được vẫn chuyển về cuối
xưởng và sau mỗi ca sản xuất sẽ có xe vận chuyển đi ra bãi thải.
Các phân xưởng sẽ được bố trí theo quá trình hình thành sản phẩm để tránh
gián đoạn quá trình, giảm thời gian sản xuất:
- Đối với sản phẩm làm từ gang :xưởng tạo phôi => xưởng nhiệt luyện

=>KCS( kiểm tra chất lượng sản phẩm) => bao gói => kho hàng.
- Đối với sản phẩm làm từ thép: xưởng tạo phôi => xưởng cơ khí => xưởng
nhiệt luyện => KCS => bao gói => kho hàng.
1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Giai đoạn 2009 – 2012
1.4.1 Các kết quả chủ yếu
Phân tích số liệu về doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, thuế nộp ngân
sách của công ty phụ tùng máy 1.
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
Bảng 1.1 : Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phụ
tùng máy 1 giai đoạn 2009 – 2012
S
T
T
Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 2012
1
Doanh thu
bán hàng
103.394.220.000 154.371.163.000 197.765.383.000 252.287.132.000 313.457.242.000
2
Doanh thu
hoạt động tài
chính
131.727.000 145.661.000 277.389.000 752.618.000 1.355.668.000
3
Doanh thu
khác
1.641.513.000 2.367.901.000 2.509.414.000 2.897.031.000 3.340.650.000
4

Tổng doanh
thu
105.167.460.000 156.884.726.000 200.552.186.000 255.936.782.000 318.153.561.000
2
Lợi nhuận
trước thuế
10.749.147.000 3.824.029.000 6.073.176.000 7.033.835.000 9.312.440.000
3
Vốn chủ sở
hữu
72.449.703.000 73.930.240.000 78.845.123.000 74.234.474.000 75.389.527.000
5
Thuế nộp nhà
nước
2.687.286.000 956.007.000 1.518.294.000 1.758.458.000 2.328.110.000
6
Tỷ suất lợi
nhuận trên
vốn chủ sở
hữu
14.83% 5.17% 7.70% 9.47% 12.35%
( Nguồn : báo cáo tài chính công ty phụ tùng máy 1 năm 2008, 2009, 2010, 2011, 2012 )
1.4.2. Đánh giá chung tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh công ty
giai đoạn 2008 đến 2011.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phát triển khá mạnh trong thời
gian gần đây. Quy mô sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng lớn thể hiện rõ rệt
qua việc doanh thu và lợi nhuận không ngừng tăng cao trong thời gian qua. Trong
đó, doanh thu tăng hơn 2 lần từ 103.394.219.000 đ lên tới 252.287.132.000 đ. Lợi
nhuận trước thuế tăng đều qua các năm tính từ năm 2009 nhưng còn ở mức thấp so
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A

21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
với quy mô kinh doanh. Thông qua điều này ta có thể thấy là tình hình sản xuất kinh
doanh có dấu hiệu dần đi vào ổn định nhưng chưa thoát khỏi khủng hoảng. Cụ thể
lợi nhuận vẫn chưa đạt mức của những năm trước khủng hoảng (năm 2008). Ta có
thể thấy thời gian qua hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đang gặp nhiều
khó khăn. Cụ thể tỷ suất lợi nhuận/ vốn chủ sở hữu của công ty đạt dưới 10 % trong
3 năm liền là năm 2009, 2010, 2011 Trong tương lai gần thì ngành sản xuất xe
máy có xu hướng bão hòa vì khi thu nhập tăng lên thì người ta có xu hướng sử dụng
ô tô nhiều hơn hay giá xăng tăng cao và xu hướng bảo vệ môi trường người dân
đang có xu hướng chuyển sang sử dụng xe đạp điện. Đây là một thách thức lớn tới
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Để đối phó với thách thức này lãnh đạo
công ty đã chủ động vạch ra kế hoạch kinh doanh mới đó là chuyển sang sản xuất
phụ tùng ô tô. Hiện nay đã có những động thái nhất định nhất là trong công tác
nghiên cứu phát triển để hiện thực hóa kế hoạch này.
1.5. Ý nghĩa của việc lựa chọn vấn đề nghiên cứu tại công ty
Quá trình sản xuất sản phẩm là một yếu tố vô cùng quan trọng đối với một
doanh nghiệp sản xuất như công ty phụ tùng máy 1. Vì vậy nghiên cứu và tìm hiểu
về quá trình sản xuất là rất cần thiết và cấp thiết đối với công ty. Qua các báo cáo và
nghiên cứu thực hiện tại công ty phụ tùng máy 1 chỉ ra rằng các hoạt động quản trị
tại công ty thực hiện khá ổn định và đạt hiệu quả cao . Nhưng quá trình sản xuất tại
công ty chưa phát huy tối đa hiệu quả và còn tồn tại khá nhiều vấn đề. Do vậy việc
nghiên cứu và đề xuất các biện pháp nhằm hợp lý hóa quá trình sản xuất tại công ty
là cần thiết . Kết quả nghiên cứu mang lại sẽ là cơ sở để:
Thứ nhất, kết quả nghiên cứu giúp rút ngắn thời gian sản xuất tại công ty.
Hiện tại nhiều quá trình sản xuất còn rườm rà trải qua các công đoạn không cần
thiết , máy móc thiết bị bố trí chưa hợp lý làm kéo dài thời gian lao động. việc lược
bỏ bớt các bước không cần thiết và sắp xếp máy móc 1 cách hợp lý sẽ giúp các phân
xưởng rút ngắn được thời gian sản xuất sản phẩm tại công ty đồng thời rút ngắn
được thời gian sản xuất chung, lâu dài cho công ty.

Thứ hai, nếu việc bố trí lại, hợp lý hóa thực hiện có hiệu quả sẽ giúp công ty
thực hiện công tác quản lý một cách có hiệu quả hơn. Đặc biệt trong hoạt động quản
trị nhân lực. Năng suất lao động của phân xưởng sẽ được nâng cao, đây là một động
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
lực to lớn đối với người lao động vì công ty đang áp dụng hình thức trả lương theo
sản phẩm. việc hợp lý hóa quá trình sản xuất cũng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
đông quản trị sản xuất. Đây là một cơ sở quan trọng để bộ phận quản trị sản xuất
không ngừng cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động.
Thứ ba, đây là một tác động quan trọng có vai trò quyết định tới tính hợp lý
của hoạt động quản trị quá trình sản xuất đó là khi hợp lý hóa quá trình sản xuất có
thể phải bố trí lại máy móc phân xưởng, bố trí lại nhân lực, thậm chí là bổ sung thiết
bị, máy móc. Ngoài ra còn phải có thời gian để người lao động thích nghi với quá
trình sản xuất mới . Các yếu tố trên sẽ khiến doanh nghiệp mất những khoản chi phí
nhất định kể cả chi phí cơ hội.
Hiện tại, tại công ty không có bộ phận chuyên trách về hoạt động nghiên cứu
cho nên tác giả muốn đi sâu nghiên cứu vấn đề này nhằm khắc phục những thiếu sót
này góp phần đưa ra các giải pháp giúp công ty có thể hoàn thiện quá trình sản xuất.
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
TẠI CÔNG TY PHỤ TÙNG MÁY 1
2.1 Hậu cần đầu vào
2.1.1. Cung ứng nguyên vật liệu đầu vào
Bảng 2.1:Danh mục một số vật tư sử dụng tháng 3 năm 2013
Stt Tên vật tư
Đơn vị
tính

Khối
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(đồng)
Nguồn gốc
xuất xứ
1 Thép C45 d55 Kg 70 17,800 1246000 nhập khẩu
2 Thép c45 d58 Kg 124 17800 2207200 nhập khẩu
3 Thép HSCM420H d23 Kg 25096 35841 1246001 nhập khẩu
4 Thép S45C 162x5.7 Kg 95810 17884 1713466040 nhập khẩu
5 Thép S45C 212x7 Kg 5010 18312 1246002 nhập khẩu
6 Thép S48Cz d24 Kg 53859 31211 1680993249 nhập khẩu
7 thép S50C d45 Kg 7480 17700 1246003 nhập khẩu
8 Thép SCM440 d52 Kg 519 22300 11573700 nhập khẩu
9 thép SKD61 d80 Kg 370 71754 1246004 nhập khẩu
10 Thép SPCC-SD b=3.2 Kg 4013 25384 101865992 nhập khẩu
11 Thép U100 Kg 150 17660 1246005 nhập khẩu
12 Thép Y8A d60 Kg 121 30700 3714700 nhập khẩu
13 Thép chế tạo S48CZ d25 Kg 30295 31211 1246006 nhập khẩu
14
Thép cán nguội JSC270E
b=2.8
Kg 6210 26747 166098870 nhập khẩu
15 Thép góc 50x50 Kg 253 16575 1246007 nhập khẩu
16 thép tấm S45C 158x5.8 Kg 17966 18312 328993392 nhập khẩu
17 thép tấm S45C 158x7 Kg 123474 17884 1246008 nhập khẩu
18 Tôn SPCC-1/8D b=2.8 Kg 13382 22364 1246001 nhập khẩu
19 Gang Thỏi Kg 41400 10980 454572000 trong nước
20 gang thỏi Braxin Kg 113540 15506 1760551240 nhập khẩu

21 Gang Thỏi Nga Kg 24840 14800 367632000 nhập khẩu
22 Thép CT3 d18 Kg 108 15892 1246003 nhập khẩu
23 Thép đề xê Kg 10280 9680 99510400 nhập khẩu
SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Lương Thu Hà
24 Tôn TC3 b=3 Kg 324 16170 1246004 nhập khẩu
25 Đồng Thanh Cũ Kg 190 trong nước
26 Bột đất sét Cổ Định Kg 87000 1000 1246005 trong nước
27 Bột đất sét Duy Linh Kg 950 1991 1891450 trong nước
28 Bột đất sét Trúc Thôn Kg 500 750 1246006 trong nước
29 Chất biến tính Silic TQ Kg 4800 45000 216000000 nhập khẩu
30 Chất tạo xỉ gang Kg 3400 13608 1246007 nhập khẩu
31 Cát Quảng Nam V4.5 Kg 5000 1090 5450000 trong nước
32 Cát Quảng Nam V6S Kg 146000 1140 1246008 trong nước
33 Fero Mangan 62-65% Kg 2722 24350 66280700 nhập khẩu
34 Fero Photpho 24% Kg 3360 7430 1246009 nhập khẩu
35 Fero Silic 72-75% Kg 2900 28110 1246001 nhập khẩu
36 Hỗn hợp quắc zít Kg 340 2300 782000 nhập khẩu
37 Nước Thủy tinh Kg 10300 4000 1246002 nhập khẩu
38 phấn chì hạt Kg 7761 29063 225557943 nhập khẩu
39 Vôi củ Kg 11500 1480 1246003 trong nước
40 Thao cát nhựa bạc 16S Kg 11700 1600 18720000 trong nước
41 thao cát cát nhựa bạc d52 Kg 11700 2000 1246004 trong nước
42 Thao cát nhựa bạc d56-KPH Kg 33400 2000 66800000 trong nước
43
Thao Cát nhựa bạc d62 –
KWN
Kg 13770 2300 1246005 trong nước
(Nguồn: báo cáo sử dụng vật tư tháng 3 năm 2013)

SV: Phan Văn Thiệu Lớp: QTKD CN&XD 51A
25

×