Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài Mô hình hóa lĩnh vực, Biểu đồ lớp và gói

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.24 KB, 14 trang )

Gv: Vũ Thị Dương
Email:
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Nội dung chi tiết
1. Các khái niệm hướng đối tượng
2. Tổng quan về ngôn ngữ mô hình hóa UML
3. Mô hình hóa yêu cầu (biểu đồ ca sử dụng)
4. Mô hình hóa lĩnh vực ứng dụng (biểu đồ lớp lĩnh vực)
5. Mô hình hóa hành vi( biểu đồ tương tác, trạng thái)
6. Biểu đồ kiến trúc vật lý và phát sinh mã trình
7. Mô hình hóa dữ liệu
2010 Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 1 - 2
Mô hình hóa lĩnh vực, Biểu
đồ lớp và gói
Bài 4.2
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 4/13
Mục đích
 Cách 1: Xây dựng lớp lĩnh vực mà không xem tới ứng dụng
 Trên một lĩnh vực có thể có nhiều ứng dụng
 Ví dụ
 Hàng không (quản lý bay, quản lý tiếp đất, quản lý ngoại hối )
Phát hiện ra tính đặc thù của mỗi ứng dụng cụ thể
Kết quả: Biểu đồ lớp cho mỗi ca sử dụng
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 – 5/13
Phát hiện các đối tượng/lớp
 Đầu vào: Biểu đồ ca sử dụng và biểu đồ lớp lĩnh vực
 Đầu ra: Biểu đồ lớp của từng ca sử dụng
 Có 3 loại lớp tham gia ca sử dụng:


 Lớp biên (boundary) hay lớp đối thoại:
 Lớp điều khiển (control)
 Lớp thực thể (entity) là lớp nghiệp vụ
EntityClass
BoundaryClass
ControlClass
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 6/13
Stereotype của lớp
 Boundary (Lớp biên)
 Dành cho lớp nằm trên biên hệ thống với thế giới còn lại
 Chúng có thể là form, report, giao diện với phần cứng như máy in,
scanner
 Khảo sát biểu đồ UC để tìm kiếm lớp biên
 Entity (lớp thực thể)
 Control (Lớp điều khiển)
Form
Actor
Use Case
Boundary
class
Actor1
Boundary
class
Actor2
Use Case
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 7/13
Stereotype của lớp
 Boundary
 Entity
 Lớp thực thể là lớp lưu trữ thông tin sẽ ghi vào bộ

nhớ ngoài
 Tìm chúng trong luồng sự kiện và biểu đồ tương tác,
biểu đồ lớp khái niệm
 Thông thường phải tạo ra bảng CSDL cho lớp loại này
 Mỗi thuộc tính của lớp thực thể sẽ là trường trong bảng
CSDL
 Control
 Có trách nhiệm điều phối hoạt động của các lớp khác
 Thông thường mỗi UC có một lớp điều khiển
 Nó không thực hiện chức năng nghiệp vụ nào
 Các lớp điều khiển khác: điều khiển sự kiện liên quan
đến an ninh và liên quan đến giao dịch CSDL
 Người sử dụng tự tạo ra stereotype mới
EntityClass
ControlClass
BoundaryClass
Xây dựng biểu đồ lớp
 Phát hiện và bổ sung các thuộc tính, thao tác cho từng lớp
tham gia các ca sử dụng
 Lớp thực thể: Tạm thời chỉ có thuộc tính.
 Lớp điều khiển: Chỉ có các thao tác. Các thao tác này diễn tả logic
của ứng dụng, các quy tắc nghiệp vụ, hành vi hệ thống.
 Lớp biên: có cả thuộc tính và thao tác.
 Thuộc tính diễn tả các trường thu thập thông tin hay xuất kết quả
 Các thao tác biểu diễn những hành động mà người dùng thực hiện
trên màn hình giao diện
 Thêm liên kết cho các lớp
 Thêm các thao tác cho lớp thực thể.
 Thao tác trong lớp thực thể biểu diễn những hành động mà lớp
này đáp ứng khi nhận được thông điệp từ lớp điều khiển

 (còn nữa)
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 8/13
Chú ý xây dựng biểu đồ lớp
 Lớp biên chỉ được nối với các lớp điều kiển hay với các lớp
biên khác
 Lớp thực thể chỉ được nối với các lớp điều khiển hay lớp
thực thể khác. Liên kết với các lớp điều khiển luôn là 1
chiều (từ điều khiển đến thực thể)
 Lớp điều khiển được phép truy cập tới mọi loại lớp bao
gồm các lớp điều khiển khác
 Thêm các đối tác vào biểu đồ theo nguyên tắc: Mỗi đối tác
chỉ được nối với một hay một số lớp biên
 Thêm các thao tác cho các lớp thực thể
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 9/13
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 – 10/13
Thí dụ: Chọn môn giảng
 Dựa vào kịch bản đặc tả Chọn môn học để giảng
I. Mô tả tóm tắt:
1. Tên ca sử dụng: chọn môn để giảng
2. Mục đích: Giúp thầy giáo xác định môn mà mình sẽ giảng trong
học kỳ
3. Tóm lược: Thầy giáo chọn học kỳ rồi sau đó có thể thêm, xem, in
các môn và kết thúc
II. Mô tả kịch bản
1. Kịch bản chính
Ca sử dụng bắt đầu khi thầy giáo đăng nhập hệ thống hợp lệ và nhắc
thầy giáo chọn học kỳ này hay học kỳ sau, thầy chọn học kỳ , hệ
thống nhắc thầy chọn việc: Thêm, bỏ,xem,in ra
2. Kịch bản con
Thêm một lớp giảng (còn nữa)

Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 – 11/13
Thí dụ: Chọn môn giảng
 Kịch bản con thêm một lớp giảng
 Hệ thống hiển thị màn hình các môn học trong học kỳ, gồm tên,
mã số môn học. Thầy giáo nhập tên môn học các lớp giảng với
môn đã chọn. Thầy giáo chọn 1 lớp giảng. Hệ thống kết nỗi thầy
với lớp giảng đã chọn. Ca sử dụng bắt đầu lại
 ……
Dựa vào kịch bản đặc tả ta phát hiện các lớp:
 Lớp Thực thể: Lấy từ biểu đồ lớp lĩnh vực: Lớp giảng, môn
học, thầy giáo
 Lớp Biên: W_thầy: Màn hình chính giao tiếp với đối tác
thầy giáo
 W_Lớp giảng và W_Lịch giảng là các màn hình phụ dùng tương
ứng với thêm/bớt lớp giảng và in/xem lịch giảng
 Lớp điều khiển: QLLớpthầy
Ví dụ
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 – 12/13
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 13/13
Tóm tắt
 Bài này đã xem xét các vấn đề sau
 Lý do xây dựng biểu đồ lớp cho các ca sử dụng
 Các loại lớp trong 1 ca sử dụng
 Nguyên tắc xây dựng biểu đồ lớp
 Cách thiết lập biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 14/13
Bài tập
 Xây dựng biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng: Đăng
ký môn học, duy trì thông tin môn học
 Xây dựng biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng trong

hệ thống ATM

×