Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đakrông, Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
o0o




PHẠM KHÁNH LINH




GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN ĐAKRÔNG, QUẢNG TRỊ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH





GVHD: ThS. HOÀNG VĂN TUẤN








Nha Trang, tháng 07 năm 2013
LỜI CẢM ƠN

Qua bốn năm học tập dưới mái trường Đại Học Nha Trang, đuợc sự truyền
đạt tận tình của Quý thầy cô, em đã tích lũy được nhiều kiến thức bổ ích và làm
quen với nhiều phương thức học. Chính nhờ nền tảng tri thức này, em đã dễ dàng
tiếp thu những kiến thức mới trong quá trình thực tập và làm hành trang cho em
bước vào đời.
Để hòan thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn :
- Giáo viên hướng dẫn: ThS.Thầy Hoàng Văn Tuấn– đã tận tình chỉ bảo, sữa
chữa những sai sót, giúp em hòan thành tốt khóa luận.
- Quý thầy cô trong Khoa Kinh tế, ngành Kế Toán – Tài Chính đã nhiệt tình
truyền đạt kiến thức, góp ý, bổ sung để khóa luận của em được hòan chỉnh.
- Tập thể nhân viên ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đakrông, Quảng Trị, đặc biệt là phòng tín dụng đã
tận tình hướng dẫn nghiệp vụ, cung cấp những tài liệu cần thiết để em tìm hiểu.
- Gia đình yêu thương – nguồn cổ vũ tinh thần – luôn bên em, động viên em
hòan thành tốt khóa luận
Trong quá trình hoàn thành khóa luận, do hạn chế về thời gian cũng như
chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên bài làm của em không tránh khỏi sai sót. Em
mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong
ngân hàng để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô và tập thể
nhân viên tại Ngân hàng có nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.

Nha Trang, ngày tháng 6 năm 2013

Sinh viên thực hiện






ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BCH TW : Ban chấp hành Trung ương
CBCNVC : Cán bộ công nhân viên chức
DTTS : Dân tộc thiểu số
KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh
LNTT : Lợi nhuận trước thuế
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHNo & PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTW : Ngân hàng trung ương
TDN : Tổng dư nợ
TK : Tài khoản
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
UBND : Ủy ban nhân dân
UTĐT : Ưu tiên đầu tư
VND : Việt Nam đồng
XLRR : Xử lý rủi ro


iii

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG BIỂUDANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀMÔ HÌNH ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ x
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại 4
1.1.2 Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam 4
1.1.2.1. Ngân hàng Thương mại quốc doanh (State Owned Commercial Bank) 4
1.1.2.2. Ngân hàng Thương mại cổ phần (Joint Stock Commercial Bank) 5
1.1.2.3. Ngân hàng liên doanh (thuộc loại hình tổ chức tín dụng liên doanh) 5
1.1.2.4. Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài 5
1.1.3 Chức năng của NHTM 5
1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng 5
1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán 6
1.1.3.3. Chức năng tạo tiền 7
1.1.4 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại 8
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG 8
1.2.1. Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại 8
1.2.2. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng 9
1.2.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng 9
1.2.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng 9
1.2.2.3. Các phương pháp xác định lãi suất cho vay 11
1.2.2.4. Các phương thức của tín dụng ngân hàng 12
iv

1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng 13
1.2.3.1. Vai trò đối với hoạt động của Ngân hàng thương mại 13
1.2.3.2 Vai trò đối với khách hàng và đối với nền kinh tế 13
1.2.4 Quy trình tín dụng căn bản của ngân hàng thương mại 14
1.2.4.1 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng 14
1.2.4.2. Phân tích tín dụng 15
1.2.4.3. Quyết định và ký hợp dồng tín dụng 15
1.2.4.4 Giải ngân 16
1.2.4.5 Giám sát tín dụng 17
1.2.4.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng 17
1.3. TÍN DỤNG NGẮN HẠN 20
1.3.1. Khái niệm tín dụng ngắn hạn 20
1.3.2. Phân loại tín dụng ngắn hạn 20
1.3.2.1. Cho vay kinh doanh 20
1.3.2.2. Cho vay tiêu dùng 22
1.3.3. Vai trò của tín dụng ngắn hạn 22
1.3.3.1. Đối với nền kinh tế 22
1.3.3.2. Đối với các doanh nghiệp. 22
1.3.3.3. Đối với người dân 23
1.3.3.4. Đối với ngân hàng. 23
1.3.4. Các quy định trong tín dụng ngắn hạn 23
1.3.4.1. Nguyên tắc tín dụng ngắn hạn 23
1.3.4.2. Điều kiện vay vốn. 23
1.3.4.3. Thời hạn cho vay 24
1.3.4.4. Lãi suất cho vay. 24
1.3.4.5. Mức cho vay 24
1.3.4.6. Giải ngân và thu nợ 26
1.4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG . 26
1.4.1. Khái niệm chất lượng tín dụng 26
v

1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng 28
1.4.2.1. Các nhân tố từ phía Ngân hàng 28
1.4.2.2. Các nhân tố từ phía khách hàng 31
1.4.2.3. Các nhân tố khác 31
1.4.3.Các chỉ tiêu đánh giá 33
1.4.3.1. Chỉ tiêu định tính 33
1.4.3.2.Các chỉ tiêu định lượng: 33
1.4.4. Phương pháp đánh giá 36
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHÂT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN ĐAKRÔNG, QUẢNG TRỊ 37
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 37
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn 38
2.1.3. Cơ cấu, tổ chức quản lý 39
2.1.4. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHNo&PTNT Đakrông 41
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn: Ngân hàng huy động vốn dưới các hình
thức sau 41
2.1.4.2. Hoạt động tín dụng 41
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh Đakrông, tỉnh Quảng Trị trong ba năm gần đây (2010-
2012) 42
2.1.5.1. Công tác huy động vốn 42
2.1.5.2. Công tác cho vay 51
2.1.5.3. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ 56
2.1.5.4. Hoạt động dịch vụ 59
2.1.5.5. Kế toán tài chính và KQHĐKD của Agribank Đakrông 61
vi
2.2. TÌNH HÌNH CÔNG TÁC VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN

TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ 63
2.2.1. Các nhóm sản phẩm cho vay ngắn hạn 63
2.2.1.1. Đối với cá nhân, hộ gia đình: 63
2.2.1.2. Đối với doanh nghiệp 68
2.2.2. Thực trạng cho vay ngắn hạn của ngân hàng 69
2.2.2.1. Cơ cấu dư nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng: 73
2.2.2.2. Cơ cấu dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế: 74
2.2.3. Chất lượng tín dụng tại ngân hàng 77
2.2.3.1. Tình hình nợ quá hạn: 77
2.2.3.2. Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn tại ngân hàng 78
2.2.3.3. Tình hình nợ xấu ngắn hạn tại ngân hàng: 86
2.2.3.4. Thu nhập từ tín dụng ngắn hạn 92
2.2.3.5. Trích dự phòng rủi ro 94
2.3.ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐAKRÔNG,
TỈNH QUẢNG TRỊ 95
2.3.1. Những kết quả đạt được 95
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 97
2.3.2.1. Hạn chế 97
2.3.2.2. Nguyên nhân: 98
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ 100
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH
TRONG NĂM 2013 100
3.1.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam 100

vii

3.1.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn chi nhánh Đakrông, tỉnh Quảng Trị 101
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ 102
3.2.1. Đa dạng hóa các hình thức tín dụng ngắn hạn 102
3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án tính dụng ngắn hạn 103
3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra sử dụng vốn vay và xử lý nợ quá hạn 107
3.2.4. Tăng cường hoạt động huy động vốn 111
3.2.5. Xây dựng mức lãi suất phù hợp, đáng ứng yêu cầu và kỳ vọng của khách
hàng 112
3.2.6. Đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ chuyên viên tín dụng 112
3.2.7. Tăng cường hiện đại hóa nền tảng công nghệ ngân hàng 113
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 115
3.3.1. Kiến nghi với ngân hàng Nhà nước 115
3.3.1.1. Tiếp tục xây dựng và hoàn chỉnh các văn bản pháp quy 115
3.3.1.2. Kiểm tra chặt chẽ hoạt động của các NHTM 115
3.3.1.3. Nâng cao quy mô hoạt động và chất lượng hoạt động của
Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia (CIC) 115
3.3.2. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 116
3.3.2.1. Ban hành những văn bản hướng dẫn cụ thể hơn nữa 116
3.3.2.2. Có chính sách tuyển chọn, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ và có
chính sách khen thưởng rõ ràng 117
KẾT LUẬN 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO 120

viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank Đakrông 44

Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ của Agribank Đakrôngtrong 3 năm 2010-2012 51
Bảng 2.3: Tình hình kinh doanh đối ngoại của Agribank Đakrông 57
Bảng 2.4: Sản phẩm dịch vụ của Agribank Đakrông 59
Bảng 2.5: Báo cáo KQHĐKD của Agribank Đakrông (2010-2012) 62
Bảng 2.6: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo thời gian của Agribank Đakrông 69
Bảng 2.7: Tỷ lệ dư nợ trên huy động của Agribank Đakrông 71
Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng 73
Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế 74
Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn của Agribank Đakrông trong 3 năm 77
Bảng 2.11: Cơ cấu Nợ quá hạn của Agribank Đakrông trong 3 năm 2010 – 2012 78
Bảng 2.12: Cơ cấu Nợ quá hạn ngắn hạn phân theo loại nợ của Agribank Đakrông
trong 3 năm 2010 – 2012 80
Bảng 2.13: Cơ cấu nợ quá hạn ngắn hạn phân theo khách hàng của Agribank
Đakrông trong 3 năm 2010 – 2012 82
Bảng 2.14: Cơ cấu nợ quá hạn ngắn hạn phân theo ngành kinh tế của Agribank
Đakrông trong 3 năm 2010 – 2012 84
Bảng 2.15: Tình hình nợ xấu của Agribank Đakrông trong 3 năm 2010 – 2012 86
Bảng 2.16: Cơ cấu Nợ xấu của Agribank Đakrông trong 3 năm 2010 – 2012 86
Bảng 2.17: Cơ cấu nợ xấu ngắn hạn phân theo khách hàng của Agribank Đakrông
trong 3 năm 2010 – 2012 88
Bảng 2.18: Cơ cấu nợ xấu ngắn hạn phân theo ngành kinh tế của Agribank Đakrông
trong 3 năm 2010 – 2012 90
Bảng 2.19: Thu nhập từ hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Agribank Đakrông 93
Bảng 2.20: Bảng trích lập dự phòng cụ thể của ngân hàng 94
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ MÔ HÌNH

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ chức năng trung gian tín dụng 6
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ chức năng trung gian thanh toán 7
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ quy trình cấp tín dụng ngân hàng 19

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
chi nhánh Đakrông, tỉnh Quảng Trị 39

Mô hình 3.1: Chuyên môn hóa về đối tượng khách hàng 105





x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn phân theo thời hạn huy động 45
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn phân theo đối tượng khách hàng 47
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn phân theo nội tệ và ngoại tệ 48
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ phân theo thời gian dư nợ 53
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ dư nợ cho vay theo thời ttrong 3 năm 2010-2012 69
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ dư nợ trên huy động của Agribank Đakrông trong 3 năm 2010-2012 71
Biểu đồ 2.7: Tốc độ tăng dư nợ theo đối tượng trong 3 năm 2010-2012 73
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế trong 3 năm 2010-2012 75
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu nợ quá hạn trong 3 năm 2010-2012 79
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu Nợ quá hạn ngắn hạn phân theo loại nợ của Agribank Đakrông trong 3
năm 2010 – 2012 81
Biểu đồ 2.11: Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn phân theo đối tượng khách hàng trong 3 năm
2010-2012 82
Biểu đồ 2.12 Cơ cấu nợ quá hạn ngắn hạn phân theo ngành kinh tế của Agribank Đakrông
trong 3 năm 2010 – 2012 85
Biểu đồ 2.13: Cơ cấu Nợ xấu của Agribank Đakrông trong 3 năm 2010 – 2012 87
Biểu đồ 2.14: Cơ cấu Nợ xấu của Agribank Đakrông trong 3 năm 2010 – 2012 88

Biểu đồ 2.15: Cơ cấu nợ xấu ngắn hạn phân theo ngành kinh tế của Agribank Đakrông trong
3 năm 2010 – 2012 91
1
LỜI MỞ ĐẦU

 Sự cần thiết của đề tài:
Cùng với sự nghiệp đổi mới đất nước, hệ thống các ngân hàng thương mại ở
Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, lớn mạnh về mọi mặt, kể cả số
lượng, qui mô và chất lượng. Trong những năm qua, hoạt động ngân hàng nước ta
đã góp phần tích cực huy động vốn, mở rộng vốn đầu tư cho lĩnh vực sản xuất phát
triển. Như vậy hệ thống ngân hàng thương mại thực sự là ngành tiên phong trong
quá trình đổi mới cơ chế kinh tế, đóng góp to lớn vào công cuộc công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nền kinh tế xã hội ở nước ta.
Hoạt động tín dụng là mộ hoạt động cơ bản của bất kỳ ngân hàng thương mại
nào. Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng thì các ngân hàng cũng không
ngừng mở rộng các hoạt động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực nhưng hoạt động tín
dụng vẫn luôn là hoạt động mang lại nguồn thu lớn và quyết định sự tồn tại của một
ngân hàng thương mại.
NHNo & PTNT Đakrông nằm trên địa bàn có vị trí địa lý và tình hình kinh
tế- xã hội đặc biệt, với nhu cầu vốn ngắn hạn cao nhằm phục vụ cho mục đích tiêu
dùng và kinh doanh của các cá nhân, hộ gia đình, những doanh nghiệp vừa và nhỏ
Vì vậy tín dụng ngắn hạn càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động tín dụng của
ngân hàng. Đặc biệt trong bối cảnh kinh tế thế giới và trong nước nhiều biến động,
ảnh hưởng không nhỏ tới các dự án đầu tư trung và dài hạn của các doanh nghiệp
đồng thời ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng trung và dài hạn của các ngân hàng
thương mại.
Nắm bắt được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng ngắn hạn trong hoạt
động của NHNo & PTNT Đakrông , sau thời gian thực tập tại ngân hàng em đã
quyết định thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “ Giải pháp nâng cao chất
lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Việt Nam chi nhánh huyện Đakrông, Quảng Trị”
2
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Các báo cáo về hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng trong 3 năm
2010-2012.
- Số liệu thống kê về hoạt động tín dụng, công tác cho vay, công tác huy
động vốn của ngân hàng Agribank Đakrông qua 3 năm.
- Thực trạng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Agribank Đakrông qua 3 năm
Trên cơ sở những nghiên cứu thực tiễn, đề tài có nêu ra một số giải pháp
nhằm phát huy những thành tựu đạt được và hạn chế những mặt hạn chế, đồng thời
đề xuất kiến nghị để có thể hoàn thiện hơn chất lượng tín dụng ngắn hạn tại
Agribank Đakrông.
 Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập: thu thập các số liệu phục vụ cho đề tài qua sổ sách kế
toán, các báo cáo tài chính, qua các hợp đồng tín dụng của Agribank Đakrông
- Phương pháp phân tích đánh giá: trên cơ sở những số liệu thu thập được để
tiến hành phân tích, đánh giá, đưa ra nhận xét về chất lượng tín dụng ngắn hạn của
Agribank Đakrông
- Phương pháp tổng hợp, so sánh
 Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận văn được kết cấu
thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngắn hạn
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Đakrông, Quảng Trị
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Đakrông, Quảng Trị
Do sự hạn chế về kiến thức và thời gian thực tập, đề tài này không tránh khỏi
những thiếu sót rất mong được sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cô.



3
 Những đóng góp của đề tài:
 Về mặt lý luận :
Giúp người đọc hiểu thêm về công tác tín dụng ngắn hạn tại các NHTM nói
chung và Agribank Đakrông nói riêng. Đồng thời cung cấp kiến thức về quy trình
tín dụng ngắn hạn, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn và các nhân
tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngắn hạn. Từ đó làm cơ sở lý luận để đánh
giá chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn của các NHTM.
 Về mặt thực tiễn :
Đánh giá một cách khái quát về hoạt động kinh doanh, thực trạng tín dụng
cũng như tín dụng ngắn hạn của Agribank Đakrông trong 3 năm 2010,2011, 2012
giúp độc giả có cái nhìn chính xác về tiềm năng và những hạn chế trong hoạt động
tín dụng ngắn hạn và đảm bảo chất lượng tín dụng ngắn hạn của ngân hàng. Ngoài
ra, đề tài đã đề ra một số giải pháp thực tế có thể áp dụng để nâng cao chất lượng tín
dụng phù hợp với thực trạng của ngân hàng.
4
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN

1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng Thương mại (NHTM) đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống NHTM đã tác
động rất lớn và rất quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa,
ngược lại, kinh tế hàng hóa phát triển mạnh đến cao trào của nó – kinh tế thị trường
- thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính
không thể thiếu được. Hoạt động của NHTM đã và sẽ góp phần to lớn trong việc
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Theo luật số 02/1997/QH10 Luật các tổ chức tín dụng việt Nam khẳng
định: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động

Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. (Điều 10 Luật các tổ
chức tín dụng).
Luật này còn định nghĩa: Ngân hàng Thương mại là loại ngân hàng trực tiếp
giao dịch với các Công ty, Xí nghiệp, tổ chức kinh tế, cơ quan đoàn thể và các cá
nhân bằng việc nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm…cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân
hàng cho các đối tượng nói trên.
Như vậy NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc
nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn
nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát
triển kinh tế.
1.1.2 Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
1.1.2.1. Ngân hàng Thương mại quốc doanh (State Owned Commercial Bank)
Là NHTM được thành lập bằng 100% vốn Ngân sách Nhà nước. Trong tình
hình hiện nay, để tăng nguồn vốn và phù hợp với xu thế hội nhập tài chính thế giới
các NHTM quốc doanh Việt Nam phát hành trái phiếu để huy động vốn; đã và đang
5
cổ phần hóa để tăng sức cạnh tranh với các chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các
ngân hàng cổ phần hiện nay.
1.1.2.2. Ngân hàng Thương mại cổ phần (Joint Stock Commercial Bank)
Là NHTM được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần. Trong đó một cá
nhân hay pháp nhân chỉ được sở hữu một số cổ phần nhất định theo quy định của
Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
1.1.2.3. Ngân hàng liên doanh (thuộc loại hình tổ chức tín dụng liên doanh)
Là NHTM Việt Nam và bên khác là NHTM nước ngoài có trụ sở đặt tại
Việt Nam,hoạt động theo pháp luật ở Việt Nam.
1.1.2.4. Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài
Là ngân hàng được thành lập theo pháp luật nước ngoài,được phép mở chi
nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam
1.1.3 Chức năng của NHTM
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, NHTM thực hiện các chức năng cơ

bản sau:
1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng
Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của ngân hàng
thương mại, nó không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm
vụ chính yếu của NHTM.
Chức năng trung gian tín dụng của NHTM có vai trò và tác dụng rất to lớn
đối với nền kinh tế xã hội.
Thứ nhất, nhờ thực hiện chức năng này mà hệ thống ngân hàng thương mại
huy động và tập trung hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội,
biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền
kinh tế.
Thứ hai, nhờ thực hiện chức năng này, mà hệ thống ngân hàng thương mại
cung ứng một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế. Đây là nguồn vốn rất
quan trọng vì nó không những lớn về số tiền tuyệt đối mà vì tính chất “luân chuyển”
không ngừng của nó.
6
Đối với khách hàng gửi tiền, vừa giúp cho vốn nhàn rỗi tăng khả năng sinh
lời lại vừa an toàn vốn.
Đối với khách hàng vay tiền, kịp thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời thiếu hụt
trong sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí, thời gian trong việc tìm kiếm nguồn
vốn tiện lợi, an toàn.
Sơ đồ minh họa chức năng trung gian tín dụng.






Sơ đồ 1.1. Sơ đồ chức năng trung gian tín dụng
1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán

NHTM làm chức năng trung gian thanh toán khi nó thực hiện yêu cầu của
khách hàng như trích một khoản tiền trên tài khoản tiền gửi để thanh toán tiền hàng
hóa, dịch vụ hoặc nhập vào một tài khoản tiền gửi của khách hàng từ bán hàng hóa
hoặc các khoản thu khác.
Như vậy, NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch
thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua, người bán… để hoàn tất các quan
hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau, đây là nội dung của chức năng trung gian
thanh toán của NHTM.
Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM trở thành người thủ quỹ
và là trung tâm thanh toán của xã hội. sứ mệnh lớn lao đó của ngân hàng đã được
thực tế chứng minh với vai trò như sau:
- Nhờ thực hiện chức năng này, cho phép làm giảm bớt khối lượng tiền mặt
lưu hành, tăng khối lượng thanh toán bằng chuyển khoản. Điều này làm giảm bớt
nhiều chi phí cho xã hội về in tiền, vận chuyển, bảo quản tiền tệ, tiết kiệm nhiều chi
phí về giao dịch thanh toán…
Công ty
Xí nghiệp
Tổ chức kt
Hộ gia đình
Cá nhân
Công ty
Xí nghiệp
Tổ chức kt
Hộ gia đình
Cá nhân
Ngân
hàng
thương
mại
Thu nhận

Phát hành kỳ
Ti
ền gửi, tiết kiệm


C
ấp

tín

phiếu,trái phiếu
dụng
7
- Cũng chính nhờ thực hiện chức năng này mà hệ thống NHTM góp phần
đẩy nhanh tốc độ luân chuyển Tiền – Hàng. Phần lớn các giao dịch thanh toán qua
ngân hàng là những khoản giao dịch có giá trị lớn, phạm vi thanh toán không chỉ bó
hẹp trong từng khu vực, địa phương, mà còn lan rộng trong phạm vi cả nước và
phát triển ra trên phạm vi thế giới. Nhờ vậy các mối quan hệ kinh tế - xã hội được
thực hiện cả trên bình diện quốc nội lẫn trên bình diện quốc tế. Điều này không
những chắc chắn sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội trong nước phát triển mà còn
thúc đẩy các quan hệ kinh tế thương mại và tài chính tín dụng quốc tế phát triển.







Sơ đồ 1.2. Sơ đồ chức năng trung gian thanh toán


1.1.3.3. Chức năng tạo tiền
NHTM có khả năng mở rộng tiền gửi không kỳ hạn từ một khoản tiền gửi
ngân hàng ban đầu, hoặc từ một khoản tiền nhận được từ ngân hàng Trung ương
(NHTW) thông qua việc cấp tín dụng cho khách hàng. Khi ngân hàng huy động tiền
gửi không kỳ hạn và cung cấp các dịch vụ trung gian thanh toán cho khách hàng,
đều có khả năng tạo ra một lượng tiền gửi mở rộng. Điều này được thể hiện khi mỗi
lần thanh toán chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác để thực hiện một
khoản thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ thì lượng tiền gửi ban đầu không ra khỏi hệ
thống ngân hàng nhưng số dư trên tài khoản tiền gửi gia tăng một lượng.
Tốc độ gia tăng tiền tệ phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc (DTBB), tỷ lệ sử
dụng tiền mặt của khách hàng trên số dư tiền gửi thanh toán, tỷ lệ dự trữ tiền mặt
thừa trên tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng. Cơ chế tạo tiền của NHTM cho thấy

Người trả
tiền,
Người mua
Ngân
hàng
thương
mại
Lệnh
tr


ti
ền

qua tài
khoản
Gi

ấy

báo



Người thụ
hưởng,
Người bán

8
mối quan hệ giữa tín dụng và lưu thông tiền tệ, việc mở rộng khối lượng tín dụng có
ảnh hưởng đến khối tiền tệ lưu thông.
Như vậy, các chức năng của ngân hàng thương mại có mối liên hệ mật thiết,
bổ sung hỗ trợ cho nhau, trong đó, chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ
bản, tạo cơ sở cho việc thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán lại góp phần
làm tăng nguồn vốn tín dụng mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng.
1.1.4 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
Luật các tổ chức tín dụng nêu ra các hoạt động của tổ chức tín dụng trong
đó chủ yếu là NHTM,bao gồm:
 Hoạt động huy động vốn
 Hoạt động tín dụng
 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
 Hoạt động khác như góp vốn; mua cổ phần; tham gia thị trường tiền tệ;
kinh doanh ngoại hối, vàng, bất động sản, dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ
ủy thác và đại lí, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt
động ngân hàng.
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG
1.2.1. Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, bán lẻ dưới hình thức

cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê và các
hình thức khác theo quy định của NHNN. Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho
vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Cho vay: Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn
dưới hình thức sau:
 Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và đời sống.
 Cho vay trung và dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư, phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống
9
Bảo lãnh: Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán,
bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân
hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo
lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng của một ngân hàng thương mại không
được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của ngân hàng thương mại.
Chiết khấu: Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương phiếu và các
giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các
thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.
Cho thuê tài chính: Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài
chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ
chức, hoạt động của công ty cho thuê tài chính thực hiện theo nghị định của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính.
1.2.2. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng
1.2.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.

- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
1.2.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng (sau đây gọi tắt là tín dụng) có thể phân chia thành ra
thành ra nhiều lại khác nhau tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau.
a. Căn cứ vào mục đích của tín dụng
Theo tiêu thức này tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân.
- Cho vay bất động sản.
10
- Cho vay nông nghiệp.
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
b. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Theo tiêu thức này tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích
cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích
của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại
cho vay này là tài trợ cho việc đầu tư vào các dự án đầu tư.
c. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể được phân chia thành các loại sau:
- Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng
vay vốn để quyết định vay vốn.
- Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở đảm bảo cho tiền vay
như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của bên thứ ba nào khác.
d. Căn cứ vào phương thức cho vay
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể chia thành các loại sau:
- Cho vay theo món vay

- Cho vay theo hạn mức tín dụng
e. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể được chia thành các loại sau:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi
đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kì hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng
tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.

11
1.2.2.3. Các phương pháp xác định lãi suất cho vay
a. Lãi suất phi rủi ro: Là lãi suất áp dụng cho đối tượng vay không có rủi ro
mất khả năng hoàn trả nợ vay. Chỉ có lãi suất tín phiếu Kho bạc hình thành dựa trên
cơ sở đấu thần mới có thể được xem là lãi suất phi rủi ro.
b. Lãi suất huy động vốn: Là lãi suất ngân hàng trả cho khách hàng khi huy
động tiền gửi. Lãi suất huy động vốn (R
d
) có thể xác định như sau:
R
d
= R
f
+ R
td

Trong đó, Rf là lãi suất phi rủi ro xác định thông qua đấu thầu tín phiếu Kho
Bạc, R
td
là tỉ lệ bù đắp rủi ro tín dụng do ngân hàng ước lượng.
c. Lãi suất cơ bản: Là lãi suất do Ngân hàng Nhà nước công bố làm cơ sở

cho các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất kinh doanh. Lãi suất cơ bản hình thành dựa
trên cơ sở cung cầu tín dụng trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng. Lãi suất cơ bản
có thể xác định theo công thức:
R
cb
= R
d
+R
TN

Trong đó Rcb là lãi suất cơ bản, Rd là lãi suất huy động vốn, RTN tỷ lệ thu
nhập do đầu tư của Ngân hàng
d. Cách xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi suất cơ bản: Ngân hàng
thương mại thường dựa vào lãi suất cơ bản để xác định lãi suất cho vay đối với
khách hàng sau khi điều chỉnh rủi ro. Công thức xác định lãi suất cho vay như sau:
R = R
cb
+ R
th
+ R
ct
Trong đó R là lãi suất cho vay, Rcb là lãi suất cơ bản, Rth là tỉ lệ điều chỉnh
rủi ro thời hạn, R
ct
là tỉ lệ điều chỉnh cạnh tranh.
e. Cách xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi suất LIBOR hoặc SIBOR
Đối với các khoản tín dụng bằng USD, Ngân hàng có thể xác định lãi suất cho vay
dựa vào lãi suất LIBOR (London Interbank Offer rate) hoặc SIBOR (Singapore Interbank
Offer Rate). LIBOR là lãi suất cho vay trên thị trường liên ngân hàng London do Hiệp hội
các ngân hàng hàng đầu của Anh xác định hằng ngày vào lúc 11:30. Ngân hàng có thể xác

định lãi suất cho vay dựa vào LIBOR bằng công thức như sau:
R = LIBOR + R
td
+ R
th

12
1.2.2.4. Các phương thức của tín dụng ngân hàng
a) Phương pháp cho vay từng lần.
Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng phải làm các thủ tục
cần thiết (lập hồ sơ vay vốn, ngân hàng thẩm định xét duyệt cho vay…) và ký kết
hợp đồng tín dụng. Khi có nhu cầu khách hàng đến ngân hàng xin vay một khoản
tiền cho mục đích sử dụng của mình như thanh toán tiền hàng hóa, nguyên vật liệu
và các chi phí sản xuất kinh doanh khác. Phương pháp này áp dụng cho các khách
hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc ngân hàng thấy cần thiết phải
áp dụng phương pháp cho vay này để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn
vay được chặt chẽ.
Số tiền cho vay của ngân hàng được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn
của khách hàng, giá trị tài sản bảo đảm và khả năng hoàn trả của khách hàng, khả
năng nguồn vốn của ngân hàng và giới hạn cho vay theo qui định của Luật pháp.
Thời hạn cho vay và số kỳ hạn trả nợ được xác định tùy thuộc vào đặc điểm
sản xuất kinh doanh của khách hàng, nguồn trả nợ trong giai đoạn vay.
Trong hợp đồng tín dụng khách hàng có thể vốn vay làm nhiều lần tùy theo
tiến độ hoặc nhu cầu sử dụng thực tế. Khi rút vốn vay khách hàng phải lập bảng kê
rút vốn theo mẫu của ngân hàng và được ngân hàng chấp nhận, số tiền ngân hàng
duyệt rút vốn là khoản nợ chính thức của lần rút vốn đó.
Việc trả nợ được thực hiện theo lịch trả nợ đã được ghi trong hợp đồng tín
dụng, bất cứ khoản nợ nào khi đến hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký khách hàng
phải chủ động trả nợ cho ngân hàng, nếu không thì ngân hàng sẽ trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của khách hàng để thu nợ hoặc khách hàng sẽ bị phạt quá hạn nếu

không có tiền trả nợ cho khoản nợ đến hạn.
b) Phương pháp cho vay theo hạn mức tín dụng
Là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận
một hạn mức tín dụng được duy trì trong một khoản thời gian nhất định. Hạn mức tín
dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một khoản thời gian nhất định mà
ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
13
Cho vay theo hạn mức tín dụng thường được áp dụng đối với các khách hàng có
nhu cầu vay vốn – trả nợ thường xuyên, có uy tín với ngân hàng. Ngân hàng có thể
cho doanh nghiệp sử dụng một hạn mức tín dụng trong một thời gian, cho phép
doanh nghiệp được rút tiền vay nhiều lần trong suốt giai đoạn này, qui mô của hạn
mức tín dụng này được xác định trên cơ sở dự tính về lượng vốn lớn nhất mà doanh
nghiệp có thể cần tại bất kỳ thời điểm nào trong suốt thời hạn duy trì hạn mức tín
dụng.
Mỗi lần rút tiền vay, khách hàng ký vào khế ước nhận nợ, trong đó nêu rõ thời
gian trả nợ cho từng khoản rút vốn. Thời gian này được xác định căn cứ vào kỳ luân
chuyển của đối tượng vay vốn hoặc thời gian thu tiền bán hàng của khách hàng.
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
1.2.3.1. Vai trò đối với hoạt động của Ngân hàng thương mại
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại, nó
quyết định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
thị trường. Đối với hầu hết các ngân hàng, khoản mục tín dụng chiếm phần lớn giá
trị tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu của ngân hàng. Đồng thời, rủi ro
trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào các khoản tín dụng.
Trong nền kinh tế thị trường, NHTM đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp
kinh tế xã hội, là trung gian chuyển vốn từ người tạm thời nhàn rỗi sang người thiếu
vốn để đầu tư. Trong quá trình phát triển, môi trường kinh doanh có nhiều thay đổi,
nhiều phương pháp, sản phẩm mới, công cụ kinh doanh mới xuất hiện và được ứng
dụng vào kinh doanh nhưng tín dụng vẫn là hoạt động cơ bản, chiếm tỉ trọng lớn
trong toàn bộ hoạt động của ngân hàng thương mại. Lợi nhuận thu được từ hoạt

động tín dụng thường chiếm tỉ lệ cao, ở các nước phát triển khoảng 60% trên tổng
lợi nhuân, ở nước ta hiện nay chiếm khoảng 90% lợi nhuận.
1.2.3.2 Vai trò đối với khách hàng và đối với nền kinh tế
- Tín dụng ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong tất cả
các thành phần kinh tế để cho các doanh nghiệp, cá nhân vay, góp phần mở rộng
sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
14
- Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển
với các ngành kinh tế mũi nhọn.
- Tín dụng ngân hàng có tác động hiệu quả tới sản xuất, thúc đẩy cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trường.
- Tín dụng ngân hàng góp phần tích cực vào sự phát triển công ty cổ phần.
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế đối ngoại.
1.2.4 Quy trình tín dụng căn bản của ngân hàng thương mại
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận
nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải
ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Hầu hết các ngân hàng thương mại đều tự thiết
kế cho mình một quy trình tín dụng cụ thể, bao gồm nhiều bước đi khác nhau với
kết quả cụ thể từng bước đi. Ở đây xin trình bày các bước căn bản của một quy trình
tín dụng.
1.2.4.1 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được
thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn.
Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tín làm cơ sở để
thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay.
Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và
quy mô tín dụng, cán bộ tín dụng yêu cầu ngân hàng lập hồ sơ với những thông tin
yêu cầu khác nhau. Nhìn chung, một bộ hồ sơ đề nghi cấp tín dụng cần thu thập từ
khách hàng những thông tin sau:
 Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng.

 Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng.
 Thông tin về đảm bảo tín dụng.
Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng thường yêu
cầu khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn

×