ĐẠI HỌC QUỐC GIA,HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HOC Tự NHIÊN
- — Í=Q—
ĐỂ TÀI:
PHÓNG XẠ MÕI TRƯỜNG TRONG NHÀ ở
VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO ĐẢM VỆ SINH PHÓNG XẠ
MÃ SỐ: QT.00.07
CHỦ TRÌ ĐẾ TÀI: PGS.TS. PHẠM QUÔC HUNG
ĐẠĩ.HCC alộc 3' ; hú NÒI ì
I ĨRUKŨ lAM THCNŨTIN.Thư Ví;1 N j
Ị M
I
___
l. p I /C C id Ấ
HÀ NỐI- 2001
PHÓNG XẠ MÔI TRƯỜNG TRONG NHÀ ở
VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO ĐẢM VÊ SINH PHÓNG XẠ
MÃ SỐ: QT.00.07
CHỦ TRÌ ĐẾ TÀI: PGS.TS. PHAM QUỐC HÚNG
CÁC CÁN BÔ PHỐI HƠP:
1- PGS, NGUYỄN KHÁNH PHỐN
2- ThS. NGUYỄN QUANG MIÊN
3- CN. NGUYỄN THỊ THU HÀ
4- CN. VŨ KIM DUYÊN
MỤC LỤC
Báo cáo tóm tát (lé tài I ran”
Tiếng việt 3
riêng A n h 4
Nội (lung háo c á o 6
Tài liệu thum k h á o 8
Hụi lục: Các hài báo
Phiêu dãn" ký két quá ngliiên cứu
I. BÁO CÁO TÓM TẮT:
a. Tôn đề lài: Phóng xạ mòi Iruờng trong nhà (V và các phương pháp hão
đảm vệ sinh phóng xạ.
Mả sô QT.00.07
b. ( ’lui nì dề liVi: IMỈS.TS. Phạm Quốc Mini"
c. Các cán hộ llumi gia chính:
1- K iS . Nguyễn Khánh Phồn: Đại học Mo Địa eliât
2- 1'liS. Nmiyễn Quang Mien: ly['N CI4 Viện Kháo cố
3- C'N. Nguyen I'll Ị Thu Mà : Trung trim an Ur'in bức X ạ và mòi Inrờim
(Viện KI 1 K I Mill lilifm)
4- CN. Vũ Kim Duyên : Trung lâm Công nghệ xử lý mòi II'UO'ML!
(Bộ Quốc pliòim)
tl. Mục liêu và nội clung nghiôn cứu:
Tổnu. C|LKII1 điíov lình hì nil nghiên cứu lioim nước và liên ilió íii(íi VC Viìn (lò
iin loàn plióim Xịi đối với Ra-ilôn Iroim Iihìi (V. Các vân (tế hiện Iiíiy (him
qmm liìm vế an loàn pliótm xa dỏi với k;i-(lõn.
(Vic biện pluíp b;’io chun vè sinh plióim \;i dôi với Ra-dôn ||(1I1«: Iiliii (V.
Mộl số kiên Iiuhị, đề xuàl.
c. CVic kôt C|u;i dill dược:
í. Đfi l;Ịp họp ill vực c;íc kêì CỊIIÚ chính cùa nluTim imliicn cứu lioim nưóv VÍI
lrên ihô mới YV vân etc vệ sinh phóng xa (.lòi voi Ra-ilôn trong nliìi (V.
Két hum cimnu:
Tionu lổim iiòu hiệu ilụim đỏi với »11LL \;i lự Iihiài Imnt' mõi I run'll 1’
soil*’ CIKI coil 11IIIlòi thì Ru-iỉòn cliicm pliíìn "ià nưa (~6()f.í ì. <I;|||| \v
»_ 1_ 1 C
sinh pliciiìii xa Ironii nhà ớ dm yêu là vc sinh phónu \ịi clõi VOI R;i-(I(1||.
2. IV'im quan tlinvc các biện pliiíp hiện nil)' <! ũ time hién liên liu'- LI ĩ t > i ill’ k-Mi
chim vệ sinh phóim xạ tl'oiiu nliii ơ.
Mai vàn (lo liõn là nội (luiiíi chính cú;i nil'll b;ìo c;í() klio;i hoc " R;i (lon \;i
vệ sinli plióne xạ tronu nhà ớ", Báo c;í<> (lã Iiìiili liiiv iron]Lỉ llni nLĩ 1 li KhI I
học 2001 cún DI1KIỈTN.
3. Vân đổ gắn liền với Ra-đôn líi các đổng vị phóng xạ soil” (liìi tổn Uii ImiiỊ!
vậl liệu xây (.lựng, đất (tá và các vật liệu xung C|uanh con imưừi.
Ngliiôn cứu cua đc tài nily cũng clã Ilham VÌIO phirơiiíi ph;íp có Ilk’ í111If
hiện được liouii phòng 1I1Í nghiệm của Họ môn Vậl lý ll;i! nh;*111: Hum tírl)
pho gíimma đê xác định phóng xạ Iroiiii VỘI liệu x;ìy dựn.íi.
Kcl t|iiá cùa nghiên cứu này: một báo cáo klìơíi học "Phân lích phổ a;imma
bímg ilc-lcolo' bán dẫn HPGe O R TEC” (Báo cáo Irìnli bày trong Mội imliị
Khõii học vại lý 2001 ciia ĐHKHTN.
4. Cỉóp pliiin dào liio:
(’ác sinh viên tham ỵia vào đề lài dã lập sự million cứu khoa học và hiện
nay đang công tác tại các cơ sơ có sử dụng các kỹ thuật hạt nhiìn imliH'11
cứu phónu xạ môi trường.
I. Tmli hình kinli phí:
Kinh phí được cítp: 7 triệu đong.
2. ABSTRACT:
a. The m e : IÙ1Viiomncnlal Rnđionclivily ill building and M ethods for
radiological hygiene.
Code ỌT.00.07
h. Leader : Assn.Prof. Dr Phạm Quốc I Iìn 1 LI
c. lYhiin participants:
ỉ- Asso .I’iol. I)| Neuycn Khánh Phồn
2- M.Sci. Nmiycn Qiutim Mien
3 - H.Sci. N euy en I IIỊ 'Mill ỉ là
I- B.Nci. VO Kim Duycii
(I. kesL'iiich sulijccis:
r Still LIS o f I lie i c s c a r c h s o n " k i K l i o p r o i c c l i o i i [ill R a d o n ill h u i U i i i i u ”
r Melhinls lor r;i(lioloi:ic;il hvuiciic ill builclii)”
r Some simuosls
V. ^
i
0. Results:
Radon is t lie main contribution (about (i()%) in I he naluiiil i;ulio;ieliw lol.ll
close effective.
In door I iulioiouiciil hyuicnc is hygiene fur Radon.
r- I’luim Q u o c iking. "Ration and ratliolouical liyuicnc ill 1 ill id i 111Z".
Sci. c.onf. 2001, IJniv. of Nat. Sci. , Hanoi.
r- Vu Kim D uycn, N guyen 'I'lli Thu I lit, Pham Q u o c I lung. "S|K'clniiii
A na lysis for U raniu m sam ple using IIPCÌC O R T E C clctecloi
ibid.
Xác 11 hàn cùa Ran d ill nhiêm Klioa
d ill II I lie l.ii
BÁO CÁO KỂT QUẢ CỦA ĐỂ TÀI
rrs*
1. Mỏ'(lầu:
Liều lương dương hiệu dụng (EÍTcclivc Dose Equivalent) đối với mội niuròi
ill) các nguồn plióim xạ tự nhiên gây nên, lính trung bìnli hàng nă m Im im VI mu
phỏng phóng xạ hình lhường dược ước IÍ11I1 I I I VÌIO khoiiiiLi 2.4 MiSv.
Trong lổng lieu tương dương dó, phần ilóim góp cua bức xạ vũ Irụ chiciu
16%, cun Kali 40 (Km) là 13%, của các bức xạ kh ác là 17%, còn kii líi |ih;m (lóne
Líóp của Rndôii, chiếm lion mội [lừa, tới 55%.
RikIôii IÌ1 I11Ộ1 dnìl khí. hỗn hop cúa h;i ilổim vị: R ir R II" ", Un"". ( Vi b;i
lieu là các đồn li vị p hóng xạ và chúng lai phíln rã, lao tlùinh các tlổimvị phóim \;i
kliííc. Là cluìl khí. đo dó Rađôn có lhê xâm nhfip VÌIO co' lliè người qu;i (luòug iin
uống, híl lliủ' và gây tác dụng chiếu xạ trollII. Trong ba (lung vị trên cú;i KíhIôii.
vì Rn ,J có lliời giun hán rã râì Iigắn, chí gíìn 4s, (lo dó xél VC inãt uíìy liiii (lũi vtVi
co' lliè’ con Iigirời, clui yêu !à do Rir” (T|/: = 3.S [mày) VÌI Rn”" ( I , : = 5 I s».
Số nu thường X LI yen (long môi liuờng có lùim lượng Rilón quá t;i(> là mot
Irong nhữnu niiiiycn nhàn CIKI bệnh ung thư phổi. Do (ló ngliici] cứu VC Radon
til roi uỏc tlộ an loàn của môi lnròng sống có một ý Iiehĩíi thực lê Im nu.
2. (';íc imliiòn cứu VÌ1 lliáo luân:
;i. KikIòii:
l)ã lom: IỊIKII1 dược tình hình nghiên cứu Irnim nước và Ill'll Ihô giới vr
Viíii tic an loàn plióim xạ (lỏi với Riiclôn Iron” uliĩi ờ.
1 lệ lliốim các biỌn pháp háo tláni vệ sinh plióim Xịi dõi vói kađõn
- ĐỒ MŨI c;íc hiện pháp có llic áp dụ lie <’>■ Việi Nam nlifim b;io (him \v
sinh phone xa tlôi với Ration
b. Phone xạ lu 11 hiẽn ciui vẠl liệu xây tlựni: (nuoài Riidõn):
Nuoài Radôn íiày nên nhiỗiiì xa Iroim ilôi với con nuuni llìì C.K- s;in
|ih;ìm plióni: xạ khác cua h;i ho plióim \;i IIs. |l\ Tlr': cũ nu có chilli’ !'óp
iliínu kc vào liéu plióiiíi xạ lự nhiên. Mnìni: 11 111 1 iCl 1 cứu phóni: \;i kuụ'
đclcclơ bán dần dã diícíc ihưc hiện Imm: (lê ùii IKIY.
V k ò l (.ỊiKi:
I. I );ì l;ì|) hop clirợc các két quá chính cu;i nlũĩiiLí Hijiu'i) cứu trmiLi Iinnr \;i
Irên lliò eiõi ve ván etc vệ sinh phóng \;i (lối vói ka-ilón Iioiil: Iiltìi <)'.
Kìm [in n chime:
Tmnu long lieu hiệu tlụng dối với phóng xạ lự Iiliièii Iroiiii moi II Ill'll!'
sổi 11» fun con Imười 11 lì Rn-đôn chiêm phần già nưa (~6()r.í ). lỉiio (liiin U'
s i n h p h ó i m x ạ ( r o n g n h à ỏ' c h ủ y c u 1ÌI v ệ s i n h p h ó n g x ạ d ô i v ó i | { ; i- ( l ó n .
Ton" cỊLian được các biện pháp hiện nay đ;I Ihuc hiện trôn lhẽ giói (lò b;t(>
dll 111 vệ sinh phóng xạ lioim nhà ờ.
Ihii vàn tic Iren là nội dime chính CIUI một báo c;ío klioii học " k;i-(lòn và
vệ sinh phóim xạ Irong nhà ỏ". Báo c;ío (in 1 rì nil bày Iron <2 I lôi imltị l\ho;i
học 2001 cim ĐIIKHTN.
Viíii (ló g;m liền vói Ríi-clôn là các clonu vị phóng xạ sông (lìii lổn l;ii Irnnu
vậl liệu xây dựng, dấl đá và các vậl liệu xung qiiínih con nmrời.
Nulìicn dill cùn tie tìii Iiìiy cũng tin nhằm vào pinion” pli;íp có liu'- tin 1C
hiên iluov Imnjz phòng illr nghiệm cna Bộ môn VẠI ly llạt Iiliíin: Phàn lull
phố íMinma tie xác cl Ị nil phóng xa lionu VỘI ỉiệu \;ìy (Iưne.
KOI qu;i cùa nghiên cứu này: một háo c;ío khoa học "Plifm Ill'll pho enmiiiíi
hiìng (lè-lcc-lơ bán (lần ĩ I PC ỉe OR1TX " (Hán c;ío Iiìnli hìiy tmim I lội MLĩliị
Klui;i hoc VỘI lý 2001 cúii ĐHKIITN.
citSp phan chui Uio;
CYic sinh viên lliam nia VÌIO tie lài (Ifi lilp sụ nghiên cứu klio;\ học vii lncn
nav claim CỎI 111 lác lai các cơ sở có sù' (June các kỹ lluuìl h;il nhân Iiíilúrii
cứu phóim xạ môi trườim.
Tài liệu tham khíio;
I I |. IIỈAE, Div. Of Puclic Information, 19X9, “Facts iiboul low-level
nulialion".
|2Ị. A.l liynkicvvvvic/., Poslepy Fi/.yki, T.44, Z.5, 439 (1993).
|3|. Nmiyỗn Mào Quang và n.n.k., Hội Iiỉiliị toàn quốc I "Vật lý v;t kỹ ilnụi
hạt nhân”, I là Nội 5/196, Tuyến tập báo cáo tr.303.
14 1. Phạm Quốc Hùng, Tuyển l(ip các CÔIIÍI trình khoa học. IINKIl Trườne
DI IKI ITN, 4/19998,tr.45.
|fi|. Nguyễn Ngọc Châu và n.n.k., Tiip chí Klma học Đ11ỌCÌ llà Nôi,
KHTN, I.XV, n°4-1999.
|6|. Lê Khánh Phồn và n.n.k., Đề lài NCKH dề tài NCKII ‘Mòi Iiưòìil:
plióim xạ”, Mà Nội 1999.
171. Cl.Fiit;ati & L.Tommasino, Ration Moniloriim ill Kailioprok'clion,
Environmental íincl/or Eailli Sciences, World Scicnlific, 1991.
I s I. ( ì leu F.K noll, Radiation Dclcclion and m easu re m e nt, John W illey &
Sons. 2,ul. Hdilion. 1989.
|9|. C.M.Lcdcrcr cl al Table of Isolopes. 1967.
I l()|. Phạm Ọuôc llùng, “Veil lý hill nliân Ún u clụng". (ỉiáo í IÌ nil eliiiyén (lé.
I’ll ụ lục:
I hú bài háo (XCÌ)I hán dính kèm)
RAĐÔN VÀ VỆ SINH PHÓNG XẠ TRONG NHÀ Ỏ
■ ■
P h ạ m Q u ố c H ù n g
Bộ môn Vật lý hạt nhân, Đại học KHTN
1. M ở đ ầu
Liều tiíơng đương liiệu (lụng (Effective Dose Equivalent.) cìni vối một.
người do các nguồn phóng xạ tự nhiên gây nên, tính trung bình hàng năm t.rong
vùng có phông phóng xạ bình thường được ước tính [1] vào khoảng 2,4 ìnSv.
Trong tổng liều tương đương đó, pliần đóng góp của các bức xạ vũ trụ
chiếm 16%, của Kali 40 (K10) là 13%, của các bức xạ tự nhiên klìác là 17%, ròn
lại là phầnđóng góp của Ra đôn, chiếm liơn một nửa, tới 55%.
Rađôn là một cliất khí, liỗn liỢp của 3 đồng vị : Rn!M, Rir ’" và Rn"'\ (’ả •’>
đểu là các đồng vị phóng xạ và chúng lại phân rã, tạo thành các đồng vị phóng
xạ khác. Là chất khí, do cỉó Rađôn có tliể xâm nliập vào trong cớ thể người <ịii;i
đường ăn uống, liít tliở và gây tác dụng chiêu xạ trong. Trong 3 dồng vị t.riM)
của Rađôn, vì R»un có thời gian bán rã rất ngắn, chỉ gần 4 giây, do (ló xét vo
mặt gày hại (tối với cơ tliể con người, chủ yếu là do Rn222 (Tị,2 = 3,8 ngày) và
Rn2m é m = 51 giây).
Sông thường xuyên trong môi trường có hàm lượng Rađôn (juá CÍIO In
một trong những nguyên nhân của bệnli ung thư pliôi. Do (tó ngliỉên cửu vi'
Rađôn dưới góc độ an toàn của môi trường sông có một ý nghĩa thực tó qnan
trọng.
2. Các kết quả nghiên cứu và thảo luận
Các nội dung trìnli bày dưới đây nhằm vào kliía cạnli vệ sinh và an
phóng xạ trong nlià ở đôi vơi Rađôn.
2.1. Các con đường xầm nhấp của Iỉađôn vào trong lì ỉ ì à Ở
Các dồng vị plióng xạ nlní u 238 (T1/2 = 4.5 tỷ năm), Tli21'’ (T„, = 14 ly n;ím)
tồn tại trong vỏ trái đất từ klii hìnli tliànli trái đất đên nay,
Hàm lượng trung bìnli và hoạt động phóng xạ trung bình của 2 (ÌÓDK vị
này trong vỏ trái flat (ỉược đánh giá và glii trong Bnng 1.
Bảng 1 :
Hàm lượng và hoạt độ ])hóng xạ của I’ll2'" trong (lât [11
Dồng vị
Hàm lượng trung binh (g/p)
lloạt d ộ phóng xạ 1 rung bình (IUị/ỉ )
UMH
2,88 X 10 ° n j )7 X 10’
T lr12
9,7 X 10 “
3.94 X 10’
1
Rn222 là con cháu của u23fl và Rn220 là của Tli232. Nkư vậy, Rađôn chủ yêu
xuất hiện trt đất, thoát ra, lan truyền trong không khí và xâm nhập vào trong
nlvà ở.
Hình 1 dưói đây ìuinli lioạ các con dường xâm nliập chủ yêu của Riiilôn
vào trong nhà ỏ. _
___
_
______
H.l : Các đường xâm nhập chính của RađCrn.
Từ các vật liệu xây dựng Rađôn cũng có thể thoát ra và xâm nhập vào
trong nhà ở.
Hàm lượng phóng xạ của các vật liệu xây dựng khác nhan dùng phổ 1)1011
hiện nay, tốc độ xả khí của Rađôn của một sô vật liệu đã được nliipu tác fíiả
nghiên cứu [3, 4, 7],
2.2 Hàm lương Rađôn trong nhà Ở
Hàm lượng của Rađôn trong lớp không klú gần mặt (lái [2. 7] dược (l ítili
giá là thay đổi trong klioảng từ 0,1 đến 10 Bq/in1, tínli trung bì lì 11 Ị;'| VÍKI
khoảng 3 Bq/in*. Tuy nhiên, không klií hên trong nhà ri cliửn một liíring R;i(lón
IỚ11 hơn nhiều. Nhiều tác giả khác nliau trên thê giới dã nghiên n íu vân (If* 1ÙIY
[2, 3, 5].
2
ở Châu Âu, liàin liíỢng trung bìnli của Radôn trong nhà ỏ vào khoảng từ
20 đến 50 Bq/m3. ở Mỹ cliừng 55 Bq/m3, trong đó có chừng từ 1 íỉến 3% nhà có
liàm lượng trung bìnli vượt quá 500 Bq/tti\
Hàm lượng Rađôn trong nlià tùy thuộc vào đặc trưng địa chất của 1HÚ
nhà đó xây. Tại cùng một địa điểm, hàm lượng đó còn pliụ thuộc vào từng loại
nhà (vật liệu xây dựng). Trong cùng inột nhà, hàm lượng Ration trong pliòiiíí
CÒ11 pliụ thuộc vào pliòng đó ở cao liay thấp, tầng trệt liay tầng hầm cỉưới mill
đất. Trong cùng một pliòng, hàm liíỢng Rađôn lại thay dổi trong ngày, (lặc l)iệ(.
là pliụ thuộc rõ rệt vào tínli cliất thông thoáng của phòng ỏ,
Tínli cliất này sẽ được trình bày chi tiết hơn ỏ phần sau.
Các điều kiện kill liậvi và các nliân tô khác về thời tiết cũng có ảnh
hưởng rõ rệt dến bà UI lượng Rađôn trong nhà ở.
2.3. Ả nh hưỏng của điều kiên thông thoáng
Hình vẽ 2 giới tliiệu một tlií dụ điển hình của sự ảnh hưởng của cliổn
kiện tliông thoáng đối với hàm lượng Ra đôn trong phòng ỏ. Khi các cửa phòng
mỏ ra, Rađôn tícli tụ trong phòng thoát ra ngoài, rồi lại tăng (lần (lần lên sau
klii các cửa đóng kín lại.
_______
222 -3
Rn (Bq.m ) ^ T*
H.2 : Rađôn trong nhà ở Morbihan (12 /1989)
Các phép đo [6] tliực hiện trong các pkòng ở của một khách sạn ri miổn
núi Việt Nam cũng đã chỉ ra rằng : Troiifi phòng đóng kín thường xuyên, liimi
lượng Rađôn tăng cliừng gấp 2 lần so với nếu 11Ó cỉược thông thoáng l)ằng qu:it
diện lioặc qviạt thông gió.
Cũng vói mục đích nghiên cíín ảnli hưởng các các diều kiện tliônp t!io:'ing
đối với liàm lượng Rađôn trong phòng , các phép đo tại các phòng rì cú các <l;ic
3
điểm và tính cliất giống nhau về xây dựng, nội tliất nhưng khác nliau ỏ ( Ilf)
lioặc thường xuyên đóng kín và cliạy máy (liều lioà lioặc tlníừng xuyên ỉ.lúmK
tlioáng bằng quạt và 1UỎ cửa mà không dùng máy điều ho:\, (lang (lược t,ổ cluíc-
tliực liiện.
2.4. Các phương pháp giảm thiểiựhàm lượng Rađôn troìig nhà ở
Hiện nay, người ta thường áp dụng các phương pliáp đơn giản và không
quá tôn kém sau đây để hạn chế lượng Rađôn trong nhà ỏ. : Che đất sàn va
tường, kể cả các cliỗ tiếp nôi giữa sàn và tưòng, giữa sàn và các ông dẫn và các
công trìnli khác N ếu nhà có tầng hầm tliì cần có biện pliáp girt thông l.lioáug
của tầng liầm này. Trong mỗi phòng ở pliải bảo đảm tliông tlioáng tự nliiên
liàng ngày. Mọi ý tiíởng của sự áp dụng các phương pliáp đó phải được đồ rập
đến ngay từ klii bắt đầu xây dựng. Hìnli 3 1UÔ tả nguyên tấc clmng của các
phương pháp trên.
1 1 . 3 : C á c p h ư ơ n g p h á p c h í n h d ê g ii iỉ i ì I l l i c it ỉ ì a d ô n i r o n / ' n h à <)
ĩ
tỉhv.
ỵ Vf'j
f > . r \ >
* *
í
,iH.Ểílll Ị. . .ỉ I
ilílkn,,
í
4
8. Kốt luận
Tọi nhiều míóc trên thê giúi (lã có nluìng chướng trình quf>c tíiii vổ lỉíiilón
dể có dược một bản dồ phân bô của Rađôn, theo (lõi sự biên (lộnịí cua Riidúii
pliục vụ clio các dự báo về địa cliất, khí tượng
Dưới góc độ về sinli phóng xạ trong nil à ở thì việc nghiên cửu hệ thông
và toàn diện để có được nliững tiêu cliuẩn an toàn phóng xạ đối với không khí
trong các nlià ỏ là một yêu cầu rất cần tliiết, pliục vụ cỉời sông con người và cần
phải được quan tâm tliícli đáng của Nhà nựớc.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] IAEA, Div. of Public Information, 1989, "Facta about, low - level radiation".
[2] A.Hrynkiewwicz., Postepy Fizyki, T.44, Z.5, 439 (1993).
[3] Nguyễn Hào Quang và n.n.k, Hội nghị toàn quốc I "Vật lý vờ kỹ thuật hạt
nhân", Hà Nội 5/1996, Tuyển tập báo cáo tr.303.
[4] Phạm Quốc Hùng, Tuyển tập các công trình khoa học, HNKH Tnííing
ĐHKHTN 4/1998, tr.45.
[5] Nguyễn Ngọc Châu và n.n.k, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, KIITN, t.xv.
ne4-1999.
[6] Lê Khánh Pliồn và n.n.k, Đề tài NCKH "Môi trưỉỉììg phóng xụ", lĩà Nội,
1999.
[7] G.Furlan & L.Tommasino, Radon Monitoring in Rađioprotection.
Environmental and/or Eartli Sciences, World Scientific, 1991.
RADON AND RADIOLOGICAL HYGTEN IN BUILDING
P h a m qu o c H u n g
(Dept, of Nuclear Physics, Univ. of Nat. Sciences)
The following subjects are presented :
1. The major Radon entry routes.
2. Indoor Radon.
3. Effect of ventilation.
4. Methods for limitation.
5
PHẬN TÍCH PHỔ GAMMA CỦA MAU URAN
BẰNG ĐÊTECTƠ BÁN DAN HPGe ORTEC
Vũ K im D uỵên (a), N guyễn Thị Thu H àa), P hạm Quốc H ù n g (h>
a) K42 Công nghệ hạt nhân, Đại học KHTN.
b) Bộ m ôn V ật lý hạt nhân, Đại học KHTN.
1. Mở dầu
Đêtectơ bán dẫn siêu tinh khiết HPGe-ORTEC của Trung tâm Vật
lý hạt nhân (Viện Vật lý thuộc Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công
nghệ quôc gia) tặng cho Bộ môn Vật lý hạt nhân (Khoa Vật lý Trường
Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học quô'c gia Hà Nội) đã được đua vào sử
dụng phục vụ đào tạo và nghiên cứu ứng dụng. Trong báo cáo này trình
bày một sô" kết quả thực nghiệm phân tích và thảo luận về phổ gamma
trực tiếp của nguồn phóng xạ chuẩn Ưran (US-2).
2. Kết quả n gh iên cứu và thảo luận
a) Đăc trư ng của dêtectơ
Đêtectơ đã sử dụng là loại có
hình học nằm ngang (orizontal —^
configuration). Sau khi đổ Nitơ lỏng T~
vào bình Dewar chừng một ngày
____
VnrtM~
Đôi với vạch 1330 keV, đã xác định độ phân giải năng lượng FWHM (Full
Width at Half Maximum) của đêtectơ. Kết quả thực nghiệm và tính cho
thấy:
FWHM = 9 keV (1330 keV)
Nếu so sánh với một đêtectơ thể tích lớn, HPGe, 86 em ', cố FWHM
= 2,5 keV (1330 keV) [1] thì đêtectơ chúng tôi sử dụng này dã hoạt dộng
từ gần 20 năm, là loại có thể tích trung bình, 40 em’, vẫn có FW1IM nhỏ
như vậy chứng tỏ chất lượng đêtectơ vẫn còn rất tốt và hoàn toàn đáp
ứng được những nghiên cứu phân tích phổ gamma trong vùng năng
lư ợng tru n g bình, đặc biệt là phô gam m a của các m ẫu m ôi trường, có các
vạch thường được quan tâm ở trong vùng từ 180 keV đến 2610 koV.
b) Phô g a m m a của nguồn p hón g xa chu ẩn US-2
Để có những sô liệu sẽ so sánh sau này với phô gamma đo trong
nhà chì giam phông, phép do phổ gamma của nguồn US-2 đã thực hiện
khi không có nhà chì giảm phông. Đã quan sát thấy rõ các đỉnh sau đny :
- 186 keV trong phân rã a c.ủa 90Th'i:,° thành HHRa22,i.
- 242 keV, 258 keV, 274 keV, 295 keV và 352 keV trong phân rã |5
của thành
- 609 keV, 661 keV, 769 keV, 787 keV, 935 keV. 1.120 keV,
1160 keV, 1238 keV, 1280 keV, 1379 keV, (1390 + 1410) keV, 1438 keV
(?), 1509 keV 1541 keV, 1583 keV, 1600 keV, 1661 keV, 1728 keV, 1764
keV, 1848 keV, 2120 keV, 2200 keV, 2435 keV trong phân rã |V của
thành „,,Po2H.
Các phép đo đã dược thực hiện trong thời gian 3300 giây.
Khi nghiên cứu phố gamma của nguồn chuẩn US2 dã quan tâm
den các vạch sau đây :
- Vạch 661 keV sinh ra trong phân rã ịV cua s;<BrH Ihành KịlV11 :
Các tác giá [2] cho rằng có thể là y5 661 (?) hoặc là 7 ,i 666 (Yr. + Yi;)-
Khía cạnh chúng tôi quan tâm ở dây là : Trong các mẫu môi tnírinp
(đất, nước, thực phẩm ) mà chúng ta thúong phân tích, nghiôn cứu,
chẳng hạn muôn xác định đồng vị phóng xạ nhân tạo Cs' Car dồng vị
này thườncí có hàm lượng rất nhỏ troirf cnc mẫu (lo. vạch dặc trưng <ìư<ir
phân tích là 662 keV. Đó là những hàm luỢng "vét" (trace conconl rníion).
Các con, cháu của Ưran cũng tồn tại trong môi trường lự nhiôn VO! linm
lượng "vết". Do đó, sự xác định vạch 662 keV đích thực là của Csl:i7 trong
các mẫu môi trường cần phải được xem xét thận trọng.
- Vạch 186 keV trong phân rã cx của <„)Th2:ín trở thành „pRn'"'r' :
Trong phân tích phóng xạ, chẳng hạn các mẫu dịa chất., môi trường
người ta thường phân tích vạch 1764 keV để xác dinh hàm lượng Urnn
với giả thiêt là có sự cân bằng phóng xạ của hmBì21 1 với 88Ra22,ì và do đó với
T ĩ2 ’.iH
92 u
Giả thiôt cĩó, trong thực tế, thườnR không thực hiện được (lo pự
thoát khí Rađôn khỏi các mẫu. Các kết quả phân tích chính xác đòi hổi
phải hiệu chỉnh sự mất cân bằng phóng xạ hoặc qui trình phân tích buộc
phải kèm theo giai đoạn "nhô’t mẫu" [3],
Giữa 2 dồng vị gaU2™ và 88Ra226 luôn luôn có cân bằng phóng xạ
trong tự nhiên, đođó phân tích trực tiếp Rađi bởi vạch 18G keV và do dỏ
suy ra Ưran là phương pháp sẽ cho độ chính xác cao và qui trình phân
tích sẽ đơn giản. Tất nhiên, trong trường hợp này bắt buộc phải sử đụng
dểtectơ Ge. Đêtectơ HPGe ORTEC giới thiệu trong công trình này hoàn
toàn có the đáp ứng được yêu cầu trên.
3. Kết lu ận :
Đêtectơ bán dẫn Ge mặc dù vối khá năng phân giải năng lượng lôl
hơn một bậc so vói các đêtectơ nhấp nháy, khi phân tích phô gíiinmn,
cũn g k h ô n g th ể th ay th ê được trong m ọi bài toán phân tích phố gnmmn
trong thực tế. Đó là những vấn đê liên quan đỏn diều kiện trang thi ót bị,
giá thành, phân tích đại trà, phân tích giã ngoại
Do dó, những vấn đê được quan tâm và thảo luận trong công trình
này nhằm phát huy có hiệu quả các ưu thê của đêtect.ở bán dẫn (ÍP trong
phân tích phổ gamma. Sự hỗ trợ, bổ xung nhau trong việr sử dụng car
đêtectơ nhấp nháy Nai (Tl) và bán dẫn Ge là rất cẩn Ihiếl.
TÀI L IỆ U THAM KHẢO
[1] Glen F. Knoll, Radiation Dectection and Measurement, JohnWillry &
Sons, 2nd. Edition, 1989.
[2] C.M.Lederer et. al., Table of Isotopes, ] 967.
[3] Phạm Quốc Hùng, "Vật lý hạt nhân ứng dung", (iiáo trình rhuvÍMi <io.
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ NGHIÊN cứu KH - CN
Tên dề tài: Phóng xạ môi trường trong nhà ỏ và các phuonjỉ |)li;i|) háo
đảm vệ sinh phóng xạ.
Mã số QT.00.07
C ư q uan chủ trì dề lài: Đại học Quốc gia H à Nội
Địa chỉ : Đưừng Xuân Thủy - cầu (ĩiiíy -Mà Nội
Tổnu, kinh phí thực clìi: 7.000.000 đồng
Trong dó: - Từ ngàn sách Nhà nước:
Kinh phí cùa Trường:
V ay líu tlụn
V ỏn lự có:
Thu hổi:
Thời uiaii ng hiên cứu: 1 năm
Thời gi;m b;il đầu : 4 - 2000
Thòi iiian kèl lluìc : 4 - 2001
Ten cán bộ phối họ p nchiên cứu:
1- P(ỈS. Nguyễn Khánh Phồn
2- TliS. Nguyền Quang IVlièn
3- CN. Nguyền Thị Thu Hà
4- CN. Vũ Kim Duyên
Sỏ d;um ký (.lé lài:
Nizày:
Sô clníng nhận clãim ký
kết qu;i nghiên cứu:
íVio m íil:
a. Pin') hi On róntì I ;ii
h. Phố hión h;m clk'
c. Bíu) m:‘il
Tóm tát kết quá nghiên cứu:
1. [ong IỊU1IU vò vân dô Ra-ilon Irong nhà o' và các phươnu pháp li;io clỉii 11
vệ sinh pliónii xạ trong nhà ờ
2 . Một sỏ kiên nghị đê hão dám vệ sinh pliónn x;i trone nhì) o
3 . Các bài báo:
Phạm Quốc I Klim, RíKỈôn vTi vệ sinh plióna xạ troim 111lTi (V
lỉ;ì<> cáo lại i lội imhị Khoa học V ill lý. DM KIITN. llìiNội -2001
Vu Kim Diiyôn, Nmiyền ll)ị Thu llà, Pluiin Quòc llìum. Phím lích pho
bium đc-lciMo bán dẫn 1IPCÌL' ORTIiC
Báo cáu lại Hội nghị Khoa học Vật lý, D IIKHTN , llàNội -2001
Kiến n ” li Ị vỏ quy niô và đối tượng áp chfii" nghiên cứu:
1. Cíìn nuliiên cứu vân tie Ra-dôn rộn tỉ Iron pliiịm vi c;i nước
2 . Ticn tới vẽ bán dồ hàm lượng Ra-clồii IIVII pliạm vi CÍ1 nuóe
( 'lui nliirm (lé Ini l im triKÌii” (•(>
CỊUiin dill Irì đi' liii
( 'hiì licit Hoi ctniiịỉ
(hínlt ” ÍJÍ rhinli llíúv
Tim Inmim UI <1II;iII
I|II.MI l\ (tf l;ii
NqiMỊMĨntáĩ u ĩ/vÀữtyã^rý Ho í
I lọ lòn
Mọc liàni
học N Ị
Phiim Ọtiòc I lùng
PGS. 'I'S
PHÓ HIỆU TRƯỎNS
Pắí. 71Í>
m . ĩ ĩ .
Gí. TSM