Tải bản đầy đủ (.docx) (238 trang)

Thiết kế hệ thống xử lý nước uống đóng chai từ nước cấp sinh hoạt công suất 20m3 ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 238 trang )

Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG o0o
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC CẤP
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
 Tên đồ án: Thiết kế hệ thống xử lý nước uống đóng chai từ nước cấp sinh hoạt công suất
20m
3
/ngày.
 Nhiệm vụ:
• Giới thiệu về đề tài.
• Đề xuất quy trình công nghệ xử lý.
• Thuyết minh chi tiết quy trình công nghệ xử lý.
• Tính toán thiết bị và khai toán kinh tế.
• Thực hiện 1 bản vẽ sơ đồ mặt bằng công nghệ.
• Thực hiện 1 bản vẽ sơ đồ công nghệ.
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
• Thực hiện 1 bản vẽ chi tiết công trình đơn vị.
 Ngày giao đồ án: 17/04/2014
 Ngày hoàn thành: 20/06/2014
 Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
 Giảng viên đồng hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thành Tín
 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Hoàng 11150024
Đỗ Sỹ Khánh Huy 11150025
Đoàn Công Trử 11150075
Nội dung và yêu cầu đồ án đã được bộ môn thông qua.
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử


Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
Ngày.….Tháng… Năm… Ngày… Tháng… Năm…
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

PGS.TS. Bùi Xuân Thành

SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG o0o

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN



SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành









SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành










SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành




Điểm bằng số : Điểm bằng chữ :
TP. HCM, Ngày… Tháng… Năm…… TP. HCM, Ngày… Tháng… Năm……
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN GIẢNG VIÊN ĐỒNG HƯỚNG DẪN
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
PGS.TS. Bùi Xuân Thành Th.S Nguyễn Thành Tín
ĐẶT VẤN ĐỀ
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
Như ta đã biết, 70% diện tích của Trái Đất được che phủ bởi nước nhưng chỉ 0,3% tổng lượng
nước trên Trái Đất có thể khai thác dùng làm nước uống và nước chính là nguồn gốc của sự
sống.
“Ở đâu có nước là ở đó có sự sống”, mọi sinh vật trên Trái Đất đều cần nước để sinh tồn, con
người chúng ta không phải là ngoại lệ, đặc biệt là nước uống. Nước chiếm 70% khối lượng cơ
thể con người và chúng ta cần phải thường xuyên bổ sung nước cho cơ thể và cách bổ sung chủ
yếu thông qua việc uống nước. Chúng ta có thể nhịn ăn vài tuần nhưng chỉ có thể nhịn uống

SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
vài ngày. Thiếu nước cơ thể chúng ta sẽ rối loạn và tử vong. Ngày nay, khi mà vấn đề ô nhiễm
môi trường đang ngày càng nhận được sự quan tâm của toàn xã hội thì vấn đề nước sạch để
uống cũng được quan tâm không kém.
Thật vậy, theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO): “ Khoảng 80% bệnh tật của người dân trên thế
giới liên quan trực tiếp đến nước, trong đó có 400 triệu người luôn luôn bị viêm dạ dày, 200
triệu người bị sán, 300 triệu người bị giun kim. Ngoài ra người ta còn cho rằng việc sử dụng
nguồn nước ô nhiễm là thủ phạm gây nên 80% cái chết của trẻ em. Ở Việt Nam thì theo báo
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
cáo hiện trạng tổng quan về ngành nước Việt Nam vừa tổ chức tại Hà Nội thì tỉ lệ người nhiễm
giun sán, giun đũa, giun kim ở Việt Nam được xem là cao nhất thế giới, những kiểm soát gần
đây cho thấy 100% trẻ em tuổi từ 4-14 ở nông thôn nhiễm giun đũa, từ 50-80% nhiễm giun
móc các loại như tiêu chảy lại ngày càng có xu hướng gia tăng”.
Chính vì những lý do đó, chất lượng nước đang nhận được sự quan tâm lớn của xã hội, đặc
biệt là nước uống. Ngày nay với trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến, chúng ta hoàn toàn có thể
cải thiện chất lượng nước nhằm phục vụ cho cuộc sống hằng ngày của con người. Đó cũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
chính là lý do nhóm em chọn đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước uống đóng chai từ nước cấp
sinh hoạt, công suất 20 m
3
/ngày” nhằm góp phần tìm hiểu về quy trình sản xuất nước uống
đóng chai đạt chất lượng.
Chúng em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn PGS.TS. Bùi Xuân Thành và
ThS. Nguyễn Thành Tín đã tận tình truyền đạt kiến thức giúp đỡ chúng em hoàn thành đồ án
này. Trong quá trình thực hiện không tránh được những sai sót, rất mong nhận được ý kiến của
thầy cô và các bạn.
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử

Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
Xin chân thành cảm ơn !
NHÓM THỰC HIỆN ĐỒ ÁN.
MỤC LỤC
Tên đề tài, nhiệm vụ đồ án 1
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn 2
Đặt vấn đề 3
Mục lục 4
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI 5
1.1. Khái niệm về nước uống đóng chai 5
1.2. Các nguồn nước có thể sử dụng để sản xuất nước uống đóng chai 5
1.3. Tiêu chuẩn quy định chất lượng nước uống đóng chai 6
1.4. Quy trình công nghệ sản xuất nước uống đóng chai của một số cơ sở 8
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN NGUỒN NƯỚC VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 21
2.1. Lựa chọn nguồn nước 21
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
2.2. Đề xuất công nghệ xử lý 22
2.2.1. Thông số thiết kế 22
2.2.2. Công nghệ xử lý 24
2.2.3. Thuyết minh công nghệ xử lý 25
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ 26
3.1. Bồn chứa nước thô 26
3.2. Bồn lọc cát áp lực 26
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
3.3. Cột lọc than hoạt tính 34
3.4. Thiết bị lọc tinh 0,5µm 41

3.5. Bồn chứa nước trung gian 42
3.6. Thiết bị lọc RO 42
3.7. Thiết bị tiệt trùng Ozone 51
3.8. Thiết bị tiệt trùng UV 53
3.9. Thiết bị lọc tinh 0,2µm 54
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
3.10. Bồn chứa nước tinh 54
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 55
4.1. Kết luận 55
4.2. Kiến nghị 55
Tài liệu tham khảo 56
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
1.1. KHÁI NIỆM VỀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI:
Theo QCVN 6-1:2010/BYT thì nước uống đóng chai được hiểu như sau:
“Sản phẩm nước đóng chai được sử dụng để uống trực tiếp, có thể có chứa khoáng chất và
carbon dioxyd (CO
2
) tự nhiên hoặc bổ sung nhưng không phải là nước khoáng thiên nhiên
đóng chai và không chứa đường, các chất tạo ngọt, các chất tạo hương hoặc bất kỳ chất nào
khác’’.
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
1.2. CÁC NGUỒN NƯỚC CÓ THỂ SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG ĐÓNG
CHAI:
a. Nước thủy cục:
Nước thủy cục đã được qua các quá trình xử lý sơ bộ như keo tụ, tạo bông, lắng, lọc, khử
trùng. Đây là nguồn nước thường được ưu tiên sử dụng nhiều nhất cho việc sản xuất nước

uống tinh khiết đóng chai bởi do chi phí sản xuất thấp, dễ sử dụng, mức độ ô nhiễm thấp, tiện
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
cho việc sử dụng. Tuy nhiên, không phải nơi nào cũng có nguồn nước này nên nước thủy cục
không được sử dụng nhiều cho những nhà máy có quy mô lớn.
b. Nước ngầm:
Xếp sau nguồn nước thủy cục là nguồn nước ngầm do nguồn nước ngầm dễ khai thác và hiện
nay được xem là không hạn chế. Nước ngầm là nước được khai thác từ các tầng chứa nước
dưới đất, chất lượng nước ngầm phụ thuộc vào thành phần khoáng hóa và cấu trúc địa tầng mà
nước thấm qua. Do vậy, nước chảy qua địa tầng chứa cát và granit thường có tính axít và chứa
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
ít chất khoáng; nước chảy qua địa tầng có chứa đá vôi thì thường nước có chứa độ cứng và độ
kiềm khá cao.
Ngoài ra, đặc trưng chung của nước ngầm là:
- Độ đục thấp.
- Nhiệt độ và thành phần hóa học tương đối ổn định.
- Không có oxy nhưng có thể chứa nhiều khí như: CO
2
, H
2
S…
- Chứa nhiều khoáng chất hòa tan chủ yếu là sắt, mangan, canxi, magie, flo…
- Không có hiện diện của vi sinh vật.
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
c. Nước mặt:
Bao gồm các nguồn nước trong ao, đầm, hồ chứa, sông suối. Do kết hợp từ các dòng chảy trên
bề mặt và thường xuyên tiếp xúc với không khí nên đặc trưng của nguồn nước mặt là:
- Chứa khí hòa tan, đặc biệt là Oxy.

- Chứa nhiều chất rắn lơ lửng, riêng trường hợp nước chứa trong các ao, hồ, đầm do quá
trình lắng cặn nên chất rắn lơ lửng còn lại trong nước có nồng độ tương đối thấp và chủ
yếu ở dạng keo.
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
- Có hàm lượng chất hữu cơ cao.
- Có sự hiện diện của nhiều loại tảo.
- Chứa nhiều vi sinh vật.
- Nước mặt rất hiếm khi được sử dụng cho việc sản xuất nước uống tinh khiết đóng chai do
tốn chi phí rất cao trong việc tiền xử lý để đạt tiêu chuẩn nước ăn uống. Như vậy, sản phẩm
sản xuất ra sẽ không thu được lợi nhuận.
1.3. TIÊU CHUẨN QUY ĐỊNH CHẤT LƯỢNG NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI:
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp GVHD: PGS.TS. Bùi Xuân Thành
Bảng 1.1: Chỉ tiêu cảm quan của nước uống đóng chai (TCVN 6069-2004)
Tên chỉ tiêu Mức tối đa
Màu sặc, TCU 15
Độ đục, NTU 2
Mùi, vị Không có mùi, vị lạ

Bảng 1.2: Chỉ tiêu vật lý của nước uống đóng chai (TCVN 6069-2004)
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng – Đỗ Sỹ Khánh Huy – Đoàn Công Trử

×